- Pha tĩnh không phân cực
|
Ví dụ 100 % dimetyl polysiloxan liên
kết, 95
%-dimetyl-5 %-diphenyl
polysiloxan, hoặc polyme siloxan cải biên.
|
- Chiều dài
|
10 m đến 25 m;
|
- Đường kính trong:
|
0,1 mm đến 0,32 mm;
|
- Độ dày màng:
|
0,1 μm đến 1,0 μm
|
Cột cần phải cho tách đường nền đối với
các n-alkan trong dung dịch chuẩn tính năng hệ thống (6.9).
Nên dùng cột chảy chậm ổn nhiệt.
Nên sử dụng một tiền cột, ví dụ cột có
lỗ rộng (đường kính trong 0,53 mm) silica nóng chảy đã khử hoạt tính chiều dài
ít nhất 2 m, phù hợp với cột phân tích và được nối bằng bộ nối không thể tích.
7.6 Hệ thống
xử lý số liệu, có khả năng tích hợp tổng diện tích của sắc ký đồ, được
bù trừ độ trôi của cột và tích hợp lại sau khi xác định đường nền mới.
7.7 Bình chiết bằng
thủy tinh,
thể tích ít nhất 100
mL, với nút xoáy khảm PTFE.
7.8 Ống thủy tinh, dung tích 25
mL với nút thủy tinh nhám hoặc nút xoáy khảm PTFE.
7.9 Phễu tách, có dung tích
ít nhất 500 mL, có nắp thủy tinh nhám.
7.10 Cột sắc ký để làm sạch
Cần phải dùng cột thủy tinh đường kính
trong khoảng 10
mm. Phần trên của cột phải rộng để dùng như bình chứa dung môi và phần dưới
hẹp theo dạng đầu chóp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu cần phải được tiến hành
theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1) và theo những yêu cầu thông thường của phòng thử nghiệm
phân tích.
Mẫu cần phải được giữ kín khí, ở nơi tối
với nhiệt độ khoảng 4 °C và được chiết trong vòng khoảng một tuần.
Nếu không thể thực hiện được ngay việc
chiết mẫu, mẫu thử cần phải được bảo
quản ở -18 °C hoặc thấp hơn. Trước
khi phân tích, mẫu phải được làm đồng nhất.
9 Cách tiến hành
9.1 Chuẩn bị cột
làm sạch
Cho một nút bông thủy tinh đã làm sạch
trước hoặc nút PTFE vào cột (7.10). Sau đó, thêm 2 g Florisil (6.3) và 2 g
natri sunphat (6.4). Chuẩn bị cột ngay trước khi sử dụng.
9.2 Mẫu trắng
Với từng loạt mẫu, tiến hành phép thử
trắng theo 9.3 sử dụng tất cả thuốc thử với một lượng giống như phân tích nhưng
không có mẫu. Nếu giá trị trắng cao bất thường (lớn hơn 10 % giá trị thấp
nhất của chất cần quan tâm), từng bước trong quy trình phải được kiểm tra để
xác định nguyên nhân của những giá trị trắng cao này.
9.3 Chiết và làm
sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, có thể lấy từ 5 g đến 30
g phần mẫu thử (ví dụ cần sử dụng các phần mẫu thử nhỏ hơn nếu mẫu hấp phụ phần
chính của dung
môi chiết đưa vào; cần lấy thêm mẫu nếu
yêu cầu độ nhạy cao).
Quy trình chiết khác, ví dụ có thể
dùng dung môi chiết làm tăng tốc độ (ASE) nếu chúng cho hiệu năng chiết tương đương.
Điều quan trọng là cột làm sạch mới
được chuẩn bị và hoạt hóa, và dịch chiết không có axeton [nhỏ hơn 0,1 % (theo
thể tích)], đặc biệt khi mẫu có chứa hydrocacbon thơm đa vòng (PAH) ngoài
hydrocacbon dầu khoáng. Cần đảm
bảo rằng các PAH được hấp phụ lên cột làm sạch. Nếu quan sát thấy pic khác biệt của
các PAH trong sắc ký đồ
GC-FID (xem Phụ lục A), thì điều này phải được đề cập trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Để cải thiện và
làm tăng sự tách pha, có thể áp dụng biện pháp ly tâm nếu thực hiện các biện
pháp phòng ngừa về an toàn cần thiết, đặc biệt đối với dung môi dễ bắt lửa.
