TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10758-4:2016
ISO
18589-4:2009
ĐO HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ TRONG MÔI TRƯỜNG - ĐẤT - PHẦN 4: ĐO
CÁC ĐỒNG VỊ PLUTONI (PLUTON 238 VÀ PLUTONI 239+240) BẰNG PHỔ ALPHA
Measurement
of radioactivity in the environment - Soil - Part 4: Measurement of
plutonium isotopes (plutonium 238 and plutonium 239 + 240) by alpha spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 10758-4:2016 (ISO
18589-4:2009) hoàn toàn tương đương với ISO 18589-4:2009.
TCVN 10758-4:2016 (ISO
18589-4:2009) do Tiểu ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC85/SC2 Bảo vệ
bức xạ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10758 (ISO 18589) Đo hoạt độ
phóng xạ trong môi trường
- Đất
gồm có các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
10758-2:2016 (ISO 18589-2:2015), Phần 2: Hướng dẫn lựa chọn chiến lược lấy mẫu,
lấy mẫu và xử lý sơ bộ mẫu;
- TCVN
10758-3:2016 (ISO
18589-3:2015), Phần 3: Phương pháp thử các nhân phóng xạ
phát gamma bằng đo phổ gamma;
- TCVN
10758-4:2016 (ISO 18589-4:2009), Phần 4: Đo các đồng vị plutoni (plutoni 238
và plutoni 239+240)
bằng phổ alpha;
- TCVN
10758-5:2016 (ISO 18589-5:2009), Phần 5: Đo stronti 90;
- TCVN
10758-6:2016 (ISO 18589-6:2009), Phần 6: Đo tổng hoạt độ alpha và tổng hoạt
độ beta;
Bộ ISO 18589 còn có tiêu chuẩn:
- ISO 18589-7:2013 Measurement of
radioactivity in the environment - Soil - Part 7: in situ measurement of
gamma-emitting radionuclides.
Lời giới thiệu
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10758 được biên soạn
theo phương pháp chấp nhận hoàn toàn tương đương với bộ tiêu chuẩn ISO 18589 đề
cập đến các nội dung liên quan đến đo hoạt độ phóng xạ trong môi trường đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐO HOẠT ĐỘ PHÓNG XẠ
TRONG MÔI TRƯỜNG - ĐẤT - PHẦN 4: ĐO CÁC ĐỒNG VỊ PLUTONI
(PLUTONI 238 VÀ
PLUTONI 239+240) BẰNG PHỔ ALPHA
Measurement
of radioactivity in the environment - Soil - Part 4: Measurement of
plutonium isotopes (plutonium 238 and plutonium 239+240) by alpha spectrometry
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương
pháp đo đồng vị plutoni 238 và 239 + 240 trong đất bằng mẫu phổ alpha sử dụng kỹ
thuật tách hóa học. Phương pháp này
có thể sử dụng trong nghiên cứu hoặc quan trắc môi trường. Kỹ thuật này cũng có
thể được dùng để đo mức hoạt độ rất thấp, độ lớn nhỏ hơn mức nhân phóng xạ tự
nhiên phát alpha một hoặc hai bậc.
Khối lượng cần thiết của phần mẫu thử tùy
thuộc vào hoạt độ dự đoán của mẫu và giới hạn phát hiện.
Trong thực tế, khối lượng mẫu thử
trong khoảng từ 0,1 g đến 100 g.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với
các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6495 (ISO 11074), Chất lượng đất - Từ vựng;
TCVN 10758-1 (ISO 18589-1), Đo hoạt
độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 1: Hướng dẫn chung và định nghĩa;
TCVN 10758-2 (ISO 18589-2), Đo hoạt
độ phóng xạ trong môi trường - Đất - Phần 2: Hướng dẫn lựa chọn
chiến lược lấy mẫu, lấy mẫu
và xử lý sơ bộ mẫu;
TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung về
năng lực phòng thử nghiệm
và hiệu chuẩn.
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa và ký hiệu trong TCVN 10758-1 (ISO 18589-1), TCVN 6495
(ISO 11074) và TCVN 6398-9 (ISO 31-9) và các ký hiệu sau:
m Khối lượng của phần mẫu thử,
tính bằng kilogam
a Hoạt độ trên đơn vị khối lượng, tính bằng
becquerel trên kilogam
A Hoạt độ của đồng vị đánh dấu tại thời
điểm đo, tính bằng becquerel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t0 Thời gian đếm phông nền,
tính bằng giây
rg, rgt Tốc độ đếm tổng cộng trên
giây của mẫu từ
plutoni và đồng vị đánh dấu được
đo tương
ứng
R Suất đo tổng
u(a) Độ không đảm bảo chuẩn
của kết quả phép đo, tính bằng becquerel trên kilogam
U Độ không đảm bảo mở rộng được
tính bằng U = ku(cA) với k
= 1,2,...,
tính bằng becquerel
trên kilogam
a* Ngưỡng quyết định, tính bằng becquerel
trên kilogam
a# Ngưỡng phát hiện,
tính bằng becquerel trên kilogam
, Giới hạn dưới và
trên của khoảng tin
cậy, tính bằng becquerel trên kilogam
4 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình tách hóa học riêng và làm tinh
khiết được yêu cầu để tránh nhiễu từ nguồn phát α tự nhiên hoặc nhân tạo và các
nhân phóng xạ bền vững trong mẫu, với khối lượng mà thường lớn hơn khối lượng
các đồng vị plutoni trong phép đo chúng.
