Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn TCVN 10736-9:2023 về Xác định phát thải của các hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải

Số hiệu: TCVN10736-9:2023 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2023 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040.20 Tình trạng: Đã biết

4.2  Chữ viết tắt

RH (relative humidity)

Độ ẩm tương đối

QAPP (quality assurance project plan)

Kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng

QA/QC (quality assurance and quality control)

Đảm bảo chất lượng và kiểm soát chất lượng

TVOC (total volatile organic compound)

Tổng các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi

VOCx (individual VOC)

Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi riêng lẻ

5  Nguyên lý

Nguyên lý của thử nghiệm là để xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích của VOC phát ra từ các sản phẩm xây dựng. Thử nghiệm được thực hiện trong buồng thử phát thải tại nhiệt độ không đổi, độ ẩm tương đối của không khí và lưu lưng riêng dòng khí theo diện tích. Không khí trong buồng thử phát thải được trộn hoàn toàn (xem 9.6), và đo nồng độ VOC trong không khí tại đầu ra đại diện cho nồng độ không khí trong buồng thử phát thải.

Tốc độ phát thải riêng theo diện tích tại thời gian đã cho, t, được tính từ nồng độ không khí trong buồng thử phát thải và lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích, q, (xem Điều 13).

Với nồng độ trong không khí đã biết, dòng khí đi qua buồng thử phát thải và diện tích bề mặt của mẫu thử, có thể xác định tốc độ phát thải riêng theo diện tích của VOC từ sản phẩm trong điều kiện thử.

6  Hệ thống buồng thử phát thải

6.1  Khái quát

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các yêu cầu và quy định chung áp dụng cho tất cả buồng thử phát thải trong tiêu chuẩn này được nêu tại 6.2 đến 6.6.

Các hoạt động đảm bảo/kiểm soát chất lượng phải được tiến hành như được nêu tại Phụ lục A.

Mô tả chung và buồng thử phát thải được trình bày tại Phụ lục C và Hình C.1.

6.2  Vật liệu buồng thử phát thải

Buồng thử phát thải và các phần của hệ thống lấy mẫu tiếp xúc với VOC đã phát thải (tất cả ống và khớp nối) thường được làm bằng thép không gỉ đã được xử lý bề mặt (đánh bóng) hoặc bằng thủy tinh.

Các vật liệu khác có thể được sử dụng cho thiết bị trộn, ví dụ quạt và cho vật liệu gắn kín. Các vật liệu này phải phát thải thấp, có độ hấp thụ thấp và phải được thử trong buồng thử để xác nhận chúng không đóng góp vào nồng độ nền của buồng thử phát thải (xem 6.6).

6.3  Thiết bị cung cấp không khí và trộn

Buồng thử phát thải phải có các thiết bị (ví dụ bộ kiểm soát lưu lượng khối lượng điện tử) có khả năng kiểm soát liên tục bội số trao đổi không khí tại một giá trị cố định với độ chính xác ± 5 %.

Buồng thử phát thải phải được thiết kế đảm bảo không khí trong buồng thử phát thải được hòa trộn thích hợp. Các yêu cầu được nêu tại 9.6.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4  Tính kín khí

Buồng thử phát thải phải kín khí để tránh sự trao đổi không khí với không khí bên ngoài không kiểm soát được.

Buồng thử phát thải phải được vận hành ở áp suất cao hơn áp suất không khí để tránh ảnh hưởng từ không khí phòng thử nghiệm.

Buồng thử phát thải được xem là kín khí hoàn toàn nếu ít nhất một trong các yêu cầu sau được đáp ứng:

- Độ rò rỉ không khí nhỏ hơn 0,5 % thể tích buồng thử trên phút ở áp suất 1000 Pa.

- Độ rò rỉ không khí nhỏ hơn 0,5 % lưu lượng khí cung cấp.

6.5  Thiết bị lấy mẫu không khí

Không khí xà (tại đầu ra buồng thử phát thải) phải được dùng để lấy mẫu, mặc dù có thể sử dụng cửa lấy mẫu tách biệt trong buồng thử phát thải, miễn là không khí được lấy mẫu là tương đương với không khí xả.