9.4 Xác định bằng
sắc ký khí
9.4.1 Kiểm tra
tính năng của hệ thống sắc ký khí
Sử dụng một cột mao quản với một pha tĩnh quy định
(7.5) đối với phân tích sắc ký khí. Điều chỉnh sắc ký khí (7.4) để cung cấp sự
tách tối ưu. Các n-alkan trong dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống
(6.9) phải tách được đường nền. Đáp ứng tương đối của n-tetracontan
(C40) phải ít nhất bằng 0,8 đáp ứng tương ứng của n-eicosan
(C20).
Ví dụ về các điều kiện sắc ký khí, xem
Phụ lục A.
9.4.2 Kiểm tra độ lặp
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.3 Hiệu chuẩn
Khi phương pháp được dùng cho thời điểm
đầu tiên và/hoặc thiết bị hoặc người thao tác có thay đổi, tiến hành một hiệu
chuẩn cơ bản theo TCVN 6661-1 (ISO 8466-1) kể cả việc xác định giới hạn phát hiện
và giới hạn xác định.
Tiến hành hiệu chuẩn bên ngoài bằng cách phân
tích tối thiểu 5 dung dịch
pha loãng dung dịch chuẩn hydrocacbon (6.7) bao trùm được khoảng làm việc. Tính
hàm hiệu chuẩn bằng cách phân tích hồi quy tuyến tính của diện tích pic đã hiệu
chính. Sử dụng một sắc ký đồ n-heptan để hiệu chính diện tích pic của
sắc ký đồ dung dịch chuẩn
hydrocacbon đối với sự chảy của cột. Từ đường hồi quy tuyến tính, xác định độ
nhạy thực tế của phương pháp.
9.4.4 Kiểm tra xác nhận
hàm hiệu chuẩn
Kiểm tra xác nhận hàm hiệu chuẩn trong
từng mẻ mẫu bằng phân tích một dung dịch đối chứng độc lập (6.8). Kiểm tra xác nhận phân
định các sai lỗi hiệu chuẩn trước khi phân tích mẫu thực. Kiểm tra xem các kết
quả có nằm trong khoảng ± 10 % của giá trị tham chiếu của dung dịch đối chứng
hay không. Nếu kết quả nằm
trong khoảng này, hàm hiệu chuẩn được coi như đúng. Nếu không, thực hiện một hiệu
chuẩn mới theo 9.4.3.
CHÚ THÍCH: Thực hành phân tích tốt hơn là tiến
hành kiểm tra hiệu chuẩn và kiểm soát chất lượng phân tích bằng dung dịch độc lập
đặt ngẫu nhiên trong suốt khoảng thời gian phân tích lô mẫu. Dung dịch độc lập
có thể tiến hành cả hai chức
năng.
9.4.5 Đo
Phân tích mẫu trắng (9.2) và dịch chiết
mẫu (9.3), dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (6.7) và dung dịch đối chứng (6.8) trong
điều kiện sắc ký khí như nhau.
Cần phải phân tích n-heptan
trong từng lô mẫu. Sắc ký đồ thu được dùng để hiệu chính sắc ký đồ mẫu trắng
(9.2), dịch chiết mẫu (9.3), dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (6.7) và dung dịch đối
chứng (6.8) về độ trôi của cột
trước khi tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tích hợp tổng diện tích từ
pic n-decan C10
đến pic n-tetracontan C40 của sắc ký đồ. Bắt đầu tích hợp tại
thời gian lưu chỉ sau khi kết thúc
pic n-decan tại mức
tín hiệu ở trước pic dung
môi. Kết thúc tích hợp tổng diện tích tại thời gian lưu chỉ trước
khi bắt đầu pic n-tetracontan
tại mức tín hiệu như nhau (xem Phụ lục A). Tích hợp n-tetracontan (C40)
như là một pic riêng rẽ đối với kiểm tra độ thu hồi.
Sự xuất hiện của pic trên đuôi của pic
dung môi với thời
gian lưu nhỏ hơn thời gian lưu của n-decan chỉ ra rằng mẫu có chứa
hydrocacbon bay hơi có nhiệt độ sôi thấp. Điều này phải được đề cập trong báo
cáo thử nghiệm.
