Hình 1 - Sơ đồ hệ thống thử
nghiệm sử dụng buồng thử nghiệm
Ví dụ các hình ảnh của buồng thử nghiệm
được đưa ra trong Phụ lục A.
Theo 8.1 trong TCVN 10736-9 (ISO/FDIS
16000-9) thì:
- Nhiệt độ thử nghiệm và dải biến
thiên chấp nhận được phải là (25 ± 2) °C;
- Độ ẩm thử nghiệm và dải biến thiên
chấp nhận được phải là (65 ± 5) %.
Ngoài ra, phép thử có thể được thực hiện
trong các điều kiện khác. Các điều kiện này phải được lập thành văn bản.
Sau mỗi phép thử, không gian bên trong
của buồng thử được khử nhiễm bằng đèn UV, etanol 70 % (5.1.12) hoặc sử dụng các
phương pháp khử nhiễm khác để ngăn ô nhiễm sau phép thử.
5.1.2 Máy phun
sương
Máy phun sương phải có khả năng phun
môi trường nuôi cấy thành các hạt (0,05 μm đến 5 μm) để tạo ra càng nhiều hạt vi khuẩn
tách biệt càng tốt. Thường bao gồm máy bơm để tạo ra áp suất không khí xác định để phun, bộ cấp
không khí sạch và máy hút ẩm để loại bỏ nước dư ra khỏi môi trường nuôi cấy được tạo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp lấy mẫu trong tiêu chuẩn
này chỉ áp dụng cho nồng độ vi khuẩn nuôi cấy tương đối thấp và các buồng nhỏ,
ví dụ: 8 m3.
Nồng độ ban đầu phải thấp hơn giới hạn
phát hiện trên của phương pháp lấy mẫu. Đối với bộ va đập của bộ lấy mẫu 300 lỗ
và thể tích lấy mẫu là 100 L hoặc 50 L, thì giới hạn phát hiện trên lần lượt là
khoảng 1,6 × 104 cfu/m3 hoặc xấp xỉ 3,2 × 104 cfu/m3
có thể 299 của 300 khuẩn lạc)
5.1.4 Giá đỡ, để định vị bộ
va đập ở độ cao lấy mẫu cần thiết.
5.1.5 Nồi hấp áp suất, được kiểm
soát nhiệt độ ở (121 ± 3) °C và áp suất (103 ± 5) kPa.
5.1.6 Tủ ấm, kiểm soát được
nhiệt độ ở (36 ± 2) °C.
5.1.7 Tủ đông sâu, được kiểm
soát nhiệt độ ở (-70 ±10) °C.
5.1.8 Tủ an toàn vi
sinh cấp II.
5.1.9 Cân, có khả năng
cân chính xác đến ± 0,01 g.
5.1.10 Vòng cấy, đường kính 4
mm, vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12 Chất khử
trùng,
isopropanol hoặc etanol (70 % thể tích).
5.1.13 Máy đo pH, có khả năng
đo đến ± 0,2 đơn vị.
5.1.14 Đồng hồ hẹn
giờ.
5.2 Vật liệu
5.2.1 Vi khuẩn thử
nghiệm
5.2.1.1 Staphylococcus
aureus
ATCC 6538
5.2.1.2 Micrococcus
luteus ATCC 10240
Đối với các vấn đề nghiên cứu cụ thể,
có thể sử dụng các vi khuẩn khác. Tất cả các chủng được sử dụng phải được liệt
kê trong báo cáo thử nghiệm.
5.2.2 Môi trường
nuôi cấy và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để chuẩn bị môi trường nuôi cấy và thuốc
thử, sử dụng các thành phần có chất lượng đồng đều và hóa chất cấp phân tích
thuốc thử. Chuẩn bị môi trường nuôi cấy bằng nước cất hoặc nước đã khử ion có
chất lượng tương đương với loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) và không chứa các chất
ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Cách khác, nên sử dụng môi trường hoàn chỉnh
và tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.2.2.2 Canh thang
dinh dưỡng
Chất chiết thịt bò:
3,0 g
Pepton:
10,0 g
Natri clorua:
5,0 g
Nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành phần trên trong 1
000 mL nước cất hoặc nước đã khử ion. Chỉnh pH bằng natri hydroxit hoặc axit
clohydric, pH cuối cùng phải từ 7,0 đến 7,2 ở 25 °C. Khử trùng bằng nồi hấp áp
suất 15 min ở (121 ± 3) °C. Bảo quản ở (5 ± 3) °C trong thời gian không quá một
tháng.