Ống chia dòng thiết bị lấy mẫu cần hướng trực tiếp vào đầu ra của dòng khí. Nếu một ống được dùng, ống càng ngắn càng tốt và được duy trì ở nhiệt độ bằng với nhiệt độ của buồng thử phát thải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ống chia dòng thiết bị lấy mẫu nhiều cổng có thể được dùng nhằm tạo độ linh hoạt cho việc lấy mẫu đúp không khí. Có thể buồng trộn nằm giữa buồng thử phát thải và ống chia dòng hoặc giữa lối vào không khí với buồng thử phát thải để cho phép bổ sung và trộn các khí chuẩn nội với dòng không khí của buồng thử phát thải.

Khí xả từ buồng thử phát thải cần phải được dẫn bằng ống vào tủ hút khí, đảm bảo rằng mọi hóa chất thải ra từ vật liệu thử được cách ly với môi trường phòng thử nghiệm.

6.6  Độ thu hồi và hiệu ứng “chìm lắng”

Độ thu hồi của VOC đích có thể được xác định khi sử dụng nguồn VOC đã biết tốc độ phát thải riêng trong buồng thử phát thải. Nồng độ được tạo ra có độ lớn tương tự với nồng độ dự đoán trong suốt thời gian thử nghiệm phát thải của sản phẩm xây dựng.

Phép thử độ thu hồi phải được thực hiện trong buồng thử khi sử dụng toluen và n-dodecan. Nồng độ buồng thử phải được xác định tại 72 h sau khi bắt đầu phép thử (nghĩa là phép thử bắt buộc thứ nhất, xem 12.3). Độ thu hồi trung bình phải lớn hơn 80 % toluen và n-dodecan. Phải báo cáo kết quả của phép thử thu hồi (nồng độ dự kiến so với nồng độ đo được).

Các thông tin bổ sung xem Phụ lục A.

CHÚ THÍCH 1  Có thể xảy ra độ thu hồi thấp của VOC ưa ẩm trong không khí ẩm.

CHÚ THÍCH 2  Hiệu ứng chìm lng, rò rỉ hoặc hiệu chuẩn kém có thể gây ra những khó khăn để đáp ứng được với những yêu cầu tối thiểu. Đặc tính chìm lắng và hấp thụ phụ thuộc rất nhiều vào loại hợp chất phát thải. Có thể sử dụng phép thử độ thu hồi bổ sung dùng VOC đích với khối lượng phân tử và độ phân cực khác nhau để nâng cao hiểu biết các hiệu ứng này.

7  Thiết bị, dụng cụ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1  Thiết bị cung cấp không khí sạch, ví dụ không khí đã tinh chế có áp suất hoặc không khí tổng hợp trong bình khí.

7.2  Hệ thống buồng thử phát thải.

7.3  Hệ thống tạo ẩm.

7.4  Hệ thống quan trắc độ ẩm, nhiệt độ và vận tốc không khí.

7.5  Đồng hồ đo lưu lượng không khí.

7.6  Tác nhân làm sạch đối với thành buồng thử phát thải hoặc thiết bị để giải hấp nhiệt.

7.7  Thiết bị để đo việc trộn không khí.

7.8  Phương tiện cho thử nghiệm độ thu hồi.

8  Điều kiện thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sản phẩm phải được thử nhiệt độ 25 °C và độ ẩm tương đối của không khi 65 % RH trong thử nghiệm phát thải theo ISO 554. Dung sai là ± 1 °C và ± 5 % RH.

Đối với sản phẩm có ứng dụng trong điều kiện khí hậu khác, điều kiện nhiệt độ và độ ẩm không khí khác có thể được dùng, nên theo quy định tại ISO 554.

CHÚ THÍCH  Có thể quan sát được những biến đổi ban đầu trong khí hậu buồng thử phát thải sau khi mở cửa buồng thử phát thải và lấy một mẫu thử. Mẫu thử ướt dẫn đến độ m tăng trong nhiều giờ hoặc nhiều ngày.

8.2  Chất lượng không khí cung cấp và nồng độ nền

Không khí cấp phải không chứa VOC ở mức lớn hơn các yêu cầu về nền của buồng thử phát thải.

