Ký hiệu
|
Đại lượng
|
a
|
hằng số phần bù điểm
"không" (m/s)
|
b
|
hằng số đoạn gió (cường độ biểu kiến) hoặc
hằng số hiệu
chuẩn (mét trên
một vòng quay hay m.r-1)
|
Dp
|
khoảng cách đoạn gió (m) trên
mỗi xung đầu ra cho các phong kế có tín hiệu đầu ra xung
|
°
|
ký hiệu cho độ định hướng
|
e
|
cơ số lôgarit tự nhiên
|
L
|
giá trị trung bình của các
hằng số khoảng cách (m) tại vận tốc 5 m.s-1 và 10 m.s-1
|
LU
|
hằng số khoảng cách (m) tại vận
tốc không khí trong ống khí động U (m/s)
|
MRU
|
độ phân giải phép đo vận tốc gió,
nghĩa là số gia tốc độ nhỏ nhất (m.s) được báo cáo.
|
QU
|
tỷ lệ phản ứng lệch trục tại vận tốc
không khí trong ống khí động U (m/s)
|
r
|
một vòng quay trục
|
R
|
tốc độ quay (số vòng quay trong 1 s,
r.s-1)
|
t
|
thời gian (s)
|
tf
|
thời gian (s) để đạt đến 74 %
vận tốc cân bằng của phong kế Uf(m.s)
|
ti
|
thời gian (s) để đạt đến 30 %
vận tốc cân bằng của phong kế Uf(m.s)
|
T
|
khoảng thời gian đo (s)
|
TR
|
độ phân giải thời gian của một phép
đo (s)
|
U
|
vận tốc không khí trong ống khí động (m.s-1)
|
Û
|
vận tốc gió chỉ thị (m.s-1) tính từ
hàm truyền của phong kế
|
Uf
|
vận tốc gió chỉ thị (m.s-1) khi phong
kế ở trạng thái cân bằng
|
Ui
|
vận tốc gió chỉ thị (m.s-1) khi phong
kế ở vị trí
thông thường trong ống khí động
|
Umax
|
vận tốc hoạt động tối đa của phong kế
(m.s-1)
|
Umin
|
vận tốc hoạt động tối thiểu của
phong kế (m.s-1)
|
Ut
|
vận tốc gió tại thời điểm t (m.s-1)
|
U0
|
ngưỡng khởi động (m.s-1)
|
Uθ
|
vận tốc gió chỉ thị (m.s-1) của phong
kế tại góc tấn ngoại trục θ
|
θ
|
góc tấn lệch trục (°)
|
θs
|
góc mất tốc (°) cho phong kế dạng
cánh quạt có trục cố định
|
t
|
thời gian phản hồi của
phong kế (s) để đạt đến vận tốc cân bằng Uf
|
5. Tóm tắt phương
pháp thử nghiệm
5.1. Phương pháp
thử nghiệm này yêu cầu phải có một ống khí động như mô tả trong Phụ lục A. Những thông
tin bổ sung liên quan đến việc kiểm tra ống khí động được liệt kê trong
[7][10][12][13].
5.2. Ngưỡng khởi động
(U0) được xác định
qua việc đo vận tốc thấp nhất mà tại đó một phong kế cánh quay bắt đầu và tiếp
tục quay, đưa ra một tín hiệu có thể đo được khi gắn vào vị trí vận hành thông
thường. Trục của phong kế dạng cánh quạt được chỉnh song song với hướng của dòng không
khí, còn trục của phong kế dạng cốc được đặt vuông góc với hướng của dòng không
khí.
5.3. Hàm truyền (Û = a + bR +
...)
[1] [6] được xác định thông qua việc đo tốc độ quay hoặc tín hiệu đầu ra của phong kế tại
các vận tốc gió khác nhau trong suốt phạm vi làm việc (phạm vi sử dụng mong muốn).
Với các vận tốc gió mà phản ứng của phong kế là phi tuyến tính (gần ngưỡng) thì ghi các phép
đo tại tối thiểu năm vận tốc
khác nhau. Các phép đo tại ít nhất năm vận tốc khác nhưng đều nằm trên ngưỡng
phi tuyến tính sẽ được ghi lại trong phạm vi làm việc của phong kế và ống khí động
(xem Hình 1). Nếu việc ứng dụng
phạm vi phi tuyến tốc độ cao hơn thì các phép đo ở tốc độ bổ
sung phải được bao gồm trong phạm vi đo để cho phép xác định biểu thức đa thức
phù hợp.
Phải
thực hiện ít nhất ba lần đo. Các giá trị của a và b được xác định
bằng hồi quy bình phương nhỏ nhất của các phép đo riêng lẻ tại mỗi điểm dữ liệu.
Hàm truyền có thể xấp xỉ tuyến tính đối
với một số phạm vi ứng dụng nhất định và với một số loại phong kế. Hàm truyền
có thể là phi tuyến tính tại thời điểm vận tốc trong đường hầm quá thấp (thường
gấp hai đến năm lần U0) hoặc quá cao. Û là vận tốc
gió (m.s-1) được ước
tính; a và b là các hằng
số. Khi hàm truyền tuyến tính, các hằng số khác ngoài b sẽ được coi là bằng 0.
Trong trường hợp tuyến tính này, hằng số a thường được gọi là phần bù điềm "không"
(phần lệch so với vị trí 0); b là hằng số đoạn gió được tính bằng số mét
trên một vòng quay của phong kế dạng cốc hoặc dạng cánh quạt; R là vận tốc
quay tính bằng số vòng quay/giây. Chú ý rằng phần bù điềm “không” không giống
như tham số ngưỡng khởi động.
Ở một vài
phong kế cảm ứng, hằng số a (phần bù điềm “không") có thể không lớn hơn
“không”. Các hằng số a và b phải được xác định thông qua các phép đo trong ống khí động
cho từng loại phong kế. Đối với trường hợp của các phong kế mà không trực tiếp
đưa ra vận tốc quay, ví dụ nó chỉ đưa ra vận tốc gió (tính theo ASCII, hệ thập
lục phân,
v.v.)
hoặc các đơn vị điện (vôn, mi-li- am-pe,v.v.) thì R và b sẽ có
đơn vị tính khác phù hợp với dữ liệu đầu ra này.
