Nền mẫu
|
Nền mẫu được
sử dụng để xác nhận
|
Bùn
|
Bùn thải đô thị
|
Chất thải sinh học
|
Compost
|
CHẤT LƯỢNG ĐẤT -
XÁC ĐỊNH BIPHENYL POLYCLO HÓA (PCB) BẰNG SẮC KÝ KHÍ DETECTOR CHỌN LỌC KHỐI
LƯỢNG (GC-MS) VÀ SẮC KÝ KHÍ DETECTOR BẪY ELECTRON (GC-ECD)
Soil quality
- Determination of polychlorinated biphenyls (PCB) by gas chromatography with
mass selective detection (GC-MS) and gas chromatography with electron-capture detection
(GC-ECD)
CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn
này cần phải thành thạo với các thực hành phòng thí nghiệm thông thường.
Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến
người sử dụng. Trách nhiệm của người sử dụng là phải đảm bảo an toàn và có sức
khỏe phù hợp theo qui định.
QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân
viên đã qua đào tạo thích hợp
mới được phép tiến
hành phép thử theo tiêu chuẩn này.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương
pháp xác định định lượng
bảy biphenyl clo hóa chọn lọc (PCB28, PCB52, PCB101, PCB118, PCB138, PCB153 và
PCB180) trong bùn, chất thải sinh học đã
xử lý, và đất, sử dụng GC-MS và GC-ECD (xem Bảng 2).
Bảng 2 - Chất
cần phân tích của tiêu chuẩn
này
Chất cần phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB28
2,4,4',-trichlorobiphenyl
7012-37-5
PCB52
2,2',5,5'-tetraclorobiphenyl
35693-99-3
PCB101
2,2',4,5,5'-pentaclorobiphenyl
37680-37-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3',4,4',5-pentaclorobiphenyl
31508-00-6
PCB138
2,2',3,4,4’,5’-hexaclorobiphenyl
35056-28-2
PCB153
2,2',4,4',5,5'-hexaclorobiphenyl
35065-27-1
PCB180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35065-29-3
a Số đăng ký hóa
chất
Giới hạn phát hiện phụ thuộc vào chất xác định, thiết bị
được dùng, chất lượng của hóa chất sử dụng đối với quy trình chiết mẫu, làm sạch dịch
chiết mẫu.
Trong điều kiện được quy định trong tiêu chuẩn
này, có thể đạt được giới hạn áp dụng của 1 μg/kg trên từng chất phân tích (tính theo chất
khô).
Bùn và chất thải sinh học
có thể khác nhau về đặc tính, cũng như khác nhau về mức nhiễm bẩn PCB dự kiến
và sự xuất hiện các chất cản trở. Tiêu chuẩn này đưa ra các bảng quyết định dựa
trên đặc tính của mẫu và quy
trình chiết và làm sạch được sử dụng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
TCVN 6648 (ISO 11465), Chất lượng đất - Xác định hàm
lượng chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - Phương pháp khối lượng.
TCVN 6661-1 (ISO 8466-1), Chất lượng nước
- Hiệu chuẩn và đánh giá phương pháp phân tích và ước lượng đặc tính tính năng
- Phần 1: Đánh giá thống kê các hàm chuẩn tuyến tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8884 (ISO 14507), Chất lượng đất - xử lý sơ bộ mẫu
để xác định các
hợp chất nhiễm bẩn hữu cơ
ISO 16720, Soil quality-
Pretreatment of samples by freeze-drying for subsequent analysis (Chất lượng
đất - Xử lý mẫu trước bằng đông khô để phân tích tiếp theo)
ISO 18512, Soil quality - Guidance on
long and short term storage of soil samples (Chất lượng đất - Hướng dẫn bảo
quản mẫu đất ngắn hạn và dài hạn)
ISO 22892, Soil quality - Guidelines
for the identification of
target compounds by gas chromatography and mass
spectrometry
(Chất lượng đất - Hướng dẫn
nhận dạng hợp chất mục tiêu bằng sắc ký khí và khối phổ)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Biphenyl polyclo hóa
PCB
Biphenyl thế chỗ bởi một đến mười
nguyên tử clo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Đồng loại (congener)
Số loại, lớp hoặc nhóm hóa chất giống
nhau, ví dụ bất kỳ một loại của 209 PCB.
[Nguồn: EN 15308:2008, 3.2]
CHÚ THÍCH 1: Số đồng loại
IUPAC là để nhận dạng dễ
dàng; số này không đại diện cho thứ tự rửa giải sắc ký.
3.3 Cặp tới hạn (critical
pair)
Cặp đồng loại được tách ra đến
một mức độ định trước (ví dụ R = 0,5) để đảm bảo sự phân tách sắc ký đáp ứng
tiêu chí chất lượng tối
thiểu.
[Nguồn: EN 15308:2008, 3.6]
4 Nguyên tắc
Do tính phổ quát của tiêu
chuẩn này, cho
phép áp dụng các quy
trình khác nhau đối với các bước khác nhau (modul). Kiểu modul được dùng phụ
thuộc vào mẫu. Các khuyến nghị được nêu trong tiêu chuẩn này. Tiêu
chí tính năng được
mô tả và là trách nhiệm của phòng thử nghiệm áp dụng tiêu chuẩn này để chứng
minh rằng các tiêu chí này được đáp ứng. Sử dụng chuẩn thêm (chuẩn
nội) cho phép kiểm tra tổng thể về hiệu suất kết hợp cụ thể các
modul cho một mẫu cụ thể. Tuy nhiên, không nhất thiết cần đưa ra
thông tin về hiệu suất chiết mở rộng
của PCB tự
nhiên gắn với nền mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết được làm giàu bằng bay hơi,
nếu cần, loại bỏ hợp chất cản trở bằng phương pháp làm sạch phù hợp với nền mẫu
cụ thể. Dung dịch rửa giải được làm giàu bằng bay hơi.
Dịch chiết được phân tích bằng sắc ký
khí. Các hợp chất khác nhau được tách bằng cột mao quản với pha tĩnh có
tính phân cực thấp. Phát hiện bằng detector khối phổ (MS) hoặc detector bẫy
electron (ECD)
(8.2.1).
PCB được nhận dạng và định lượng bằng
cách so sánh thời gian lưu tương đối và chiều cao pic tương đối (hoặc diện tích
pic) tương ứng với chuẩn nội thêm
vào. Hiệu suất của quy trình
phụ thuộc vào thành phần của nền mẫu được khảo sát.
5 Cản trở
5.1 Cản trở với quá
trình lấy mẫu và chiết
Sử dụng bình chứa lấy mẫu có vật liệu (nên bằng thép,
nhôm, hoặc thủy tinh) không làm thay đổi mẫu trong khoảng thời gian tiếp xúc.
Tránh sử dụng vật liệu
nhựa và vật liệu hữu cơ khác trong quá trình lấy mẫu, bảo quản mẫu hoặc
chiết. Giữ mẫu khỏi ánh sáng mặt trời và tiếp xúc kéo dài với ánh sáng.
Trong quá trình bảo quản mẫu, việc mất
PCB có thể xảy ra
do hấp phụ lên thành bình chứa. Mức độ mất PCB tùy thuộc vào thời gian bảo quản.
5.2 Cản trở với GC
Các chất cùng rửa giải với PCB cần phân
tích có thể gây cản trở đến phép xác định.
Các cản trở này có thể dẫn
đến tín hiệu phân
giải không hoàn toàn
và tùy thuộc vào độ lớn của chúng, có thể tác động đến độ chính xác và độ chụm
của kết quả phân tích.
Việc trùng pic không được cho phép trong diễn giải kết quả. Các pic không đối xứng
và pic trải rộng hơn
pic tương ứng của các chất
chuẩn gợi ý có cản trở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- PCB28-PCB31
- PCB52-PCB73
- PCB101-PCB89/PCB90
- PCB118-PCB106
- PCB138-PCB164/PCB163
Sự có mặt của lượng đáng kể dầu khoáng
trong mẫu có thể gây cản trở với việc định lượng PCB trong GC-MS. Khi có dầu
khoáng, GC-ECD có thể thích hợp hơn hoặc có thể loại bỏ dầu khoáng sử
dụng quy trình làm sạch G (xem 10.4.8) sử dụng DMF/n-hexan.
Sự có mặt của hỗn hợp
tetraclorobenzyltoluen (TCBT) có thể gây cản trở trong việc xác định
PCB bằng GC-ECD.
6 Chú ý an toàn
PCB có tính độc cao và phải được xử lý hết sức cẩn thận. Tránh
tiếp xúc với vật liệu rắn, dịch chiết dung môi và dung dịch chuẩn PCB. Phải chuẩn
bị dung dịch chuẩn tập trung
trong phòng thử nghiệm được trang bị phù hợp hoặc được mua sẵn từ các nhà cung
cấp chuyên nghiệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi làm việc với hexan, cần cẩn trọng bởi vì đặc tính
gây độc thần kinh của hexan.
Phải tuân thủ các quy định
quốc gia về tất cả mối nguy
hại kèm theo phương pháp này.
7 Thuốc thử
7.1 Yêu cầu chung
Tất cả thuốc thử phải là cấp độ phân
tích được công nhận. Độ tinh khiết của thuốc thử được dùng phải được kiểm tra bằng phân tích
mẫu trắng như được nêu tại 10.1.
Giá trị mẫu trắng phải nhỏ hơn 50 % giới
hạn báo cáo thấp nhất.
7.2 Thuốc thử cho
quá trình chiết
7.2.1 Axeton (2-propanon), (CH3)2CO
7.2.2 n-heptan, C7H16.
7.2.3 Ete dầu mỏ, khoảng nhiệt
độ sôi từ 40 °C đến 60 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4 Natri sunphat khan, Na2SO4
Natri sunphat khan phải được giữ kín cẩn thận.
7.2.5 Nước cất, hoặc nước
có chất lượng tương đương, H2O.
