5.2.2 Thực hiện
Rót khoảng 100 mL axetonitril vào bình
định mức 200 mL. Sau đó, cho 470 μL axit phosphoric 85 % vào bình và trộn với
axetonitril. Sau đó, thêm
axetonitril đến vạch 200
mL và trộn lại dung dịch để thu được dung dịch H3PO4 34,3
mmol/L trong axetonitril.
Chuyển 2,5 g bông thủy tinh vào bình cầu
đáy tròn 500 mL cùng với 200 mL dung dịch 34,3 mmol/L H3PO4
trong axetonitril (2,74 nmol H3PO4/g bông thủy tinh).
Axetonitril được chưng cất trong thiết
bị cô quay ở tốc độ 100 r/min và ờ nhiệt độ từ 90 °C đến 100 °C.
Mỗi ống thủy tinh được nhồi bằng (50,0
± 0,5) mg bông thủy tinh đã tẩm thu được (tương ứng với 137 μmol H3PO4/bộ lấy mẫu nếu
tất cả H3PO4 vẫn còn trên bông thủy tinh và nếu axit được
phân bố đều). Bông thủy tinh đã tẩm được nén kỹ trong ống thủy tinh. Cả hai đầu
ống thủy tinh đều được bịt kín bằng nắp nhựa phù hợp.
Bảo quản các bộ lấy mẫu trong tủ đông ở
-36 °C cho đến khi sử dụng.
5.2.3 Kiểm tra xác
nhận
Khối lượng axit phosphoric trên từng bộ
lấy mẫu (xấp xỉ 9,8 mg hoặc 100 μmol tương ứng) được xác nhận bằng cách chuẩn độ
5 bộ lấy mẫu cho mỗi lô hàng (10 % lô) bằng dung dịch 0,01 mol của natri
hydroxit và phenolphtalein làm chỉ thị. Sự thay đổi màu tương ứng với điểm
tương đương thứ hai (tương ứng với khoảng 20 mL dung dịch NaOH 0,01 M).
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---------------------------------------
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4
+ 2H2O
Do tính không đồng nhất (và thất
thoát) nên có sự khác biệt về lượng H3PO4 trên bộ lấy mẫu.
Lượng có thể chấp nhận là (100 ± 50) μmol H3PO4/bộ
lấy mẫu tương ứng
với (20 ± 10) mL dung dịch NaOH 0,01 M. Có thể sử dụng lô (45 bộ lấy mẫu khác)
nếu tất cả
năm
bộ lấy mẫu đã được chuẩn độ nằm trong dải này.
5.3 Lựa chọn thời
gian lấy mẫu phù hợp
Thể tích lấy mẫu phụ thuộc vào nồng độ
dự kiến của các amin có trong không khí lấy mẫu. Thể tích này phải nằm trong
khoảng từ 5 L đến 100 L. Thể tích mẫu và thời gian lấy mẫu đề xuất được tóm tắt
trong Bảng 1.
Bảng 1 - Thể
tích mẫu và thời gian lấy mẫu đề xuất
Nồng độ thấp
nhất dự đoán
μg/m3
Nồng độ cao
nhất dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích mẫu
đề xuất (chưa hiệu chính)
Thời gian lấy
mẫu tương ứng
min
1
100
5
5
0,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
0,1
10
50
50
0,05
5
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Thủ tục lấy mẫu
Biên bản lấy mẫu phải bao gồm ít nhất
các nội dung sau:
- Mục tiêu của phép đo (mô tả ngắn gọn);
- Xem xét tình trạng (mô tả chi tiết,
nếu cần);
- Người thực hiện ban đầu;
- Ngày và giờ đo;
- Số lượng mẫu;
- Thời gian lấy mẫu (min);
- Thể tích lấy mẫu (L);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện lưu lượng dòng trong
phòng;
- Điểm lấy mẫu;
- Màu của giấy chỉ thị được làm ướt bằng
dịch rửa giải vẫn còn trong bông thủy tinh của bộ lấy mẫu sau khi rửa giải
(xem 5.8);
- Màu của giấy chỉ thị được làm ướt bằng
dịch rửa giải từ đầu pipet Pasteur sau khi chuyển dịch rửa giải từ bình định mức
sang lọ nhỏ (vial) (xem 5.8).