Quy trình này cho phép loại bỏ các nguồn
cản trở chính, kể cả
- Hàm lượng muối
của dung dịch ngâm chiết đặc biệt các nguyên tố thủy phân, để chuẩn bị nguồn lắng
đọng mỏng nhất.
- Các nhân
phóng xạ phát α, như 241Am và đồng vị thori, sự phát xạ của chúng có thể
làm nhiễu với sự phát xạ của đồng vị plutoni.
Suất đo tổng đối với từng phân tích (hiệu suất
tách hóa học, lắng đọng lớp mỏng và đo) được xác định bằng cách thêm dung dịch chuẩn 236Pu
hoặc 242Pu được xem như là chất đánh dấu. Kết quả là, quy trình cần phải
bao gồm một chu kỳ hóa trị, điều chỉnh chất đánh dấu và đồng vị plutoni được đo đến
trạng thái oxy hóa như nhau, để đạt được biểu hiện hóa học tương tự với tất cả.
5 Thuốc thử và thiết
bị
Thuốc thử và thiết bị được mô tả trong
Phụ lục A đối với giải hấp plutoni, Phụ lục B, Phụ lục C và Phụ lục D
cho xử lý hóa học và Phụ lục E và Phụ lục F cho cách chuẩn bị nguồn lắng
đọng.
Tất cả hóa chất thuốc thử được dùng
trong quy trình này phải đạt cấp phân tích.
6 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần giải hấp plutoni khỏi phần
mẫu thử vào trong dung dịch. Khi plutoni được hấp thụ lên các hạt đất từ dung dịch nước hoặc
trên các hạt lắng đọng trực tiếp lên đất, nó sẽ giải hấp bằng cách xử lý axit
trực tiếp. Plutoni được động vật và thực vật chuyển hóa tạo thành phức hữu cơ
có thể tìm thấy trong
mẫu đất. Các phức
này được giải phóng bằng cách phá hủy các chất hữu cơ có trong đất bằng cách
nung mẫu thử từ 500 °C đến 600 °C. Trong một số
trường hợp, khi nung, plutoni có thể tạo thành hợp chất chịu lửa, do vậy
cần phải xử lý bằng axit flohydric hoặc
nung chảy để làm tan chảy
chúng
[4].
Hai phương pháp giải hấp plutoni được
mô tả trong Phụ lục
A.
Để định lượng lượng hiệu suất thu hồi,
chất đánh dấu được bổ sung vào lúc bắt đầu ở bước này của quy trình; thời gian
được phép, thường tới một ngày, để thu được sự cân bằng trước khi bắt đầu giải
hấp plutoni.
6.2 Tách hóa học
Thường sử dụng ba kỹ thuật để
tách hóa chất plutoni: chiết lỏng-lỏng, chiết trên nhựa trao đổi ion hoặc nhựa
chiết sắc ký đặc trưng. Các kỹ thuật này được trình bày trong các
Phụ lục từ Phụ lục B đến Phụ lục D: dung môi hữu cơ[5], tách bằng nhựa
anion hoặc nhựa chiết sắc ký[7], [8].
6.3 Chuẩn
bị nguồn đo
Nguồn được chuẩn
bị bằng cách lắng đọng, hoặc lắng điện phân
trên khay (đĩa thép không gỉ), hoặc bằng cách
cùng kết tủa.
6.3.1 Phương
pháp lắng điện phân
Lắng điện phân được
tiến hành sau khi tách hóa học plutoni ra khỏi các nguyên tố gây
nhiễu. Việc này cho phép lắng điện phân các nhân phóng xạ trong lớp siêu mỏng
lên trên khay [9],
[10].
Quy trình mô tả trong Phụ lục E áp dụng cho cả ba phương pháp tách hóa học được
mô tả trong Phụ lục B, Phụ lục C và Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2 Phương
pháp cùng kết tủa
Phương pháp cùng kết tủa, sử dụng hợp
chất florua, có thể
được tiến hành sau khi tách hóa học plutoni ra khỏi các nguyên tố gây
nhiễu khác. Phương pháp này cho phép kết tủa các nhân phóng xạ dưới dạng một lớp
mỏng lên trên cái lọc. Quy trình được mô tả trong Phụ lục F có thể áp dụng cho cả ba
phương pháp tách hóa học được nêu trong các Phụ lục từ Phụ lục B đến Phụ lục D.
6.4 Xác định
phông nền
Đo nền sử dụng mẫu trắng được chuẩn bị
cho phương pháp đã chọn, bắt đầu với phần mẫu thử sạch (hoặc trực tiếp nước cất).
6.5 Đo
Hoạt độ plutoni trên đơn vị khối lượng
được tính bằng cách
đếm nguồn mẫu với một thời gian phù hợp. Các điều kiện thiết bị giống nhau đối
với phép đo mẫu, nền và nguồn hiệu chuẩn.
Thời gian đếm tùy thuộc vào vào mẫu và
tốc độ đếm nền cũng như giới hạn phát hiện và ngưỡng quyết định được yêu cầu.
Phổ cần phải được kiểm tra để xác nhận
sự phân tách pic chính xác và không có pic cản trở.
7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt độ plutoni được tính bằng cách
tích hợp số đếm tương ứng với pic của chất đánh dấu nuclit phóng xạ, 238Pu
và/hoặc 239+240Pu, của phổ phát alpha của mẫu, thu được từ
phổ alpha. Kết quả của các tích hợp này,
chia cho thời gian đếm, được tốc độ đếm tổng, rgt và rg đối với chất
đánh dấu và đồng vị
plutoni, tương ứng.
rgt và rg được hiệu chính đối với
đóng góp nền, và, nếu cần, đối với đóng góp của đuôi pic năng lượng cao hơn, tùy
thuộc vào đặc tính của detector.