CHÚ THÍCH: Mặc dù mô hình hàm truyền
này không hoàn toàn thể hiện phản ứng của phong kế trong phần đầu phi tuyến tính của đường
cong đồ thị nhưng đối
với hầu hết các ứng dụng, việc tăng độ chính xác nhờ vận dụng nhiều
phương pháp toán học chặt chẽ hơn
lại không được đảm bảo. Những điểm dữ liệu trên miền bắt đầu phi
tuyến tính có thể là
cơ sở cho một mô hình toán học
tiên tiến hơn của hàm truyền.
CHÚ DẪN:
X vận tốc không khí trong ống khí động,
U, (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a phần bù điềm “không”, a, (m.s-1)
b ngưỡng khởi động, U0, (m.s-1)
Hình 1 - Đường
cong hiệu chuẩn của phong kế thông thường
5.4. Hằng số khoảng
cách (LU) phải được
xác định ở những vận tốc
gió khác nhau là 5 m.s-1 và 10 m.s-1. Hằng số này được
tính dựa trên thời gian cần thiết để các rôto của phong kế có thể
tăng tốc đến (1 - 1/e) hay 63 % của mức thay đổi tăng bước trong tốc độ quay
sau khi thoát ra khỏi trạng thái bị hạn chế không thể quay [4]. Cuối cùng, Uf, là vận tốc
gió ở vị trí cân bằng
và đã được chỉ ra ở mỗi
phong kế (xem Hình 2). Thời gian phản hồi (T) chỉ có thể áp dụng
được ở tốc độ kiểm
tra cụ thể. Trong một số ứng dụng, việc tăng vận tốc gió ngoài phạm vi hoạt động
của phong kế có thể được quan tâm.
CHÚ THÍCH: Khi có thay đổi giảm bước
trong vận tốc sẽ có một hằng số
khoảng cách khác. Giá trị này sẽ cho
biết lượng quá tốc độ của máy trong điều kiện gió có gió mạnh (các phong kế báo
cáo
giá
trị vận tốc gió cao hơn so với vận tốc gió thực). Đối với một số ứng dụng riêng của phong kế, hằng số khoảng cách
khi
giảm
tốc độ gió
có
thể được quan tâm.
Việc xác định hằng số khoảng cách khi giảm tốc độ gió vượt quá
phạm vi
nghiên cứu của tiêu chuẩn này.
Phản ứng của phong kế cánh quay trước
thay đổi khi vận tốc không khí tăng ngay lập tức từ U = 0 tới U = Uf là [5]:
Ut = Uf(1-e-(t/t)) (1)
Thời gian phản hồi là:
t = tf - ti (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LU = Ut (3)
CHÚ DẪN:
X thời gian, t (s)
Y vận tốc gió chỉ thị mà phong
kế đo được, Ui, (m.s-1)
a phản hồi cuối cùng
b thời gian phản hồi, t
Hình 2 - Đường
cong phản ứng của phong kế thông thường khi
thay đổi tăng bước vận tốc gió
Để tránh những kết quả không chính xác
đo các điều kiện hạn chế, như đã được chỉ ra trong Hình 2, thời gian đo nên từ
0,30 đến 0,74 của Uf.
Từ đó tính toán được khoảng thời gian phản hồi т (s) sẽ nằm trong khoảng
1 % của giá trị lý
thuyết (1- 1/e) là phản ứng trên lý thuyết của các thiết bị và được chuyển đổi
sang hằng số khoảng cách bằng cách nhân với vận tốc không khí trong ống khí động
(U)
[1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.1. Đối với phong
kế dạng cốc, phép đo được lấy từ các tín hiệu đầu ra khi phong kế nghiêng hướng
vào gió (thể hiện hướng trục từ trên xuống) hoặc nghiêng xa hướng gió (thể hiện
hướng trục đi lên), trong khi các đường ống khí động đang chạy ở một tốc độ ổn
định. Tín hiệu đầu ra được đo khi trục của phong kế đặt ở các khoảng góc 5° trục
thẳng đứng đến ± 30°. Tín hiệu đo được sẽ được chuyển sang tỷ
lệ cho mỗi khoảng góc bằng cách chia tích cosin của góc với các tín hiệu
đo được của phong kế ở vị trí thông
thường (chiều thẳng đứng)
5.5.2. Đối với các
phong kế dạng cánh quạt có gắn chong chóng gió, phép đo được lấy từ các tín hiệu
đầu ra khi trục quay của phong kế nghiêng vào trong gió (thể hiện hướng trục từ
trên xuống) hoặc nghiêng dốc lên trong gió (thể hiện hướng trục đi lên) trong
khi các đường ống khí động đang chạy ở một tốc độ ổn định. Tín hiệu đầu ra được đo ở
các khoảng góc 5° từ vị trí trục quay nằm ngang đến ± 30°. Tín hiệu đo được sẽ được
chuyển sang tỷ lệ cho mỗi khoảng góc bằng chia tích cosin của góc và các tín hiệu đo được
chia cho trục của phong kế ở vị trí thông
thường (chiều nằm ngang). Thử
nghiệm này đều có thể được thực hiện khi chong chóng gió được gắn vào hoặc bỏ
ra. Nhưng trong trường hợp nào thì trục quay cũng phải được cố định theo hướng
đi xuống của ống khí động.