5.5 Phép đo so
sánh
Do thiếu các tiêu chí đánh giá thích hợp
liên quan đến nồng độ amin trong không khí trong nhà, nên việc so sánh bằng các
phép đo song song với tình huống ở phòng khác (ví dụ: không có vật liệu hấp thụ
âm thanh, vật liệu cách nhiệt hoặc đồ nội thất có bọc) hoặc với nồng độ không
khí ngoài trời có thể hữu ích.
Nếu thích hợp, nên thực hiện các mẫu
so sánh bổ sung dự phòng (có thể được phân tích sau này, nếu cần).
5.6 Quy trình lấy
mẫu
Trước khi lấy mẫu, các bộ lấy mẫu yêu
cầu được lấy ra khỏi tủ đông và được bảo quản ở nhiệt độ phòng cho đến khi cân
bằng nhiệt để tránh ngưng tụ nước trên bộ lọc. Trước khi lấy mẫu, tháo các nắp
bịt kín ở cả hai mặt của
bộ lấy mẫu. Nếu có thể, đầu của bộ lấy mẫu được nối với buồng thử bằng một đoạn
ống mềm ngắn phù hợp. Đầu lấy mẫu có đường kính 6,25 mm được nối với bơm lấy mẫu
đã hiệu chuẩn bằng ống mềm phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu phải được dán nhãn nêu rõ ít
nhất là số lượng mẫu, ngày và thời gian lấy mẫu và tên của người thực hiện.
Nhãn phải được cố định trên ống lấy mẫu chứ không phải trên nắp làm kín.
5.7 Bảo quản mẫu
Sau khi lấy mẫu xong, cả hai đầu của bộ
lấy mẫu được bịt kín bằng nắp và các bộ lấy mẫu đã nạp được bảo quản
trong tủ đông ở -36 °C cho đến khi chuẩn bị mẫu. Mẫu có thể được
bảo quản theo cách này đến 6 tháng.
5.8 Chuẩn bị mẫu
và chuyển sang quy trình phân tích
Việc chuẩn bị mẫu được thực hiện bằng
cách rửa giải axit phosphoric và muối amoni tương ứng của các amin bằng nước.
a) Tháo cả hai nắp bịt kín ra khỏi các
ống lấy mẫu.
b) Các ống lấy mẫu được cắm vào bình định
mức 5 mL.
c) Việc rửa giải các amin hoặc muối
amoni tương ứng, được thực hiện bằng pipet tự động với 5 000 μL nước (chất lượng
dùng cho HPLC). Nước được cung cấp cẩn thận lên bông thủy tinh đã tẩm từ phía đầu
mở rộng của ống.
d) Dòng nước chảy qua ống lấy mẫu xảy
ra nhỏ giọt. Nếu cần, có thể tăng tốc độ nhỏ giọt bằng cách nhấc nhẹ ống lấy mẫu
ra khỏi bình định mức. Dòng chảy từ trên xuống dưới phải chậm và liên tục. Cần
tránh trộn lẫn chất lỏng trong ống (đặc biệt khi thể tích rửa giải giảm xuống
còn 1 mL). Tốt nhất là nước ở đáy hòa tan các muối amoni cũng như axit
phosphoric và rửa chúng vào bình định mức trong khi nước ở phía trên không chứa
axit phosphoric và muối amoni.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Các dung dịch mẫu nước được hút ra
khỏi bình định mức bằng pipet Pasteur dài và chuyển vào các lọ sạch để phân
tích sắc ký lỏng hiệu năng cao. Các lọ được đậy kín bằng nắp vặn và được bảo quản
trong tủ lạnh ở 4 °C cho đến khi phân tích [chi tiết, xem TCVN 10736-39 (ISO
16000-39)].
g) Những giọt nước cuối cùng từ bộ lấy
mẫu được nhỏ lên giấy chỉ thị đỏ Congo. Màu đỏ phải giữ nguyên không đổi vì sự
đổi màu sang xanh lam cho thấy rằng dư axit phosphoric và do đỏ có khả năng
không phải tất cả các amin
được chuyển vào bình định mức.
h) Tương tự, phần còn lại của dung dịch
mẫu trong pipet Pasteur (được sử dụng để chuyển vào lọ) được ấn ra giấy chỉ thị
đỏ Congo bằng nắp cao su. Giấy chỉ thị phải chuyển sang màu xanh đậm.
Màu xanh lam (blue) cho biết dịch rửa giải có tinh axit và bộ lấy mẫu đã không
bị quá tải.
Hai bước cuối cùng được minh họa bằng
sơ đồ trong Hình 1.
