C
S
t
U
u( )
urel( )
V
λB
λi
λV
f
f*
|
nồng độ hoạt độ trong hộp tích lũy tại
thời điểm t, tính bằng becquerel trên mét khối
bề mặt hiệu dụng, tính bằng mét
vuông
thời gian tính từ khi bắt đầu quá
trình tích lũy, tính bằng giây
độ không đảm bảo mở rộng được tính bằng
U = k . u( )với k
= 2
độ không đảm bảo tiêu chuẩn của kết
quả đo
độ không đảm bảo tiêu chuẩn tương đối
thể tích hiệu dụng, tính bằng mét khối
hằng số thời gian của khuếch tán ngược,
tính bằng giây
hằng số phân rã của hạt nhân i,
tính bằng giây
hằng số thời gian của rò rỉ, tính bằng
giây
tốc độ xả bề mặt, tính bằng
becquerel trên mét vuông trên giây
ngưỡng quyết định của tốc độ xả bề mặt,
tính bằng becquerel trên mét vuông trên giây
|
f#
|
giới hạn phát hiện của tốc độ xả bề
mặt, tính bằng
becquerel trên mét vuông trên giây
|
|
giới hạn dưới của khoảng tin cậy của
tốc độ xả bề mặt, tính bằng becquerel trên mét vuông trên giây
|
|
giới hạn trên của khoảng
tin cậy của tốc độ xả bề
mặt, tính bằng becquerel trên mét vuông trên giây
|
4 Nguyên lý của việc
đo đánh giá tốc độ xả bề mặt
Phương pháp đo để ước lượng tốc độ xả
bề mặt radon dựa trên các yếu tố sau:
a) Tích lũy radon trong một hộp tích
lũy không có radon trước đó trong một khoảng thời gian xác định được áp dụng
cho bề mặt đang được khảo sát
b) Lấy mẫu một thể tích khí đại diện
cho khí được chứa trong hộp tích lũy;
c) Đo nồng độ hoạt độ radon trong mẫu
khí;
d) Tính tốc độ xả bề mặt.
Ước lượng tốc độ xả bề mặt được tính từ
các yếu tố sau:
- Sự biến đổi nồng độ hoạt độ radon
trong hộp tích lũy giữa hai thời điểm xác định;
- Bề mặt hiệu dụng của hộp tích lũy tiếp
xúc với bề mặt đang được khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ hoạt độ radon trong hộp tích
lũy tăng lên theo thời gian phụ thuộc vào tốc độ xả bề mặt, thể
tích của hộp tích lũy và các yếu tố ảnh hưởng như không đủ độ kín khí (rò rỉ)
và khuếch tán ngược.
Sự tăng lên của nồng độ hoạt độ radon có
thể tính theo hàm số mũ:
(1)
Trong đó:
λ = λRn222
+ λB + λV
(2)
Do nồng độ hoạt độ radon nền trong hộp
gần bằng không tại thời điểm bắt đầu quá trình tích lũy nên độ dốc ban đầu
của đường cong không phụ thuộc vào sự khuếch tán ngược[9],[10]. Giả định rằng
sự thất thoát radon do rò rỉ là không đáng kể, pha tích lũy có thể tính xấp xỉ
bằng sự tăng lên tuyến tính của nồng độ hoạt độ radon trong hộp tích lũy (xem
ví dụ trong Hình 1) như được
mô tả bởi Công thức (3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Ví dụ
về sự thay đổi nồng độ hoạt
độ radon trong hộp tích lũy
Đối với phép đo ngoài trời, để phân
tích kết quả đo cần phải biết rõ về điều kiện khí hậu. Ví dụ, phép đo tốc độ xả
bề mặt của radon được thực hiện khi có tuyết hoặc mưa chỉ đại diện cho các điều
kiện thời tiết này.
Đối với việc khảo sát đất, thì tất cả các
điều kiện bề mặt, địa hình, địa lý, thổ nhưỡng, thực vật, v.v..., phải được
tính tới. Độ ẩm trong đất vào thời điểm lấy mẫu phải được xác định (xem TCVN
6648 (ISO 11465)).
Vài phương pháp đo đáp ứng yêu cầu của
tiêu chuẩn này. Chúng có thể được phân biệt bằng cách không khí được lấy mẫu từ
hộp tích lũy.
5 Thiết bị
Bộ thiết bị bao gồm các bộ phận sau.
