1 giá
đỡ cái lọc với tùy chọn đầu lấy mẫu huyền phù
|
5 bơm
chân không
|
pA là
áp suất không khí môi trường
|
2 đồng
hồ đo thể tích khí (ví dụ tấm đục lỗ, lưu lượng kế)
|
6 đồng
hồ tính thời gian
|
pG là áp suất không khí lấy mẫu
|
3 mạch
điện tử để chuyển về mét khối
|
7 cái
lọc vật liệu bị mài mòna
|
TA là nhiệt độ không khí xung
quanh
|
4 hiển
thị về lấy mẫu thể tích không khí bằng
mét khối
|
8 hộp
bảo vệ tùy chọn tránh các điều kiện môi trường
bất lợi
|
TG
nhiệt độ không khí mẫu
VB
thể tích khi lấy mẫu
|
a Nếu
sử dụng bơm chân không cánh trượt: dòng không khí được thải theo chiều
ngang.
|
Hình
1 - Sơ đồ lắp đặt thiết bị lấy mẫu
CHÚ THÍCH 1: Đối với các
phòng nhỏ ví dụ: phòng cho trẻ nhỏ có thể lấy mẫu
các thể tích nhỏ. Đối với các phòng rộng lớn có thể lấy mẫu với thể tích lớn
hơn nhiều nếu thiết bị lấy mẫu không bị nhiễu, với điều kiện tuân thủ các quy định
về lưu lượng lấy mẫu hoặc thể tích không khí quy định.
Sự dao động vận tốc dòng
trong khi lấy mẫu không nên vượt quá ± 2 %. Trong thời gian lấy
mẫu, lưu lượng dòng của mẫu không khí được lấy không được giảm quá 10 % do kết
quả của việc tăng tải trên cái lọc.
CHÚ THÍCH 2: Có các hệ thống
lấy mẫu tự điều chỉnh để khắc phục các lỗi này.
Nên kiểm tra các thiết bị
về tính đầy đủ và chức năng hoạt động bằng bảng
danh mục kiểm tra.
Xác nhận tính hợp lệ hiệu
chuẩn của thiết bị lấy mẫu. Tiến hành hiệu chuẩn mới trước khi đo nếu cần (xem
Điều 8).
Để đo, sử dụng cái lọc và
giá đỡ cái lọc vô trùng. Duy trì độ vô trùng của cái lọc đến thời điểm lấy mẫu.
Bảo vệ cái lọc chống bụi, nhiệt nóng và rung lắc mạnh trong khi vận chuyển.
6.2 Lấy
mẫu
Lấy mẫu thường được tiến
hành ở độ cao 0,75 m đến 1,5 m so với mặt đất. Đối với các mục đích đặc
biệt, có thể áp dụng các độ cao khác. Chú ý không để bụi bị lắng trong nhà hút
vào các thiết bị lấy mẫu khi lấy mẫu ở các độ
cao thấp hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp giá đỡ cái lọc vô
trùng có chứa cái lọc vô trùng lên thiết bị lấy mẫu tránh nhiễm bẩn (tốt
nhất là sử dụng găng tay vô trùng dùng một lần). Kiểm tra cái lọc trong giá đỡ bằng quan
sát sự toàn vẹn và chính xác, kín khí.
Bật thiết bị lấy mẫu theo
hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.
Ghi lại công việc đo và vị
trí đo theo nguyên tắc lấy mẫu (ví dụ được nêu trong Phụ lục C), cũng như các dữ
liệu liên quan đến việc định vị chính xác của thiết bị đo, kiểu thiết bị lấy mẫu,
ngày và thời gian lấy từng mẫu riêng lẻ, thời
gian lấy mẫu, lưu lượng dòng và phép đo không khí môi trường, hướng gió và tốc
độ gió. Ngoài ra, ghi lại các thông số khác (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm
tương đối) cũng như các tình huống cụ thể, những bất thường hoặc các nhiễu có
thể liên quan đến việc phân tích về nấm mốc (ví dụ cảm nhận mùi, kiểu và vị trí
của các nguồn phát thải bổ sung có thể có).