7.2.6 Natri clorua, NaCI, khan.
7.2.7 Chất giữ, hợp chất có
nhiệt độ sôi cao, nghĩa là octan, nonan
7.3 Thuốc thử cho quá trình làm sạch
7.3.1 Làm sạch A dùng nhôm hoạt tính
7.3.1.1 Oxit nhôm, AI2O3,
kiềm hoặc trung tính, diện tích bề mặt riêng 200 m2/g, hoạt tính
Super I theo
Brockman.
7.3.1.2 Oxit nhôm khử hoạt tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm khoảng 10 g nước (7.2.5) vào 90 g
oxit nhôm (7.3.1.1). Lắc cho đến khi tất cả các cục biến mất. Để oxit nhôm ổn định trước
khi dùng trong khoảng 16 h, đậy kín để tránh không khí; sử dụng trong vòng tối
đa hai tuần.
CHÚ THÍCH: Hoạt tính phụ thuộc vào hàm lượng nước.
Có thể cần điều chỉnh hàm lượng
nước.
7.3.2 Làm sạch B sử dụng silica gel
60 đối với sắc ký cột
7.3.2.1 Silica gel 60, cỡ hạt 63 μm
đến 200 μm.
7.3.2.2 Silica gel 60, hàm lượng
nước: tỉ lệ khối lượng w(H2O) = 10 %.
Silica gel (7.3.2.1) được nung nóng
trong ít nhất 3 h ở 450 °C, làm nguội
trong bình hút ẩm và bảo quản ở nơi có chứa
magie perclorat hoặc tác nhân làm khô phù hợp. Trước khi sử dụng, sấy ít nhất 5 h ở 130 °C trong lò sấy. Sau đó, để nguội
trong bình hút ẩm và thêm 10
% nước (phần khối lượng) vào bình. Lắc mạnh trong 5 min bằng tay cho đến khi tất cả các
cục biến mất và sau đó lắc trong 2 h bằng máy lắc. Bảo quản bằng silica gel
đã giảm hoạt tính trong điều kiện không có không khí, sử dụng
trong tối đa 2 tuần.
7.3.3 Làm sạch C sử dụng sắc ký thẩm thấu
gel (GPC)
7.3.3.1 Bio-Bead®1)
S-X3.
7.3.3.2 Etyl axetat, C4H8O2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị GPC, ví dụ: Cho 50 g hạt sinh học Bio-Bead®
S-X3 (7.3.3.1) vào bình Erlenmeyer dung tích 500 mL và thêm 300 mL hỗn hợp rửa giải làm từ
hexan vòng/xyclohexan (7.3.3.3) và etyl axetat (7.3.3.2) theo tỉ lệ 1:1 (thể
tích) để cho hạt sinh học nở ra; sau khi lắc trong một thời gian ngắn cho đến khi không còn cục,
để bình đậy kín
trong 24 h. Đổ chất nhão
trong bình vào ống sắc ký GPC. Sau khoảng ba ngày, ấn pittông của cột sao cho nạp
được khoảng 35 cm. Để nén thêm gel, bơm khoảng 2 L hỗn hợp rửa giải qua cột với lưu lượng
dòng 5 mL. min-1 và ấn
pittông để thu được một mức khoảng 33 cm.
7.3.4 Làm sạch D sử dụng Florisil®2)
7.3.4.1 Florisil®, nung trong
2 h ở 600 °C, cỡ hạt từ
150 μm đến 750 μm.
7.3.4.2 Iso-octan, C8H18.
7.3.4.3 Toluen, C7H8.
7.3.4.4 Iso-octan/totuen 95/5.
7.3.5 Làm sạch E sử dụng silica H2SO4 silica NaOH
7.3.5.1 Silica, SiO2, cỡ hạt từ
70 μm đến 230 μm, nung ở 180 °C trong tối thiểu 1 h, và bảo quản trong chai thủy
tinh đã làm sạch trước
có nắp vặn để
ngăn ngừa hơi ẩm đi vào.
7.3.5.2 Silica, xử lý bằng
axit sunphuric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5.3 Dung dịch
natri hydroxyt, c(NaOH) = 1 mol/L.
7.3.5.4 Silica, đã xử lý với
natri hydroxyt.
Trộn 33 g silica (7.3.5.1) và 17 g
natri hydroxyt (7.3.5.3).
7.3.5.5 n-hexan, C6H14.
7.3.6 Làm sạch F sử dụng axit
benzensulfonic/axit sunphuric
7.3.6.1 Cột silica gel 3 mL, khối lượng
chất hấp phụ 500 mg, cỡ hạt 40 μm.
7.3.6.2 Cột axit
benzensulfonic 3 mL, khối lượng chất hấp phụ 500 mg, cỡ hạt 40 μm.
7.3.7 Làm sạch G sử dụng DMF/hexan
tách phần
7.3.7.1 Dimetylformamid(DMF), C3H7NO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.8.1 Axit sunfuric, H2SO4
độ tinh khiết 96 % đến 98 % (theo khối lượng).
7.3.9 Làm sạch I sử dụng thuốc
thử TBA sunphit
7.3.9.1 Thuốc thử Tetrabutylamonium
(thuốc thử TBA sunphit)
Bão hòa dung dịch tetrabutylamoni
hydro sunphat trong hỗn hợp
với thể tích nước bằng nhau và
2-propanol, c[(C4H9)4NHSO4] = 0,1
mol/L, với natri sunphit.
CHÚ THÍCH: 25 g natri sunphit phải đủ
cho 100 mL dung dịch.
7.3.9.2 2-propanol, C3H8O
7.3.9.3 Natri sunphit, Na2SO3
7.3.10 Làm sạch
J sử dụng đồng
pyrogenic
CẢNH BÁO Đồng
pyrogenic dễ bắt lửa. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.10.2 Axit clohydric, c(HCI) = 2
mol/L.
7.3.10.3 Kẽm hạt, Zn, cỡ hạt
từ 0,3 mm đến 1,4 mm.
7.3.10.4 Dung dịch tẩy anion, {ví dụ 35
g/100 mL, muối natri của axit n-dodecan-1-sunfonic axit [CH3(CH2)11SO3Na]}.
CHÚ THÍCH: Thuốc tẩy rửa có bán sẵn
trên thị trường cũng có thể
phù hợp.
7.3.10.5 Nước đã loại oxy
7.3.10.6 Đồng pyrogen
Hòa tan 45 g đồng (ll)-sunphat
ngậm năm phân tử nước (7.3.10.1) vào 480 mL nước có chứa 20 mL axit clohydric
(7.3.10.2) trong bình 1000 mL.
Lấy 15 g kẽm hạt (7.3.10.3), thêm 25
mL nước và một giọt
dung dịch tẩy rửa anion
(7.3.10.4) vào một cốc
1000 ml khác.
Khuấy bằng máy khuấy từ ở tốc độ cao đến
khi tạo thể nhão. Trong khi khuấy ở tốc độ cao, cẩn thận thêm từng giọt dung dịch đồng
(ll)-sunphat dùng thanh thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuấy liên tục cho đến khi hầu như ngừng
giải phóng hydro. Sau đó, đồng đã kết tủa được để lắng. Loại bỏ cẩn thận phần
nước nổi phía trên và sản phẩm được rửa bằng nước đã loại oxy (7.3.10.5) ba lần đến
khi loại bỏ được muối
còn lại.
Sau đó, thay thế cẩn thận nước bằng
250 ml axeton (7.2.1) (trong khi vẫn tiếp tục khuấy hỗn hợp). Thao tác
này được lặp lại thêm hai lần đề đảm bảo loại bỏ hết nước.
Tiếp sau, quy trình ở trên được
lặp lại ba lần bằng 250 mL hexan (7.3.5.5) để đảm bảo loại bỏ axeton.
Cẩn thận chuyển đồng với hexan
vào bình Erlenmeyer và bảo quản
trong hexan, Bình phải được
đậy kín để ngăn ngừa không khí đi vào và bảo quản trong tủ lạnh chống nổ ở 2 °C đến 8 °C.
Thời gian lưu giữ của đồng
pyrogenic ít nhất hai tháng. Hiệu suất làm sạch giảm dần. Đồng sẽ
thay đổi màu do hiệu suất làm sạch giảm.
7.3.11 Làm sạch K sử
dụng oxit silic (silica)/bạc nitrat
7.3.11.1 Bạc nitrat, AgNO3
7.3.11.2 Chất hấp phụ
bạc nitrat/silica
Hòa tan 10 g AgNO3 (7.3.11.1)
vào 400 mL nước và thêm hỗn hợp này từng phần vào 90 g silica (7.3.5.1). Lắc hỗn
hợp cho đến khi đồng nhất và để yên trong 30 min. Cho hỗn hợp vào tủ sấy tại (70 ± 5) °C. Trong khoảng
thời gian 5 h, tăng đều đặn nhiệt độ từ 70 °C đến 125 °C. Hoạt hóa hỗn hợp trong 15 h ở 125 °C. Bảo quản hỗn
hợp trong chai thủy tinh màu nâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khí dùng cho sắc ký
khí/ECD hoặc MS có độ tinh khiết cao và theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất.
7.5 Chất chuẩn
7.5.1 Yêu cầu chung
Lựa chọn các chất chuẩn nội có đặc
tính lý học và hóa học (như cách chiết, thời gian lưu) tương tự với các đặc
tính của hợp chất được
phân tích, cần phải dùng 13C12-PCB làm chuẩn nội đối với
phương pháp GC-MS để đánh giá kết quả. Kiểm định độ bền của chuẩn nội đều đặn.
CHÚ THÍCH: Các dung dịch PCB đã được chứng
nhận và các chất PCB rắn đơn
lẻ với độ tinh khiết đã được chứng
nhận có sẵn từ một số ít nhà cung cấp, ví dụ Viện Vật liệu chuẩn và đo đạc (IRMM) B-2440
Geel, Bỉ; Viện quốc
gia về khoa học và công nghệ văn phòng số liệu tham chiếu, Washington DC
20 234 USA; hoặc từ một số nhà cung cấp thương mại khác.