Nồng độ nền phải đủ thấp để không gây cản trở đến phép xác định phát thải nằm ngoài giới hạn đảm bảo chất lượng.

Nồng độ nền của TVOC phải thấp hơn 20 μg/m3. Nồng độ nền của bất kỳ một VOC đích nào phải nhỏ hơn 2 μg/m3.

Nước được dùng để tạo ẩm phải không chứa các VOC gây cản trở.

8.3  Vận tốc không khí

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1  Thời gian trung bình 1 min là phù hợp cho phép đo vận tốc không khí.

CHÚ THÍCH 2  Vận tốc không khí có thể là quan trọng đối với sự phát thải bay hơi được kiểm soát, ví dụ từ một số sản phẩm thể lỏng. Điều này phụ thuộc vào chất nền.

8.4  Lưu lượng khí riêng theo diện tích và bội số trao đổi không khí

Nồng độ buồng thử phát thải phụ thuộc vào lưu lượng khí riêng theo diện tích được lựa chọn như một thông số trong thiết kế điều kiện thử phát thải.

9  Kiểm tra xác nhận điều kiện thử

9.1  Khái quát

Tất cả biện pháp kiểm soát phải truy nguyên được đến chuẩn đã được chứng nhận theo chương trình kiểm soát và đảm bảo chất lượng (xem Phụ lục A). Nhiệt độ, độ ẩm không khí tương đối và lưu lượng dòng không khí phải được giám sát và ghi lại liên tục với độ chính xác đủ lớn.

9.2  Hệ thống kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí

Kiểm soát nhiệt độ có thể được thực hiện bằng cách đặt buồng thử phát thải trong một vị trí được kiểm soát với nhiệt độ yêu cầu hoặc bằng cách duy trì nhiệt độ trong buồng thử phát thải. Trong trường hợp sau, thành của buồng thử phát thải phải được cách ly hiệu quả để tránh ngưng tụ hơi ẩm lên trên thành bên trong của buồng thử phát thải.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH  Nếu kiểm soát độ ẩm không khí bên trong của buồng thử phát thải, phải tiến hành các biện pháp phòng ngừa khí thử nghiệm mẫu hút ẩm hoặc mẫu thử ướt. Sự ngưng tụ hoặc bị phun nước có thể bị lắng đọng.

Phải đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí độc lập với hệ thống kiểm soát nhiệt độ và độ m không khí.

9.3  Bội số trao đổi không khí trong buồng thử phát thải

Bội số trao đổi không khí phải được kiểm tra thường xuyên với tần suất tối thiểu 12 tháng một lần, bằng cách sử dụng hoặc đồng hồ đo khí đã được hiệu chuẩn hoặc quy trình khí đánh dấu như nêu ở Phụ lục D. Bội số trao đổi không khí phải không quá ± 3 % giá trị đặt.

Nếu phép thử được tiến hành ở lối ra có đồng hồ đo thể tích khí/đồng hồ đo lưu lượng khí không được lắp đặt lâu dài, thì cần phải biết áp suất ngược được đưa vào thiết bị có thể thấp hơn lưu lượng đi qua buồng thử phát thải.

9.4  Tính kín khí của buồng thử phát thải

Tính kín khí của buồng thử phát thải phải được kiểm tra thường xuyên, bằng phép đo độ giảm áp hoặc so sánh phép đo lưu lượng đng thời tại cổng vào và cổng ra; hoặc bằng cách đo sự pha loãng khí đánh dấu, xem 6.4.

9.5  Vận tốc không khí trong buồng thử phát thải

Vận tốc không khí trong buồng thử phát thải phải được đo ít nhất ở một vị trí; qua điểm giữa của mẫu thử, tại một khoảng cách 10 mm cách bề mặt tiếp xúc của mẫu thử. Nếu kích thước và cấu hình của mẫu thử ngăn cản dòng khí thì phải chọn điểm đo bổ sung.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.6  Hiệu suất của việc phối trộn khí bên trong buồng thử phát thải

Các thử nghiệm để xác định hiệu suất của việc trộn không khí phải được tiến hành với mẫu thử hoặc chất nền trơ của mẫu thử được đặt trong buồng thử.