Sau khi lấy mẫu, tháo cái
lọc và giá đỡ cái lọc ra khỏi thiết bị lấy mẫu sử
dụng găng tay vô trùng hoặc găng tay đã tiệt trùng và kiểm tra tính toàn vẹn của
cái lọc. Đặt cái lọc vào hộp kín (xem 5.2) để tránh mọi ô nhiễm thứ cấp.
Các phép đo nhiều lần khuyến
cáo sử dụng các thời gian lấy mẫu khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng
khi mức độ nồng độ nấm mốc chưa được biết.
Lấy tối thiểu một mẫu trắng
hiện trường đối với mỗi phép đo, tốt nhất là ở giữa dãy
phép đo. Với mục đích này, đặt một giá đỡ có cái lọc vô trùng vào đầu lấy mẫu
có máy bơm tắt, sau đó tháo ra cho vào hộp đựng và phân tích theo cách tương tự
như cái lọc đã lấy mẫu. Tránh tiếp xúc kéo dài của cái lọc với không khí xung
quanh.
6.3 Thời
gian lấy mẫu
Thời gian lấy mẫu được xác
định bằng việc đo và tính nồng độ nấm mốc dự kiến. Thời gian lấy mẫu thường là
30 min đến vài giờ.
6.4 Vận
chuyển và bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Hiệu
suất lấy mẫu và hạn chế của phương pháp
Những hạn chế của phương
pháp này được xác định bằng hiệu suất lấy mẫu vật lý và sinh học.
Hiệu suất lấy mẫu vật lý của
cái lọc gelatin lẫn cái lọc polycarbonat vượt quá 95 % đối với nấm mốc có dải
đường kính khí động học > 1 μm sử
dụng vận tốc dòng tại cái lọc v = 217
mm/s (Phụ lục A).
Sự mất nước ảnh hưởng đến
hiệu suất bảo tồn sinh học là không thống nhất. Nhưng sự mất nước phụ thuộc vào
nhiệt độ, độ ẩm tương đối, thời gian lấy mẫu tại thời điểm
đo, cũng như các loại nấm mốc.
Tuy nhiên, hầu hết các bào tử nấm mốc
tương đối ít nhạy cảm đối với việc mất nước, do đó phương
pháp lọc thường có thể được áp dụng thành công trong lĩnh vực này. Các thử nghiệm
đánh giá xác nhận đã cho thấy độ thu hồi của nấm Cladosporium spp. bị giảm
trong thời tiết nắng nóng (xem D.2).
8 Hiệu
chuẩn lưu lượng dòng, kiểm soát chức năng và bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu
8.1 Hiệu
chuẩn lưu lượng dòng
Thực hiện hiệu chuẩn thiết
bị lấy mẫu bằng đồng hồ đo thể tích chuẩn đã được chứng nhận có độ
chính xác của phép đo không quá ± 2 % tính bằng mét khối,
liên quan đến các điều kiện không khí. Lắp đồng hồ đo thể tích chuẩn vào ống dẫn
khí của thiết bị lấy mẫu. Đảm bảo rằng lỗ hút của máy đo tham chiếu
không bị cản trở. Sau khi điều chỉnh thành công lưu lượng, kiểm tra độ chính xác hiển
thị của thiết bị lấy mẫu dựa vào máy đo thể tích tham chiếu. Thể tích không khí
được hút qua thiết bị lấy mẫu trong khoảng 60 min phải cho thấy
độ chính xác ± 1 % so với máy đo thể tích tham chiếu. Thời gian sau đó đạt được
vận tốc dòng ổn định không được quá 5 s.
Việc kiểm tra thông thường
lưu lượng dòng (kiểm soát chức năng) phụ thuộc vào sự ổn định của thiết bị. Thực
hiện hiệu chuẩn hoàn chỉnh trước khi bắt đầu chương trình đo mới hoặc sau những
thay đổi đáng kể, ví dụ: khi sử dụng thiết bị mới hoặc sau khi sửa chữa hoặc
sau khi bảo dưỡng bơm. Nếu lưu lượng dòng được xác định bằng cách sử dụng độ lệch
chuẩn lớn hơn 2 % so với giá trị yêu cầu vận hành chính xác đầu vào, thì chỉnh
bộ kiểm soát dòng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.2 Kiểm soát
chức năng và bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra phương pháp tổng
thể bằng cách xác định các mẫu trắng hiện trường (xem 6.2).