7.5.2 Chuẩn hiệu
chuẩn
Chuẩn hiệu chuẩn cần chứa các hợp chất sau:
PCB28
2,4,4'-trichlorobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB52
2,2',5,5'-tetraclorobiphenyl
(CAS-RN 35693-99-3)
PCB101
2,2',4,5,5'-pentaclorobiphenyl
(CAS-RN 37680-37-2)
PCB118
2,3',4,4',5-pentaclorobiphenyl
(CAS-RN 31508-00-6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2',3,4,4’,5’-hexaclorobiphenyl
(CAS-RN 35056-28-2)
PCB153
2,2',4,4',5,5'-hexaclorobiphenyl
(CAS-RN 35065-27-1)
PCB180
2,2',3,4,4',5,5'-heptaclorobiphenyl
(CAS-RN 35065-29-3)
CHÚ
THÍCH: Số 28, 52, ... tương ứng với số nối tiếp của
clorobiphenyl theo nguyên tắc IUPAC đối với
danh pháp
của hợp chất hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.1 Yêu cầu chung
Đồng loại PCB được xem là chuẩn nội và chuẩn
bơm được liệt kê dưới đây. Chuẩn nội phải được thêm vào mẫu. Đối với phát hiện MS, nên sử
dụng đồng loại PCB đã đánh dấu.
Khi phân tích mẫu bị nhiễm bẩn nặng, một
phần dịch chiết thường được sử dụng cho bước làm sạch thêm. Việc này làm tăng chi phí của
phân tích bởi vì sử dụng chuẩn đánh
dấu có chi phí
rất cao. Trong trường hợp này, cho phép thêm chuẩn nội vào hai bước. Bước 1,
thêm chuẩn nội không đánh dấu
vào mẫu. Bước 2, thêm đồng loại đánh dấu vào phần dịch chiết được dùng để làm sạch.
Ít nhất phải sử dụng ba đồng loại, bao
phủ sắc ký đồ làm chuẩn nội.
Các PCB không có trong mẫu, hoặc PCB
đánh dấu 13C12 không được dùng làm chuẩn nội, có thể
được dùng làm chuẩn bơm.
CHÚ THÍCH 1: Một số hỗn hợp PCB chứa đến 2,5 %
PCB155.
CHÚ THÍCH 2: Nên sử dụng PCB30,
PCB143, và PCB 207 làm chuẩn nội.
CHÚ THÍCH 3: Nên sử dụng PCB198 hoặc
PCB209 làm chuẩn bơm đối với
detector ECD bởi vì cản trở
ít hơn.
7.5.3.2 Đồng loại PCB
đánh dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13C12-2,4,4'-triclorobiphenyl
PCB52
13C12-2,2',5,5'-tetraclorobiphenyl
PCB101
13C12-2,2’,4,5,5'-pentaclorobiphenyl
(CAS-RN 37680-73-2)
PCB118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB138
13C12-2,2',3,4,4',5'-hexaclorobiphenyl
(CAS-RN 35065-28-2)
PCB153
13C12-2,2',4,4',5,5'-hexacIorobiphenyl
PCB180
13C12-2,2',3,4,4',5,5'-heptaclorobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.3 Đồng loại PCB không đánh dấu
PCB29
2,4,5-triclorobiphenyl
(CAS-RN 15862-07-4)
PCB30
2,4,6-tricIorobiphenyI
(CAS-RN 35693-92-6)
PCB143
2,2',3,4,5,6'-hexaclorobiphenyI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB155
2,2',4,4',6,6'-hexaclorobiphenyl
(CAS-RN 33979-03-2)
PCB198
2,2',3,3',4,5,5',6-octaclorobiphenyl
(CAS-RN 68194-17-2)
PCB207
2,2',3,3',4,4',5,6,6'-nonaclorobiphenyl
(CAS-RN 52663-79-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2',3,3',4,4',5,5',6,6'-decaclorobiphenyl
(CAS-RN 2051-24-3)
7.5.3.4 Đồng loại PCB
để kiểm tra độ phân giải
PCB 28
2,4,4'-triclorobiphenyl (CAS-RN
7012-37-5)
PCB31
2,4',5-triclorobiphenyl (CAS-RN
16606-02-3)
7.6 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn
7.6.1 Chuẩn bị các
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn PCB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết hợp các lượng nhỏ (từ 2 mL đến 10
mL) từng dung dịch chuẩn đầu này vào
một dung dịch chuẩn PCB hỗn hợp.
CHÚ THÍCH: Vì đặc tính nguy hiểm của các chất
được dùng, nên sử
dụng các dung dịch chuẩn hoặc dung dịch chuẩn hỗn hợp bán
sẵn đã được chứng nhận. Tránh tiếp xúc với da.
Dung dịch chuẩn làm việc phải cùng
dung môi như dịch chiết.
Bảo quản dung dịch chuẩn đầu và dung dịch
chuẩn pha loãng ở nơi tối, tại nhiệt độ
(5 ± 3) °C. Dung dịch bền
ít nhất trong một năm, nếu quá trình bay hơi dung môi là không đáng kể.
Phải tách được hoàn toàn các thành phần
hiện có trong dung dịch chuẩn hỗn hợp bằng cột sắc ký sử dụng.
7.6.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn nội
Chuẩn bị dung dịch chuẩn nội đầu đậm đặc,
có chứa ít nhất ba thành phần khác nhau (7.5.3), khoảng 0,4 mg/mL trong n-heptan
(7.2.2) bằng cách cân khoảng 10 mg từng chuẩn nội đã chọn chính xác đến 0,1 mg và hòa tan
chúng trong 25 mL n-heptan. Chuẩn bị từ dung dịch chuẩn nội thứ cấp này với nồng
độ sao cho lượng thêm vào cho pic với
diện tích pic có thể đo được hoặc chiều cao pic trong sắc ký đồ (ít nhất
bằng 10 lần giới hạn phát hiện).
Nếu quy trình hai bước đối với GC-MS
được dùng, tạo hai dung dịch chuẩn nội khác
nhau, một dung dịch có
chứa hợp chất
không đánh dấu. Ít nhất phải sử
dụng hai đồng loại không đánh dấu trong dung dịch chuẩn nội thứ nhất và ít nhất ba đồng
loại đánh dấu trong dung dịch thứ hai.
7.6.3 Chuẩn bị dung
dịch chuẩn bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Thiết bị, dụng cụ
8.1 Quy trình chiết và
làm sạch,
bình thủy tinh phòng
thí nghiệm thông
thường.
Tất cả bình thủy tinh và vật
liệu tiếp xúc với mẫu hoặc dịch chiết phải được làm sạch kỹ.
8.1.1 Chai mẫu, làm bằng thủy
tinh, thép không gỉ hoặc nhôm có nút thủy tinh hoặc nút vặn và được gắn kín
polytetrafluoetylen
(PTFE) với thể tích phù hợp.
Chai thủy tinh không phù hợp với mẫu
bùn.
CẢNH BÁO Về các lý do
an toàn, mẫu bùn hoạt tính
sinh học không được bảo quản trong bình chứa đậy kín.
8.1.2 Máy lắc, với chuyển
động ngang (200 đến 300 chuyển động trên một phút).
8.1.3 Bếp cách thủy, điều chỉnh đến 100 °C.
8.1.4 Phễu tách, với thể
tích phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.6 Thiết bị chiết
Soxhlet,
gồm bình đáy tròn, ví dụ
100 mL, bình chiết
Soxhlet và ống Soxhlet, ví dụ 27 mm x 100 mm, bình ngưng thẳng, ví dụ 300 mm,
thiết bị gia nhiệt.
8.1.7 Bình làm giàu, loại
Kuderna Danish.
Bình làm bay hơi khác, ví dụ máy làm
bay hơi quay, có thể được dùng nếu phù hợp.
8.1.8 Hạt sôi, thủy tinh
hoặc hạt sứ.
8.1.9 Bông thạch
anh,
hoặc bông thủy tinh silan hóa.
CẢNH BÁO Làm việc với bông thạch
anh chịu nguy cơ về sức khỏe do hạt thạch anh mịn thoát ra. Sử dụng tủ hút
khói và đeo mặt nạ phòng bụi để phòng ngừa hít phải những hạt này.
8.1.10 Ống thử nghiệm
hiệu chuẩn,
với dung tích danh
định từ 10 mL đến 15 mL và nút thủy tinh nhám.
8.1.11 Ống sắc ký, cột sắc ký thủy tinh,
đường kính trong 5 mm đến 10 mmm, chiều dài ví dụ 600 mm.
8.2 Sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị với cột mao quản,
detector khối phổ (MS) hoặc detector bẫy electron (ECD) dựa trên 63Ni.
CHÚ THÍCH: Làm việc với nguồn phóng xạ kín như có
trong ECD yêu cầu giấy phép theo các quy định phù hợp của quốc gia.
Sử dụng ECD, sắc ký khí được trang bị
hai detector với phương tiện nối hai cột mao quản đến cùng hệ thống bơm là rất
phù hợp đối với phân tích này; với những thiết bị như vậy, có thể thực hiện đồng
thời phân tích xác nhận.
8.2.2 Cột mao quản, mỗi cột gồm
một pha tĩnh có silicon
phenyl-metyl 5 % được bọc ngoài bởi cột mao quản silica nóng chảy hoặc cột có
pha liên kết hóa học tương đương.
Pic sắc ký PCB28 và PCB31 phải có độ
phân giải đủ lớn (độ phân giải ít nhất 0,5) để tích hợp pic PCB28. Nói chung,
chiều dài cột phải từ
25 m đển 60 m, đường kính trong từ 0,18 mm đến 0,32 mm, và độ dày màng từ 0,1 μm
đến 0,5 μm.
Khi sử dụng detector ECD, cần phải
dùng một cột thứ hai, bọc bằng pha phân cực trung tính (ví dụ CP-Sil 19, OV 17013),…) để xác nhận
kết quả thu được.
CHÚ THÍCH: Thời gian lưu đối với PCB
trên cột mao quản khác nhau được đưa ra tại Phụ lục B.
9 Lưu giữ và bảo quản
mẫu
9.1 Lưu giữ mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, phải bảo quản mẫu bùn
theo TCVN 6663-15 (ISO 5667-15).