Để xác định không khí buồng thử được trộn đầy đủ, có thể pha trộn một khí đánh dấu có trong không khí đầu vào ở nồng độ và lưu lượng không đổi, và đo nồng độ ở đầu ra buồng thử theo thời gian. Nồng độ buồng thử tại một thời điểm được so sánh với đồ thị theo lý thuyết của buồng thử được trộn hoàn toàn. Một quy trình sẽ được điều chỉnh đồ thị theo lý thuyết bằng bình phương tối thiểu khớp với số liệu đo được sử dụng thể tích buồng thử như một biến số. Nó có thể được so sánh với thể tích buồng thực tế với thể tích buồng “xuất hiện” dựa trên sự khớp đồ thị [7]. Không khí trong buồng cần phải được trộn phù hợp trong khoảng 10 % của mô hình trộn hoàn toàn theo lý thuyết.

10  Mu thử

Các nghiên cứu phát thải VOC từ sản phẩm xây dựng trong buồng thử phát thải đòi hỏi xử lý phù hợp sản phẩm trước khi thử.

Tuân theo quy trình về chuẩn bị mẫu thử như được quy định ở TCVN 10736-11 (ISO/FDIS 16000-11).

CHÚ THÍCH  Nếu việc chuẩn bị mẫu thử của sản phẩm thử không được nêu trong TCVN 10736-11 (ISO/FDIS 16000-11) thì các tiêu chuẩn và/hoặc phương pháp thử khác cũng có thể được sử dụng làm viện dẫn.

11  Chuẩn bị buồng thử phát thải

Buồng thử phát thải phải được làm sạch để đáp ứng đầy đủ các yêu cầu nêu tại 8.2. Việc làm sạch được thực hiện bằng cách rửa bề mặt bên trong của buồng thử phát thải với chất tẩy rửa kiểm, sau đó tráng hai lần riêng biệt bằng nước mới cất. Buồng thử phát thải sau đó được sấy khô và làm sạch ở điều kiện thử. Buồng thử phát thải có thể được làm sạch bằng giải hấp nhiệt.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

12.1  Nồng độ nền

Mẫu không khí của nền buồng thử phát thải được lấy trước khi bắt đầu một phép thử phát thải mới, để định lượng về bất kỳ sự đóng góp nào của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi với buồng thử phát thải trống.

Nồng độ nền phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại 8.2.

12.2  V trí mẫu thử trong buồng thử phát thải

Mẫu thử phải được đặt ở trung tâm của buồng thử để đảm bảo dòng không khí được phân bố đều trên toàn bộ bề mặt phát thải của mẫu thử.

12.3  Thời gian cần cho phép đo nồng độ không khí trong buồng thử

Phép đo nồng độ phải được tiến hành tại thời điểm được xác định trước. Tùy thuộc vào mục tiêu của phép thử, có thể phù hợp để lấy mẫu không khí tại các thời điểm bổ sung. Khoảng thời gian lấy mẫu không khí cho phép đo nồng độ phụ thuộc vào phương pháp phân tích được dùng và phải được lập thành tài liệu.

Nếu không quy định, phải lấy mẫu kép không khí tại 72 h và tại 28 ngày sau khi bắt đầu phép thử. Khi việc lấy mẫu không khí được thực hiện trước 7 ngày k từ khi bắt đầu thử nghiệm thì có thể chấp nhận dung sai ± 1 h đối với thời gian đã chọn. Khi việc lấy mẫu không khí được thực hiện sau 7 ngày kể từ khi bắt đầu thử nghiệm thì có th chấp nhận dung sai ± 6 h đối với thời gian đã chọn. Thời gian lấy mẫu được báo cáo phải là điểm giữa của khoảng thời gian lấy mẫu.

Sau khi kết thúc phép thử phát thải, buồng thử phát thải phải được làm sạch theo Điều 11.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH 1  n định trước mẫu thử (thời gian sấy hoặc đóng rắn) có thể được thực hiện bên ngoài buồng thử trước khi thử nghiệm theo mục đích thử nghiệm.

CHÚ THÍCH 2  Nếu yêu cầu các nghiên cứu phân rã, mẫu không khí có th được lấy sau 1, 3, 7, 14, 28 và 56 ngày, hoặc dài hơn, sau khi bắt đầu thử nghiệm.