Đường nền không nằm ngang tại kết thúc
của sắc ký đồ (thời
gian lưu lớn hơn thời gian lưu của n-tetracontan), với một mức tín hiệu
lớn hơn tín hiệu của độ trôi của cột, chỉ ra rằng mẫu có chứa hydrocacbon có nhiệt độ sôi
cao và số nguyên tố cacbon lớn hơn 40. Điều này cùng phải được đề cập
trong báo cáo thử nghiệm. Cần đảm
bảo rằng các hợp chất này được rửa giải hoàn toàn ra khỏi cột, nếu không chúng
có thể gây cản trở với các phân
tích mẫu tiếp sau.
Tất cả sắc ký đồ phải được kiểm tra bằng
mắt về tích hợp chính xác. Thời gian bắt đầu và kết thúc của tích hợp phải nhìn thấy trên sắc
ký đồ.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng số lượng cacbon của
n-alkan có
trong mẫu được xác định bằng cách so sánh với sắc ký đồ khí của dịch chiết mẫu
với sắc ký đồ của dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống (6.9). Khoảng nhiệt độ
sôi tương ứng
có thể được lấy từ Phụ lục B.
CHÚ THÍCH 2: Hình dạng pic
và tín hiệu của n-tetracontan nhạy với những thay đổi trong đặc tính bề mặt của bộ
bơm và/hoặc tiền cột
do sự nhiễm bẩn bởi các thành phần cấu thành mẫu. Do vậy, chúng có thể được dùng
làm chỉ thị tốt về
tính cần thiết phải thay thế tiền
cột và/hoặc bộ ghi.
9.4.7 Tính kết quả
Tính hàm lượng dầu khoáng của
mẫu đất sử dụng Công thức (1);
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
wh là phần khối
lượng hydrocacbon trong mẫu đất, tính bằng miligam trên kilogam chất khô;
ρ là nồng độ khối lượng
của hydrocacbon của dịch chiết được tính từ hàm hiệu chuẩn tính bằng miligam
trên lít;
Vh là thể tích dịch
chiết n-heptan, tính bằng
mililit;
f là hệ số pha loãng (nếu
áp dụng);
m là khối lượng của mẫu
được lấy để phân tích, tính bằng gam;
ws là hàm lượng chất khô của
mẫu đất, tính theo phần trăm (theo khối lượng), được xác định theo TCVN 6648 (ISO
11465);
As là diện tích pic
tích hợp của dịch chiết mẫu, tính theo đơn vị của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là độ dốc của hàm hiệu chuẩn,
tính bằng lit trên mitigam (L/mg);
Làm tròn kết quả đến hai chữ số có
nghĩa.
9.5 Kiểm soát chất
lượng
9.5.1 Kiểm tra
tính phù hợp của quy trình làm sạch
Cần phải kiểm tra hiệu suất làm sạch của
từng lô cột Florisil (nếu
catrit Florisil được dùng, tính phù hợp của chúng đối với quy trình làm sạch
phải được kiểm tra theo các cách giống nhau) bằng quy trình sau:
Thêm 10 mL dung dịch n-octandecanoic
axit octadexyl este (6.5) vào cột làm sạch (9.1) đã cho 2,0 g Florisil và
2 g natri sunphat và thu lấy toàn bộ dịch rửa giải. Phân tích một phần dung dịch
thu được bằng sắc ký
khí. Phân tích dung dịch pha loãng
1+19 của dung dịch thử n-octadecanoic axit octadexyl este (6.5) chưa được
xử lý như là tham chiếu. Xác định độ thu hồi của n-octadecanoic axit
octadexyl este sau khi làm sạch dựa trên diện tích pic tương ứng với n-octadecanoic
axit octadexyl este chưa được xử lý [xem Công thức (3)].
(3)
Trong đó
Roo là độ thu hồi
của n-octadecanoic axit octadexyl este (1+19), tính theo phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Auoo là diện tích
pic của dung dịch pha loãng (1+19) của n-octadecanoic axit octadexyl este chưa
được xử lý, tính theo đơn vị của thiết bị.
Độ thu hồi không được lớn hơn 5%. Nếu
độ thu hồi của n-octadecanoic
axit octadexyl este lớn hơn 5 %, hoạt hóa Florisil theo (6.3) và lặp lại
phép thử.