Mẫu khô có thể được bảo quản tại nhiệt độ
phòng ở nơi tối đến một tháng. Mẫu đất cần phải được bảo quản theo ISO
18512.
9.2 Xử lý sơ bộ mẫu
Xử lý sơ bộ mẫu theo TCVN 8884 (ISO
14507), nếu không có quy định khác, xem xét các quy trình làm khô cụ thể như
được quy định tại Bảng 3 để thu được mẫu thử.
Xử lý sơ bộ là cần thiết để giảm hàm lượng ẩm để có thể
chiết PCB và làm tăng tính đồng nhất.
Nếu Soxhlet được dùng, cần sấy khô hoàn toàn mẫu
để chiết hoặc để
làm tăng tính đồng nhất.
Nên sấy khô hoàn toàn nếu mẫu
phải lưu giữ trong khoảng thời gian dài.
Bảng 3 - Kỹ
thuật sấy mẫu của nền mẫu khác nhau để phân tích PCB
Nền mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ thuật
làm khô
Đông khô
(ISO
16720)
Na2SO4
Không làm
khô
Bùn
X
X
Xa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
Đất (ví dụ cát, sét)
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Cách tiến hành
10.1 Thử nghiệm mẫu trắng
Tiến hành thử mẫu trắng như sau áp dụng
quy trình (quy trình chiết chọn lọc và quy trình làm sạch) sử dụng lượng
thuốc thử như nhau được
dùng cho xử lý sơ bộ, chiết, làm sạch, và phân tích mẫu. Phân tích mẫu trắng
ngay trước khi phân tích mẫu để chứng tỏ rằng
không bị nhiễm bẩn. Giá trị mẫu trắng phải
nhỏ hơn 50 % giới hạn báo cáo thấp nhất.
10.2 Chiết
10.2.1 Yêu cầu chung
Tùy thuộc vào mẫu thử (nền mẫu và hàm lượng ẩm), chọn
phương pháp chiết phù hợp (xem Bảng 4). Nên áp dụng phương pháp chiết 1 (xem
10.2.2) hoặc 3 (xem 10.2.4) nếu điều quan trọng là phá vỡ các hạt kết trong mẫu
để tiếp xúc với PCB. Với mẫu ướt, phải áp dụng phương pháp này để loại bỏ nước. Nếu
hòa tan PCB là bước quan trọng nhất
(chất thải và vật liệu
giàu chất hữu cơ) và mẫu được làm khô, nên áp dụng phương pháp chiết 2 (xem
10.2.3) sử dụng Soxhlet. Đối với bùn, có thể áp dụng quy trình Soxhlet. Trong trường
hợp có plastic, cần tránh sử dụng axeton bởi vì việc sử dụng axeton làm cho một lượng lớn
các chất cùng bị chiết. Tuy nhiên,
không thể đưa ra nguyên tắc chung, bởi vì mẫu có thể chứa tất cả các hạt kết của mẫu, chất hữu
cơ và chất thải (plastic).
Quy trình chiết khác, ví dụ chiết bằng
siêu âm, vi sóng hoặc chiết lỏng áp suất cao có thể được sử dụng nếu
- Phòng thử nghiệm có thể cho hiệu suất chiết
tương ứng với một quy trình chiết 1, 2 hoặc 3 như được mô tả trong tiêu chuẩn này, hoặc
- Mẫu yêu cầu cách tiếp cận khác như chỉ ra bởi phòng thử
nghiệm và kết quả của quy trình
đáp ứng theo tiêu chí tính năng
như được mô tả tại 10.7.4 và 10.8.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình chiết được mô tả trong tiêu
chuẩn này phù hợp với chiết đến 20 g mẫu khô. Nếu mẫu thử có tỉ trọng thấp
(nghĩa là một số chất thải) hoặc mẫu đồng nhất, tùy thuộc vào hàm lượng PCB dự
kiến và tính đồng nhất của mẫu, có thể sử dụng lượng mẫu ít hơn. Nói chung, lượng mẫu
khô sau có thể được dùng: từ 2 g đến 10 g bùn, 5 g đến 20 g compost, hoặc 2 g đến
20g chất thải sinh học. Lượng mẫu phải được cân chính xác ít nhất đến 1 %.
Bảng 4 - Quy
trình chiết được dùng cho nền mẫu khác nhau
Tình trạng ẩm của mẫu thử
Nền mẫu
Dung môi
chiết
Kỹ thuật
chiết
Quy trình
chiết
Ghi chú
Khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axeton/ete dầu mỏ
Khuấy
Quy trình chiết 1 (xem 10.2.2)
Bùn, chất thải sinh học, compost
Ête dầu mỏ
Soxhlet, chiết lỏng áp suất
Quy trình chiết 2 (xem
10.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu giống đất, chất thải sinh học,
compost
Axeton/ete dầu mỏ
Khuấy
Quy trình chiết 1 (xem 10.2.2)
Cũng áp dụng cho mẫu ẩm hiện trường
với hàm lượng chất khô
>75 %
Vật liệu giống đất, chất thải sinh
học, compost
Axeton/ete dầu mỏ/NaCI
Khuấy
Quy trình chiết 3 (xem
10.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2 Quy trình chiết 1: Mẫu sử dụng
axeton/ete dầu mỏ và
có khuấy trộn
Lấy mẫu thử vào chai (8.1.1). Thêm thể tích xác định dung dịch chuẩn nội thứ hai
(7.5.2). Thêm 50 mL axeton (7.2.1) vào mẫu thử và dịch chiết bằng cách lắc kỹ để
khuấy trong 30 min. Sau đó thêm 50 mL ete dầu mỏ (7.2.3) và lắc kỹ lần nữa trong ít nhất 12
h. Sử dụng máy lắc ngang (8.1.2) và có chuyển động dung môi trong chai mẫu càng
dài càng tốt (vị trí ngang). Sau khi chất rắn đã lắng, gạn phần nổi phía trên. Rửa pha rắn
bằng 50 mL ete
dầu mỏ (7.2.3) và gạn
lần nữa. Thu lấy dịch chiết
trong phễu tách (8.1.4) và loại bỏ
axeton bằng cách lắc hai lần với 400 mL nước (7.2.5). Làm khô dịch chiết qua
natri sunphat khan (7.2.4). Tráng natri sunphat bằng ete dầu mỏ (7.2.3) và cho
nước tráng vào dịch chiết.
CHÚ THÍCH 1: Có thể dùng nước vòi để
loại bỏ axeton, bởi vì hợp chất mục tiêu không có trong đó.
Nếu mẫu chứa lượng nước tới 25 %, có
thể sử dụng quy trình tương tự.
Nếu hàm lượng nước của mẫu lớn hơn 25 %, quy trình này kém hiệu quả và lượng
axeton phải được tăng lên. Tỉ lệ axeton: nước phải ít nhất bằng 9:1. Tỉ lệ axeton:ete dầu mỏ phải được
giữ không đổi bằng 2:1.
Lượng xác định chuẩn nội được
cho vào trong tất cả phương pháp chiết phải có lượng mà nồng độ của chúng trong
dịch chiết cuối cùng nằm trong khoảng làm việc của phương pháp đo thông thường.
Nồng độ của từng chuẩn nội trong dịch
chiết cuối cùng là 0,1 μg/mL. Để làm "ướt" mẫu hoàn toàn, nên dùng lượng chuẩn
nội tối thiểu 100 μL.
CHÚ THÍCH 2: Trong nền mẫu có hàm
lượng chất hữu cơ lớn (ví dụ một số bùn), cần quy trình chiết dài hơn. Quy trình chiết 2
(Xem 10.2.3) có thể phù hợp hơn
đối với những mẫu này.
10.2.3 Quy trình chiết
2: mẫu sử dụng Soxhlet
Đặt mẫu thử vào ống chiết
(8.1.6). Thêm lượng xác định
dung dịch chuẩn nội thứ hai
(7.5.3) và khoảng 70 mL dung môi chiết (7.2.2) vào bình chiết. Chiết
mẫu bằng thiết bị chiết Soxhlet (8.1.6). cần phải tính khoảng thời gian chiết với
tối thiểu 100
vòng chiết.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu dễ hút ẩm
và không được làm khô trước khi phân tích, cho thêm Na2SO4 vào mẫu thử
để có được vật
liệu ở tình trạng chảy
tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.4 Quy trình chiết
3: Mẫu sử dụng
axeton/ete dầu mỏ/natri clorua và
khuấy
Lấy một lượng mẫu và cho mẫu vào chai
đựng mẫu 1 L (8.1.1). Thêm một lượng xác định dung dịch chuẩn nội thứ hai
(7.5.3). Nếu mẫu được làm khô, thêm 50 mL nước. Đối với mẫu ướt, tính lượng nước
được bổ sung vào theo Công
thức (1):
(1)
Trong đó
mw
là khối lượng nước được bổ sung,
tính bằng gam (g);
me
là khối lượng mẫu đã được rây, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hàm lượng nước của mẫu, xác định
theo TCVN 6648 (ISO 11465), tính bằng phần trăm (%).
Thêm 40 g natri clorua
(7.2.6), 100 mL axeton (7.2.1), và 50 mL ete dầu mỏ (7.2.3) vào
bình chuẩn bị, đậy nắp
bình và lắc bằng
máy lắc (8.1.2) trong ít nhất 12 h.
Pha hữu cơ sẽ được tách, nếu
sử dụng máy ly tâm có các cốc ly tâm được đậy kín. Thu lấy dịch chiết cho vào
phễu tách có dung tích 1 L và loại
bỏ axeton bằng cách lắc hai lần với 400 mL nước (7.2.5). Làm khô dịch chiết
trên natri sunphal khan (7.2.4) và chuyển dịch chiết đã làm khô vào bình làm giàu
(8.1.7). Tráng natri sunphat bằng ete dầu mỏ (7.3.3) và thêm dung dịch rửa vào
dịch chiết.
10.3 Làm giàu
Cho hạt sôi (8.1.8) vào dịch chiết và
làm giàu dịch chiết đến khoảng 10 mL bằng cách làm bay hơi sử dụng máy cô (8.1.7).