5.2.2.3 Thạch dinh dưỡng
Chất chiết thịt bò:
3,0 g
Pepton :
10,0 g
Natri clorua:
5,0 g
Nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch:
15,0 g
Hòa tan các thành phần trên trong 1
000 mL nước cất hoặc nước đã khử ion bằng cách gia nhiệt. Chỉnh pH bằng natri
hydroxit hoặc axit clohydric, pH cuối cùng phải từ 7,0 đến 7,2 ở 25 °C. Khử
trùng bằng nồi
hấp
áp lực trong 15 min ở (121 ± 3) °C. Bảo quản ở (5 ± 3) °C trong thời gian không
quá một tháng.
5.2.2.4 Dung dịch nước
muối sinh lý
Natri clorua:
8,5 g
Nước:
1 000 mL
Chuẩn bị dung dịch nước muối sinh lý bằng
cách hòa tan 8,5 g natri clorua trong 1 000 mL nước cất hoặc nước đã khử ion.
Khử trùng bằng nồi hấp áp lực 20 min ở (121 ± 3) °C. Bảo quản dung dịch này
không quá 12 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Chuẩn bị và
duy trì chủng gốc
Hoàn nước cho chủng chuẩn đông khô của
vi khuẩn thử nghiệm theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Chuyển chủng chuẩn đã hoàn
nước vào bình nón có chứa một thể tích xác định môi trường canh thang dinh dưỡng (5.2.2.2). Ủ
trong (18 ± 2) h ở (36 ± 2) °C trong tủ ấm (5.1.6) trong khi lắc nhẹ. Thêm cùng
một thể tích glyxerol 20 % (thể tích) vô trùng hoặc dimethylsulphur oxit (DMSO)
10 % (thể tích) vào huyền phù vi khuẩn để thu được huyền phù glyxerol 10 % (thể
tích) hoặc DMSO 5 % (thể tích) và trộn đều. Phân phối các phần mẫu thử vào các ống
nhựa có dung tích khoảng 0,5 mL và bảo quản ở (-70 ± 10) °C trong tủ đông sâu
(5.1.7) trong thời gian tối đa là hai năm.
6.2 Chuẩn bị và
duy trì các chủng làm việc của vi khuẩn thử nghiệm trên các đĩa thạch
Chuẩn bị các chủng làm việc của vi khuẩn
thử nghiệm từ chủng gốc (6.1). Cân bằng chủng gốc đông lạnh đến nhiệt độ phòng
(15 đến 30) °C và nuôi cấy huyền phù
vi khuẩn vào đĩa thạch dinh dưỡng (5.2.2.3) sao cho thu được các khuẩn lạc đơn
lẻ. Sau khi nuôi cấy, bảo quản các đĩa ở (5 ± 3) °C không quá một tháng.
6.3 Chuẩn bị huyền
phù chủng cấy
làm việc
Nuôi cấy 1 đến 5 khuẩn lạc từ các đĩa
thạch nuôi cấy chủng làm việc (6.2) trong (50 ± 5) mL môi trường canh thang
dinh dưỡng (5.2.2.2) trong bình nón 300 mL và ủ trong (18 ± 2) h ở (36 ± 2) °C
trong khi lắc nhẹ.
Thu lấy huyền phù có nồng độ trong khoảng
1,0 × 109 đến 9,0 × 109 cfu/mL (tương đương với 300
"lỗ đầy" trong nắp của bộ va đập 300 lỗ, nếu dùng dung tích 100 L) để
thử nghiệm. Nếu nồng độ của huyền phù vi khuẩn thử nghiệm lớn hơn 1,0 × 109 đến 9,0 × 109 cfu/mL, thì
pha loãng huyền phù này bằng dung dịch muối sinh lý (5.2.2.4) qua các độ pha loãng 10 lần.
Bảo quản huyền phù chủng cấy làm việc này ở (5 ± 3) °C và sử dụng trong vòng 4
h.