9 Đảm bảo
chất lượng
Điều quan trọng là xác định
chế độ hoạt động chính xác của thiết bị lấy mẫu (không có rò rỉ/xác định thể
tích mẫu). Ngoài ra, đặc biệt chú ý đến máy bơm và đầu lấy
mẫu được gắn cái lọc.
Phòng thử nghiệm phải thực
hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng được lập bằng văn bản và luôn sẵn có (xem
TCVN ISO/IEC 17025[5]).
10 Biên
bản lấy mẫu
Ghi nhãn các mẫu để nhận
biết thống nhất.
Điền đầy đủ biên bản lấy mẫu
đối với từng mẫu trước (hoặc sau) lấy mẫu.
Biên bản ít nhất phải chỉ
rõ:
a) Ngày tháng và
thời gian lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểu loại thiết bị lấy
mẫu được sử dụng;
d) Thể tích mẫu, vị
trí và thời gian lấy mẫu;
e) Hoạt động trong phòng
khi lấy mẫu;
f) Tên của người lấy mẫu.
Mục đích của việc phân
tích và nếu có thể, liệt kê danh mục các thông số cần phân tích vì chúng
có thể cần thiết để giúp phòng thử nghiệm chọn phương pháp, có
thể cần đến các chi tiết khác (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, điểm lấy mẫu chính xác,
mọi hiện tượng quan sát được mà có thể ảnh hưởng đến nồng độ nấm mốc có trong mẫu
không khí).
Ví dụ về biên bản lấy mẫu
được đưa ra trong Phụ lục C.
CHÚ THÍCH: Các thông số bổ
sung như áp suất không khí, hướng gió, tốc độ gió và điều kiện khí hậu có thể
quan trọng đối với các phép đo trong không khí xung quanh.
11 Đặc
tính tính năng
Đồ thị đặc trưng của cái lọc
và hiệu suất lấy mẫu các bào tử nấm mốc được xác định với sự kết hợp của cái lọc gelatin và
cái lọc polycarbonat (xem hình A.1 và Phụ lục A). Hiệu suất lấy mẫu phải lớn
hơn 95 % đối với nấm mốc có đường kính khí động học > 1 μm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Độ thu hồi các bào tử trên cái lọc tẩm
gelatin kết hợp với cái lọc polycacbonat
Sol khí sinh học trong
không khí được làm giàu trên cái lọc bằng cách tách lọc. Các cơ chế lọc (khuếch
tán, va đập, chặn và lắng) xác định hiệu suất lấy mẫu vật lý có thể đạt được
(xem Tài liệu tham khảo [8]).
Các thực nghiệm so sánh
nuôi cấy nấm mốc sau đo tách các bào tử nấm mốc trên các vật liệu lọc khác nhau đã được
thực hiện. Bào tử được tái huyền phù từ cái lọc và được nuôi cấy trên thạch
DG18. Cái lọc gelatin cho độ thu hồi cao (xem thêm Bảng A.1) và độ
lệch chuẩn thấp về các kết quả đo, có giới hạn phát hiện tốt hơn khi so sánh với
cái lọc polycacbonat (xem Tài liệu tham khảo [9]).
Nhược điểm của cái lọc gelatin là
tính ổn định của chúng giảm theo độ ẩm do sự tan rã: dẫn đến không đủ ổn định về
cơ học.
Việc sử dụng cái lọc
polycacbonat chịu ẩm để lấy mẫu dẫn đến phục hồi thấp hơn so với các cái lọc gelatin. Ưu
điểm của cái lọc polycacbonat so với các cái lọc khác là tính áp dụng rộng rãi,
vì chúng chịu được ẩm và nhiệt độ.