Tốc độ đếm phông nền được tính từ phổ
phát alpha của mẫu trắng bằng cách tích phân số đếm trong vùng quan tâm (ROI); vùng
mà pic xuất hiện trong phổ đo được của mẫu. Kết quả của phép tích phân này,
chia cho thời gian đếm được tốc độ đếm nền, r0t và r0 đối
với chất đánh dấu và đồng vị plutoni,
tương ứng.
CHÚ THÍCH Mẫu trắng thu được
và được đo bằng cách áp dụng quy trình được dùng trong phân tích nhưng không có mẫu đất và
có hoặc không dùng chất đánh
dấu.
Hoạt độ trên đơn vị khối
lượng, a của đồng vị plutoni được tính theo Công thức (1):
(1)
Trong đó
Suất đo tổng, R được xác định từ hoạt độ
A của chất đánh dấu được thêm vào và tốc độ đếm thực tương ứng với pic được
tính theo Công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Độ không đảm bảo chuẩn
Theo TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3)[13], độ không đảm
bảo chuẩn a được tính theo Công
thức (3):
(3)
Trong đó độ không đảm bảo của thời gian đếm
có thể bỏ qua.
Độ không đảm bảo chuẩn tương
đối w được tính
theo Công thức (4):
(4)
Độ không đảm bảo chuẩn tương đối R
được tính theo Công thức (5)
(5)
urel(A) bao gồm tất cả độ
không đảm bảo đo có
liên quan đến hoạt độ chất đánh dấu, nghĩa là độ không đảm bảo
của dung dịch chuẩn, chuẩn bị dung dịch đánh dấu và việc thêm dung dịch
đánh dấu vào mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
7.3 Ngưỡng quyết định
Ngưỡng quyết định, a* thu được từ
Công thức (6) với ã = 0 (Xem ISO
11929) và được tính theo Công thức (7):
(7)
a = 0,05 với k1-a = 1,65 thường
được chọn mặc định.
7.4 Giới hạn phát hiện
Giới hạn phát hiện a# được tính
theo Công thức (8) (xem ISO
11929):
(8)
b = 0,05 với k1-b = 1,65 thường được
chọn mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lấy a = b, k1-a = k1-b = k và giải Công
thức (8) được Công thức (9):
(9)
7.5 Giới hạn tin cậy
Giới hạn dưới, , và giới hạn trên, , được tính sử dụng Công thức
(10) và (11) (xem ISO 11929):
(10)
(11)
Trong đó
w = F [y/u(y)], với F là hàm phân bố chuẩn
Đặt w = 1 nếu a
≥ 4 u(a). Trong trường hợp này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g = 0,05 với k1-g/2 = 1,96 thường
được chọn mặc định.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu trong TCVN ISO/IEC 17025 và phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy
đủ mẫu;
c) Đơn vị tính
mà kết quả biểu thị;
d) Kết quả thử nghiệm,
a ±
u(a) hoặc
a ± U, với giá trị
k liên đới.
Thông tin bổ sung có thể được cung cấp
như sau:
- Xác suất, a, b và (1-g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy thuộc vào
yêu cầu của khách hàng, có những cách khác nhau để thể hiện kết quả:
- Nếu hoạt độ
trên đơn vị khối lượng, a, được so sánh với ngưỡng quyết định (xem ISO
11929) thì kết quả của phép đo cần
phải thể hiện là ≤ a* nếu kết quả thấp hơn ngưỡng quyết định;
- Nếu hoạt độ
trên đơn vị khối lượng, a, được so sánh với giới hạn phát hiện, kết quả
của phép đo cần
phải thể hiện ≤ a# nếu kết quả thấp hơn giới hạn
phát hiện. Nếu giới hạn phát hiện vượt quá giá trị hướng dẫn, thì phải lập thành tài liệu là
phương pháp đo không phù hợp với mục đích của phép đo.
- Mọi thông tin
có liên quan có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Giải hấp plutoni
A.1 Nguyên lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu thử được tro hóa từ 550 °C đến 600 °C và trong trường
hợp này quá trình chiết plutoni không thể thực hiện nếu không có phá mẫu bằng nhiều
axit (xem A.4.1).
Nếu phần mẫu thử đất không chứa chất hữu
cơ, plutoni từ các hạt nóng hoặc plutoni cháy ở nhiệt độ cao, thì mẫu không nên
tro hóa mà plutoni nên được chiết bằng cách phá mẫu dùng axit nitric (xem
A.4.2).
A.2 Thuốc thử
A.2.1 Dung dịch
đánh dấu 236Pu hoặc 242Pu đã được chứng
nhận.
A.2.2 Axit clohydric, đậm đặc,
c(HCI) = 12,0 mol/L, r
=
1,19 g/mL, phần khối lượng w(HCI) = 37 %.
A.2.3 Axit nitric, đậm đặc,
c(HNO3) = 14,4
mol/L, r = 1,40 g/mL,
phần khối lượng w(HNO3) = 65 %.
A.2.4 Axit nitric, loãng, c(HNO3) = 8 mol/L.
A.2.5 Hydro
peroxit,
w(H2O2) = 30 %.
A.2.6 Natri nitrit (NaNO2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.8 Axit oxalic.
A.2.9 Axit nitric, loãng, c(HNO3) = 4 mol/L.
A.2.10 Canxi nitrat.