9.5.2 Độ thu hồi của
dung dịch chuẩn hydrocacbon
Cần phải kiểm tra độ thu hồi của dung
dịch chuẩn hydrocacbon với từng lô Florisil (nếu cactrit Florisil được sử dụng, độ
thu hồi phải được kiểm tra theo các cách giống nhau) bằng quy trình sau:
Thêm 10 mL dung dịch chuẩn hydrocacbon
(6.7) vào cột làm sạch (9.1) đã cho 2,0 g florisil và 2 g natri sunphat và thu lấy toàn
bộ dịch rửa giải. Phân tích một phần dung dịch đã được làm tinh khiết bằng sắc
ký khí. Phân tích dung dịch chuẩn hydrocacbon chưa được xử lý như là tham chiếu.
Xác định độ thu hồi của hydrocacbon dựa trên diện tích pic của dung dịch chuẩn
đã làm tinh khiết và chưa được xử lý [xem Công thức (4)].
(4)
Trong đó
RHC là độ thu hồi
của dung dịch chuẩn hydrocacbon;
AfHC là diện tích
pic của dung dịch chuẩn hydrocacbon sau khi làm sạch trên cột Florisil, tính
theo đơn vị của thiết bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm
Đặc tính tính năng của phương pháp như
được xác định bằng nghiên cứu liên phòng thử nghiệm được nêu tại Phụ lục C.
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm gồm các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Viện dẫn phương pháp được dùng để
chiết (máy lắc hoặc siêu âm hoặc bằng phương pháp thích hợp khác) và làm sạch;
c) Đặc điểm nhận dạng đầy đủ mẫu đất;
d) Kết quả của phép xác định;
e) Viện dẫn đến sự xuất hiện của hợp
chất có nhiệt độ sôi
thấp (<C10) và/hoặc nhiệt
độ sôi cao (>C40) trong sắc ký đồ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví dụ sắc ký đồ khí của dung dịch chuẩn hydrocacbon dầu
khoáng và mẫu đất
Hình A.1 chỉ ra sắc ký đồ
khí của hỗn hợp hiệu chuẩn của dầu khoáng có chứa các phần bằng nhau nhiên liệu diezen và
dầu nhờn. Hình A.2 chỉ ra sắc ký đồ của "độ trôi của cột"
sau khi bơm n-heptan, và
Hình A.3 chỉ ra sắc ký đồ khí tích hợp của hỗn hợp hiệu chuẩn dầu khoáng đã hiệu chính đối với
“độ trôi của cột". Tổng diện tích
pic từ n-decan (C10) đến n-tetracontan (C40)
được dùng để định lượng được chỉ ra như diện tích được kẻ vạch.
Hình A.4 và A.5 cho thấy sắc ký đồ khí đã tích
hợp hiệu chính về “độ trôi của cột”
của mẫu đất ít nhiễm bẩn
và mẫu đất bị nhiễm bẩn nhiều.
Hình A.6 cho thấy sắc ký đồ của dung dịch
chuẩn tính năng của hệ thống.
Ví dụ sắc ký đồ của mẫu đất tương ứng
với tính năng được nêu trong Hình A.7 đến A.10.