Để kiểm tra nồng độ vi khuẩn trong huyền
phù, cấy huyền phù đã chuẩn bị trên môi trường thạch dinh dưỡng qua các độ pha
loãng 10 lần và sau khi ủ ở (36 + 2) °C trong (18 đến 24) h, đếm số khuẩn lạc
trên đĩa.
7 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh mọi ô nhiễm vi khuẩn bằng cách
chuẩn bị và xử lý vi khuẩn thử nghiệm sử dụng tủ an toàn vi sinh học (5.1.8).
Thử nghiệm được thực hiện theo hai bước,
ở bước 1 (xem 7.2), nồng độ của vi khuẩn thử nghiệm được đo khi không vận hành
máy lọc không khí, sau đó ở bước 2 (xem 7.3) với vận hành máy lọc không khí.
Phép thử chỉ hợp lệ nếu các điều kiện
trong 8.2 được đáp ứng và phép thử (bước 2) được thực hiện trong khoảng thời
gian khi tốc độ phân hủy
ở bước 1 duy trì dưới 50 % (xem Phụ lục B). Nếu các điều kiện này không được
đáp ứng thì phải lặp lại thử nghiệm (bước 1 và bước 2).
Sau đó thử nghiệm được thực hiện với cả
hai vi khuẩn thử nghiệm. Huyền phù của vi khuẩn thử nghiệm tương ứng được sử dụng
ở bước 2 giống như huyền phù được sử dụng ở bước 1.
7.2 Bước 1: Đo nồng
độ vi khuẩn thử nghiệm nuôi cấy, Ci, khi không vận hành máy lọc không khí
7.2.1 Yêu cầu chung
Ở bước 1, nồng độ của vi khuẩn thử
nghiệm được đo mà không cần vận hành máy lọc không khí.
7.2.2 Chuẩn bị máy
lọc không khí và buồng thử nghiệm
Đặt máy lọc không khí vào giữa buồng
thử. Làm sạch nhẹ bề mặt trước của máy lọc không khí hai hoặc ba lần bằng miếng
gạc hoặc bông vải thấm etanol 70 % (5.1.12) và làm khô hoàn toàn. Nếu etanol
không phù hợp với vật liệu bề mặt của máy điều hòa không khí hoặc gây ra sự phá
hủy khác có thể ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm, thì sử dụng phương pháp khử
nhiễm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: (25 ± 2) °C;
- Độ ẩm tương đối: (65 ± 5) %.
Trước khi thử, khử nhiễm không gian
bên trong buồng, ví dụ: sử dụng đèn UV.
Chèn ba hoặc nhiều bộ va đập có chứa
các đĩa thạch dinh dưỡng vào buồng thử nghiệm. Khử nhiễm các bộ va đập bằng
etanol 70 % (5.1.12) hoặc sử dụng phương pháp thích hợp khác.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng nhiều hơn ba
điểm đo có thể hữu ích để chứng minh sự phân bố đồng đều của vi khuẩn trong các
buồng thử có dung tích lớn hơn.
7.2.3 Đo nồng độ nền
vi khuẩn trong
buồng thử nghiệm
Đo nồng độ nền sau khi đặt máy lọc
không khí và trước khi phun vi khuẩn thử nghiệm vào buồng. Đo nồng độ vi khuẩn có
thể nuôi cấy ở giữa buồng bằng cách sử dụng bộ va đập đã đặt đĩa thạch vào. Sử
dụng thể tích lấy mẫu là 1 000 L. Lấy đĩa thạch ra khỏi bộ va đập và đếm các
khuẩn lạc sau khi ủ các đĩa ở (36 ± 2) °C trong (18 đến 24) h.
Nồng độ nền vi khuẩn phải được duy trì
ở mức < 1 cfu/m3. Nếu nồng độ cao hơn được phát hiện, thì thông
khí và khử nhiễm buồng thử, ví dụ: sử dụng đèn UV và lặp lại phép đo.
7.2.4 Phun huyền
phù vi khuẩn thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Nếu thể tích huyền phù vi
khuẩn nhỏ hơn 100 mL, thì việc phun sẽ khó khăn (tùy thuộc vào cỡ máy phun).
CHÚ THÍCH 2: Thông tin thêm về tính đồng
đều của vi khuẩn có thể nuôi cấy trong trong buồng thử nghiệm được nêu trong Phụ
lục C.