a) Một hộp tích lũy với đặc điểm hình
học đã biết (xem Hình 2): đặc điểm hộp tích lũy phải được chọn lựa sao cho bất
kỳ sự không đồng đều nào của bề mặt đang được khảo sát không gây ra độ không đảm
bảo lớn hơn 10% trong thể tích hiệu dụng của hộp tích lũy. Bề mặt hiệu dụng của
hộp tích lũy phải được lựa chọn để bảo đảm số đo có tính đại diện nhất có thể
cho bề mặt đang được khảo sát (tức là bề mặt hiệu dụng phải phù hợp với vùng bề
mặt đang được khảo sát). Thể tích hiệu dụng của hộp tích lũy phải ít nhất lớn
hơn 10 lần thể tích khi được lấy mẫu
từ hộp tích lũy bằng thiết bị đo radon. Vật liệu được sử dụng trong hộp tích
lũy phải không cho phép radon khuếch tán ra ngoài thung trong suốt thời gian
tích lũy. Vật liệu hộp tích lũy và màu sắc hộp tích lũy đều không được hỗ trợ
cho sự tăng nhiệt độ trong thể tích hiệu dụng trong trường hợp hộp đặt dưới
ánh sáng mặt trời. Hộp tích lũy phải có một hoặc hai lỗ với hệ thống đóng cho mục
đích lấy mẫu. Khi hộp tích lũy được đặt trên bề mặt đang được khảo sát, các lỗ
này phải mở ra để ngăn chặn sự quá áp trong hộp.
b) Một hệ thống đồng nhất trong hộp
tích lũy: Tùy thuộc vào kích thước của hộp tích lũy mà có thể có một hệ thống để làm đồng nhất
toàn bộ thể tích của hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Một thiết bị đo được hiệu chính cho
phù hợp với đại lượng vật lý được đo.
Thiết bị cần thiết cho các phương pháp
đo cụ thể được nêu trong các Phụ lục B và Phụ lục C.
CHÚ DẪN:
1 thiết bị đo
2 hộp tích lũy
3 thể tích hiệu dụng
4 bề mặt tiếp xúc
5 bề mặt hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng cùng một kiểu hộp tích
lũy khi khảo sát một địa điểm để tìm ra các vùng có tốc độ xả cao nhất.
6 Tích lũy radon
trong hộp
6.1 Đặc điểm tích
lũy
Mặt mở của hộp tích lũy phải được đặt
trên bề mặt của vật liệu đang được khảo sát (đất, đá, vật liệu xây dựng,
v.v...). Hình học của hộp tích lũy phải phù hợp với bề mặt đang được khảo sát. Bề mặt tiếp
xúc phải được bố trí để bảo đảm sự tiếp
xúc đồng đều giữa đế của hộp tích lũy và bề mặt đang được khảo sát (cỏ, đá, sỏi, rễ
cây phải được dọn đi) (xem Hình 2). Mọi sự thay đổi của bề mặt đang được khảo
sát phải được ghi lại trên bảng kết quả (xem Phụ lục A). Bất cứ khi nào có thể,
bề mặt được khảo sát phải được lựa chọn để sự không đồng đều không tạo ra độ
không đảm bảo lớn hơn
10% trong thể tích hiệu dụng của hộp tích lũy.
Sau khi lắp đặt và trước
khi làm cho hộp tích lũy kín khí trên bề mặt được khảo sát, hộp phải được làm sạch
bằng khí không có radon để bảo đảm rằng nồng độ hoạt độ radon gần bằng không khí bắt đầu quá
trình tích lũy.
6.2 Thời gian
tích lũy
Kết quả thử nghiệm cho thấy quá trình tích
lũy diễn ra từ 1 h đến 3 h tùy thuộc vào thể tích hộp tích lũy.
7 Lấy mẫu
7.1 Mục tiêu lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Đặc điểm lấy
mẫu
7.2.1 Khái quát
Việc lấy mẫu hoặc là chủ động thông
qua bơm hoặc thụ động thông qua khuếch tán tự nhiên. Việc lấy mẫu không được làm xáo trộn
các hiện tượng tích lũy.
Hoặc điểm lấy mẫu phụ thuộc thiết bị
đo được sử dụng (xem TCVN 10759-5 (ISO 11665-5) và TCVN 10759-6 (ISO 11665-6),
Phụ lục B và Phụ lục C).
7.2.2 Lấy mẫu nhanh
Khi thực hiện lấy mẫu nhanh, việc lấy
mẫu được thực hiện lúc bắt đầu và trước khi kết thúc giai đoạn lấy mẫu. Lấy mẫu
được thực hiện như quy định trong TCVN 10759-6 (ISO 11665-6).
7.2.3 Lấy mẫu liên tục
Lấy mẫu liên tục có thể là
a) Chủ động, trong đó bơm được tích hợp
trong thiết bị đo nồng độ hoạt độ radon cho phép lưu thông khí liên tục giữa
thiết bị đo và hộp tích lũy, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu được thực hiện như quy định
trong TCVN 10759-5 (ISO 11665-5).
7.3 Thời gian lấy
mẫu
Thời gian lấy mẫu phụ thuộc vào phương
pháp đo được sử dụng (xem TCVN 10759-5 (ISO 11665-5), TCVN 10759-6 (ISO
11665-6) và các Phụ lục B và Phụ lục C).
7.4 Thể tích khí
được lấy mẫu
Thể tích khí được lấy mẫu phụ thuộc
vào phương pháp đo được sử dụng (xem TCVN 10759-5 (ISO 11665-5), TCVN 10759-6
(ISO 11665-6) và các Phụ lục B và Phụ lục C). Nó phải được xác định chính xác.
Để tránh làm biến đổi quá trình xả trong trường hợp lấy mẫu nhanh, tổng thể
tích khi được lấy mẫu không được vượt quá 10% thể tích hiệu dụng của hộp.