Chuyển dịch chiết đã làm giàu vào ống thử nghiệm hiệu chuẩn (8.1.10) và làm
giàu đến 1 mL sử dụng một dòng
khí nhẹ nitơ hoặc
khí trơ khác ở nhiệt độ
phòng. Nếu áp dụng phương pháp làm sạch H, việc làm giàu là cần thiết. Ghi lại
thể tích cuối cùng của dịch chiết.
Với mẫu bị nhiễm bẩn nặng, một
phần được sử dụng để làm sạch thêm. Thiết lập phần, f, của dịch chiết được
dùng cho việc làm sạch thêm. Nếu sử dụng đồng loại không đánh dấu làm chuẩn nội được bổ sung vào mẫu,
cho một lượng xác định dung dịch chuẩn nội thứ hai có chứa đồng loại 13C12.
Để phòng ngừa các PCB dễ bay hơi nhất,
không được làm bay hơi đến khô kiệt. Nên thêm lượng nhỏ (một giọt)
dung dịch giữ (7.2.7).
10.4 Làm sạch dịch
chiết
10.4.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 -
Phương pháp làm sạch
Phương pháp
Làm sạch
Để loại bỏ
Phù hợp cho
Ghi chú
Làm sạch A
Oxit nhôm
Hợp chất phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khó để điều chỉnh hàm lượng
nước và giữ không đổi
Làm sạch B
Silica
Hợp chất phân cực
Chú ý: một số chất liệu silica có thể
chứa nồng độ PCB thấp
Làm sạch C
Thấm gel
Hợp chất phân tử lớn, chất
béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch D
Florisil
Hợp chất phân cực
Có thể phân tích hóa chất bảo vệ thực
vật sau bước làm sạch này
Làm sạch E
H2SO4/silica
NaOH
Hợp chất phân cực, PAH, chất béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt phù hợp với mẫu có chứa chất
béo
Làm sạch F
Axit benzensulfonic/ axit
sunphuric
Hợp chất phân cực, chất thơm (đa),
bazơ, dị hợp chất, dầu
Làm sạch G
DMF/hexan
Hydrocacbon béo, chất béo, dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch H
H2SO4 (đậm đặc)
Chất béo
Làm sạch I
TBA
Lưu huỳnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch J
Cu
Lưu huỳnh
ECD
Làm sạch K
AgNO3/Silica
Lưu huỳnh + hợp chất phân cực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng có thể áp dụng cho MS
Trước khi áp dụng phương pháp làm sạch
với mẫu thực, phòng thử nghiệm phải đảm bảo độ thu hồi sau khi sử dụng phương
pháp làm sạch đối với một dung dịch chuẩn ít nhất bằng 80 % cho tất cả đồng loại phù hợp (bao gồm
cả chuẩn nội).
Cũng có thể sử dụng quy trình làm sạch
khác, nếu quy trình đó loại bỏ được các pic cản trở trong sắc ký đồ và độ thu hồi sau
khi sử dụng phương pháp làm sạch ít nhất bằng 80 % cho tất cả đồng loại
phù hợp (bao gồm cả chuẩn nội).
Dịch chiết thu được ở 10.3 hoặc bước
làm sạch trước đó phải được chuyển định lượng vào hệ thống làm sạch; cách khác,
có thể sử dụng một
phần dịch chiết này.
10.4.2 Làm sạch A -
oxit nhôm
Chuẩn bị cột hấp phụ bằng cách đặt nút nhỏ bông
thạch canh (8.1.9) vào ống sắc ký (8.1.11) và làm khô bằng 2,0 g ± 0,1 g oxit
nhôm (7.3.1.1).
Cho dịch chiết vào cột hấp phụ đã được làm
khô. Tráng ống thử hai lần, mỗi lần bằng 1 mL ete dầu mỏ (7.2.3) và chuyển dịch
tráng vào cột sử dụng cùng pipet cho đến khi mức chất lỏng đạt đến mặt trên của phần nhồi cột.
Rửa giải với khoảng
20 mL ete dầu mỏ. Thu lấy
toàn bộ dịch rửa giải.
Cho chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải, và
sau đó dịch rửa giải được
giảm xuống thể tích cần dùng
(xem 10.3).
Nếu sử dụng một mẻ mới oxit
nhôm, thể tích dung môi để rửa giải hoàn toàn các đồng loại PCB cụ thể ra khỏi
cột phải được xác định bằng cách sử dụng một dung dịch chuẩn PCB phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3 Làm sạch B -
silica gel
Đặt nút bông thủy tinh (8.1.9)
và 10 g silica gel (7.3.2.2) vào ống sắc ký (8.1.11). Sau đó cho lớp natri
sunphat dày 1 cm (7.2.4) và điều kiện bằng 20 mL ete dầu mỏ (7.2.3). Cho
dịch chiết vào cột khi mức hỗn hợp dung môi bị xả còn lại khoảng 0,5 cm trên lớp
nhồi cột.
Tiến hành rửa giải sử dụng 10 mL ete
dầu mỏ (7.2.3). Chất
giữ (7.2.7) được cho vào dịch rửa giải, và thể
tích dịch rửa giải được
giảm xuống thể tích cần (xem 10.3).
10.4.4 Làm sạch C - sắc ký thấm
gel
Cẩn thận giảm lượng dịch chiết trong
điều kiện dòng nitơ nhẹ.
Phần còn lại được hòa tan ngay trong 5 mL hỗn hợp dung môi [etyl
axetat (7.3.3.2) và xyclohexan (7.3.3.3) (1+1)]. Phần còn lại hòa tan này được
cho vào cột GPC.
Sử dụng hỗn hợp dung môi cho GC để rửa
giải.
Cài đặt hệ thống GPC cần:
- Tốc độ dòng
5 mL/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mL
- Phân đoạn
thứ nhất
120 mL (24 min);
- Rửa giải PCB
155 mL (31 min);
- Phân đoạn
cuối cùng
20 mL (4 min)
Thể tích rửa giải của phần thứ nhất, dịch
rửa giải và phần cuối cùng phải được xem xét về các giá trị khuyến nghị và phải được
kiểm định thường xuyên bằng dung dịch chuẩn PCB nhiều thành phần.
Cho chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải,
sau đó thể tích của dịch rửa giải
được giảm xuống thể tích cần (xem 10.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.5 Làm sạch D -
Florisil
Cho vào một ống sắc ký (8.1.11) 5 mm
natri sunphat (7.2.4), 1,5 g Florisil (7.3.4.1)
và lại cho thêm 5 mm natri sunphat. Để cố định hỗn hợp, đặt bông thủy tinh (8.1.9)
lên trên đỉnh. Tráng cột bằng 50 mL isooctan (7.3.4.2). Cho dịch chiết vào cột.
Tráng ống/bình chiết hai
lần, mỗi lần 1 mL
isooctan/toluen (95/5) (7.3.4.3) và cho chúng lên trên cột. Sau đó, rửa giải bằng 7 mL isooctan/toluen. Cho
thêm một giọt chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải và thể tích dịch rửa giải được
giảm xuống thể tích cần dùng (xem 10.3).
10.4.6 Làm sạch E -
silica H2SO4/silica NaOH
Pha kết hợp silica H2SO4/silica NaOH
có hiệu quả trong loại bỏ hợp chất phân cực, hợp chất thơm đa vòng và
triglyxerit.
Chuẩn bị một cột hấp phụ bằng cách rót lần
lượt 1 g silica NaOH (7.3.5.4), 5 g silica H2SO4
(7.3.5.2) và 2 g natri sunphat (7.2.4) vào một cột sắc ký sạch (8.1.11). Cho đủ lượng n-hexan
(7.3.5.5) và rửa giải cho đến khi viền trên của pha n-hexan đạt đến
viền trên của lớp natri
sunphat. Cho dịch chiết vào phía trên của lớp natri
sunphat và để cho nó thấm vào lớp natri
sunphat. Rửa giải với khoảng 60 mL n-hexan và thu lấy toàn bộ phần n-hexan. Cho thêm một
giọt chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải và thể tích dịch rửa giải được giảm xuống
thể tích cần dùng
(xem 10.3).
10.4.7 Làm sạch F -
axit benzensulfonic/axit sunphuric
Xử lý sơ bộ bằng axit
benzensulfonic/axit sunphuric có hiệu quả nếu mẫu có chứa lượng dầu lớn.
Điều kiện hóa cactric silica bằng cách rửa
giải ba lần, mỗi lần 2 mL n-hexan. Đổ bỏ dịch rửa giải và làm khô cột bằng chân
không. Cho 500 μL dịch chiết vào cột và để chảy chậm vào cột. Sau 30 s, cho 2 x 1 mL dung
môi giống n-hexan (7.3.5.5) vào cột và đợi lần nữa trong 30 s. Rửa giải PCB ra
khỏi cột bằng 3 x 0,5 mL dung môi giống
n-hexan (7.3.5.5). Thu lấy toàn bộ dịch rửa giải. Cho thêm một giọt chất giữ (7.2.7)
vào dịch rửa giải và thể tích dịch rửa
giải được giảm xuống thể tích cần dùng (xem 10.3).
10.4.8 Làm sạch G -
DMF/n-hexan tách phần để loại bỏ hydrocacbon béo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng bước làm sạch thêm này trong trường
hợp GC-MS và không dùng cho GC-ECD. Trong trường hợp sau, dịch chiết được pha
loãng hơn và các chất cản trở do hydrocacbon béo là không được mong đợi trong tín hiệu
ECD.
Chuyển dịch chiết vào một phễu tách
100 mL và chiết PCB bằng 25 mL DMF
(7.3.7.1). Lặp lại hai lần. Chuyển dịch chiết kết hợp DMF vào phễu tách 500 mL,
cho 100 mL nước (7.2.5), và chiết PCB bằng 50 mL n-hexan
(7.3.5.5). Lặp lại lần nữa. Cho
thêm một giọt chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải và dịch rửa giải được giảm
xuống thể tích cần dùng
(xem 10.3).