Do đó, nên sử dụng kết hợp
cái lọc gelatin với cái lọc polycacbonat xuôi dòng khi độ ẩm
môi trường xung quanh cao. Cái lọc polycacbonat có chức năng như cái lọc hỗ trợ
và cái lọc bảo vệ cho cái lọc gelatin rất nhạy
với độ ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất lấy mẫu của cái
lọc gelatin và cái lọc polycacbonat vượt quá 95 % đối với
các loại nấm mốc có dải đường kính khí động học > 1 μm
(xem Hình A.1 và Hình A.2).
Bảng
A.1 - Độ thu hồi các bào tử nấm mốc
trên các cái lọc khác nhau (xem Tài liệu tham khảo [10])
trong không khí trong nhà
Mẫu
Số
lần đo
Lấy
mẫu trên cái lọc polycacbonat Nồng độ nấm mốc cfu/m3
Lấy
mẫu trên cái lọc gelatin
Nồng
độ nấm mốc cfu/m3
A
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
2
30
170
3
30
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
50
300
5
—
120
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
240
B
1
50
290
2
30
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
40
190
4
40
220
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dp đường kính hạt
Hình
A.1 - Đồ thị đặc tính lọc của cái lọc gelatin (cỡ
lỗ: 3 μm; đường kính: 80 mm) ở
lưu lượng 3 m3/h - Giá trị thu được đúng với
vận tốc dòng qua cái lọc v =
217 mm/s
CHÚ DẪN:
ηf hiệu suất lọc
dp đường kính hạt
Hình
A.2 - Đồ thị đặc tính lọc của cái lọc polycacbonat (cái
lọc bảo vệ, cỡ lỗ: 0,8 pm; đường
kính: 80 mm) ở lưu
lượng 3 m3/h - Giá trị thu được đúng với vận tốc dòng qua cái lọc v =
217 mm/s
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả kỹ thuật của thiết bị lọc thích hợp
Mô tả chi tiết về đầu lấy
mẫu và giá đỡ cái lọc thích hợp có thể được sử dụng cho các phép đo trong nhà
và ngoài trời được nêu trong Hình B.1 và B.2. Đầu lấy mẫu treo chỉ cần thiết để
lấy mẫu ngoài trời (xem CHÚ THÍCH trong 6.2).
Các thông số vật lý của hệ
thống lấy mẫu được tóm tắt trong Bảng B.1.
Thiết bị này đã được sử dụng
để trao đổi mẫu cho việc đánh giá xác nhận phương pháp với không
khí xung quanh (Phụ lục D).
Có thể sử dụng các hệ thống
lấy mẫu khác nếu đáp ứng được các yêu cầu (xem 5.1) hoặc cho các kết quả tương
đương. Nếu sử dụng bộ lấy mẫu kích thước khác, thì cái lọc và các thiết bị khác
phải được điều chỉnh để đáp ứng được yêu cầu về vận tốc dòng tại cái lọc.
Bảng
B.1 - Các thông số vật lý
Thông
số
Giá
trị
Lưu lượng dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dao động lưu lượng dòng
có thể chấp nhận được trong quá trình lấy mẫu (xem 8.1)
≤ 10%
Độ chính
xác hiển thị của lưu lượng dòng
0,01
m3/h
Đường kính
cái lọc
80
mm
Đường kính hữu dụng của
cái lọc
70
mm
Vận tốc qua cái lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian lấy mẫu (xem
6.3)
10
min đến vài giờ
Kích
thước tính theo milimet
CHÚ DẪN:
1 Bộ
lọc dùng một lần
2 Bộ
gá đỡ
3 Keo
gắn (Silicon)
4 Khớp
nối bằng ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Nắp
bảo vệ
7 Đai
ốc ngược
8 Ống
xả
Hình
B.1 - Đầu lấy mẫu với giá đỡ cái lọc
Đầu lấy mẫu có
thể điều chỉnh cho phù hợp với các giá đỡ cái lọc dùng một lần hoặc sử dụng giá
đỡ cái lọc vô trùng sử dụng nhiều lần. Chúng được đặt lên trên bộ chuyển đổi.