5.5.3. Đối với các
phong kế dạng cánh quạt có trục cố định, phép đo sẽ được lấy từ tín hiệu đầu ra
khi phong kế quay trong không khí hết một góc tấn 360°. Tín hiệu được đo ở các
góc khác nhau từ 0° đến 360° với các khoảng góc 10°, trừ góc 90° và 270°. Các
phép đo bổ sung tại các góc 85°, 95°, 265° và 275° cũng được yêu cầu. Tín hiệu đo được
ở mỗi góc tấn
sẽ được chuyển sang tỷ lệ bằng cách
chia mỗi giá trị đo cho tích của phép đo dọc theo trục của ống khí động ở góc tấn 0°
(dòng chảy dọc trục) với cosin của góc thử. Thêm vào đó, góc mất tốc (θs) của cánh quạt
được đo bằng cách định hướng sao
cho trục quay của phong kế cánh quạt vuông góc với dòng không khí trong ống khí động, sau
đó từ từ cho nó quay bên trong và bên ngoài các luồng không khí cho đến khi
cánh quạt bắt đầu quay liên tục. Góc mất tốc là tổng các góc chặn mà khi ở những
góc này, cánh quạt không quay liên tục. Phương pháp này được lặp lại ở góc 270°.
6. Lập hồ sơ
Dữ liệu cho tất cả các lần vận hành được
ghi lại theo định dạng tương tự như ví dụ đưa ra ở Phụ lục B. Báo cáo
thử nghiệm ít nhất
phải bao gồm:
- Ngày, giờ, tên của ống khí động
và địa điểm; nhận diện thiết bị đo vận tốc không khí trong ống khí động với số
sê-ri và ngày hiệu chuẩn; kiểu và số
sê-ri của phong kế được
thử nghiệm, nếu có thể cả phiên bản phần
mềm điều khiển, bao gồm cả nhận biết đơn nhất của thiết bị nếu có thể. Nên đưa
thêm ảnh của phong kế thử
nghiệm khi được gắn trên các thiết bị gá khác nhau trong đường ống khí động.
- Mô tả điều kiện của môi trường thử nghiệm và những
hiệu chính để đạt được điều kiện tiêu chuẩn (A.2). Tối thiểu là các thông số của
môi trường phải được liệt kê trong báo cáo thử nghiệm và phải liệt kê từng giá
trị riêng lẻ cho
mỗi thông số trong mỗi phép đo.
- Lập bảng dữ liệu được sử dụng để xác định kết
quả của phương pháp
thử nghiệm. (Phụ lục B)
- Phạm vi tốc độ ứng dụng mà phong
kế được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Hệ thống đo
7.1.1. Quay
Độ phân giải của bộ cảm biến phong kế
có thể hạn chế khả năng lặp lại của phép đo. Độ phân giải của hệ thống đo hoặc
ghi dữ liệu thể hiện cho tốc độ gió với độ phân giải 0,02m.s-1 hoặc tốt
hơn.
7.1.2.Thời gian
Độ phân giải của thời gian (TR) phải phù hợp
với độ chính xác về khoảng cách quy định. Do đó, độ phân giải thời gian có thể
thay đổi khi vận tốc trong ống khí động thay đổi. Độ phân giải một phép đo hằng
số khoảng cách 0,1 m (MR) yêu cầu một độ phân giải thời gian là 0,05
s ở vận tốc 2 m.s-1 và 0,01 ở vận
tốc 10 m.s-1.
TR = MR/U (4)
7.1.3. Góc tấn
Độ phân giải của các góc tấn (θ) phải nằm
trong khoảng 0,5°. Một thước đo góc thông thường có kích thước thích hợp với độ
chia 0,5° sẽ cho phép đo với độ phân giải đầy đủ. Bộ gá phải được chế tạo cho
phép chỉnh máy tới góc lệch trục trong khi ống khí động chạy ở tốc độ ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp cơ học là cần thiết để
giữ phong kế ở vị trí thử nghiệm thông
thường mà nó có thể thoát khỏi những điều kiện hạn chế, hoặc tình trạng không
quay, trong khi các đường ống khí động đang chạy ở tốc độ thử nghiệm.
Cơ chế này không phải di chuyển rôto của phong kế khi được kích hoạt trong ống
khí động đã dừng hoạt động.
7.2. Các kỹ thuật
ghi dữ liệu
7.2.1. Đối với môi
trường ống khí động, nhiệt độ, áp suất, độ ẩm tương đối (hoặc điểm tụ sương) của môi trường
bên trong khu vực ống khí động dùng thử nghiệm phải được ghi lại cho mỗi lần
đo.
7.2.2. Đối với phép
đo hệ số khoảng cách (LU), những hệ thống ghi
kỹ thuật số và các chương trình rút gọn thích hợp sẽ được thỏa mãn nếu tỷ lệ lấy mẫu
ít nhất là 100 mẫu mỗi giây. Phải chú ý tránh các mạch điện có các hằng số thời
gian làm hạn chế việc ghi đúng các tính năng của phong kế. Máy hiện dao
động với bộ nhớ và khả năng sao chép đĩa cứng cũng có thể được sử dụng.
Một kỹ thuật đơn giản khác là sử dụng
một máy ghi băng phản ứng nhanh (đáp ứng tần phẳng đến 10 Hz hoặc tốt hơn) với
hệ số tăng ích đủ để các
tín hiệu mà phong kế đưa ra khi đường ống khí động đang chạy ở vận tốc 2
m.s-1 đủ để cung cấp
độ lệch đầu ghi toàn thang trên máy ghi. Bộ đẩy của biểu đồ ghi chuyển
động phải có tốc độ nhanh 50 mms-1 hoặc hơn.
Với phong kế có đầu ra xung, phải chú
ý đảm bảo rằng các xung là đủ thường xuyên để có thể cung cấp một độ phân giải đo
lường thỏa đáng. Trường
hợp độ phân giải phép đo bị hạn chế, kỹ thuật nội suy có thể là cần thiết để đo
được chính xác khoảng cách cố định. Một số phong kế chỉ đưa ra vận tốc
gió trung bình bên trong mà không cung cấp vận tốc gió tức thời. Ví dụ như những
phong kế có thông tin dữ liệu đầu ra nối tiếp có thể gặp vấn đề về
độ phân giải này.
Trong
những trường hợp
này,
cần điều chỉnh bộ phận bên trong phong kế, hoặc phần cứng hoặc phần mềm điều
khiển, để có phương pháp thực hiện các phép đo liên quan trực tiếp đến tốc độ
quay của cánh quạt hay dạng cốc. Nhà sản xuất phong kế phải được tư vấn để
xác định các thay đổi cần thiết này.