8 Phương pháp phát
hiện
Các phương pháp phát hiện khác nhau có
thể được sử dụng để đo nồng
độ hoạt độ radon của mẫu
khí từ hộp tích lũy.
Đối với việc lấy mẫu nhanh, các phương
pháp phát hiện phải phù hợp với TCVN
10759-6 (ISO 11665-6).
Đối với việc lấy mẫu liên tục, các phương
pháp phát hiện phải phù hợp với TCVN 10759-5 (ISO 11665-5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Quy
trình
Phép đo được thực hiện như sau:
a) Lựa chọn và ấn
định nơi đo.
b) Ghi lại vị
trí của nơi đo.
c) Chuẩn bị bề mặt được
khảo sát bằng cách dọn đá, rễ cây, v.v..., nếu cần thiết.
d) Lắp đặt hộp
tích lũy trên bề mặt vật liệu đang được khảo sát.
e) Làm sạch hộp
tích lũy bằng khí không có radon.
f) Bảo đảm tiếp xúc giữa hộp tích lũy
và bề mặt đang được khảo sát phải kín khí.
g) Ghi lại thời điểm bắt đầu (ngày và
giờ) của quá trình tích lũy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Lấy mẫu khi đại diện cho khí trong
hộp.
j) Ghi lại thời điểm (ngày
và giờ) lấy mẫu.
k) Đo nồng độ hoạt độ radon của khí được
lấy mẫu. Trường hợp lấy mẫu liên tục thì phải tiến hành đo nồng độ hoạt độ radon trong
khi tích lũy.
I) Xác định tốc độ xả bề mặt bằng tính
toán.
Để diễn giải kết quả thì cần phải biết
về việc lấy mẫu và các điều kiện môi trường.
Quy trình đo của mỗi phương pháp đo,
được phân biệt với nhau bởi loại lấy mẫu, được nêu cụ thể trong các Phụ lục B và Phụ lục C.
9.2 Các đại
lượng ảnh hưởng
9.2.1 Khái quát
Các đại lượng khác nhau có thể dẫn tới
phép đo bị sai lệch và cho ra kết
quả không mang tính đại diện. Tùy thuộc vào phương pháp đo và việc kiểm soát các đại lượng ảnh
hưởng thông thường như được nêu trong IEC 61577-1, TCVN 10759-1 (ISO 11665-1),
các đại lượng ảnh hưởng được nêu trong 9.2.2 và 9.2.3 phải được xem xét cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đặt hộp tích lũy trên bề mặt được
khảo sát gây ra một cách hệ thống sự nhiễu loạn tốc độ xả bề mặt tự do.
Các đại lượng sau có ảnh hưởng
đáng kể đối với ước lượng cuối cùng và phải được hạn chế.
a) Sự thay đổi điều kiện (áp suất, nhiệt
độ, độ ẩm) bên trong
và ngoài hộp tích lũy: để giảm thiểu ảnh hưởng của chúng, quá trình tích lũy phải
được thực hiện trong thời gian có ít sự biến đổi các điều kiện bên trong và bên
ngoài hộp (tránh khi mưa nặng hạt và
mưa rào). Tuy nhiên, hộp tích lũy có thể được cách nhiệt.
b) Không đủ kín khí (rò khí) và khuếch
tán ngược làm mất radon. Để giảm
thiểu ảnh hưởng do rò khí thì cần tăng độ kín khí. Để giảm thiểu ảnh hưởng của
khuếch tán ngược thì hộp phải được
làm sạch bằng khí không có radon trước khi bắt đầu quá trình tích lũy
và phép tính tốc độ xả phải dựa trên độ dốc ban đầu của đường cong tích lũy.
9.2.3 Các đại lượng ảnh hưởng
trong khi đo nồng độ hoạt độ
radon
Các đại lượng ảnh hưởng được nêu trong
TCVN 10759-5 (ISO 11665-5), cho phép đo liên tục và trong TCVN 10759-6 (ISO
11665-6), cho phép đo điểm phải được tính đến một cách thích hợp.
CHÚ THÍCH: Khi nồng độ hoạt độ khối của
radi-226 và radi-228 trong đất như nhau, tốc độ xả của radon-220 lớn hơn hai bậc
so với tốc độ xả của radon-222. Việc sử dụng các thiết bị đo không phân biệt
hai nhân phóng xạ này sẽ cho ra kết quả sai.
10 Biểu thị kết quả
10.1 Tốc độ xả
radon khỏi bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
10.2 Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của f được tính theo TCVN
9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3). Các ví dụ về phép tính độ không đảm bảo được nêu cụ
thể trong các phần khác nhau của bộ TCVN 10759 (ISO 11665) cho mỗi phương pháp
đo được mô tả (xem TCVN
10759-5 (ISO 11665-5), TCVN 10759-6 (ISO 11665-6) và các Phụ lục B và Phụ lục
C).