Sắc ký đồ khí được ghi lại trong các
điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm:
Loại cột:
Chiều dài cột:
Đường kính trong:
Pha lỏng:
Độ dày màng:
Tiền cột:
Khí mang:
Áp suất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ detector:
Chương trình nhiệt độ:
Lên cột
1 μL đến 3 μL
WCOT silica nung chảy
12 m
0,32 mm
BPX-5
1,0 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heli
100 kPa
Detector ion hóa ngọn lửa
360 °C
80 °C trong 1 min
20 °C/min đến 360 °C
360 °C trong 15 min
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 n-tetracontan
Hình A.1 - Sắc
ký đồ khí của hỗn hợp hiệu chuẩn có chứa các phần bằng nhau của nhiên liệu
diezen và dầu nhờn
Hình A.2 - Sắc
ký đồ khí của “độ trôi của cột”
CHÚ DẪN
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.3 - Sắc
ký đồ khí tích hợp của hỗn hợp
hiệu chuẩn của dầu khoáng đã hiệu chính về “độ trôi của cột”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.4 - Sắc ký
đồ khí tích hợp của mẫu đất ô nhiễm ít và nhiều đã hiệu chính về “độ trôi của
cột”
CHÚ DẪN
1 n-decan
2 n-tetracontan
Hình A.5 - Sắc
ký đồ khí tích hợp của mẫu đất
bị nhiễm bẩn nặng
đã hiệu chính về “độ trôi của cột”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.6 - Sắc
ký đồ khí của dung dịch chuẩn tính năng của hệ thống
Hình A.7 - Sắc ký
đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(làm sạch PAH hoàn toàn)
Hình A.8 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(làm sạch PAH chưa hoàn toàn)
Hình A.9 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1 (hàm lượng axeton khoảng 2,5 % trong dịch chiết) với làm sạch PAH
chưa hoàn toàn
Hình A.10 - Sắc
ký đồ khí - Mẫu 3 GC đất 1
(hàm lượng axeton nhỏ
hơn 0,1
%
trong dịch chiết) với làm sạch PAH hoàn
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Xác định khoảng nhiệt độ sôi của hydrocacbon dầu khoáng từ
sắc ký đồ khí
Sử dụng số liệu từ Bảng B.1, khoảng
nhiệt độ sôi của hydrocacbon trong mẫu có thể ước tính bằng so sánh kiểu pic của
sắc ký đồ mẫu và của hỗn hợp n-alkan.
Bảng B.1 -
Nhiệt độ sôi của các n-alkan với số nguyên tố cacbon từ 6
đến 44
Số nguyên tử
cacbon
Nhiệt độ sôi
oC
6
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98
8
126
9
151
10
175
11
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
216
13
235
14
253
15
271
16
287
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
302
18
317
19
331
20
344
21
356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
369
23
380
24
391
25
402
26
412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
422
28
432
29
441
30
450
31
459
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
468
33
476
34
483
35
491
36
498
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
505
38
512
39
518
40
525
41
531
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
537
43
543
44
548
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Số liệu độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Dữ
liệu độ chụm cho TCVN 11070 (ISO 16703)
Mẫu
Nền
L
X
CVR
CVr
Đất 1 GC
Đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
697
44,86
9,14
Đất 2 GC
Đất
24
1818
28,52
8,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất thải
19
780
26,91
3.88
Chất thải 2 GC
Đá, gạch
19
7841
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,05
Dung dịch HC
Dung dịch
chuẩn hydrocacbon
20
giá trị chuẩn
trọng lượng
2848 mg/L
2842 mg/L
8,62
4,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X là giá trị
trung bình của tất cả kết quả
sau khi loại giá trị bất thường, tính bằng miligam trên kilogam;
CVR là hệ số biến thiên
của độ tái lập, tính bằng phần
trăm (%);
CVr là hệ
số biến thiên của độ lặp lại, tính bằng phần trăm (%).
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 11046, Soil
quality
-
Determination of mineral oil content - Method by infrared spectrometry
and gas chromatographic method
[2] TCVN 6647:2000 (ISO 11464 : 1994) Chất lượng
đất - Xử lý sơ bộ
mẫu để phân tích lý - hóa
[3] TCVN 10498 (ISO 15009), Chất lượng
đất - Xác định hàm lượng hydrocacbon thơm dễ bay hơi, naphthalen và hydrocacbon
halogen hóa dễ bay hơi bằng sắc ký khí - Phương pháp bẫy và sục khí kết hợp giải hấp
nhiệt
[4] TCVN 14099-2 (ISO 9377-2), Chất lượng
nước - Xác định chỉ
số dầu hydrocacbon
- Phần 2:
Phương pháp chiết dung môi và sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Florisil là tên thương mại cho chất diatoma đã được chuẩn bị, chủ yếu chứa magie
silicat khan. Forisil là ví dụ sản phẩm có bán
sẵn. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải xác nhận của tiêu chuẩn
về sản phẩm này.
2) Chuẩn hydrocacbon dùng cho hiệu chuẩn
có bán sẵn. Chuẩn hiệu chuẩn có thể được mua từ Bundesanstalt für
Materialforschung und -prüfung, Fachgruppe I.2, Richard-Willstätter-Strasse 11 D-12489 Berlin, Đức. Thông tin này đưa ra chỉ
tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này mà không phải xác
nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này