A.2.11 Amoni
hydroxit
(NH4OH)
A.2.12 Dung dịch sắt
clorua
(FeCI3)
A.2.13 Natri
hydroxyt
(NaOH)
A.2.14 Axit
clohydric,
loãng, c(HCI) = 9,0 mol/L.
A.3 Thiết bị, dụng
cụ
A.3.1 Thiết bị phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3 Bếp điện
A.3.4 Máy ly tâm và
ống ly tâm
A.3.5 Lò nung
A.3.6 Chén nung
A.3.7 Cốc mỏ, TefIon2)
A.4 Quy trình
A.4.1 Phá mẫu bằng
nhiều axit
Quy trình này, dựa trên một chu kỳ
ngâm chiết axit và sấy khô bay
hơi, bao gồm các bước sau:
a) Cân khoảng
0,1 g đến 15 g mẫu thử đã được chuẩn bị theo
TCVN 10758-2 (ISO 18589-2). Khối lượng của phần mẫu thử tùy thuộc vào hoạt độ dự đoán
của mẫu và giới
hạn phát hiện yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Chuyển mẫu
vào cốc thủy tinh và thêm chính xác 10 mL HNO3 loãng (A.2.4) trên
gam mẫu và khuấy.
d) Đợi một ngày.
e) Thêm dung dịch đánh dấu 236Pu
hoặc 242Pu (A.2.1) và làm đồng nhất bằng cách khuấy.
f) Thêm từ từ
150 mL HNO3 đậm đặc (A.2.3) và 50 mL HCI đậm đặc (A.2.2).
g) Đun trong 1
h, vừa đun vừa khấy.
h) Làm nguội đến
nhiệt độ phòng.
i) Gạn phần chất
lỏng vào cốc khác và giữ lại.
j) Lặp lại bước
e) đến h) kết hợp phần dung dịch lỏng với dung dịch bảo quản và làm bay hơi đến
khô
kiệt.
k) Chuyển đất còn lại vào bình Teflon
(A.3.7) có sẵn 30 mL HNO3 đậm đặc (A.2.3), thêm 15 mL HF (A.2.7) và
làm bay hơi đến khô kiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m) Thêm 5 mL HNO3 đậm đặc
(A.2.3) và 1 mL H2O2 (A.2.5). Làm bay hơi đến khô kiệt.
n) Thêm 20 mL
HNO3 đậm đặc (A.2.3) trong 5 mL tổng số, sấy khô từng phần thử.
o) Chuyển chất rắn
còn lại vào ống ly tâm (A.3.4) sử dụng HNO3 (A.2.4). Ly tâm và lắc đều dung dịch này với chất
lỏng giữ lại ở bước h).
p) Lặp lại bước
n) hai lần với 50 ml HNO3 (A.2.4).
q) Làm bay hơi hỗn hợp dung dịch đến gần
khô kiệt và hòa tan trong 50 mL HNO3 (A.2.4).
Phần thử đã sẵn sàng để tiến hành tách
hóa phóng xạ.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phần
thử lớn hơn, nhưng
cần phải có bước
cuối cùng kết tủa plutoni để tránh những cản trở với nguyên tố bền vững mà cần phải
loại bỏ trước khi
tách hóa phóng xạ. Việc kết tủa này gồm thêm FeCI3 vào dung dịch sau
khi phá mẫu và kết tủa sắt khi thêm amoni đến pH 10. Phần nổi phía trên được gạn
và phân tích tiếp tục với kết tủa sắt có chứa plutoni và các actinit khác.
Quá trình dung dịch hóa cũng
có thể được thực hiện bằng cách phá mẫu dùng lò vi sóng. Các điều kiện vận hành đối với từng
hệ thống cần phải được điều chỉnh với từng loại thiết bị và đặc tính của mẫu đất được phá.
A.4.2 Phá mẫu bằng axit nitric
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cân khoảng
0,1 g đến 15 g mẫu thử đã được chuẩn bị theo TCVN
10758-2 (ISO 18589-2). Khối lượng của phần mẫu thử tùy thuộc vào hoạt độ dự đoán của mẫu và giới hạn phát hiện yêu cầu.
b) Thêm chính
xác 10 ml HNO3 (A.2.4) trên
gam mẫu.
c) Thêm dung dịch
đánh dấu 236Pu hoặc 242Pu (A.2.1) và làm đồng nhất bằng cách khấy.
d) Phá mẫu trên
bếp điện (A.3.3) trong ít nhất 8 h và liên
lục thêm H2O2 (A.2.5). Để
nguội.
e) Chuyển chất rắn
còn lại vào ống ly tâm (A.3.4) và tách chất rắn ra khỏi pha lỏng. Phần nổi phía
trên được bảo quản.
CHÚ THÍCH 1 Thay cho ly
tâm phần thử, có thể lọc bằng cách dùng cái lọc làm bằng sợi thủy tinh.
f) Tráng cốc bằng
HNO3 (A.2.4), gộp vào ống giống nhau (A.3.4), khuấy và ly tâm. Thêm
phần nổi vào
chất
lỏng giữ lại ở bước e). Lặp lại quy trình cho đến khi phần nổi trong.
g) Làm bay hơi
phần nổi đến khô kiệt.
h) Thêm 50 mL
HNO3 (A.2.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thử đã sẵn sàng để tiến hành
tách hóa phóng xạ.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng
phần thử lớn hơn, nhưng cần phải có bước
cuối cùng kết tủa plutoni để tránh những cản trở với nguyên tố bền vững mà
cần phải loại bỏ trước khi tách hóa phóng xạ. Việc kết tủa này gồm thêm FeCI3
vào dung dịch sau khi phá mẫu và kết tủa sắt khi thêm amoni đến pH 10. Phần nổi
phía trên được gạn
và tiếp tục phân tích với kết tủa
sắt có chứa plutoni và các actinit khác.