Làm sạch và khử nhiễm/khử trùng máy
phun theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.2.5 Đo nồng độ
ban đầu của vi khuẩn có thể nuôi cấy bên trong buồng thử nghiệm sau khi phun
Đo nồng độ ban đầu của vi khuẩn có thể
nuôi cấy bên trong buồng sau khi phun huyền phù vi khuẩn thử nghiệm (6.3) bằng
cách sử dụng ba bộ va đập có lắp các đĩa thạch dinh dưỡng. Khử nhiễm bộ va đập
bằng etanol 70 % hoặc phương pháp thích hợp khác trước khi sử dụng. Thời gian
và thể tích đo khác nhau tùy thuộc vào nồng độ vi khuẩn dự kiến. Nồng độ ban đầu
phải nằm trong khoảng từ 1,0 × 104 cfu/m3 đến 3.2 × 104 cfu/m3.
CHÚ THÍCH: Các đĩa thạch dinh dưỡng được
lấy ra khỏi bộ va đập sử dụng hộp kín. Đề đo nồng độ vi khuẩn sau một khoảng thời
gian xác định, đưa các đĩa thạch dinh dưỡng mới vào các bộ va đập sử dụng hộp
kín. Các đĩa thạch tích điện (có nắp đậy kín) được giữ trong buồng thử cho đến
khi kết thúc thực nghiệm.
7.2.6 Đo nồng độ vi
khuẩn nuôi cấy bên trong buồng thử nghiệm sau một khoảng thời gian xác định
Để xác định tốc độ phân hủy tự nhiên của
vi khuẩn, thực hiện đo nồng độ vi khuẩn có thể nuôi cấy bên trong buồng thử
nghiệm sau một khoảng thời gian xác định mà không cho chạy máy lọc không khí.
Chọn khoảng thời gian
dựa trên thời gian hoạt động dự kiến của máy lọc không khí. Đo tốc độ phân hủy
tự nhiên nhiều hơn ba lần.
Ủ các đĩa thạch dinh dưỡng ở (36 ± 2) °C trong
(18 đến 24) h và tính số lượng vi khuẩn nuôi cấy theo 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khử nhiễm không gian bên trong buồng
thử bằng đèn UV, phun etanol 70 % (5.1.12) hoặc sử dụng phương pháp khử nhiễm
khác để loại bỏ mọi ô nhiễm sau khi thử nghiệm.
7.3 Bước 2 - Đo nồng
độ vi khuẩn thử nghiệm nuôi cấy, ct, sau khi cho chạy
máy lọc không khí
Chuẩn bị buồng thử và đo nồng độ nền
vi khuẩn như trong 7.2.2 và 7.2.3.
Phun huyền phù vi khuẩn thử nghiệm
(xem 7.2.4) và đo nồng độ vi khuẩn ban đầu bên trong buồng bằng bộ va đập (xem
7.2.5).
Vận hành máy lọc không khí sau khi đo
nồng độ ban đầu. Thời gian
hoạt động có thể thay đổi tùy theo đặc tính của máy lọc không khí. Thời gian hoạt
động của máy lọc không khí nên ít hơn 30 min.
Đo tại chiều cao của cửa hút không khí
của máy lọc không khí bằng các bộ va đập ít nhất tại ba vị trí khác nhau (xem
7.2.6).
Ủ tất cả các đĩa thạch dinh dưỡng này ở
(36 ± 2) °C trong (18 đến 24) h và tính số lượng vi khuẩn nuôi cấy theo 8.1.
8 Tính và biểu
thị kết quả
8.1 Tính toán nồng
độ vi khuẩn nuôi cấy trong không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trong đó:
C là nồng độ vi
khuẩn nuôi cấy thu hồi được trên m3 (cfu/m3);
N là số khuẩn lạc
trung bình của ba đĩa có tính hệ số bù, nếu áp dụng, tính bằng cfu;
V là thể tích mẫu,
tính bằng m3.
Nếu không có khuẩn lạc nào xuất hiện
trên các đĩa thạch, thì kết quả được biểu thị là "< 1 cfu" trong
thể tích không khí được lấy mẫu. Ví dụ: "< 10 cfu/m3"
cho thấy không có khuẩn lạc nào trong các đĩa thạch đã ủ sau khi lấy mẫu 100 L
không khí.