10.4.9 Làm sạch H -
axit sunphuric đậm đặc
Nên áp dụng xử lý này nếu xuất hiện
các hợp chất có thể sulfoni hóa. Phải
sử dụng tấm che mặt, găng tay và quần áo bảo hộ.
Chuyển dịch chiết vào lọ thủy tinh có
nắp thuận tiện. Pha loãng dịch chiết
đến 20 mL bằng ete dầu mỏ (7.2.3). Rót
5 mL axit sunphuric đậm đặc (7.3.8.1) và lắc kỹ sau mỗi 5 min. Để tách pha hoàn
toàn (khoảng 15 min). Lấy pha phía trên, tráng axit sunphuric còn lại bằng ete
dầu mỏ. Cho thêm một giọt chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải và thể tích của dịch rửa
giải được giảm xuống thể tích cần dùng (xem 10.3).
10.4.10 Làm sạch I - thuốc thử
sunpit TBA
Thêm 2 mL thuốc thử sunphit TBA
(7.3.9.1) vào 1 mL dịch chiết đã làm giàu và lắc trong 1 min. Cho 10 mL nước
(7.2.5) và lắc lần nữa trong 1 min. Tách pha hữu cơ ra khỏi nước bằng
pipet Pasteur và thêm một vài tinh thể natri sunphat khan (7.2.4) để loại bỏ hết
nước còn lại.
10.4.11 Làm sạch J -
làm sạch dùng đồng pyrogenic để loại bỏ lưu huỳnh nguyên tố
và một số hợp chất của lưu huỳnh hữu cơ khác
Cho 1 mL dịch chiết (trong ete dầu mỏ)
vào ống ly tâm. Cho 100 mg bột đồng pyrogenic (được chuẩn bị theo
quy trình nêu tại 7.3.10). Ly tâm ống trong thời gian lớn hơn 5 min với khoảng
3500 rpm (đảm bảo không nhìn thấy đục). Loại bỏ dịch chiết và nếu cần, làm sạch thêm dùng
sắc ký cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào ống sắc ký (8.1.11) natri
sunphat (7.2.4), ví dụ cao 5 mm, 2 g hỗn hợp AgNO3/silica (7.3.11.2) và
cho tiếp 5 mm natri sunphat (7.2.4). Tráng cột với khoảng 50 mL n-hexan (7.3.5.5). Cho dịch chiết vào cột đã đầy.
Tráng bình chiết ba lần, mỗi lần 2 mL n-hexan (7.3.5.5) và cho vào trên cột khi mặt lõm của dịch chiết
chạm đến bề mặt của natri
sunphat (7.2.4). Theo cách như vậy, cho 40 mL hexan lên trên cột. Cho thêm một
giọt chất giữ (7.2.7) vào dịch rửa giải và thể tích của dịch rửa giải được giảm xuống
thể tích cần dùng (xem 10.3).
Nếu chất rửa giải vẫn còn
màu sau khi làm sạch, cần phải lặp lại quy trình.
10.5 Thêm chuẩn bơm
Cho một lượng phù hợp chuẩn bơm thứ
hai (7.6.3) vào dịch chiết thu được sau khi làm sạch (lượng này phải nằm
trong nồng độ của chuẩn hiệu chuẩn). Ghi lại
thể tích cuối cùng V.
10.6 Phân tích sắc
ký khí (GC)
10.6.1 Yêu cầu chung
Cả detector MS và ECD đều có thể sử dụng,
nhưng trong những trường hợp đặc biệt, chỉ một loại detector cho kết quả phù hợp. Nói
chung, nên sử dụng MS. Trong các trường hợp sau, cần lưu ý khi sử dụng detector ECD.
- Có mặt của dầu khoáng: Có thể khó để loại bỏ
dầu khoáng, bởi vì tính phân cực
của các hợp chất này có thể tương thích với PCB. Detector ECD không đủ nhạy đối
với dầu khoáng và không có bước làm sạch hoặc bước làm sạch kém hiệu quả.
- Sử dụng detector ECD, kiểu PCB được nhận ra dễ
dàng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2 Thiết lập sắc
ký khí
Đặt sắc ký khí (8.2) theo cách mà có
thể tách hoàn toàn PCB (xem 5.2). Tối
ưu hóa sắc ký khí bắt đầu từ những điều kiện sau:
- Cột tách
Cột mao quản (8.2.2);
- Chương trình nhiệt độ lò
60 °C, 2 min
30 °C/min đến 120 °C/min
5 °C/min đến
300 °C/min
300 °C, 15 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260 °C
- Bơm phân đoạn
1μL, giữ ngắt đoạn 1,8 min
- Khí mang
Heli 0,8 mL/min đến 1
mL/min
Phụ lục B đưa ra thứ tự rửa giải của PCB mục tiêu
có thể dự kiến trên
hai cột khác nhau.
10.7 Khối phổ (MS)
10.7.1 Điều kiện phổ
khối lượng
Điều chỉnh máy đo phổ khối lượng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sắc ký được
ghi lại ở chế độ quét
đầy đủ hoặc chế độ giám sát/ghi ion lựa chọn (SIM/SIR). Các ion được chọn được
nêu trong Bảng 6. Đối với từng đồng loại tự nhiên, chọn hai ion tạo các phần của
bó đồng vị clo của ion phân tử và một ion phân mảnh đặc trưng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp chất
Ion chẩn
đoán 1
Ion chẩn
đoán 2
Ion chẩn
đoán 3
m/z
m/z
m/z
PCB28
256 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186 (82)
13C12-PCB28
268
270
PCB52
292 (100)
294 (49)
220 (95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
306
PCB101
326 (100)
328 (65)
256 (62)
13C12-PCB101
338
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB118
326 (100)
328 (62)
254 (57)
13C12-PCB118
338
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 (100)
358 (42)
290 (106)
13C12-PCB138
372
374
PCB153
360 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290 (73)
13C12-PCB153
372
374
PCB180
394 (100)
396 (96)
324 (84)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
408
CHÚ THÍCH Giá trị
trong ngoặc là giá trị
dư,
được chuẩn hóa theo ion chẩn đoán 1. Giá trị đối với ion chẩn đoán 2 và
3 có thể phụ thuộc vào hệ thống MS và điều kiện thực của nó. Giá
trị được trình bày phải là các chỉ thị được
xem xét.
10.7.2 Hiệu chuẩn
phương pháp bằng sử dụng chuẩn nội
10.7.2.1 Yêu cầu chung
Hiệu chuẩn là một phương pháp độc lập
đối với việc xác định nồng độ khối lượng và không bị ảnh hưởng bởi sai số
bơm mẫu, thể tích nước có
trong mẫu hoặc hiệu ứng nền mẫu trong mẫu nếu độ thu hồi của hợp
chất được phân tích bằng độ thu hồi của chuẩn nội.
Bổ sung một khối lượng cụ thể chuẩn nội và chuẩn
bơm (7.5.3) để pha loãng dung dịch hiệu chuẩn hỗn hợp (7.5.2). Nồng độ khối lượng của cả
hai chuẩn phải như nhau đối với tất cả dung dịch hiệu chuẩn và tương thích với nồng độ của
cả hai chuẩn trong dịch chiết cuối
cùng. Tiến hành phân tích GC-MS với dung dịch hiệu chuẩn, đã được chuẩn bị
như mô tả tại 7.5.2. Tính tỉ số đáp ứng tương đối đối với PCB tự nhiên và PCB-13C12 sau khi thu
được đường hiệu chuẩn bằng cách dựng
các điểm tỉ số của nồng độ khối
lượng với tỉ số của diện tích
pic (hoặc chiều cao pic) sử dụng Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
An
là đáp ứng đo được của PCB tự nhiên,
ví dụ diện
tích pic;
AC13
là đáp ứng đo được của chuẩn nội
PCB đánh dấu 13C12, ví dụ diện
tích pic;
s
là độ dốc của hàm hiệu chuẩn;
ρn
là nồng độ khối lượng của PCB tự
nhiên trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít (μg/L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là nồng độ khối lượng của chuẩn nội
PCB đánh dấu 13C12
trong dung dịch hiệu
chuẩn, tính bằng
microgam trên lít (μg/L);
b
là giao cắt của đường hiệu chuẩn với trục
tọa độ.
Hai loại hiệu chuẩn được phân biệt: hiệu
chuẩn đầu (10.7.2.2) và
hiệu chuẩn hàng ngày (kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn đầu); hiệu chuẩn cuối được gọi
là kiểm định hiệu
chuẩn (10.7.2.3).
Có thể áp dụng phương pháp hiệu chuẩn phi tuyến
tính.
10.7.2.2 Hiệu chuẩn đầu
Hiệu chuẩn đầu phục vụ cho việc thiết
lập khoảng làm việc tuyến tính của đường hiệu chuẩn. Hiệu chuẩn này được tiến hành
khi phương pháp được dùng lần đầu
tiên và sau khi bảo dưỡng và/hoặc sửa
chữa thiết bị.
Lấy sắc ký đồ khí của một dãy ít nhất
năm dung dịch chuẩn với nồng độ cách đều nhau, kể cả mẫu trắng dung môi. Nhận dạng
pic, sử dụng MS hoặc sắc ký đồ ký của từng hợp chất. Chuẩn bị đồ thị hiệu chuẩn
cho từng chất.
Kiểm tra tính tuyến tính theo TCVN
6661-1 (ISO 8466-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.2.3 Kiểm định hiệu
chuẩn
Kiểm tra kiểm định hiệu chuẩn tính đúng của khoảng làm
việc tuyến tính của đường hiệu chuẩn ban đầu và phải được tiến hành trước mỗi
dãy mẫu.
Đối với từng mẻ mẫu, bơm ít nhất hai
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn với nồng độ (20 ±10) % và (80 ±10) % của khoảng tuyến
tính được thiết lập và tính đường thẳng từ các phép đo này. Nếu đường thẳng nằm
trong khoảng ±10 % giá trị tham chiếu/chuẩn của đường hiệu chuẩn ban đầu, đường
hiệu chuẩn ban đầu được coi là đúng. Nếu không, thiết lập đường hiệu chuẩn mới theo
10.7.2.2.