8. Quy trình thử
8.1. Ngưỡng khởi động (U0)
8.1.1. Đặt vận tốc ống
khí động về "0". Từ từ tăng tốc độ ống khí động cho đến khi cánh quạt
hay cánh dạng cốc bắt đầu chuyển động và tiếp tục quay trong khi đưa ra một tín
hiệu đầu ra có thể đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Lặp lại quy
trình trong 8.1.1 mười lần và ghi lại các kết quả. Tính toán và ghi lại giá trị
trung bình cộng (Ū0)
của 10 lần thử.
Những dao động gây ra bởi ống khí động
hoặc các nguyên nhân khác có thể khiến các phép đo ngưỡng khởi động bị sai số. Chú
ý loại bỏ bất kỳ sự dao động nào trong khu vực ống khí động thử nghiệm trong suốt
quá trình đo ngưỡng khởi động.
8.2. Hàm truyền (Û = a + bR
+...)
8.2.1. Đặt vận tốc
gió trong đường hầm khoảng hai lần ngưỡng khởi động (U0) được xác định trong 8.1. Sau khi vận tốc
không khí trong ống khí động đã đạt đến trạng thái cân bằng, đo tín hiệu đầu ra
của phong kế trong một khoảng thời gian đo cố định (T) kéo dài từ
30 s đến 100 s. Khoảng thời gian đo này (T) sẽ cung cấp độ phân giải
phép đo vận tốc gió (MRU) là 0,1m.s-1 hoặc lớn hơn
cho hầu hết các phong kế. Một số phong kế có độ phân giải thấp với một xung tín
hiệu đầu ra có thể cần khoảng thời gian đo (T) dài hơn để đạt được
độ phân giải phép đo vận tốc gió (MRU) ít nhất là
0,1 m.s-1. Độ phân giải
phép đo tốc độ gió (MRU) (m.s-1) cho phong kế
với một xung tín hiệu đầu ra là kết quả của phép chia đoạn gió khoảng cách trên mỗi
xung đầu ra (Dp) (m) cho khoảng thời gian đo (T)(s).
(MRU) = (Dp) / T (5)
Nếu độ phân giải phép đo gió (MRU) của phong kế
quá lớn, các hệ số hồi quy bình phương tối thiểu được xác định trong 8.2.4 sẽ
không hợp lệ.
Ghi lại vận tốc trong ống khí động và tốc
độ quay (R) của phong kế hoặc dữ liệu đầu ra tương đương. Tăng vận
tốc trong ống khí động lên gấp
ba lần U0 và ghi lại
các kết quả đo. Lặp lại với vận tốc ống khí động tăng gấp bốn lần, năm lần và
sáu lần U0.
8.2.2. Đặt vận tốc
không khí trong ống khí động ở khoảng 10 % vận tốc hoạt động tối đa của phong kế (Umax). Sau khi vận
tốc trong ống khí động đã đạt đến trạng thái cân bằng, đo đầu ra của phong kế
cho những khoảng thời gian đo cố định (T) như đã được sử dụng trong 8.2.1. Ghi
lại vận tốc trung bình của không khí trong ống khí động và tốc độ quay phong kế
(R) hoặc các dữ liệu đầu ra tương đương. Tăng vận tốc không khí trong ống
khí động lên khoảng 20 % Umax
và
sau khi đã đạt đến trạng thái cân bằng, ghi lại các kết quả đo giống như
trước trong khoảng thời gian đo cố định tương tự. Lặp lại phương pháp này với vận
tốc không khí đạt khoảng 30 %, 40 % và 50 % của Umax. Để xác định
được hàm truyền yêu cầu bổ sung tối thiểu năm phép đo ở những vận tốc
khoảng cách bằng nhau và gần bằng Umax. Việc xác định được
hàm truyền hoàn chỉnh là rất cần thiết cho một thiết kế mới
hoặc một sự thay đổi lớn trong thiết kế phong kế.
Trong trường hợp việc đo vận tốc không
khí bị giới hạn
do một phần của phạm vi ứng
dụng, ví dụ như do hạn
chế về vận tốc trong ống khí động, phép ngoại suy các dữ liệu sẽ vượt quá phạm
vi của phép đo thực tế và có thể làm tăng độ không đảm bảo đo. Nếu không thể tiến
hành thử nghiệm với Umax,
báo cáo thử nghiệm phải ghi là rằng phong kế đã không được thử nghiệm đến Umax và vận tốc
thử nghiệm cao nhất phải được ghi trong báo cáo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Sử dụng dữ liệu ghi
lại được từ 8.2.2 và 8.2.3 để xác định giá trị của các hằng số (a, b,.v.v.) trong phương
trình hàm truyền (Û = a + bR + ...) bằng hồi quy
bình phương nhỏ nhất. Không
sử
dụng
các dữ liệu gần ngưỡng U0 ghi được trong
8.2.1 cho phép tính này.
CHÚ THÍCH: Đối với phần lớn phong kế
cánh quạt và dạng cốc có thiết kế tốt, phương pháp hồi quy tuyến tính sẽ đưa ra một
giá trị xấp xỉ của hàm truyền
trên phạm vi làm việc của phong kế.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn này không
loại trừ việc sử dụng một phương trình hồi quy bậc cao hơn để thiết lập mô hình
hàm truyền của phong kế.
8.2.5. Sử dụng giá
trị của các hằng số trong
hàm truyền (a, b, v.v.) tính được ở 8.2.4 để tìm ra Û cho mỗi R
đo được ở 8.2.1 và
8.2.2. Lấy U đo được trừ
đi Û. Báo cáo độ
chênh lệch (m.s-1) cho mỗi vận
tốc thử nghiệm trong hầm ở 8.2.1 và
8.2.2.
CHÚ THÍCH: Những dữ liệu còn lại có thể
được sử dụng để xác định những phần phi tuyến tính của hàm truyền và các giá trị ngoại lai.