10.3 Ngưỡng quyết định
và giới hạn phát hiện
Các giới hạn đặc trưng của đối tượng
đo được tính theo ISO 11929. Ví dụ các phép tính cho giới hạn đặc trưng được
nêu cụ thể trong các phần khác nhau của bộ TCVN 10759 (ISO 11665) cho mỗi
phương pháp đo được mô tả (xem TCVN 10759-5 (ISO 11665-5), TCVN 10759-6 (ISO
11665-6) và các Phụ lục B và Phụ lục C).
10.4 Giới hạn của
khoảng tin cậy
Giới hạn dưới, , vá giới hạn trên, , của khoảng tin cậy
được tính theo các Công thức (5) và (6) (xem ISO 11929):
;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
(6)
Trong đó:
ω = Φ[y/u(y)], Φ là hàm phân
bố của phân bố thông thường được tiêu chuẩn hóa;
ω = 1 có thể được
xác lập nếu f ≥ 4.u(f), trong trường
hợp này:
với thường được chọn theo mặc
định.
11 Báo cáo thử nghiệm
11.1 Báo cáo thử
nghiệm phải tuân theo các quy định của TCVN ISO/IEC 17025 và phải bao gồm các thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Phương pháp đo (liên tục, điểm);
c) Đặc điểm hộp tích lũy (hình học, chiều
cao, đường kính, bề mặt hiệu
dụng, thể tích hiệu dụng);
d) Vị trí hộp tích lũy
e) Đặc điểm vị trí hộp tích lũy (đặc điểm
của bề mặt được khảo sát, v.v...);
f) Thời điểm lắp đặt hộp tích lũy
(ngày và giờ);
g) Thời gian tích lũy;
h) Nhận dạng mẫu;
i) Đặc điểm lấy mẫu (chủ động hay thụ
động);
j) Thời điểm lấy mẫu (ngày và giờ);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I) Thời điểm đo (ngày và giờ);
m) Các đơn vị trong kết quả thể hiện;
n) Kết quả thử nghiệm, f ± u(f) hoặc f ± U, với giá trị
k liên đới.
11.2 Có thể đưa
các thông tin bổ sung như:
a) Mục đích đo;
b) Xác suất α, β và (1 - γ);
c) Ngưỡng quyết định và giới hạn phát
hiện; tùy thuộc vào yêu cầu của khách hàng mà có các cách thể hiện kết quả:
1) Nếu tốc độ xả radon-222 khỏi bề mặt được
so sánh với ngưỡng quyết định
(xem ISO 11929) thì kết quả của phép đo cần phải thể hiện là ≤ f* nếu kết quả
thấp hơn ngưỡng quyết định;
2) Nếu tốc độ xả radon-222 khỏi bề mặt
được so sánh với giới hạn phát hiện thì kết quả đo sẽ được thể hiện là ≤ f# nếu kết
quả thấp hơn giới hạn phát hiện. Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng
dẫn thì phải lập
thành tài liệu về phương pháp đo
không phù hợp cho mục đích của phép đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều kiện thời tiết khi tích lũy
(mưa, tuyết, bão, độ ẩm, áp suất không khí, nhiệt độ khí xung quanh, v.v...);
2) Điều kiện thông gió đối với việc đo
trong nhà (hệ thống thông gió cơ khí, cửa ra vào và cửa sổ được mở hay đóng,
v.v...) trước khi lấy mẫu (trong giai đoạn vài giờ) và khi lấy mẫu.
11.3 Kết quả có thể được
thể hiện theo mẫu
tương tự như được chỉ ra trong Phụ lục A.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ bảng kết quả mẫu
Ước lượng tốc độ xả
222Rn khỏi bề
mặt tại nơi tiếp xúc
với không khí
(TCVN
10759-7 (ISO 11665-7))
Nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép
đo
Phương pháp đo
Hộp tích lũy
Đặc điểm
Số seri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao và đường kính
Bề mặt hiệu dụng
Thể tích hiệu dụng
Điều kiện lắp đặt
Ngày và giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày (ngày/tháng/năm)
Thời gian (giờ: phút)
Kết thúc tích lũy
Ngày (ngày/tháng/năm)
Thời gian (giờ: phút)
Địa điểm
Huyện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã bưu điện
Bề mặt tiếp xúc được
hình thành bởi nền đất
Đặc điểm nền đất
- loại nền đất
- các cây cỏ trên đất
- khác (nêu rõ)
cát - bùn - đất sét - v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dốc
- hướng
Mọi sự thay đổi đối với bề
mặt được khảo sát
Các bề mặt tiếp xúc
khác
Tự nhiên
sàn bên trong - tường - đá - bê tông
- ván lót sàn - khối brizơ - đá vụn - v.v
Trạng thái bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác (nêu rõ)
Lớp phủ ngoài (sơn - giấy dán tường
-
v.v...)
Lấy mẫu
Đặc điểm
Nhận dạng mẫu
Đặc điểm lấy mẫu
thụ động - chủ động
Ngày và giờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày (ngày/tháng/năm)
Thời gian (giờ:phút)
Kết thúc
Ngày (ngày/tháng/năm)
Thời gian (giờ:phút)
Khoảng thời gian lấy mẫu
Thông tin bổ sung
Độ ẩm nền đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định sẽ tiến hành quan sát hay
đo
Điều kiện thời tiết
Quan sát tại chỗ
Mưa - bão - tuyết - sương
giá - sương mù - mặt trời - khô hạn - v.v...