10.7.3 Đo
Đo sắc ký đồ khí của dịch chiết
thu được theo 10.5. Với những hỗ trợ của thời gian lưu tuyệt đối, sử dụng nhận dạng
pic để tính thời gian lưu tương đối. Sử dụng chuẩn nội hoặc chuẩn bơm càng giống càng
tốt với pic PCB được định lượng. Đối với các pic tương ứng khác trong sắc ký đồ
khí, xác định thời gian lưu tương đối.
Nếu nồng độ nằm trên mức để nhận dạng hoặc
định lượng phù hợp, cần phải bơm dịch chiết pha loãng để việc nhận dạng hoặc định
lượng phù hợp
các PCB tương ứng hoặc chiết lại mẫu sử dụng lượng mẫu nhỏ hơn.
Nếu do kết quả của sự pha loãng, chuẩn
nội nằm ngoài khoảng tuyến tính, Công thức (4) nêu tại 10.7.5 không cho kết
quả định lượng phù hợp và những sai lệch so với khoảng tuyến tính cần phải được
xem xét.
10.7.4 Nhận dạng
Áp dụng ISO 22892 để nhận dạng PCB.
Trong ISO 22892, tiêu chí sắc ký
và tiêu chí MS được mô tả, cần cho việc nhận dạng phù hợp. Sử dụng ion chẩn
đoán được nêu tại Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì tiêu chuẩn này cho phép sử dụng hai
modul khác nhau, so sánh những đáp ứng đo được của chuẩn nội và chuẩn
bơm trong cả hai dung dịch chuẩn bơm xác định tính năng và mẫu bơm là một kiểm
tra tính năng của toàn bộ quy
trình.
Sử dụng cho phân tích này
- Cùng một thể tích mẫu cuối cùng;
- Cùng một thể tích xác định chuẩn nội, và
- Cùng một thể tích xác định của chuẩn bơm, như được dùng đối
với mẫu.
Đây là chuẩn tính năng.
Chuẩn tính năng có thể là một của chuẩn
hiệu chuẩn, nếu tỉ số thể tích (chuẩn nội/chuẩn bơm) được dùng là giống nhau.
Tính tỉ số từng chuẩn nội giữa dung dịch
mẫu và dung dịch chuẩn tính năng sử dụng chuẩn bơm gần nhất bằng
Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
U
là tỉ tệ thu hồi, tính bằng phần
trăm (%);
A1
là đáp ứng đo được của chuẩn nội PCB
đánh dấu 13C12, ví dụ diện
tích pic;
A2
là đáp ứng đo được của chuẩn bơm PCB
đánh dấu 13C12, ví dụ diện
tích pic;
ps
là chuẩn tính năng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là mẫu
Tỉ số trung bình trong mẫu phải ít nhất bằng 70 %
và không vượt quá 110 % của tỉ số trong
chuẩn. Tỉ số đối với từng PCB phải Ít nhất bằng 60 %. Nếu giá trị này không đạt
được, cần phải lặp lại phân tích sử dụng modun phù hợp hơn đối với mẫu.
Nếu làm sạch nhiều bước là cần thiết,
thì có thể tìm thấy các tỉ số thấp hơn,
bởi vì mỗi bước làm sạch, sự thất thoát là có thể chấp nhận được theo tiêu chuẩn
này. Chấp nhận tỉ số thấp hơn nếu chúng có thể được giải thích bằng lượng thất
thoát được chấp nhận trong mỗi bước làm sạch. Tỉ số nhỏ nhất phải bằng 50 %.
Nếu áp dụng quy trình hai bước đối
với việc cho thêm chuẩn nội, tính tỉ số chiết giữa PCB không đánh dấu được cho vào mẫu
với PCB đánh dấu với dịch chiết sử dụng Công thức (4):
(4)
Trong đó
E
là tỉ lệ thu hồi của quá
trình chiết,
tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đáp ứng đo được trung bình của chuẩn nội PCB
được đánh dấu 13C12, ví dụ diện
tích pic;
A3
là đáp ứng đo được của chuẩn nội PCB
không đánh dấu, ví dụ diện
tích pic;
f
là phần dịch chiết ban đầu được dùng
để làm sạch;
ps
là chuẩn tính năng;
S
là mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị được tính đối với nồng độ của
đồng loại tự nhiên trong mẫu chỉ
được coi như
được chấp nhận nếu độ thu hồi của chuẩn nội nằm trong giới hạn đã nêu ở trên. Trong
trường hợp khác, cần phải báo cáo giá trị này như được nêu.
10.7.6 Tính kết quả
Tính khối lượng của từng PCB từ
hiệu chuẩn nhiều điểm
của phương pháp tổng theo Công thức (5). Nói chung, có thể sử dụng ion
chẩn đoán 1 cho
tính toán này.
(5)
Trong đó
wn
là hàm lượng của từng PCB tìm thấy trong mẫu,
tính bằng miligam
trên kilogam (mg/kg) chất khô;
AC13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An
là đáp ứng đo được của PCB tự nhiên
trong dịch chiết mẫu;
ρC13
là khối lượng của chuẩn nội đánh dấu
13C12 được thêm
vào mẫu, tính bằng microgam trên lít (μg/L);
m
là khối lượng của mẫu thử được dùng
để chiết, tính bằng gam (g);
ds
là phần chất khô trong mẫu ẩm hiện
trường, được xác định theo TCVN 6648 (ISO 11465), tính bằng phần trăm (%);
fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ft
là hệ số thêm;
V
là thể tích của dung dịch cuối cùng,
tính bằng mililit (mL);
s
là độ dốc của hàm
hiệu chuẩn lại;
b
là giao cắt của đường hiệu chuẩn lại với
trục tọa độ.
Kết quả phải được tính bằng miligam
trên kilogam (mg/kg) chất khô và được làm tròn đến hai chữ số có nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.1 Yêu cầu chung
Sử dụng ECD, có thể tiến hành theo quy
trình giống như
đối với MS, ngoại trừ các điểm được nêu dưới đây đối với tất cả các bước cụ thể trong phép
đo. Đối với ECD, thứ tự tiến hành tương tự như như tại 10.7 (phát hiện bằng
MS). Chỉ mô tả những điểm sai khác.
10.8.2 Điều kiện của
ECD
ECD phải được vận hành ở nhiệt độ từ
300 °C đến 350 °C. Áp dụng cài đặt
khuyến nghị
của nhà sản xuất để cho
điều kiện tốt nhất đối với tính tuyến tính của đáp ứng detector.
10.8.3 Hiệu chuẩn phương pháp bằng sử
dụng chuẩn nội
Sử dụng ECD, chuẩn nội và chuẩn bơm
không phải là PCB - 13C12 mà là chuẩn được mô tả
tại 7.5.3.3. Thay PCB đánh dấu 13C12 bằng
chuẩn nội đã dùng như trong Công thức (2).
Phải áp dụng Công thức (2) nhưng thay AC13 bằng AIS,i và ρC13 bằng ρIS,i, trong đó
AIS,i là đáp ứng
đo được của chuẩn nội i, ví dụ diện tích
pic;
ρIS,i là nồng độ
khối lượng của chuẩn nội i trong dung dịch hiệu chuẩn, tính bằng microgam
trên
lít (μg/L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo 10.7.3.
10.8.5 Nhận dạng
Kiểm tra sự xuất hiện của các hợp chất
được ấn định bằng cách lặp lại phân tích sắc ký khí từ 10.8.1, sử dụng GC-MS (xem
ở trên) hoặc sử dụng một cột
với pha phân cực trung bình (8.2.2) kết hợp với ECD. Theo ISO
22892, cần phải có được ba điểm nhận dạng. Chỉ đo với ECD, ít nhất
việc kiểm tra kết quả với cột khác và nhận dạng kiểu PCB là cần thiết. Kết quả
sử dụng cột thứ hai cần phải nằm trong khoảng 10 %. Nếu cả hai đều
đúng, thu được ba điểm nhận dạng (xem ISO 22892). Nếu một sai, chỉ sử dụng một
điểm nhận dạng được báo cáo.
10.8.6 Kiểm tra về
tính năng của phương pháp
ECD
Sai lỗi là có thể khi một pic
của hợp chất cản trở xuất hiện tại cùng vị trí trong sắc ký đồ như pic của chuẩn nội.
Do vậy, quy trình sau được dùng để kiểm tra nếu hợp chất cản trở xuất hiện.
Xác định các hợp chất cản trở có hoặc
không có từ đáp ứng đo được của chuẩn bơm. Khi không có hợp chất cản trở trong
dịch chiết, tỉ số giữa đáp ứng chuẩn bơm trong dịch
chiết bằng với tỉ số trong
dung dịch chuẩn. Thương số
của các tỉ số
này được gọi là tỉ số đáp ứng
tương đối, RRR. Khi không có hợp chất cản trở trong dịch chiết, giá trị RRR theo nguyên tắc
bằng 1. Trong tiêu chuẩn này, coi như không có hợp chất cản trở trong dịch
chiết khi RRR = 1,00 ± 0,05.
Khi giá trị RRR sai khác 1,00 ± 0,05,
giả thiết là đáp ứng của một chuẩn bơm bị ảnh hưởng bởi hợp chất
cản trở có trong dịch chiết. Trong trường hợp này, tính năng của phương pháp được
tính toán bằng
sử dụng chuẩn bơm không bị xáo trộn.
Kiểm định độ đúng của đáp ứng chuẩn
bơm như sau:
Tính tỉ số đáp ứng tương đối RRR đối với chuẩn bơm PCB
theo Công thức (6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Trong đó
RRR
là tỉ số đáp ứng
tương đối;
Re,198
là đáp ứng của PCB198 trong dịch chiết;
Re,2
là đáp ứng của chuẩn nội thứ hai được
chọn trong dịch chiết;
Re,209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rs,2
là đáp ứng của chuẩn thu
hồi thứ hai được chọn trong dung dịch chuẩn làm việc.