Do đó giá đỡ cái lọc được kẹp chặt. Ống hút hoặc ống mềm phù hợp có ren được làm
kín với đầu lấy mẫu bằng vòng đệm. Khớp nối trong được làm kín với ren của các bộ
chuyển đổi ống, ví dụ dùng băng polytetrafluoroethylen.
Kích
thước tính theo milimet
Hình
B.2 - Bộ lọc dùng một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Biên bản lấy mẫu
Khách
hàng:
Số:
Mục
đích:
Kiểu
thiết bị và số:
Vị trí
đo:
Ngày:
Thời
gian:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cái
lọc số
Thời
gian bắt đầu đo
Thể
tích lấy mẫu
m3
Thời
gian đo
min
Độ
cao đo
m
Nhiệt
độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm
tương đối
%
Lưu
ý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
Tên của
kỹ thuật viên phòng thử nghiệm
Ngày
tháng và chữ ký
Mô tả các hoạt động và nhiễu
trong khi lấy mẫu
Khách
hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
đích:
Kiểu
thiết bị và số.:
Vị trí
đo:
Ngày:
Cái
lọc số
Các
hoạt động và nhiễu trong khi lấy
mẫu (nguồn tiềm
năng phát thải nấm mốc, cảm nhận
mùi, bụi tái
lơ lửng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
Tên của
kỹ thuật viên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D
(Tham
khảo)
Thử nghiệm để xác nhận phương pháp
D.1 Không
khí xung quanh
Phương pháp này được sử dụng
rộng rãi để đo không khí môi trường xung quanh. Do đó, dữ liệu xác nhận chủ yếu đối với
các phép đo không khí môi trường xung quanh.
Tính phù hợp của phương
pháp đã được thử nghiệm trong lĩnh vực này bằng sự kết hợp cái lọc gelatin/polycacbonat
và độ lệch chuẩn của phương pháp tổng thể (việc lấy
mẫu, phép phân tích, tính không đồng nhất của đối tượng
đo) đã được xác định cho mục đích đánh giá xác nhận ([10]). Các nghiên cứu đã
được tiến hành trong bốn điều kiện sau đây:
- Đo không khí môi trường
trên sân thượng phía sau trong môi trường đô thị (đường phố dân cư, ngõ cụt)
được một phòng thử nghiệm thực hiện.
- Đo không khí môi trường
trên sân thượng phía sau trong môi trường đô thị (đường phố dân cư, ngõ cụt),
được bốn phòng thử nghiệm thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo không khí môi trường
gần một nhà máy tái chế được năm phòng thử nghiệm
thực hiện.
Phân phối
ngẫu nhiên từ 7 đến 12 mẫu thu được đồng thời trong sáu phòng thử nghiệm tham
gia để tránh ảnh hưởng của sai lỗi hệ thống.
Phép đo đã được thực hiện
trong thời kỳ chuyển đổi từ mùa thu đến mùa đông ở nhiệt độ
trung bình khoảng 10 °C. Độ
ẩm không khí chủ yếu rất cao. Các phép đo một phần
được thực hiện trong thời tiết có lượng
mưa lớn. Thời gian lấy mẫu khoảng từ 24 h đến 26 h. Sự kết hợp cái lọc đã chứng
minh thành công trong các điều kiện không khí môi trường này (cụ thể,
các lọc gelatin rất nhạy với ẩm được sử dụng với cái lọc polycacbonat để bảo
vệ).
Trước khi lấy mẫu cần thực
hiện lấy mẫu trắng. Những cái lọc mẫu trắng không được lấy
mẫu. Tất cả cái lọc được vận chuyển bằng đường bưu điện. Việc xử lý mẫu và phát
hiện định lượng nấm mốc tiếp theo được thực hiện trên môi trường thạch DG18
theo TCVN 10736-17 (ISO 16000-17).
Kết quả trao đổi mẫu được
liệt kê trong Bảng D.1.