8.3. Hằng số khoảng
cách (LU)
8.3.1. Đặt vận tốc
trong ống khí động ở mức 5 m.s-1. Giữ cho các
cánh quạt và cánh dạng cốc không tiếp tục quay và không để các cánh
thoát khỏi trạng thái đứng yên này theo như phương pháp ở 7.1.4. Ghi lại
mười phép đo cho L5.
8.3.2. Lặp lại quy
trình 8.3.1 với vận tốc 10 m.s-1 cho L10
8.3.3. Từ những dữ
liệu đã ghi được, đo thời gian (ti) (s) từ lúc vận tốc
rôto đạt 0,30 vận tốc cân bằng cuối cùng (Uf) tới thời điểm (tf) khi tốc độ
rôto đạt 0,74 tốc độ cân bằng cuối cùng (Uf) (xem Hình
2). Cần chạy thử một lần để xác định tốc độ cân bằng cuối cùng (Uf). Khi t ≥ 7t, tốc độ rôto sẽ đạt
99,9 % tốc độ cân bằng (Uf). Tốc độ này sẽ không vượt quá
0,01 m.s-1 của tốc độ
cân bằng lý thuyết (Uf) tại vận tốc thử nghiệm là 10
m.s-1.
Thời gian phản hồi (t) là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số khoảng cách (LU) được xác định
bằng cách nhân vận tốc trong ống
khí động (U) với thời gian phản hồi (t). Hằng số khoảng cách là:
LU = Ut (7)
Các bước này phải được tiến hành với mỗi
phép đo trong mười phép đo ở vận tốc 5 m.s-1 và 10 m.s-1. Giá trị
trung bình của mười phép đo ở 5 m.s-1 và mười phép đo ở 10 m.s-1 cho hằng số
khoảng cách nằm trong khoảng 10 % trung bình cộng của hai mươi
phép đo ở 5 m.s-1 và 10 m.s-1.
8.4. Tỷ lệ phản ứng
lệch trục (QU) - Máy đo gió dạng cốc
8.4.1. Đặt thiết bị
cố định góc lệch trục cho phong kế dạng cốc như đã nêu trong 7.1.3 và đặt phong kế thẳng
hàng với vị trí thông thường (trục quay thẳng đứng). Để vận tốc ống
khí động ở mức 5 m.s-1. Lấy một mẫu
thử với phong kế được đặt thẳng đứng và một mẫu thử với máy được đặt ở mỗi khoảng góc 5°
nghiêng vào luồng không khí, nghiêng dần lên tới 30°. Lấy thêm một mẫu thử với phong kế
đặt thẳng đứng
và một mẫu thử ở mỗi khoảng
góc 5° nghiêng ra xa luồng không khí, nghiêng dần lên tới
30° so với trục thẳng. Chia mỗi giá trị cho tích của vận tốc gió khi phong kế ở vị trí thông thường
với cosin của góc nghiêng để tính được tỷ lệ phản ứng lệch trục
QU = Uθ/(Uicosθ) (8)
8.4.2. Lặp lại quy
trình ở 8.4.1 ở vận tốc 10
m.s-1. Lập bảng kết
quả bằng cách tính trung bình các tỷ lệ ở mỗi vận tốc cho mỗi khoảng góc 5°.
8.5. Tỷ lệ phản ứng
lệch trục (QU) - Máy đo gió cánh
quạt có gắn chong chóng gió
8.5.1. Đặt thiết bị
cố định góc lệch trục cho phong kế cánh quạt có gắn chong chóng gió như đã nêu
trong 7.1.3 và đặt trục quay của cánh quạt thẳng hàng với vị trí thông thường (nằm
ngang). Đặt vận tốc trong ống khí động ở mức 5 m.s-1. Lấy một mẫu thử với
trục cánh quạt nằm ngang và một mẫu thử ở mỗi khoảng góc 5° thể hiện trục từ trên xuống
(cánh quạt nghiêng xuống phía sàn của ống khí động), nghiêng đến 30°. Tiến hành
thêm một phép đo ở vị trí thông
thường (nằm ngang) và một phép đo ở mỗi khoảng góc 5° thể hiện trục đi lên (cánh
quạt nghiêng lên trên về phía trần của ống khí động), nghiêng đến
30°. Tỷ lệ phản ứng lệch trục được tính bằng cách chia mỗi giá trị cho tích của
giá trị đo ở vị trí thông
thường với cosin của góc nghiêng. Xem phương trình (8).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Tỷ lệ phản ứng
lệch trục (QU) - Máy đo gió cánh
quạt có trục cố định
8.6.1. Đặt thiết bị
cố định góc lệch trục cho phong kế cánh quạt như đã nêu trong 7.1.3 và đặt phong kế cánh
quạt thẳng hàng với vị trí thông thường (nằm ngang), trục của cánh quạt ở
vị trí 0° (được đặt thẳng trực tiếp trong luồng không khí). Đặt vận tốc trong ống
khí động ở mức 5 m.s-1. Tín hiệu được
đo ở các góc khác nhau từ 0° đến 360° nhưng phải bao gồm các khoảng gốc 10°, trừ
góc 90° và 270°. Các phép đo bổ sung tại các góc 85°, 95°, 265° và 275° cũng cần
thiết. Tín hiệu đo được
ở mỗi góc tấn
sẽ được chuyển sang một tỷ lệ bằng cách chia mỗi giá trị đo cho tích của kết quả
đo dọc theo trục của ống khí động
ở góc tấn 0°
(dòng chảy dọc trục) với cosin của góc thử nghiệm. Xem phương trình (8).
8.6.2. Thêm vào đó,
góc mất tốc (θs) của cánh quạt
được đo bằng cách định hướng sao cho phong kế vuông góc với dòng không khí
trong đường hầm, sau đó từ từ cho quay bên trong và bên ngoài luồng không khí
cho đến khi cánh quạt bắt đầu quay liên tục. Góc mất tốc là tổng các góc chặn
mà khi ở những góc này, cánh quạt không quay liên tục. Phương pháp này được lặp
lại ở góc 270°.