CHÚ DẪN
1 Dịch rửa giải với nước
2 Phép thử rửa giải với giấy chỉ thị
màu đỏ Congo
3 Dịch rửa giải trong một lọ dùng cho
HPLC-MS-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Bộ lấy mẫu a Trung tính
b Axit (màu xanh lam đậm).
Hình 1 - Sơ đồ
thử nghiệm lượng dư của dung dịch mẫu và lượng dư của bộ lấy mẫu
5.9 Chứng minh sự
tương đương của các kiểu loại bộ lấy mẫu hoặc phương pháp lấy mẫu khác
Bộ lấy mẫu để xác định amin nêu trong
5.2 đã được thử nghiệm thành công và được sử dụng để lấy mẫu các amin được liệt
kê trong Phụ lục A. Các loại bộ lọc tẩm axit phosphoric khác có thể được sử dụng
thay thế khi khả năng và hiệu suất của các bộ lấy mẫu này được chứng minh bằng
phép thử được mô tả như sau:
Để thử nghiệm tính phù hợp của các bộ lấy
mẫu, cần phải tạo ra mẫu không khí có nồng độ chất phân tích/các amin đã biết.
Điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng buồng thử phát thải với dòng
thể tích khi xác định (tương ứng trong khoảng từ 1,5 m3/h đến 3,0 m3/h hoặc 25 L/min đến 50 L/min) và các lọ
nhỏ (ví dụ: 1,5 mL) chứa đầy một số amin nhất định (Bảng 2; dạng tinh khiết,
không phải dạng dung dịch) và được đậy kín bằng màng chắn bay hơi/khuếch tán
(Bảng 2). Màng chắn khuếch tán phải được điều chỉnh đối với từng amin theo dòng
thể tích khí của buồng thử phát thải. Bằng cách đo sự thất thoát khối lượng của
các lọ nhỏ, mà có thể tính được nồng độ trong không khí như trong Công thức
(1):
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δt là thời gian
giữa các lần cân, theo giờ (khuyến cáo là 50 h);
ΔV/Δt là lưu lượng
khí không đổi trong thời gian giữa các lần cân, tính bằng m3/h ΔV/Δt > 1,5 m3/h;
c là nồng độ,
tính bằng μg/m3.
Nhiệt độ bên trong buồng thử phát thải
phải nằm trong khoảng từ 21 °C đến 25 °C. Phải sử dụng không khí khô vì các
amin hút ẩm và không thể xác định chính xác sự mất khối lượng theo thời gian
khi các amin hấp thụ nước.
Amin là các hợp chất phân cực có xu hướng
hấp phụ trên bề mặt. Do đó, cần phải làm bay hơi các amin trong ít nhất 48 h
trước khi bắt đầu lấy mẫu khí. Thời gian này rất phù hợp với thời gian được
khuyến cáo giữa các lần xác định khối lượng của các lọ. Lưu lượng dòng khí phải
không đổi trong suốt quy trình thử.
Các amin nêu trong Bảng 2 cần được sử
dụng để kiểm tra tính phù hợp và khả năng của các bộ lấy mẫu amin.
Bảng 2 - Các
amin để kiểm tra tính phù hợp và khả năng của bộ lấy mẫu
Số thứ tự
(Phụ lục A)
Số CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất hơi
hPa
(tại 20 °C)
Kiểu rào cản
bay hơi khuyến nghị a
19
872-50-4
1 -Methyl-2-pyrrolidinon
0,4
1 lớp giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280-57-9
1,4-Diazabicyclo[2.2.2]octan
0,4
1 lớp giấy
18
616-47-7
1 -Methylimidazol
0,5
1 lớp giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108-01-0
2-(Dimethylamino)ethanol
0,5
1 hoặc 2 lớp giấy
16
111-92-2
Di-n-butylamin
2,3
2 hoặc 3 lớp giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103-83-3
N,N-Dimethylbenzylamin
2,4
2 hoặc 3 lớp giấy
14
110-96-3
Diisobutylamin
7
3 hoặc 4 lớp giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-74-3
4-Ethylmorpholin
8
3 hoặc 4 lớp giấy
17
121-44-8
Triethylamin
72
4 lớp giấy; cho vào lọ lớn có một
septum có chia vạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Danh mục các
amin
Bảng A.1 -
Danh mục các amin
Số thứ tự
Số CAS
Amin
GHS06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
62-53-3
Aniline
X
X
2
78-81-9
Isobutylamine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
100-37-8
2-(Diethylamino)ethanol
X
—
4
100-74-3
4-Ethylmorpholine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
100-97-0
Hexamethylenetetraminea
—
—
6
103-83-3
N,N-Dimethylbenzylamine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
106-49-0
p-Toluidine
X
X
8
108-01-0
2-(Dimethylamino)ethanol
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
108-91-8
Cyclohexylamine
X
X
10
109-73-9
n-Butylamine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
109-89-7
Diethylamine
X
—
12
110-89-4
Piperidine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
110-91-8
Morpholine
X
—
14
110-96-3
Diisobutylamine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
111-42-2
Diethanolamine
—
X
16
111-92-2
Di-n-butylamine
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
121-44-8
Triethylamine
X
—
18
616-47-7
1-Methylimidazole
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
872-50-4
1 -Methyl-2-pyrrolidinone
—
X
20
2687-91-4
1-Ethyl-2-pyrrolidinone
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
3033-62-3
[Bis(2-dimethylamino)ethyl]ether
X
—
22
280-57-9
1,4-Diazabicyclo[2.2.2]octan
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Hexamethyienetetramin
là một nguồn formaldehyd.