8.2 Điều kiện để
phép thử hợp lệ
Nồng độ ban đầu bên trong buồng ngay
sau khi phun và trước khi vận hành thiết bị thử nghiệm phải từ 1,0 × 104
cfu/m3 đến 3,2 × 104 cfu/m3. Ngoài ra, Công thức
(2) phải được áp dụng cho số đếm vi khuẩn ban đầu và số đếm vi khuẩn
sau khi vận hành máy lọc không khí:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Trong đó
Lmax là số đếm vi
khuẩn tối đa;
Lmin là số đếm vi
khuẩn tối thiểu;
Lmean là giá trị
trung bình của số đếm vi khuẩn đo được.
8.3 Tốc độ giảm
vi khuẩn
Tốc độ giảm vi khuẩn, R, được tính
theo Công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ci* .... Ci* = Ci/Ci,t = 0 là nồng độ
chuẩn hóa của vi khuẩn nuôi cấy sau i giờ mà không vận hành máy lọc không khí;
Ct*.... Ct* = Ct/Ct,t = 0 là nồng độ
chuẩn hóa của vi khuẩn nuôi cấy sau i giờ có vận hành máy lọc không
khí.
9 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
- Tên tiêu chuẩn của phép thử;
- Vi khuẩn được sử dụng;
- Dung tích buồng thử nghiệm, tên và
lưu lượng dòng của bộ va đập đã sử dụng;
- Điều kiện thử nghiệm, kể cả chế độ
hoạt động của máy lọc không khí và thời gian thử nghiệm;
- Tốc độ giảm vi khuẩn trong không
khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tất cả các chi tiết cần thiết để xác
định phòng thí nghiệm;
- Tên và chữ ký của người thử nghiệm;
- Thông tin liên quan đến sản phẩm
(khách hàng, kiểu máy, v.v...).
10 Đảm bảo chất
lượng
Phòng thí nghiệm phải áp dụng các biện
pháp đảm bảo chất lượng, được lập thành văn bản và có sẵn để sử dụng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Buồng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A tủ găng tay
Hình A.1 - Buồng
thử chính có tủ găng tay (tủ đỏ) dùng cho
thao tác bên ngoài
Hình A.2 - Bên ngoài buồng
thử
CHÚ DẪN
A Máy phun
sương
B Đầu phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3- Ví
dụ về hệ thống buồng thử
Phụ lục B
(tham khảo)
Tốc độ phân
rã tự nhiên theo chế độ vận hành của máy lọc không khí
Tốc độ phân rã tự nhiên theo chế độ vận
hành của máy lọc không khí đã được đo để tìm ra các điều kiện thử nghiệm hợp lệ
cho máy lọc không khí trong buồng thử nghiệm 8 m3. Các thông số thử nghiệm
khác là: nhiệt độ (25 ± 2) °C, độ ẩm không khí RH (65 ± 5) %, thời gian phun 3
min, bộ va đập MAS 100 NS (Merck), đầu lấy mẫu có 300 lỗ với kích thước 0,6 mm
và thu không khí 50 L/min bằng bộ va đập. Các bào tử của vi khuẩn thử nghiệm Staphylococcus
aureus ATCC 6538 đã được sử dụng làm sol khí sinh học. Sau đó, các đĩa
thạch được ủ ở (36 ± 2) °C. Máy lọc không khí đã được chạy mà không có bộ lọc.
Ví dụ về lưu lượng dòng theo chế độ hoạt động được nêu trong Bảng B.1.
Kết quả cho thấy phép thử không hợp lệ
khi máy lọc không khí chạy ở chế độ mạnh, do tốc độ phân hủy tự nhiên vượt quá
50 % sau 30 min (phương pháp thử này quy định thời gian hoạt động của máy lọc
không khí trong vòng 30 min, xem Bảng B.4). Khi chế độ hoạt động của máy lọc
không khí chạy ở chế độ yếu và trung bình, thì kết quả thử nghiệm là hợp lệ vì
tốc độ phân hủy tự nhiên nhỏ hơn 50 % trong vòng 30 min (xem Bảng B.2 và Bảng
B.3).
Do đó, nên cho máy lọc không khí chạy ở
chế độ yếu hoặc trung bình trong buồng thử nghiệm 8 m3.