8.6.3. Lặp lại quy
trình ở 8.6.1 và
8.6.2 với vận tốc 10 m.s-1. Lập bảng kết quả bằng cách tính trung bình các tỷ lệ cho mỗi vận
tốc ở mỗi khoảng
góc.
8.7. Phép thử chấp
nhận
Các phần của phương pháp thử này có thể được thực
hiện để đánh giá các đặc tính tính năng của một phong kế. Các kết quả này có thể
được sử dụng cho các mục đích như xác định liệu các đặc tính này có thay đổi
theo thời gian hay không. Những nội dung tối thiểu của một phép thử
chấp nhận bao gồm việc xác định ngưỡng khởi động (U0) theo 8.1 và việc tiến
hành đo ở ít nhất là
năm vận tốc khác nhau trên một phạm vi phù hợp cho mục đích ứng dụng, việc sử dụng
các kỹ thuật được đưa ra để xác định hàm truyền ở 8.2. So sánh các kết
quả, sử dụng vận tốc phong kế chỉ thị (Û) từ hàm truyền hiện
có với vận tốc không khí đo được trong ống khí động (U).
9. Chất lượng của
phương pháp thử
9.1. Yêu cầu chung
Việc xác định độ không đảm bảo đo trong
phương pháp này phải phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng đo của ống khí động sẽ hạn
chế độ không đảm bảo đo trong phương pháp thử này. Nên sử dụng một ống khí động với độ không đảm bảo đo 0,2
m.s-1 hoặc tốt
hơn.
9.3. Độ lặp lại
9.3.1. Yêu cầu chung
Sử dụng thiết bị và quy trình này, ước tính độ
lặp lại của phương pháp như sau:
9.3.2. Ngưỡng khởi động
Độ lặp lại của ngưỡng khởi
động liên quan tới ống khí động sử dụng cho phương pháp này và độ chụm của kỹ
thuật đo thời gian và khoảng cách cơ sở được sử dụng. Độ lặp lại của phương pháp này
được ước lượng là 0,1 m.s-1
9.3.3. Hằng số khoảng
cách
Độ lặp lại được ước lượng bởi phương
pháp này là 0,2 m hoặc tốt hơn.
9.3.4. Hàm truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5. Tỷ lệ phản ứng lệch trục
Độ lặp lại được ước lượng bởi phương
pháp này là 0,02 m hoặc tốt hơn.
9.4. Độ không đảm
bảo
9.4.1. Ngưỡng khởi động
Độ không đảm bảo đo của phương pháp
này được ước lượng là không lớn hơn 0,2 m.s-1. Các dữ liệu về phép
đo thời gian và khoảng cách ở tốc độ dưới 2 m.s-1 cũng được
yêu cầu.
9.4.2. Hằng số khoảng
cách
Độ không đảm bảo đo của phương pháp
này được ước lượng không lớn hơn 0,3 m
9.4.3. Hàm truyền
Độ không đảm bảo đo của phương pháp
này được ước lượng không lớn hơn 0,2 m.s-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo của phương pháp
này được ước lượng không lớn hơn 3 %.
PHỤ LỤC
A
(quy định)
Những
điều kiện tiêu chuẩn của ống khí động thử nghiệm
A.1. Ống
khí động
A.1.1. Kích cỡ
A.1.1.1. Các vật rắn
làm chặn gió trong khu vực ống khí động thử nghiệm bao gồm tiết diện mặt cắt
ngang của cánh quay dạng
cốc hay cánh quạt, bộ phận cảm biến và các thiết bị hỗ trợ. Mức độ chặn gió do
việc thiết lập phong kế thử nghiệm gây ra là dưới 10 % đối với ống khí động có
khu vực thử nghiệm mở và 5 % đối với ống khí động có khu vực thử nghiệm khép
kín. Rất khó để đạt được mức độ chặn
gió chỉ bằng hoặc nhỏ hơn 1 % diện
tích mặt cắt của khu vực ống khí động thử nghiệm để giảm thiểu
độ không đảm bảo đo.
A.1.1.2. Cần sử dụng hai
ống khí động để có thể tiến hành những thử nghiệm hiệu chuẩn toàn thang đo và
thử ngưỡng khởi động. Các ống
khí động được thiết kế để vận tốc không khí cao hơn có thể có luồng không khí
không đồng nhất ở khu vực thử
nghiệm có tốc độ không khí thấp hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.4. Kiểm định lại
hàm truyền của phong kế bằng phương
pháp thay thế. Trong ống khí động nhỏ hơn, ảnh hưởng của việc chặn
gió có thể gây ra những sai số không được chấp nhận trong việc xác định hàm
truyền, vấn đề này có thể được khắc phục bằng cách thay chuẩn sao truyền chính ở vị trí của các
thiết bị thử nghiệm để thiết lập mối quan hệ giữa vận tốc không khí trong ống
khí động với số vòng quay trong một phút (r/min) của quạt gió trong hầm. Chuẩn sao truyền
sau đó được thay thế bằng các thiết bị thử nghiệm và đầu ra được đo tương đối với
vận tốc không khí trong ống khí động dựa trên r/min đã xác định của quạt gió.
Máy đo gió truyền được cho chạy lại sau phong kế thử nghiệm để xác nhận việc hiệu
chuẩn ống khí động đối với
thử nghiệm hiệu chuẩn cụ thể. Vì phương pháp này đòi hỏi phải có chuẩn chuyển
chính mà đã được hiệu chuẩn tại một phòng thí nghiệm quốc gia hoặc cơ sở hiệu chuẩn
đã được công nhận, nên nó chỉ được áp dụng để thử nghiệm chế tạo hoặc thử nghiệm chấp nhận của các cảm biến
giống hệt nhau.
A.1.1.5. Trong mọi
trường hợp, cần hiểu rằng ảnh hưởng chặn gió do việc đặt phong kế trong khu vực
ống khí động thử nghiệm gây ra có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm. Tuy nhiên, việc bù
những ảnh hưởng này yêu cầu những phương pháp cụ thể mà không thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này.