GHS (Globally Harmonized system): Hệ
thống hài hòa toàn cầu về phân loại và dán nhãn hóa chất
Thư mục tài liệu
tham khảo
[1] TCVN 10736 (ISO 16000) (tất cả các
phần), Không khí trong nhà
[2] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu
chung về năng lực đối với phòng thử nghiệm và phòng hiệu chuẩn
[3] ISO 12219, Interior air of road
vehicles
[4] VDI 4300 Part 1:1995, Indoor
air pollution measurement - General aspects of measurement strategy
[5] TCVN 13665 (ISO 17734) (tất cả các
phần), Xác định các hợp chất nitơ hữu cơ trong không khi bằng sắc
ký lỏng và khối phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] VDI 2467 Part 2:1991, Measurement
of the Concentration of Primary and Secondary Aliphatic Amines by
High-Performance Liquid Chromatography (HPLC)
[8] DIN 32645:2008, Chemical
analysis - Decision limit, detection limit and determination limit under
repeatability conditions - Terms, methods, evaluation
[9] Rampfl M., Mayer F., Breuer K.,
Niessner R., Derivatization-free analysis of volatile aliphatic and aromatic
primary, secondary and tertiary amines in indoor air by HPLC-ESI-MS;
Proceedings of the 10th International Conference on Indoor Air Quality and
Climate: September 4-9, Beijing, China (2005) pp.2144-2148; ISBN: 7-89494-830-6
(CD-ROM)
[10] Rampfl M., Mayer F., Breuer K.,
Niessner R., Derivatization-free analysis of volatile aliphatic and aromatic
primary, secondary and tertiary amines in indoor air by HPLC-ESI-MS; Indoor Air
15/11 (2005) p.112; ISSN: 0905-6947 or 1600-0668
[11] Rampfl M., Breuer K., Nießner R.,
Bestimmung von primären, sekundären und tertiären aliphatischen und
aromatischen Aminen sowie Stickstoff-Heterocyclen und Alkanolaminen in Luft via
HPLC-ESI-MS; Gefahrstoffe, Reinhaltung der Luft 65/7/8 (2005) pp.293-299; ISSN:
0039- 0771 or 0949-8036
[12] Rampfl M., Mair S., Mayer F.,
Sedlbauer K., Breuer K., Niessner R., Determination of primary, secondary, and
tertiary amines in air by direct or diffusion sampling followed by
determination with liquid chromatography and tandem mass spectrometry;
Environmental science and technology 42/14 (2008) pp. 5217-5222; ISSN:
0013-936X; EISSN: 1520-5851; DOI: 10.1021/es071755+
[13] Rampfl M., Holtkamp D., Mayer F.,
Breuer K., Thermisch bedingte Geruchsbildung bei der Herstellung von
Polyurethanwerkstoffen; IBP-Mitteilung 37/501 (2010) 2 pages; ISSN: 9990- 1390
[14] Rampfl M., Mayer F., Breuer K.,
HOLTKAMP, DIETER Odorous emissions of polyurethane raw materials and parts;
Proceedings of International Conference on Indoor Air Quality and Climate in
Austin/Texas; Paper 993 (2011) 2 pp