13  Tính tốc độ phát thải riêng trên một diện tích và biểu thị kết quả

Tại một điều kiện thử đã cho, ρx phụ thuộc vào tốc độ phát thải riêng theo đơn vị diện tích của mẫu thử và lưu lượng dòng khí đi qua buồng thử phát thải. Đối với từng VOC, hợp chất xác định trong vật liệu và trong nền mẫu phải được trừ đi theo hợp chất. Đối với TVOC, phải trừ đi nền đo được. Tương quan giữa ρx, tốc độ phát thải riêng trên một đơn vị diện tích (EA) và lưu lượng dòng khí riêng trên đơn vị diện tích (q) của buồng thử phát thải được biểu thị như sau:

ρx = EA . (L/n) = EA / q tại thời điểm t

(1)

Công thức (1) ch ra lưu lượng riêng dòng khí theo diện tích, q, bằng với tỉ số n/L. Đối với sản phẩm đã biết được thử trong điều kiện buồng thử phát thải đã biết, nồng độ VOCx ph thuộc vào lưu lượng dòng khí riêng theo diện tích.

Nồng độ đo được, ρx, của VOC trong không khí đầu ra từ buồng thử phát thải phải được chuyển đổi thành tốc độ phát thải riêng theo diện tích EA. ρx là nồng độ trung bình của VOCx được tính từ mẫu không khí đúp như được mô tả tại 12.3

EA = ρx. q tại thời điểm t

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kết quả phải tương quan với thời gian của phép đo phát thải sau khi đặt mẫu thử vào buồng thử phát thải và có thể được báo cáo định lượng theo tốc độ phát thải riêng theo diện tích, của từng VOC và/hoặc TVOC theo mục đích của phép thử.

Tổng của các hợp chất phát thải, TVOC, cần phải được xem xét chỉ như một hệ số cụ thể với sản phẩm được nghiên cứu và chỉ được dùng cho việc so sánh các sản phẩm có trong hồ sơ VOC đích tương tự nhau.

CHÚ THÍCH  Một số trường hợp, tốc độ phát thải riêng theo diện tích có thể được tính từ các số liệu nồng độ theo thời gian, hoặc bằng các biện pháp dùng mô hình toán học khác nhau, ví dụ phân rã bậc nhất từ số liệu nồng độ thời gian. Phương pháp này và các mô hình khác được viện dẫn tại Tài liệu tham khảo [6] và [7],

14  Đặc tính tính năng

Đặc tính tính năng của phương pháp thử khi được áp dụng đồng thời với TCVN 10736-6 (ISO 16000-6), được nêu tại TCVN 10736-6 (ISO 16000-6) và ISO 16017-1.

15  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm những thông tin sau:

a) Phòng thử nghiệm:

1) Tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Mô tthiết bị và phương pháp được dùng (buồng thử, hệ thống không khí sạch, kiểm soát môi trường, bộ mẫu, thiết b phân tích, tạo chuẩn và hiệu chuẩn );

b) Mô tả mẫu:

1) Loại sản phẩm (và tên thương hiệu nếu phù hợp);

2) Quá trình lựa chọn mẫu (ví dụ ngẫu nhiên);

3) Lịch sử sản phẩm (ngày sản xuất, ngày lấy mẫu, ngày gửi mẫu, ngày mẫu đến phòng thử nghiệm, các điều kiện bảo quản và vận chuyển nếu các điều kiện được nêu trong TCVN 10736-11 (ISO/FDIS 16000-11) không đáp ứng);

c) Chuẩn bị mẫu thử

1) Ngày và thời gian mờ gói và chuẩn bị mẫu thử (giờ, ngày, tháng và năm);

2) Phương pháp chuẩn bị, bao gồm cả độ dày và chất nền, kể cả đối với sản phẩm thể lỏng chất nền, lượng trên đơn vị diện tích, và/hoặc độ dày;

d) Điều kiện và quy trình thực nghiệm:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Điều kiện buồng thử (nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí, bội số trao đổi không khí, vận tốc không khí);

3) Diện tích mẫu thử và hệ s tải;