Quá trình dung dịch hóa cũng có thể được
thực hiện bằng cách phá mẫu dùng lò vi sóng. Các điều kiện vận hành đối với từng
hệ thống cần phải được điều chỉnh với từng loại thiết bị và đặc tính của mẫu đất được
phá.
A.4.3 Kết tủa
plutoni và americi
Ngoài plutoni khi americi được đo
trong cùng phần thử khối lượng lớn, quy trình kết tủa riêng cần phải tiến hành như sau:
a) Khi việc ngâm
chiết đã hoàn tất, thêm 50 g axit oxalic (A.2.8) và 200 mg Ca dạng nitrat
(A.2.10).
b) Kết tủa bằng
NH4OH (A.2.11) đến pH bằng 2,5. Bước này cho phép cùng kết tủa Pu bằng
canxi oxalat và tách sắt và các cation khác vì quá trình kết tủa ở pH rất thấp.
c) Hệ thống được
duy trì ở 90 °C trong khi
khuấy trong 6 h và sau đó để các tinh thể phát triển qua đêm.
d) Phần dịch nổi phía trên được
chuyển sang cốc và kết tủa được bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kết tủa cuối
cùng được hòa tan bằng HNO3 (A.2.4) và sau đó được chuyển vào bình
250 mL.
g) Làm bay hơi
trên bếp điện (A.3.3) đến khô kiệt và loại bỏ hoàn toàn oxalat.
h) Khi oxalat được
loại bỏ, hoàn tan trong HNO3 (A.2.9) và thêm 50 mg Fe trong dung dịch
FeCI3 (A.2.12). Sau đó kết tủa bằng NaOH (A.2.13) đến pH bằng 12.
i) Lọc và loại bỏ phần nổi
phía trên.
j) Hòa tan kết tủa
bằng HCI (A.2.14)
k) Làm bay hơi đến
khô kiệt.
I) Thêm 50 mL
HNO3 (A.2.4).
m) Thêm 0,6 g
NaNO2 (A.2.6), đun
nóng
để
loại khói
nitơ
và để dung dịch nguội.
Phần mầu thử đã sẵn sàng để tiến hành phân tách hóa phóng xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Phân tách hóa học plutoni dùng dung môi hữu
cơ
B.1 Nguyên lý
Đồng vị plutoni được chiết ra khỏi
dung dịch mẫu, trong môi trường nitric (1 mol/L đến 10 mol/L) sử dụng chất trao
đổi cation hữu cơ (HDEHP) sau khi điều chỉnh đến hóa trị IV. Làm tinh khiết pha hữu cơ được hoàn
tất bằng cách rửa dung dịch
trong HCI 6 mol/l. Cuối cùng, plutoni được chiết lần nữa trong môi trường nước
sử dụng hỗn hợp HCI và KI 6 mol/l.
B.2 Thuốc thử
B.2.1 Dung dịch HDEHP [di (2
etyexyl) hydro phosphat]. 145 mL HDEHP trong 855 mL heptan.
Đảm bảo rằng thuốc thử được tinh khiết
bằng cách rửa với cùng thể tích nước sao cho pH sau thao tác này phải lớn hơn 3.
B.2.2 Heptan (C7H16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4 Kali iodua (KI), tinh thể.
B.2.5 Axit nitric, loãng, c(HNO3) = 4 mol/L.
B.2.6 Natri nitrit (NaNO2), tinh thể.
B.3 Thiết bị, dụng
cụ
B.3.1 Thiết bị phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn
B.3.2 Cân, chính xác đến
0,1 mg
B.3.3 Máy cô quay
hoặc bếp điện
B.3.4 Phễu tách, phù hợp với
thể tích được xử lý.
B.3.5 Máy khuấy, tự động
dùng cho phễu tách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình này được tiến hành sau khi
phá mẫu được mô tả trong Phụ lục A bao gồm 3 bước chính: chiết, rửa pha hữu cơ
và chiết lại đồng vị plutoni.
B.4.1 Chiết plutoni
Qui trình này bao gồm các bước
sau:
a) Lấy phần nhỏ
hoặc tất cả dung dịch cần phân tích cần được làm sạch [nếu không, pha loãng với
HNO3 (B.2.5)].
b) Điều chỉnh plutoni đến
trạng thái oxy hóa IV bằng cách thêm
vài miligam NaNO2 (B.2.6).
c) Để phản ứng
trong 10 min.
d) Chuyển dung dịch
này vào phễu tách và để cân bằng bằng cách khuấy nhẹ trong 15 min với cùng thể
tích HDEHP pha loãng đến 15 % bằng heptan (B.2.2).
B.4.2 Rửa pha hữu
cơ
Quy trình này bao gồm các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Rửa pha hữu
cơ bằng cùng thể tích HCI (B.2.3) trong 5 min.
c) Để lắng và bỏ
pha nước. Lặp lại thao tác này cho đến khi dung dịch biến mầu hoàn toàn
(để loại
bỏ sắt).