Dữ liệu quốc gia hoặc của địa phương
Nhiệt độ
Ấp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KẾT QUÁ ĐO NỒNG ĐỘ HOẠT ĐỘ RADON
Ngày và giờ đo lần đầu tiên
Nồng độ hoạt độ
C1 =
Bq/m3
Độ không đảm bảo (k = ):
Bq/m3
Ngày và giờ đo lần thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ hoạt độ
C2 =
Bq/m3
Độ Không đảm bảo (k = ):
Bq/m3
ƯỚC TÍNH TỐC ĐỘ XẢ BỀ MẶT
Tốc độ xả khỏi bề mặt
f =
Bq/m2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bq/m2/s
Bình luận
Phụ lục B
(Tham khảo)
Ước
lượng tốc độ xả radon khỏi bề mặt bằng cách sử dụng phương pháp đo liên tục
B.1 Khái quát
Phụ lục này nêu cách ước lượng tốc độ
xả radon khỏi bề mặt bằng cách sử dụng phương pháp đo liên tục thông qua lưu
thông hoặc khuếch tán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian tích lũy phải đủ ngắn
để sự khuếch tán ngược được coi như không đáng kể. Sự kín khí của hộp tích lũy
được giả định là đã được tăng cường để sự thông gió do rò rỉ có thể coi như
không đáng kể.
Phụ lục này sử dụng các ký hiệu trong
Điều 3 và các ký hiệu sau:
Ci
nồng độ hoạt độ radon tại thời điểm ti, tính bằng
becquerel trên mét khối
giá trị trung bình của nồng độ hoạt
độ Ci, tính bằng
becquerel trên mét khối
C0
ti
nồng độ hoạt độ radon phông nền của
thiết bị đo, tính bằng becquerel trên mét khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
giá trị trung bình của các thời gian
đo ti, tính bằng
giây
Δt
khoảng thời gian được sử dụng để ước
lượng tốc độ xả khỏi bề mặt của radon, tính bằng giây
B.2 Nguyên lý của
phương pháp đo
B.2.1 Phương pháp
đo lưu thông
Bộ thiết bị (xem Hình B.1) bao gồm
một hộp tích lũy và một thiết bị đo radon liên tục thông qua lưu thông.
Hộp tích lũy là một ống hình
trụ polypropylen với mặt ngoài được phủ bằng một lớp nhôm để phản chiếu ánh
sáng tối đa và do đó ngăn ngừa hiện tượng quá nóng. Có hai miệng lỗ để liên tục
lấy mẫu
khí
để đo nồng độ hoạt độ radon. Bơm được tích hợp với thiết bị đo để giữ cho sự
lưu thông khí với tốc độ dòng lấy mẫu ở cường độ thấp (bằng 0,5 L/min) để tránh
hút radon từ khí trong đất.
Kích thước hộp tích lũy có thể
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đường kính: 16 cm;
hoặc các kích thước tương đương dựa
trên các nguyên lý khoa học.
CHÚ DẪN:
1 hộp tích lũy
2 ống polyetylen mật độ cao
3 điểm lấy mẫu
4 thiết bị đo radon liên tục với bơm
Hình B.1 - Sơ
đồ thiết bị dùng để ước lượng tốc độ xả radon khỏi
bề mặt có sử dụng phương pháp đo lưu
thông liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ thiết bị (xem Hình B.2) bao gồm các
bộ phận sau:
a) Một hộp tích lũy;
b) Một thiết bị, được đặt trong buồng
phát hiện, dùng để lấy mẫu, một cách liên tục và trong điều kiện khuếch
tán, một thể tích khí trong khoang tích lũy và đo bức xạ phát ra bởi radon và
các sản
phẩm
phân rã radon.
Hộp tích lũy là ống hình trụ làm bằng
thép không rỉ với một thiết
bị ở mặt trên tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của thiết bị đo radon.
Kích thước hộp tích lũy có thể như
sau:
- Chiều cao: 4,5 cm
- Đường kính: 60 cm
hoặc các kích thước tương đương dựa
trên các nguyên lý khoa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thiết bị đo radon liên tục
2 hệ điện tử của detector
3 detector
4 hộp tích lũy
Hình B.2 - Sơ
họa thiết bị ước lượng tốc độ xả
radon khỏi bề mặt có sử
dụng phương pháp đo khuếch tán liên tục
B.3 Quy trình đo
Phép đo được thực hiện như sau:
a) Lựa chọn và ấn định nơi đo.
b) Ghi lại vị trí nơi đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lắp đặt hộp tích lũy.
e) Đặt thiết bị đo radon vào vị trí.
f) Làm sạch hộp tích lũy bằng khí
không có radon.
g) Bảo đảm sự kín khí giữa hộp tích
lũy và bề mặt được khảo sát.
h) Cho phép radon được tích lũy trong
hộp và theo dõi sự biến đổi nồng độ hoạt độ radon được đo bởi thiết bị
đo radon liên tục trong khoảng thời gian từ 1 h đến 3 h.
i) Ghi lại thời gian (ngày và giờ) của
quá trình tích lũy.
j) Đọc dữ liệu (nồng độ hoạt độ radon)
ghi được trong quá trình tích lũy và tính toán tốc độ xả khỏi bề mặt.