4) Lấy mẫu VOC đã phát thải (chất hấp phụ được dùng, thể tích được lấy mẫu, khoảng thời gian lấy mẫu và thời gian sau khi đưa mẫu vào buồng thử);

5) Các sai lệch so với quy trình hoặc những bất thường quan sát được;

e) Phân tích số liệu:

Mô tả phương pháp được dùng để thu được tốc độ phát thải riêng từ nồng độ buồng thử đo được (mô hình toán học cụ thể hoặc công thức toán học được dùng);

f) Kết quả:

Tốc độ phát thải riêng phải được báo cáo cho từng mẫu thử, cho từng VOC và/hoặc TVOC, tại thời điểm lấy mẫu không khí;

g) Đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2) Số liệu độ thu hồi của toluen và n-dodecan (để đánh giá hiệu ứng chậu);

3) Kết qu lấy mẫu/phân tích mẫu đúp;

4) Chất lượng của các biến số môi trường (nhiệt độ, độ ẩm tương đối của không khí, bội số trao đổi không khí, vận tốc không khí).

 

Phụ lục A

(Quy định)

Hệ thống đảm bảo chất lượng/kiểm soát chất lượng

A.1  Khái quát

Thử nghiệm trong buồng nhỏ phát thải chất hữu cơ từ vật liệu/sản phẩm trong nhà phải được tiến hành trong khuôn khổ của một kế hoạch dự án đảm bảo chất lượng (QAPP). QAPP phải bao gồm một bản mô tả dự án, mục tiêu chất lượng dữ liệu/tiêu chí được chấp nhận, hoạt động/cách tiếp cận QA/QC và đánh giá QA/QC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả ngắn gọn phải bao gồm vật liệu được thử; cách thức thử nghiệm được tiến hành và người chịu trách nhiệm về các hoạt động dự án khác nhau. Thiết kế thực nghiệm dự án cần phải gồm thông tin cần thiết đối với các phần của QAPP này.

A.3  Mục tiêu/tiêu chí chấp nhận chất lượng dữ liệu

Phần này của QAPP xác định ra độ chụm, độ chính xác và tính hoàn chỉnh mong muốn đối với từng thông số được đo.

A.4  Cách tiếp cận/hoạt động QA/QC[9]

Loại hoạt động QA/QC có thể được quy định trong QAPP bao gồm thiết lập một hệ thống bản ghi/sổ tay để đảm bảo vận hành của thiết bị phù hợp và ghi lại các số liệu, như:

a) Nhật ký mẫu để ghi lại giao nhận mẫu, bảo quản và sắp xếp vật liệu;

b) Chuẩn bị chuẩn GC để lập hồ sơ tất cả các hợp chất hữu cơ;

c) Bộ ghi ống thấm để ghi lại số liệu khối lượng mất đối với tất cả các ống thấm;

d) Bộ ghi hiệu chuẩn cha s liệu hiệu chuẩn hệ thống môi trường;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

f) Bộ ghi thử nghiệm vật liệu trong đó để ghi tất cả thông tin thích hợp cho từng thử nghiệm, kể cả chi tiết mẫu, số ID mẫu, và số ID phân tích GC;

g) Bộ ghi làm sạch/giải hấp cactric chất hấp phụ chi tiết làm sạch nhiệt và kiểm tra xác nhận QC của cactric chất hấp phụ;

h) Bộ ghi điện tử tách biệt để lập tài liệu vị trí và nội dung của số liệu được lưu giữ bằng điện tử;

i) Vận hành quản lý thông thường hoặc tất cả các thiết bị được dùng cho dự án.

Các hoạt động QC được tiến hành bởi nhân viên dự án theo thông lệ, cách thức thống nhất để cung cp những phản hồi cần thiết trong vận hành của tất cả hệ thống đo. Các hoạt động như vậy có thể bao gồm:

- Bảo dưỡng thông lệ và hiệu chuẩn hệ thống;

- Ghi chép hàng ngày của độ chính xác và độ chụm hiệu chuẩn GC (nghĩa là kiểm soát đồ thị);

- Quan trắc theo thời gian phần trăm độ thu hồi của chuẩn nội được bổ sung vào tất cả các mẫu;

- Thu thập và phân tích mẫu đúp;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Phân tích định kỳ các khí đánh giá được cung cấp bởi một nguồn độc lập.