Bảng B.1- Ví
dụ về lưu lượng của máy lọc không khí theo chế độ vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng (m/sec)
Thấp
1,1 to 1,6
Trung bình
2,8 to 3,7
Cao
3,8 to 7,3
Bảng B.2 - Nồng
độ vi khuẩn và tỷ lệ phân rã tự nhiên
(chế độ vận
hành máy lọc không khí: yếu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
20
30
40
Nồng độ (cfu/m3)
(3,2 ± 0,2)
× 104
(2,8 ± 0,2)
× 104
(2,1 ± 0,1)
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1,1 ± 0,2)
× 104
Tỉ lệ phân rã
tự nhiên (%)
-
12,5
34,3
46,8
65,6
Bàng B.3 - Nồng
độ vi khuẩn và tỷ lệ phân rã tự nhiên
(chế độ vận
hành máy lọc không khí: trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
20
30
40
Nồng độ (cfu/m3)
(3,5 ± 0,2)
× 104
(3,0 ±0,2) ×
104
(2,2 ± 0,1)
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9,1 ±0,1) × 103
Tỷ lệ phân rã tự
nhiên (%)
-
14,2
37,1
48,5
71,7
Bảng B.4 - Nồng
độ vi khuẩn và tỷ lệ phân rã tự nhiên
(chế độ vận
hành máy lọc không khí: mạnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
10
20
30
40
Nồng độ (cfu/m3)
(3,6 +0,1) ×
104
(2,6 ± 0,3)
× 104
(2,0 ± 0,1)
× 104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6,0 ± 0,1)
× 103
Tỷ lệ phân rã tự nhiên
(%)
-
27,7
44,4
55,5
82,7
Phụ lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính đồng đều
của vi khuẩn trong không khí có thể nuôi cấy có trong buồng thử
nghiệm
Phụ lục này đưa ra cách thiết lập và kết
quả đo sự phân bố đồng đều của vi khuẩn trong không khí sau khi phun (xem Hình
C.1). Nồng độ của vi khuẩn được đo ở các độ cao lấy mẫu khác nhau: trên cùng,
giữa và dưới cùng. Các bộ va đập được đặt ở ba vị trí khác nhau liên quan đến
máy lọc không khí được thử nghiệm. Một ví dụ được đưa ra trong Bảng C.1. Vi khuẩn
thử nghiệm đã được sử dụng là: Staphylococcus aureus ATCC 6538 và
Micrococcus luteus ATCC 10240. Các thông số thử nghiệm khác là:
nhiệt độ (25 ± 2) °C, độ ẩm tương đối của không khí (65 ± 5) %, thời gian phun
3 min, bộ va đập MAS 100 NS (Merck), đầu lấy mẫu có 300 lỗ với kích thước 0,6
mm và tốc độ thu khí 50
L/min. Sau đó, các đĩa thạch được ủ ở (36 ± 2) °C.
Nồng độ của vi khuẩn trong không khí
có thể nuôi cấy là khoảng 3 × 104 cfu/m3 tại mỗi điểm lấy
mẫu. Do đó, có thể khẳng định rằng vi khuẩn trong không khí được phân bố đồng đều
trong buồng thử nghiệm.
CHÚ DẪN:
1 Bộ va đập
2 cao
3 giữa
4 thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Ví
dụ nồng độ vi khuẩn trong không khí theo điểm lấy mẫu
Phân chia
Nồng độ vi
khuẩn trong không khí (cfu/m3)
Staphylococcus
aureus
Micrococcus
luteus
Cao
(3,3 ±0,2) ×
104
(3,0 ±0,1) ×
104
Giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3,2 ±0,2) ×
104
Thấp
(3,5 ±0,2) ×
104
(2,9 ±0,2) ×
104
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 846, Plastics - Evaluation
of the action of microorganisms
[2] TCVN 5966:2009 (ISO 4225) Chất
lượng không khí - Những khái niệm chung - Thuật ngữ
[3] ISO 22196, Measurement of
antibacterial activity on plastics and other non-porous surfaces
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] EN 13098:2000, Workplace
atmosphere - Guidelines for measurement of airborne microorganisms and
endotoxin
[6] JIS L 1902, Testing for
antibacterial activity and efficacy on textile products
[7] XP B44-200 (2011
-05-01), Épurateurs d'air autonomes pour applications tertiaires et
résidentielles - Méthode d'essais - Performances intrinsèques