B.4.3 Chiết lại
plutoni trong pha nước
Quy trình này bao gồm các bước
sau:
a) Thêm 25 mL
HCI (B.2.3) và 500 mg KI (B.2.4) vào pha hữu cơ và chiết lại plutoni trong pha
nước bằng cách khuấy nhẹ trong 15 min.
b) Để cho dung dịch
lắng.
c) Chuyển pha nước
vào phễu tách thứ hai (B.3.4).
d) Rửa trong 5
min bằng cùng thể tích heptan (B.2.2) để loại bỏ các vết HDEHP.
e) Thu lấy pha
nước vào bình dung tích
100 mL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Tách hóa học plutoni trên hạt nhựa anion
C.1 Nguyên lý
Đồng vị plutoni được tách ra
khỏi các nuclit phóng xạ khác và tách ra khỏi nền mẫu đất trong một phức anion
sử dụng nhựa thế ion trong một cột với môi trường axit clohydric hoặc nitric.
C.2 Thuốc thử
C.2.1 Axit clohydric, đậm đặc, w(HCI) = 37 %
C.2.2 Axit nitric, đậm đặc, w(HNO3) = 65 %.
C.2.3 Amoni, đậm đặc, w(NH4OH)
= 25 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5 Nhựa anion, 1X8,100/200
mesh
C.2.6 Axit nitric, loãng, c(HNO3) = 8 mol/L
C.2.7 Axit
clohydric,
loãng, c(HCI) = 8 mol/L.
C.2.8 Amoni clorua c(NH3OH)CI = 0,2
mol/L trong axit clohydric, c(HCI) = 2
mol/L
C.3 Thiết bị, dụng
cụ
C.3.1 Thiết bị phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn
C.3.2 Bếp điện
C.3.3 Cột, thủy tinh, 30 mL
C.4 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Tách plutoni
a) Nhồi nhựa vào cột (C.2.5)
b) Chuẩn bị dung dịch nitric (C.2.6)
c) Chuyển nhựa thành dạng nitrat bằng
cách cho qua 150 mL HNO3 (C.2.6) với tốc độ dòng khoảng 1 mL/min.
d) Rót dung dịch Pu vào đỉnh cột
e) Rửa cột và cốc bằng các phần HNO3
(C.2.6), tới 150 mL ở tốc độ dòng
khoảng 1 mL/min. Bỏ dung
dịch rửa.
f) Rửa cột bằng 80 mL HCI (C.2.7). Gạn bỏ
dung dịch rửa.
C.4.2 Rửa giải
plutoni
a) Đặt cốc sạch dưới cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Làm bay hơi dung dịch rửa giải từ từ
cho đến khi thể tích nhỏ hơn 25
mL và thêm 2 mL HNO3 đậm đặc
(C.2.2).
d) Nếu dự đoán có một lượng tương đối các
actinit khác, cần tiến hành quy trình làm sạch dựa trên các bước sau:
1) Làm bay hơi dung dịch rửa đến
khô kiệt.
2) Thêm 50 mL HNO3 (C.2.6).
3) Thêm 0,6 g NaNO2 (C.2.4) và
đun nóng để loại khói nitơ và để dung dịch nguội.
4) Lặp lại quy trình từ C.4.1 để tách
và rửa giải Pu.
Phụ lục D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Nguyên lý
Kỹ thuật này dựa trên chiết sắc ký chọn
lọc Pu sử dụng nhựa có chứa chất chiết đặc trưng CMPO/TBP (ví dụ TRU-Spec®3).
Việc tách hóa học nhanh và thích hợp cho việc quan trắc các hoạt độ plutoni
trong môi trường.
D.2 Thuốc thử
D.2.1 Axit nitric (HNO3),
3 mol/L có chứa nhôm nitrat, c[AI(NO3)3] = 0,5
mol/L.
D.2.2 Axit nitric, c(HNO3) = 2 mol/L,
có chứa natri nitrat 0,1 mol/L, c(NaNO2) = 0,1 mol/L.
D.2.3 Axit nitric đậm
đặc,
ít nhất w(HNO3) = 69 %.
D.2.4 Axit nitric (HNO3),
loãng, các nồng độ khác:
D.2.4.1 c(HNO3) = 3 mol/L.
D.2.4.2 c(HNO3) = 2 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4.4 c(HNO3) = 0,5
mol/L.
D.2.5 Amoni thioxyanat, loãng, c(NH4SCN)
= 0,1 mol/L
D.2.6 Axit ascobic.
D.2.7 Sắt sunfamat, 0,6 mol/L
D.2.8 Hydro peroxit, w(H2O2) = 30 %
D.2.9 Axit clohydric, đậm đặc, w(HCI) = 37 %
D.2.10 Amoni oxalat, loãng, c(NH4HC2O4) = 0,1
mol/L.
D.3 Thiết bị, dụng
cụ
D.3.1 Thiết bị phòng thử nghiệm
tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3 Máy cô quay hoặc bếp
điện
D.3.4 Phễu tách, phù hợp với
thể tích được xử lý
D.3.5 Máy lắc, dùng cho phễu
tách
D.3.6 Cột nhồi nhựa, có chứa chất chiết
CMPO/TBP (TRU-Spec®).
D.4 Quy trình
Quy trình này được thực hiện, sau khi
phá mẫu như mô tả trong
Phụ lục A, và bao gồm hai bước chính: chiết và rửa giải plutoni.
D.4.1 Chiết
plutoni
Quy trình bao gồm các bước
sau:
a) Làm bay hơi dung dịch được phân tích đến
khô kiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thêm một vài giọt NH4SCN (D.2.5).