CHÚ THÍCH: PCB198 hoặc
PCB209 nên được dùng làm chuẩn bơm đối với detector ECD bởi vì có rất ít cản trở; cũng
có thể dùng chuẩn nội khác.
Giá trị lý thuyết của tỉ số đáp ứng
tương đối RRR bằng 1,00. Nếu
RRR = 1,00 + 0,05, chuẩn nội được định lượng chính xác và đưa giá trị RRR bằng
1,00 vào Công thức (6). Nếu RRR < 0,95 hoặc RRR
>
1,05,
phải kiểm tra sắc ký khí về định lượng
chính xác cả hai chuẩn
bơm. Đặc biệt chú ý hình dạng và độ rộng của pic. Nếu việc định lượng đã được
tiến hành chính xác, sử dụng
cả hai chuẩn nếu RRR = 1,00 ± 0,05. Chỉ sử dụng chuẩn nội
PCB198 nếu R < 1,05 và chỉ sử dụng
chuẩn nội PCB209 nếu R > 1,05.
Tính tỉ số giữa mẫu và dung dịch chuẩn tính năng đối với
từng chuẩn nội sử dụng chuẩn
bơm gần nhất theo Công thức (3) (xem 10.7.5).
Tỉ số thu hồi trung bình trong mẫu phải ít nhất bằng
70 % tỉ số trong
dung dịch chuẩn. Tỉ số đối với từng
PCB phải ít nhất bằng 60 %. Nếu các giá trị này không đạt được, phải lặp lại
phân tích sử dụng modul
phù hợp hơn đối với mẫu. Nếu một tỉ số cao hơn và lớn hơn 100 %,
có thể một chất cản trở xuất hiện
trong mẫu, có cùng thời gian lưu. Không sử dụng chuẩn nội này để
tính toán thêm.
Nếu nhiều bước làm sạch là cần thiết, có thể tìm thấy tỉ số nhỏ hơn,
bởi vì với từng
bước làm sạch, sự thất thoát là có thể được chấp nhận theo tiêu chuẩn này. Chấp nhận tỉ số nhỏ hơn nếu
có thể giải
thích bằng lượng thất thoát được chấp nhận trong từng bước làm sạch. Tỉ số nhỏ
nhất phải bằng 50 %.
10.8.7 Tính kết quả
Chuẩn nội và chuẩn bơm không phải là chuẩn
PCB đánh dấu 13C12 nhưng là chuẩn được
nêu tại 7.5.3. Thay chuẩn nội PCB đánh dấu 13C12 bằng chuẩn nội
đã áp dụng (7.5.3) vào Công thức (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp là "dựa trên tính năng". Cho phép cải
biên phương pháp để khắc phục cản trở không được quy định trong tiêu chuẩn này, nếu
các tiêu chí tính năng được đáp ứng. Phải sử dụng chuẩn nội để kiểm tra quá
trình xử lý sơ bộ, chiết và quy trình làm sạch. Độ thu hồi của chuẩn
này cần phải bằng
từ
70 % đến 110%. Nếu độ thu hồi thấp hơn hoặc nằm ngoài giới hạn (nghĩa là từ 70
% đến 110 %), phải cải biên phương pháp sử dụng modul khác như được mô tả trong tiêu
chuẩn này.
Một số mẫu có thể yêu cầu nhiều bước làm
sạch trong trường hợp độ thu hồi thấp hơn.
12 Độ chụm
Đặc tính tính năng của số liệu phương
pháp đã được đánh giá (xem Phụ lục A).
13 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận
dạng đầy đủ mẫu đất;
c) Modul chiết,
modul làm sạch và modul phát hiện được dùng để phân tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mọi chi tiết
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tự chọn, cũng như các yếu tố có thể ảnh hưởng
đến kết quả.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Số
liệu độ lặp lại và độ tái lập
A.1 Vật liệu được dùng
trong nghiên cứu so sánh phòng thử nghiệm
So sánh liên phòng đối với xác định
polyclo hóa biphenyl (PCB) bằng GC-MS và GC-ECD trong bùn và chất thải sinh học
đã xử lý được tiến hành bởi 10 đến 13 phòng thử nghiệm châu Âu trên ba vật liệu.
Thông tin chi tiết có thể được tìm thấy trong báo cáo cuối cùng về nghiên cứu
so sánh liên phòng được đề cập
ở Tài liệu
tham khảo [7].
Bảng A.1 liệt kê các loại vật
liệu được thử nghiệm.
Bảng A.1 - Vật
liệu được thử và các thông
số được phân tích
trong so sánh liên phòng đối với xác định PCB bằng GC-MS và GC-ECD trong bùn và
chất thải sinh học đã xử lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Vật liệu thử
Thông số
Bùn
(<0,5 mm)
Bùn 1
Hỗn hợp của bùn của nhà máy xử
lý nước thải đô thị ở north Rhine
Westphalia, Đức
PCB28, PCB52, PCB101, PCB153, PCB180
Hạt được làm mịn
(<2,0
mm)
Compost 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB28, PCB52, PCB101, PCB118,
PCB138, PCB153, PCB180
Việc xác nhận đã được tiến hành đối với
đất nhưng không có kết quả được
trình bày bởi vì
nồng độ trong vật liệu thử thấp hơn giới hạn áp dụng.
A.2 Kết quả so
sánh liên phòng
Tiến hành đánh giá thống kê theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2). Giá trị trung bình, độ lệch chuẩn lặp lại (sr) và độ lệch
chuẩn tái lập (sR) đã thu được
(Bảng A.2).
Bảng A.2 - Kết
quả nghiên cứu
so sánh liên phòng của xác định biphenyl
polyclo hóa (PCB) bằng GC-MS và
GC-ECD
Nền mẫu
l
n
no
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
CV,R
sr
CV,r
BD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/kg
%
μg/kg
%
PCB 28
Bùn 1
14
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,13
18,49
37
3,19
6,4
3
Compost 1
6
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,09
12
0,06
7,9
14
PCB 52
Bùn 1
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
53,72
21,02
39
3,74
7,0
4
Compost 1
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,78
0,26
33
0,05
6,2
17
PCB 101
Bùn 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
0
41,21
16,86
41
2,56
6,2
4
Compost 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
1
3,04
1,18
39
0,29
9,5
1
PCB 118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
47
0
27,02
10,36
38
1,84
6,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
26
1
2,22
1,08
49
0,15
6,9
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bùn 1
12
48
0
50,38
17,21
34
3,81
7,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Compost 1
12
39
2
6,62
2,38
36
0,58
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB 153
Bùn 1
13
47
1
49,64
18,48
37
3,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Compost 1
12
39
2
6,97
2,54
36
0,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
PCB 180
Bùn 1
12
48
0
40,63
12,94
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
4
Compost 1
12
43
1
5,81
2,12
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
0
PCB sum
Bùn 1
18
70
1
205
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
7,7
2
Compost 1
12
48
2
26,1
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
18,1
0
l
Số phòng thử nghiệm
n
Số kết quả phân tích
no
Số phòng thử nghiệm bị loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tổng trung bình của kết quả
phân tích (không có giá trị bất thường)
sR
độ lệch chuẩn tái lập
CV,R
hệ số biến thiên của độ tái lập
sr
độ lệch chuẩn lặp lại
CV,r
hệ số biến thiên của độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phép đo dưới giới hạn phát hiện
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Ví dụ thời gian lưu của PCB
Bảng B.1 trình bày ví dụ về thời
gian lưu của PCB mục tiêu được xác định trên các cột khác nhau.
Bảng B.1 - Ví
dụ về thời gian lưu của PCB đối với hai cột mao
quản khác nhau
Thành phần
Thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aa
Bb
PCB28
33,32
32,98
PCB52
34,85
34,54
PCB101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,27
PCB118
41,89
41,61
PCB138
45,00
44,54
PCB153
43,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB180
50,41
49,47
CHÚ THÍCH: Phụ thuộc vào cột được
dùng có thể xảy ra cùng rửa giải PCB bắt đầu với đồng loại khác. Thông tin
cùng rửa giải, đề nghị tham khảo quy định kỹ thuật của cột hoặc quy trình về
cột.
a cột CP-Sil 8 dài 50 m, đường
kính trong 0,22 mm; lớp film 0,12 μm
b cột CP-Sil 19 dài
50 m, đường kính trong 0,22 mm; lớp film 0,12 μm
Cột CP-Sil 8, CP-Sil 19
là những ví dụ về sản
phẩm phù hợp có bán sẵn.
Thông tin này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các
sản phẩm tương
đương có thể được dùng nếu chúng cho kết quả như nhau.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 16167:2012,
Sludge, treated biowaste and soil
- Determination of polychlorinated biphenyls (PCB) by gas chromatography with
mass selective
detection (GC-MS) and gas chromatography with electron-capture detection
(GC-ECD)
[3] EN
15308:2008, Characterization of waste - Determination of
selected polychlorinated biphenyls (PCB) in solid waste by using
capillary gas chromatography with electron capture or mass spectrometric
detection
[4] EN 61619,
Insulating liquids - Contamination by polychlorinated biphenyls (PCBs) - Method
of determination by capillary column gas chromatography (IEC 61619)
[5] EN ISO 6468, Water quality -
Determination of certain organochlorine insecticides, polychlorinated biphenyls and
chlorobenzenes - Gas chromatographic method after liquid-liquid extraction
[6] TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm của phương pháp
đo và kết quả đo. Phần 2 - Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[7] HORIZONTAL Project Interlaboratory Comparison
www.horizontal.ecn.nl
1) Bio-Beads® là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn.
Thông tin này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản
phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng cho kết quả như nhau.
2) Florisil®
là tên thương mại của chất diatoma đã được chuẩn bị, chủ yếu chứa magie
silicat khan. Thông tin này chỉ tạo thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về
sản phẩm này. Các sản phẩm tương đương có thể được dùng nếu chúng cho kết quả như nhau.
3) CP-Sil 19, OV 1701
là ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn. Thông tin
này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này. Các sản phẩm tương
đương có thể được dùng nếu chúng
cho kết quả như
nhau.