B.4 Biểu thị kết
quả
B.4.1 Tốc độ xả khỏi bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
(B.1)
Trong đó:
p là độ dốc của đường
thẳng giảm tuyến tính được tính từ Ci và ti trong khoảng
thời gian Δt và được xác định bởi mối quan hệ:
(B.2)
Sự suy giảm nồng độ hoạt độ radon
trong hộp do sự phân rã phóng xạ của nó, sự khuếch tán nước và sự thông gió được
coi như không đáng kể.
B.4.2 Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
Các biến số p, V và S được
coi là độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.3)
với
(B.4)
(B.5)
Để tính các giới hạn đặc trưng (xem
ISO 11929) thì cần phải tính , tức là độ không đảm
bảo
tiêu
chuẩn của f như một hàm
của giá trị thực
của nó, được tính theo Công thức (B.6):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định, f*, thu được từ
Công thức (B.6) cho (xem ISO 11929), tức là cho tất cả các giá trị của i.
Từ đây suy ra Công thức (B.7):
(B.7)
α = 0,05 với k1-α = 1,65 thường
được chọn theo mặc định.
B.4.4 Giới hạn phát
hiện
Giới hạn phát hiện, f#, được tính
theo Công thức (B.8) (xem ISO 11929):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
(B.9)
Nếu α = b thì kéo theo f# = 2 . a
α = 0,05 với k1-α = k1-β = 1,65 thường được chọn theo mặc định.
B.5 Ví dụ
Ví dụ sau dựa trên ước lượng tốc độ xả
radon khỏi bề mặt của đất ở vùng Haute-Vienne (Pháp). Những sự thay
đổi trong nồng độ hoạt độ radon trong hộp tích lũy được trình bày trong Hình
B.3.
Hình B.3 - Những
thay đổi trong nồng độ hoạt độ radon trong hộp tích lũy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Dữ
liệu được sử dụng để tính độ dốc của đường cong
tích lũy
Ngày và giờ
Nồng độ hoạt
độ radon
Bq/m3
Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
07/11/00
10:30
220
30
07/11/00
11:00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
07/11/00
11:30
620
50
07/11/00
12:00
740
55
Nồng độ hoạt độ radon nền của thiết bị
đo radon, với độ không đảm bảo tiêu chuẩn của nó, là:
C0 =20 ± 10
Bq/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thu được cho độ dốc, với độ
không đảm bảo tiêu chuẩn của nó, là:
p = 0,0967 ± 0,013 Bq/m3/s
Các đặc điểm hình học sau cho hộp tích
lũy liên quan đến phép tính tốc độ xả:
a) thể tích hiệu dụng: V = 12,7 ± 1,25 x 10-3 m3;
b) bề mặt hiệu dụng: S = 28,3 ± 1,4 x 10-2 m2.
Độ không đảm bảo của thể tích hiệu dụng
được coi như bằng 10%. Giá trị này có tính đến sự không đồng đều của
bề mặt được khảo sát và việc đặt
hộp tích lũy trên đất (hộp tích lũy ngập trong nền đất nhiều hay
ít).
Độ không đảm bảo của bề mặt hiệu dụng
được coi như bằng 5%. Giá trị này bao gồm cả sự không đồng đều của
bề mặt được khảo sát.
Tốc độ xả radon khỏi bề mặt được tính
theo Công thức (B.1):
f = 4,34 x 10-3 Bq/m2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u(f) = 0,75 x 10-3
Bq/m2/s
Do đó, kết quả được biểu thị là:
f = 4,34 ± 0,75 Bq/m2/s
Ngưỡng quyết định, f*, thu được từ
Công thức (B.7):
f* = 0,37 x 10-3
Bq/m2/s
Giới hạn phát hiện, f#, được tính
theo Công thức (B.8) với α = β = 0,05 và k1-α = k1-β = 1,65:
f# = 1,06 x 10-3 Bq/m2/s
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước
lượng tốc độ xả radon khỏi bề mặt có sử dụng phương pháp đo điểm
C.1 Khái quát
Phụ lục này nêu cách ước lượng tốc độ
xả radon khỏi bề mặt có sử dụng phương pháp đo điểm.
Để ước lượng tốc độ xả radon khỏi bề mặt
tại một nơi cụ thể cần phải đo sự thay đổi nồng độ hoạt độ radon trong một khoảng
thời gian nhất định, trong một hộp tích lũy với đặc điểm hình học đã biết và với
một mặt mở áp vào bề mặt được khảo sát (đất, đá, vật liệu xây dựng, tường,
v.v...).