Nếu dung dịch chuyển thành mầu đỏ, thêm axit ascobic (D.2.6) cho đến khi mầu đỏ
biến mất; sau đó đun và để dung dịch nguội.
d) Lặp lại bước c) nếu việc không hòa tan
hết.
e) Thêm 1 mL sắt sunfamat (D.2.7);
khuấy cho đến khi hòa tan hết.
f) Thêm 0,1 g axit ascobic (D.2.6), đun
nóng cho đến khi toàn bộ hòa tan và để cho nguội.
g) Lắp cột CMPO/TBP (TRU-Spec®) (D.3.6).
h) Chuẩn bị nhựa bằng cách cho chúng qua
25 mL HNO3 3 mol/l có chứa AI(NO3)3 0,5 mol/L
(D.2.1) với tốc độ dòng khoảng 1 mL/min.
i) Rót dung dịch Pu lên trên đỉnh của cột
(D.3.6).
j) Rửa cốc bằng 5 mL HNO3
(D.2.4.1), 5 mL HNO3 2 mol/l có chứa 0,1 mol/l NaNO2 (D.2.2) và 5
mL HNO3 (D.2.4.4). Gạn bỏ dung dịch rửa.
D.4.2 Rửa giải
plutoni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt cốc sạch dưới cột.
b) Rửa giải Pu bằng 20
mL NH4HC2O4 (D.2.10).
c) Làm bay hơi dung dịch rửa giải đến khô
kiệt. Kết tủa trắng là oxalat.
D.4.3 Phân hủy
oxalat
Quy trình bao gồm các bước sau:
a) Thêm 1 mL HNO3 69 % (D.2.3)
và năm giọt H2O2 30 %
(D.2.8), để đến khô kiệt.
b) Thêm 1 mL HNO3 69 % (D.2.3) và 1 mL
HCI
37
% (D.2.9), để đến khô
kiệt.
c) Thêm 1 mL HNO3 69 % (D.2.3)
để đến khô kiệt.
d) Lặp lại bước c) cho đến khi kết tủa biến
mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Tham khảo)
Chuẩn bị nguồn bằng lắng điện phân
E.1 Nguyên lý
Áp dụng điện thế khác nhau giữa hai điện cực sử dụng
nguồn điện một chiều dẫn đến khử các cation kim loại hòa tan trong chất điện giải. Quá trình khử xảy
ra tại điện cực dẫn đến tạo ra lắng đọng các hydroxyt actinit.
E.2 Thuốc thử
E.2.1 Axit nitric, đậm đặc, w(HNO3) = 65 %.
E.2.2 Natri sunphat, c(Na2SO4) = 0,3 mol/L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4 Thymol xanh, 0,04 %.
E.2.5 Amoni, đậm đặc, w(NH4OH)
= 25 %
E.2.6 Axit sunphuric, loãng, w(H2SO4) = 1 %.
E.2.7 Amoni
hydroxyt, loãng, w(NH4OH)
= 1 %.
E.3 Thiết bị, dụng
cụ
E.3.1 Thiết bị lắng đọng điện, bao gồm
a) Ngăn điện phân làm bằng thủy tinh hoặc
polyetylen;
b) Dây platin (anot);
c) Khay hoặc đĩa làm bằng thép không gỉ
(catot) có đường kính phù hợp với ngăn điện phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Bếp điện;
f) Đĩa Petri.
E.4 Quy trình
E.4.1 Lắp đặt ngăn
điện phân
Quy trình này đề cập đến thiết bị lắng
điện phân được thiết kế cho lắng đọng lên đĩa thép không gỉ có đường kính nhỏ
(xem Hình E.1). Qui trình lắng điện phân đối với các loại thiết bị này được tiến
hành như sau:
a) Đặt đĩa thép không gỉ sạch và không có
dầu [E.3.1 c)] vào nắp đồng bộ.
b) Bắt vít ngăn điện phân [E.3.1 a)] với nắp đồng bộ.
c) Nạp đầy ngăn điện phân bằng nước để kiểm
tra rò rỉ.
d) Đổ hết nước ở ngăn điện phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Kẹp đầu thấp của đây với mặt
tiếp xúc của đĩa hỗ trợ; khoảng cách giữa dây và đĩa khoảng 3 mm.
E.4.2 Chuẩn bị lắng
đọng
Sử dụng dung dịch chuẩn bị thu được ở
pha làm sạch (C.4.2), pha chiết lại plutoni (B.4.3) hoặc pha phân hủy oxalat (D.4.3),
tiến hành các thao tác sau:
a) Làm bay hơi đến gần khô kiệt, chú ý
tránh làm bay hơi mẫu đến khô kiệt hoàn toàn.
b) Thêm 1 mL HNO3 đậm đặc
(E.2.1) và làm bay hơi đến gần khô kiệt. Lặp lại bước này 3 lần.
c) Thêm 1 mL Na2SO4 0,3 mol
(E.2.2) và làm bay hơi đến khô kiệt.
d) Thêm 500 μl H2SO4 95 % đến 97
% (E.2.3).
e) Thêm 10 mL nước cất và 3 giọt
thymol xanh 0,04 % (E.2.4) và khuấy.
f) Điều chỉnh pH đến khoảng từ 2,1 đến
2,3 bằng cách thêm amoni đậm đặc
(E.2.5) (thay đổi từ mầu đỏ sang da cam).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tráng cốc bằng H2SO4 1 % (E.2.6) để
pH được điều chỉnh trước đó đến
2,3 và thêm dung dịch này vào ngăn điện phân.
i) Lắp đặt anot và tiến hành lắng điện phân
tại dòng điện không đổi (khoảng 1,0 A) trong khoảng 1 h.