A.1.2. Dải vận tốc
Ống khí động phải có một bộ điều khiển vận tốc,
cho phép điều chỉnh vận tốc dòng không khí từ 0 đến tối thiểu là 50 % dải vận tốc ứng
dụng của phong kế được thử nghiệm. Bộ điều khiển vận tốc cần duy trì lưu lượng
không khí trong khoảng ± 0,2 m.s-1.
A.1.3. Hiệu chuẩn
Lưu lượng trung bình phải được kiểm định
ở các mức vận
tốc bắt buộc bằng cách sử dụng các chuẩn sao truyền
mà đã được hiệu chuẩn tại phòng
thí nghiệm quốc gia hoặc bằng một phương pháp vật lý cơ bản. Một phong kế cảm
biến, ví dụ như phong kế dây nhiệt, phong kế la-ze Doppler hoặc các thiết bị cảm
biến đo luồng không khí tương tự khác, phải được sử dụng để kiểm định tại vận tốc
dưới 2 m.s-1 khi xác định
ngưỡng khởi động. Các kỹ thuật đo luồng không khí khác có thể sử dụng vài kỹ
thuật khoảng cách và thời gian cơ sở, ví dụ như với khoảng cách đã biết, đo thời
gian chuyển tiếp giữa hai thời điểm riêng biệt từ lúc phun khói đến khi xuất hiện
các bong bóng xà phòng và đến lúc phun hơi nóng.
Nên lập một bảng về số vòng quay trong
một phút (r/min) của máy quạt gió trong hầm hoặc một số chỉ số khác liên quan đến
phương pháp điều chỉnh lưu lượng không khí bằng kỹ thuật này với vận tốc 2 m.s-1
và nhỏ hơn [12][13].
A.1.4. Biên dạng vận
tốc
Các ống khí động phải có biên dạng vận
tốc tương đối phẳng. Các luồng không khí trong đường ống khí động phải đồng nhất
trong khoảng ± 1 % và xuyên suốt trong khu vực thử nghiệm cánh quay dạng cốc
hay cánh quạt của phong kế. Ở những mức vận tốc không khí lớn hơn 10 m.s-1, các ống khí động phải có
một mức cường độ nhiễu quanh trục thấp hơn 2 % như khi được đo ở vị trí thử nghiệm phong
kế [3]. Cường độ
nhiễu quanh trục tính bằng cách chia độ lệch chuẩn của vận tốc không khí trung
bình trong ống khí động cho vận tốc không khí trung bình trong ống khí động. Các
dòng không khí đồng nhất và cường độ nhiễu có thể được đo bằng phong kế dây nhiệt,
phong kế la-ze Doppler hoặc các thiết bị cảm biến đo luồng không khí tương tự
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Chênh lệch
trong mật độ không khí
ở
trong môi trường thử nghiệm mà lớn hơn 3 % có thể hạn chế sự so sánh tương quan
giữa các phép đo độc lập ngưỡng khởi động (U0) và hằng số khoảng cách (LU) vì các giá
trị này phụ thuộc vào mật độ không khí. [8] [9] [10] [13]
A.2.2. Ghi lại các
thông số của môi trường
trong ống khí động và mật độ không khí cho tất cả các lần thử. Mật độ
không khí hoặc có thể được tính toán hoặc xác định bằng cách sử dụng các bảng
giống như trong tài liệu tham khảo [11].
A.2.3. Các phép đo
với ống Pitot tĩnh đang được hiệu chính với các điều kiện tiêu chuẩn cho không
khí khô ở nhiệt độ môi
trường là 15 °C, áp suất
không khí là 1013,250 hPa và một hệ số nén là 0,99958. Những
điều kiện này tương ứng với mật độ không khí là 1,2250 kg/m3 [11].
A.2.4. Áp suất
không khí, nhiệt độ không khí và độ ẩm tương đối phải được đo trong khu vực ống
khí động thử nghiệm để có thể tính toán mật độ không khí chính xác. Kích thước
và vị trí của cảm biến nhiệt cần được lựa chọn cẩn thận để giảm thiểu ảnh
hưởng lên các luồng
không khí tại vị trí thử nghiệm phong kế.
Sai số 10 hPa trong kết quả đo áp suất
không khí sẽ dẫn đến sai số khoảng 1 % trong tính toán mật độ không khí tại
1013,250 hPa. Những sai số trong đo nhiệt độ không khí thậm chí có ảnh hưởng lớn
hơn đến việc tính toán mật độ
không khí. Sai số 3 °C trong phép
đo nhiệt độ không khí sẽ làm thay đổi kết quả tính mật độ không khí khoảng hơn 1
% ở 15 °C. Nhiệt độ
không khí trong khu vực thử nghiệm ở ống khí động khép kín có thể
tăng thêm 10 °C hoặc nhiều
hơn trong suốt các thử nghiệm của phong kế. Một sai số trong phép đo nhiệt độ sẽ
gây ra sai số lớn trong việc tính toán mật độ không khí và cũng gây ra một sai
số tương ứng
trong tính toán vận tốc
không khí trong ống
khí động khi phép đo vận tốc không khí được thực hiện bằng ống Pitot tĩnh hoặc
hệ thống đo lường phụ thuộc vào mật độ. Vì vậy, việc đo chính xác nhiệt
độ không khí trung bình trong khu
vực thử nghiệm là rất quan trọng. Do có thể có sự phân tầng nhiệt độ trong khu
vực thử nghiệm nên cần sử dụng nhiều cảm biến nhiệt trong luồng không khí để xác định
chính xác nhiệt độ không khí trung bình ở khu vực thử nghiệm. Bảng A.1 tóm tắt ảnh hưởng của các
sai số trong phép đo các thông số môi trường đến việc tính toán mật độ không
khí.