Hộp tích lũy được làm sạch bằng khí
không có radon trước khi quá trình tích lũy bắt đầu và khoảng thời gian tích lũy phải đủ ngắn
để sự khuếch tán ngược được coi như không đáng kể. Độ kín khí của hộp
tích lũy được giả định là
đã được tăng cường để sự thông khí do rò rỉ có thể được coi như không đáng kể.
Phương pháp đo điểm radon được thực hiện
với ống đếm nhấp nháy (xem TCVN 10759-6:2015 (ISO 11665-6:2012), Phụ lục A).
Phụ lục này sử dụng các ký hiệu trong
Điều 3 và các ký hiệu sau.
C0 nồng độ hoạt độ nền trong hộp
tích lũy, tính bằng becquerel trên mét khối
số
trung bình của số đếm
tổng của ống đếm được sử dụng để đo C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số
trung bình của số đếm tổng của ống đếm được sử dụng để đo C0
số
đếm nền của ống đếm được sử dụng để đo C0
n số lần đếm của mỗi mẫu
C.2 Thiết bị
Bộ thiết bị (xem Hình C.1) bao gồm các
bộ phận sau:
a) một hộp tích lũy;
b) một thiết bị đo radon điểm (thiết bị
lấy mẫu và ống đếm nhấp nháy).
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 phin lọc
3 thiết bị lấy mẫu
4 nút
5 hộp tích lũy
Hình C.1 - Sơ họa một thiết
bị ước lượng tốc độ xả radon
khỏi bề mặt có sử dụng phương pháp đo điểm
Hộp tích lũy làm bằng thép không
rỉ và hình trụ, có một lỗ miệng được đóng bằng nút cao su trên mặt đóng của hộp.
Kích thước hộp tích lũy có thể như
sau:
- chiều cao: 11 cm;
- đường kính: 30 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với điều kiện lắp đặt đã cho, thể tích hiệu dụng
được ước lượng là 7,06 x 10-3 m3
và bề mặt hiệu dụng là 7,06 x 10-2 m2.
C.3 Quy trình đo
Phép đo được thực hiện như sau.
a) Lựa chọn và ấn định nơi đo.
b) Ghi lại vị trí nơi đo.
c) Chuẩn bị bề mặt được khảo sát bằng
cách dọn dẹp đá, rễ cây, v.v..., nếu cần thiết,
đ) Lắp đặt hộp tích lũy.
e) Làm sạch hộp tích lũy bằng
khí không có radon.
f) Bảo đảm sự kín khí giữa hộp
tích lũy và bề mặt được khảo sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ghi lại thời gian (ngày, giờ và
phút) của quá trình lấy mẫu lần thứ nhất
i) Đợi tích lũy radon trong hộp.
j) Lấy mẫu một thể tích khí đại diện
cho khí chứa trong hộp
tích lũy tại thời điểm kết thúc quá trình tích lũy (khoảng thời gian từ 1 h đến 3 h) có
sử dụng một hoặc
hai ống đếm nhấp nháy đã được đặt trong chân không từ trước (xem TCVN
10759-6 (ISO 11665-6)).
k) Ghi lại thời gian (ngày, giờ và
phút) của quá trình lấy mẫu lần thứ hai.
I) Chờ cho đến khi cân bằng phóng xạ
giữa 222Rn và các sản
phẩm phân rã của radon (214Po, 218Po) đạt được
trong mỗi ống đếm. Để tối ưu hóa việc đếm, cần chờ 3 h sau khi lấy mẫu để đạt được cân bằng
phóng xạ (xem TCVN 10759-6 (ISO 11665-6)).
m) Đếm số photon phát ra bởi vật liệu
nhấp nháy khi được kích thích bởi các hạt alpha sinh ra bởi sự phân rã
radon và các sản phẩm phân rã radon có trong các ống đếm. Một bộ nhân quang đã
được hiệu chuẩn đặt trong vỏ bọc cản sáng được sử dụng cho việc đếm (xem TCVN 10759-6
(ISO 11665-6)).
n) Tính tốc độ xả radon khỏi bề mặt.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý để tổng thể tích các mẫu
phải duy trì dưới 10% thể
tích hiệu dụng của hộp tích lũy.
C.4 Biểu thị kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ xả radon khỏi bề mặt được
ước lượng theo Công thức (4).
Nếu sự suy giảm nồng độ hoạt độ radon
trong hộp được
coi như không đáng kể do sự phân rã của nó thì tốc độ xả radon khỏi bề mặt có
thể được đơn giản hóa thông qua triển khai chuỗi theo hàm số mũ và do đó trở
thành:
với
(C.1)
Phù hợp với TCVN 10759-6 (ISO
11665-6), nồng độ hoạt độ radon C và C0 được tính theo các
Công thức (C.2) và (C.3):
(C.2)
(C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, công thức (C.1) có thể được biểu
thị như sau:
với W = ω.ωc
(C.4)
C.4.2 Độ không đảm
bảo tiêu chuẩn
Các biến số và
t được xem như
độc lập.