j) Khi còn 1 min trước khi bộ phát tắt,
thêm 1 mL NH4OH 25 % (E.2.5).
k) Đợi 1 min, tháo bỏ anot trước khi bộ
phát tắt và nhanh chóng đổ hết dung dịch trong ngăn điện phân.
l) Tháo dỡ thiết bị, tráng đĩa bằng
nước, sau đó bằng NH4OH 1 % (E.2.7), và sấy khô trong không khí nóng
hoặc trên bếp điện [E.3.1 e)].
m) Nhận dạng đĩa và đặt đĩa vào trong
đĩa petri làm bằng
nhựa [E.3.1 f)]
Nguồn đã sẵn sàng để đo phổ alpha.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lọ chất nhấp nháy
3 Khay
4 Nắp đồng bộ
5 Giá đỡ
Hình 1 - Sơ đồ
ngăn lắng điện phân
Phụ lục F
(Tham khảo)
Chuẩn bị nguồn bằng cách cùng lắng đọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng vị plutoni được thu hồi bằng cách
lắng đọng sử dụng lantan florua.
F.2 Hóa chất thuốc
thử
F.2.1 Axit
clohydric,
c(HCI) = 0,2 mol/L.
F.2.2 Amoni, đậm đặc, c(NH4OH)
= 25 %
F.2.3 Lantan oxit: 99,999 %.
F.2.4 Dung dịch A: 29 mg
lantan oxit (F.2.3) hòa tan trong 100 mL HCI (F.2.1).
F.3 Thiết bị, dụng cụ
Thiết bị được dùng cho phương pháp
cùng lắng đọng nói chung cần bao gồm:
F.3.1 Màng lọc, xelulo este (đường
kính lỗ: 0,22 μm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.3 Hệ thống lọc
F.4 Quy trình
Sử dụng dung dịch đã chuẩn bị ở pha làm sạch
(C.4.2), pha chiết lại plutoni (B.4.3) hoặc pha phân hủy oxalat (D.4.3), tiến hành
các thao tác sau:
a) Điều chỉnh pH đến 1,9 bằng cách thêm
NH4OH (F.2.2).
b) Thêm một lượng tương đương 250 μg
lantan cho diện tích lắng đọng 20 cm2 (nghĩa là 1 mL dung dịch A,
F.2.4).
c) Khuấy, sau đó để lắng
trong 10 min.
d) Thu hồi kết tủa bằng cách lọc qua màng
lọc dùng
chân không nhẹ và thu chất lắng đọng còn lại trên thành của
cốc, bằng cách dùng nước tráng.
e) Để kết tủa khô ngoài không khí, sau đó gắn màng
(F.3.1) với
khay hoặc đĩa thép
không
gỉ (F.3.2).
Nguồn đã sẵn sàng để đo phổ alpha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] AIEA Technical Report No. 295, Measurements
of radionuclides in food and the environment, 1989
[2] Lovett, M.B.,
Boggis, S.J., Blowers, P., The determination of alpha-emitting nuclides of
plutonium, americium and curium in environmental materials: Part 1. Sea water
Aquatic environment protection: Analytical
methods, No. 7, MAFF, Directorate of Fisheries Research, Lowestoft (G.B.),
1991
[3] NUREG-1576, EPA 402-B-04-001A, NTIS
PB2004-105421, Multi-Agency Radiological Laboratory Analytical Protocols Manual (MARLAP),
2005
[4] CLEVELAND, J.M., The Chemistry of Plutonium, American
Nuclear Society, 1979
[5] NF M 60-790-8, Énergie
nucléaire
—
Mesure de la radioactivité dans I’environnement — Sol. Partie 8:
Méthodes de mesure des isotopes du plutonium (plutonium 238 and plutonium
239+240) dans les échantillons de sol, 1999
[6] U.S. Department of Energy, The
Procedures Manual of the Environmental Measurements Laboratory, HASL-300, 1999
[7] HORWITZ, E.P., New Chromatographic
Materials for Determinations of Actinides, Strontium, and Technetium in
Environmental, Bioassay, and Nuclear Waste Samples, 1993
[8] HORWITZ, E.P., et al.,
Separation and Preconcentration of Actinides from Acidic Media by Extraction
Chromatography, Analytica Chimica Acta, Vol. 281, pp. 361-372, 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TALVITIE, N.A., Electrodeposition of Actinides
for Alpha Spectrometric Determination, Analytical Chemistry, Vol. 44,
No.2,
1972
[11] Weise, K., Hübel,
k., Michel, R., Rose, E., Schläger, M., Schrammel, D., Täschner, M., Determination
of the detection limit and decision threshold for
ionizing radiation measurements — Fundamentals and
particular applications; Proposal
for a standard,
Report FS-05-129-AKSIGMA, Fachverband für Strahlenschutz, TüV-Verlag (Cologne), 2005
[12] ISO 11929, Determination of the
characteristic limits (decision threshold, detection limit and limits of the confidence interval)
for measurements of ionizing radiation — Fundamentals and application
[13] TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3), Độ
không đảm bảo đo - Phần 3 : Hướng dẫn trình bày độ không đảm bảo đo
(GUM:1995)
1 TCVN 6398-9 (ISO 31-9) được thay bằng
TCVN 7870-10 (ISO 80000-10)
2) Teflon™
là ví dụ về sản phẩm có bán sẵn trên thị trường. Thông tin này
đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn và không phải là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.
3) TRU-Spec® là một ví dụ về sản phẩm có bán sẵn. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn này
và không phải là xác
nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm
này.