Bảng A.1 - Ảnh
hưởng của các sai số trong phép đo các thông số môi trường đến việc tính toán mật độ
không khí
Thông số về
môi trường
Sai lệch
trong phép đo thông số
D mật độ không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất
1 hPa
0,10
Nhiệt độ
1 °C
0,34
Điểm tụ
sương
1 °C
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5 %
0,02
A.2.5. Dữ liệu cho
tất cả các lần chạy thử nghiệm cần
được ghi lại theo định dạng tương tự như những ví dụ ở Phụ lục B
PHỤ LỤC
B
(tham khảo)
Các
ví dụ định dạng cho việc ghi chép dữ liệu các lần thử nghiệm
Bảng B.1 -
Ngưỡng khởi động (U0) - Các kết
quả đo trong ống khí động (trong 8.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tụ sương (°C) Hoặc:
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển (hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí (kg.m-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không khí trong ống khí động U, tại ngưỡng
(m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngưỡng khởi động
trung bình cho mười phép thử Ū0 = m.s-1
Bảng B.2 -
Hàm truyền (trong 8.2)
Các phép đo
trên dải vận tốc không khí ứng dụng của phong kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lần thử
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
12
13
14
15
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tụ sương (°C)
Hoặc:
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển (hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí (kg.m-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không khí trong ống khí động,
U, (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ quay R (r.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị a và b tính được
(trong 8.2.4)
a = m.s-1
b = m.r-1
Dự đoán Û(m.s-1) (trong
8.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Hằng
số khoảng cách (L5) - Các kết
quả đo trong ống khí động ở vận tốc 5 m.s-1 (trong 8.3)
Lần thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển (hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí (kg.m-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc cân bằng cuối cùng của phong kế Uf (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian ti ở 0,30 của vận
tốc cân bằng Uf(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tf ở
0,74 của vận tốc cân bằng Uf(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phản hồi т (s) t = tf - ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không khí thực trong ống khí
động, U(m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số khoảng cách tính được, L5(m), L5 = Uт
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
m
Bảng B.4 - Hằng
số khoảng cách (L10) - Các kết quả đo
trong ống khí động ở
vận tốc 5 m.s-1 (trong 8.3)
Lần thử
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tụ sương (°C) Hoặc:
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí quyển
(hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí
(kg.m-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tf ở
0,30 của vận tốc cân bằng Uf(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tf ở
0,74 của vận tốc
cân bằng Uf(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phản hồi т(s) t = tf - ti
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc thực của không khí
trong ống khí động U (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách cố định tính được L10(m)
L10 = U t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách cố định trung bình ở 10
m.s-1
=
m
Khoảng cách cố định L = ( + )/2 = m
Bảng B.5 - Tỷ
lệ phản ứng ngoại trục (Q5) ở vận tốc 5
m.s-1 (trong 8.4.1
hoặc 8.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc tấn θ
0°
5°
10°
15°
20°
25°
30°
0°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10°
-15°
-20°
-25°
-30°
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tụ sương (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí áp (hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí (kg.m-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc thực của không khí
trong ống khí động U (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc gió được ước tính Uθ ở góc θ (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phản ứng ngoại trục ở vận tốc 5 m.s-1
Q5 = Uθ/(Uicosθ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.6 - Tỷ lệ phản ứng
ngoại trục (Q10) ở vận tốc 10m.s-1 (trong 8.4.2
hoặc 8.5.2)
Góc tấn θ
0°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10o
15°
20°
25°
30°
0°
-5°
-10°
-15°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25°
-30°
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm tụ sương (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí áp (hPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ không khí (kg.m -3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc thực của không khí trong ống
khí động U (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc gió được ước tính Ui ở
góc θ (m.s-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phản ứng ngoại trục ở vận tốc 10
m.s-1
Q10 = Ui/(Uθ=0cosθ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ phản ứng ngoại trục trung bình (trong
8.4.2 hoặc 8.5.2)
=(Q5+Q10)/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] VDI 3786 Part
2, Environmental
meteorology, Meteorological measurements concerning questions of
air pollution - Wind. Verein
Deutscher Ingenieure, December 2000
[3] MEASNET. Cup
Anemometer Calibration Procedures. Version 1, September 1997
[4] SCHUBAUER, G.B. and ADAMS, G.H. Lag
of Anemometers. Report No. 3245, National Bureau of Standards, 1954
[5] MACCREADY, P.B. JR. and JEX,
H.R. Response Characteristics and Meteorological Utilization of Propeller and
Vane Wind Sensors.Journal of Applied Meteorology, 3(2),
1964, pp. 182-193
[6] BAYNTON, H.W. Errors in
Wind Run Estimates from Rotational Anemometers. Bulletin of the American
Meteorological Society, 57(9), 1976, pp. 1127-1130
[7] BARLOW, J. B., RAE, W.H. and HARPER, J.J. Low-Speed
Wind Tunnel
Testing.
Third Edition, John Wiley & Sons, 1999, pp. 328-427
[8] SCHUBAUER,
G.B. and MASON, M.A.
Performance Characteristics of a Water Current Meter in Water and in
Air. Journal of
Research of National Bureau of Standards, 18,1937, pp.
351-360
[9] RHYNE, R.H. and GREENE, G.c. Aerodynamic
Tests of Propeller and Cup Anemometers at Simulated Mars Surface Pressures.Langley Working Paper
LWP-742,
Langley Research Center. N.A.S.A., 1969
[10] OWER, E. and PANKHURST, R.C. The
Measurement of Air Flow. Fourth Edition, Pergamon Press, 1966, pp. 220-225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] LOCKHART, T.J. Relative
Accuracy of Wind Tunnel
Calibration Speeds. American Meteorological Society 7th Symposium on
Observations And Measurements Preprints, New Orleans, Louisiana, USA,
1991
[13] MEASE, N.E., CLEVELAND, W.G. JR., MATTINGLY, G.E. and HALL, J.M. Air
Speed Calibrations
at the National Institute of
Standards and Technology, Proceedings of the 1992 Measurement Science
Conference.
Anaheim, California USA
[14] BROCK, F.V. and RICHARDSON, S.J. Meteorological
Measurement Systems. Oxford University Press, New York, 2001, 290 pp.
[15] DEFELICE, T.P. An
Introduction to Meteorological Instrumentation and
Measurement.
Prentice Hall, Upper Sadle River, 1998, 229 pp.