Phù hợp với TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide
98-3), độ không đảm bảo tiêu chuẩn của f được tính theo Công thức
(C.5):
(C.5)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Để tính các giới hạn đặc trưng (xem ISO
11929) thì cần phải tính , tức là độ không đảm
bảo
tiêu
chuẩn của f như một hàm
của giá trị thực của
nó, được tính theo Công thức (C.6):
(C.6)
C.4.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định, f*, thu được từ Công thức
(C.6) cho = 0 (xem ISO
11929).
Từ đây suy ra Công thức (C.7):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α = 0,05 với k1-α = 1,65 thường
được chọn theo mặc định.
C.4.4 Giới hạn phát
hiện
Giới hạn phát hiện, f# , được tính
theo Công thức (C.8) (xem ISO 11929):
(C.8)
β = 0,05 với k1-β = 1,65 thường
được chọn theo mặc định.
Giới hạn phát hiện có thể được tính bằng
cách giải Công thức (C.8) để tìm f# hoặc, đơn giản hơn,
bằng cách lặp lại với việc lấy xấp xỉ ban đầu f# = 2 . f* cho vế phải
của Công thức (C.8).
Thu được f# với k1-α
= k1-β = k:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị α = β = 0,05 và do
đó k1-α = k1-β = 1,65 thường
được chọn theo mặc định.
C.5 Ví dụ
Ví dụ sau dựa trên phép ước lượng tốc
độ xả radon khỏi bề mặt của đất ở vùng Pyrénées Atlantiques (Pháp).
Hộp tích lũy có hình trụ. Đặc điểm hình
học của nó như sau:
a) thể tích hiệu dụng: V
= (7,06 ± 0,7) x 10-3 m3;
b) bề mặt hiệu dụng: S =(7,06 ±
0,35) x 10-2 m2.
Khoảng thời gian tích lũy t đạt
tới (7200 ± 60) s.
Các giá trị ω và cũng là các giá trị được sử dụng trong
TCVN 10759-6:2016 (ISO
11665-6:2012),
Phụ
lục A.
ω = 24,69 và =0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xung
(với n = 2 lần đếm)
xung
(với n = 2 lần đếm)
Đối với mẫu được thực hiện tại t
= 7200 s (lúc kết thúc quá trình tích lũy):
xung
(với n = 2 lần đếm)
xung
(với n = 2 lần đếm)
Tốc độ xả radon khỏi bề mặt được tính theo công thức
(C.4):
f = 92,6 x 10-3 Bq/m2/s
Độ không đảm bảo tiêu chuẩn của f được tính theo Công
thức (C.5):
uf = 14,42 x 10-3
Bq/m2/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f =(92,6 ± 14,42) Bq/m2/s
Ngưỡng quyết định, f*, được tính
theo Công thức (C.7):
f* = 1,27 Bq/m2/s
Giới hạn phát hiện, f#, được tính
theo Công thức (C.9):
f# =3,19 Bq/m2/s
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Nuclear Data Base issued from the
Decay Data Evaluation Project. Available at: http://www.nucleide.org/DDEP_WG/DDEPdata.htm
[2] UNSCEAR 2006 Report: Effects of
ionizing
radiation
(Vol.
1, report to the General Assembly and two scientific annexes). United Nations
Publication, New York, 2008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TannerA.B. Radon migration in the
ground: A supplementary review. In: Natural Radiation Environment III (GeseLL,
T.F., Lowder, W.M., eds.). U.S.
Department of Energy Report CONF-780422, v. 1,1980, pp. 5-56
[5] Robé M.C., Labed V. Explaining the
variation in soil radon concentrations: a study of the influence of
some intrinsic properties of a rock matrix on the radon emission factor. In:
Gas geochemistry 1995 science
review. (Dubois, C. ed.). Northwood, 1995
[6] Robé M.C., RannouA., Le BronecJ.,
ZeTTwooGP., FourcadeN. Le radon dans I’environnement: aspects physiques et
sanitaires. A review of French data. Géologie et Santé, Toulouse, 14-17 May 1991
[7] Robé M.C.,
RannouA., Le BronecJ. Radon measurements in the environment in France. Radiat.
Prot. Dosimetry, 45 (1-4), 1992, pp. 455-457
[8] UNSCEAR 1988 Report: lonizing
Radiation Sources and Biological Effects (Report to the General Assembly with annexes).
United Nations Publication, New York, 1988
[9] Chao C.Y.H., TunGT.C.W., ChanD.W.T., BumeTTJ.
Determination of Radon Emanation and Back Diffusion Characteristics of Building
Materials in Small Chamber Tests. Build. Environ., 2 (4), 1997,
pp. 355-362
[10] Chao C.Y.H ., TunGT.C.W.
Radon Emanation of Building Material - Impact of Back Diffusion and Difference
between One-Dimensional and Three-Dimensional Tests. Health Phys., 76 (6),
1999,pp. 675-681
[11] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3),
Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo (GUM:
1995)
[12] TCVN 6648 (ISO 11465), Chất lượng
đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước theo khối lượng - Phương pháp khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] TCVN 10758-2 (ISO 18589-2), Đo hoạt
độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 2: Hướng dẫn chiến lược lấy mẫu, lấy
mẫu và xử lý sơ bộ.