A.5  Đánh giá QA/QC

Cuối cùng, chương trình QA/QC phải bao gồm các đánh giá định kỳ bi nhân viên QA để đánh giá sự phù hợp với chương trình QAPP.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ về hệ số tải cho một phòng mẫu

Bảng B.1 - Ví dụ hệ số tải cho một phòng mẫu

Phòng mẫua

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m2/m3

30 m2, n = 0,5 h-1

 

Diện tích sàn hoặc trần = 12 m2

0,4

Diện tích tường = 31,4 m2

1.0

Bề mặt nhỏ

0,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cửa sổ = 2 m2

- Hệ thống sưởi = riêng lẻ

 

Bề mặt rất nhỏ (keo dán, vữa) = 0,2 m2

0,007

a Xem EN 16516[8]

 

 

Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả khái quát buồng thử phát thải

CHÚ DẪN

1  Đầu vào không khí

2  Bộ lọc không khí

3  Bộ hệ thống điều hòa không khí

4  Bộ điều khiển lưu lượng không khí

5  Đồng hồ đo lưu lượng không khí

6  Buồng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8  Cảm biến nhiệt độ, độ ẩm không khí và vận tốc không khí

9  Hệ thống quan trắc nhiệt độ và độ m không khí

10  Đầu ra cửa xả

11  Hệ thống ống chia dòng để lấy mẫu không khí

Hình C.1 - Mô tả khái quát của buồng thử phát thải

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Xác định tốc độ phát thải của các đường nối và mặt cạnh cắt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tài liệu tham khảo [9] đến [13] cung cấp thêm các thông tin về tốc độ phát thải của các đường nối và mặt cắt cạnh.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] EN 717-1, Wood-based panels - Determination of formaldehyde release - Part 1: Formaldehyde emission by the chamber method

[2] TCVN 10736-3 (ISO 16000-3), Không khí trong nhà - Phần 3: Xác định formaldehyt và hợp chất cacbonyl khác trong không khí trong nhà và không khí trong buồng thử - Phương pháp lấy mẫu chủ động

[3] ECA (European Collaborative Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"]. Total Volatile Organic Compounds (TVOC) in Indoor Air Quality Investigations. Report No. 19, EUR 17675 EN. Luxembourg: Official Publications of the European Communities, 1997

[4] EC A (European Collaborative Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man"). Guideline for the characterization of volatile organic compounds emitted from indoor materials and products using small emission test chambers. Report No. 8, EUR 13593 EN. Luxembourg: Official Publications of the European Communities, 1991

[5] EC A (European Collaborative Action "Indoor Air Quality and its Impact on Man']. Evaluation of VOC Emissions from Building Products - Solid Flooring Materials. Report No. 18, EUR 17334 EN. Luxembourg: Official Publications of the European Communities, 1997

[6] ASTM D5226-17, Standard Guide for Small Scale Environmental Chamber Determinations of Organic Emissions from Indoor Materials

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[8] EN 16516, Construction products: Assessment of release of dangerous substances - Determination of emissions into indoor air

[9] An J. Y. et al.2011). ", Formaldehyde and TVOC emission behavior of laminate flooring by structure of laminate flooring and heating condition." J Hazard Mater 187(1-3): 44-51

[10] Chen w. et al.2018).", Formaldehyde emissions from seams and cut edges of laminate flooring: Implications for emission testing protocols and exposure estimation." Building and Environment 143: 652-660.

[11] Finnish Ml Emission Classification of Building Materials: Protocol for Chemical and Sensory Testing of Building Materials, Version 15.11.2017

[12] German DIBt Test Scheme [need specific reference document]

[13] He z. et al.2019], ", An improved mechanism-based model for predicting the long-term formaldehyde emissions from composite wood products with exposed edges and seams." Environ Int 132:105086

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-9:2023 (ISO/FDIS 16000-9:2023) về Không khí trong nhà - Phần 9: Xác định phát thải của các hợp chất hữu cơ bay hơi từ các sản phẩm xây dựng và đồ nội thất - Phương pháp buồng thử phát thải

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


410

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.69.134
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!