Bảng
D.1 - Kết quả của việc trao đổi mẫu cái lọc
gelatin/polycacbonat sau đo mẫu không khí môi
trường xung quanh tại các địa điểm khác nhau
Phép
đo thực hiện trong năm 2002
Lấy
mẫu trong một thành phố/được một
phòng thử nghiệm phân tích
Lấy
mẫu trong một thành phố/được một số phòng thử nghiệm phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
mẫu gần nhà máy tái chế/được một
số phòng thử nghiệm phân tích
cfu/m3
a
Số
lượng cái lọc
Ngày
1
Ngày 2
Ngày 3
Ngày 1
Ngày 2
Ngày 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày 2
Ngày
3
Ngày
1
Ngày 2
Ngày
3
1
100
100
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
50
700
2
000
1000
10
000
400
800
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
10
200
200
200
600
3
000
500
8
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
800
3
80
60
20
500
70
300
2
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
7
000
400
800
4
60
80
20
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1
000
1
000
800
7
000
500
900
5
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
200
400
300
900
3
000
600
10
000
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
40
50
20
500
300
400
500
3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000
900
600
7
100
20
20
500
1
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
000
1
000
900
8
000
700
700
8
100
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
100
60
2
000
3000
600
6
000
300
900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
60
20
2
000
200
700
2
000
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
700
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
000
1
000
8
000
200
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
000
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
80
60
20
700
300
200
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
8
000
400
800
Trung
vị
80
60
20
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
1
000
2
000
700
8
000
400
800
Nhỏ
nhất
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
200
70
50
500
800
400
6
000
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớn
nhất
100
100
20
2
000
1
000
400
3
000
3
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
000
900
1
000
Hệ
số biến thiên
%
27
49
22
101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
63
37
33
18
49
15
a
Mỗi giá trị tương ứng với kết quả của một mẫu không khí môi trường trong ngày
của phòng thử nghiệm tương ứng.
D.2 Không
khí trong nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai thí nghiệm
đánh giá xác nhận bổ sung được tiến hành trong nhà. Hầu hết các phòng thử nghiệm
tham gia sử dụng phương pháp lấy mẫu va đập, còn một số phòng thử nghiệm khác lại
lấy mẫu bằng cách lọc.
Các thí nghiệm đã được tiến
hành trong hai phòng họp khác nhau (mỗi phòng thực hiện các thử nghiệm 1 và 2)
được thông gió tự nhiên. Cửa sổ phòng được đóng 1 h
trước khi lấy mẫu. Phân tích các mẫu song song 50 l,
100 l và 200 l được lấy mẫu bằng phương pháp va đập. Thể tích lấy
mẫu bằng cách lọc là nhiều hơn. Thời gian lấy mẫu để lọc từ 1 h đến 3 h.
Các đĩa thạch DG18 đã được
một phòng thử nghiệm tham chiếu cung cấp cho tất cả các bên
tham gia để tránh ảnh hưởng của môi trường. Một loạt các đĩa đã được vận chuyển
đến phòng thử nghiệm tham chiếu để phân tích thêm. Một dãy đĩa thứ hai đã được
các phòng thử nghiệm tham gia vào thí nghiệm 1 thực hiện. Tất cả các đĩa đã được
phòng thử nghiệm tham chiếu tham gia vào thí nghiệm 2 thực hiện.
Trong thí nghiệm 1 (Tháng
6 năm 2005), có 36 phòng thử nghiệm lấy các mẫu trong quá
trình thí nghiệm; 34 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng phương pháp va đập. Việc lọc
được thực hiện bằng 12 thiết bị lọc từ ba nhà sản xuất khác nhau. Cái lọc đã được
phân tích trong hai phòng thử nghiệm tham chiếu khác nhau. Các kết quả được tóm
tắt trong Hình D.1.
CHÚ DẪN:
□ Phương pháp va đập A
(na = 34): phân tích các đĩa tại một
phòng thử nghiệm
1 Cladospoiium
spp.
Phương pháp va đập B (na
= 26): phân tích các đĩa tại các
phòng thử nghiệm tham gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
■ lọc C (n
= 12): tất cả các kết quả đáp ứng
3 Aspergillus
spp.
C là số
đơn vị hình thành khuẩn lạc cfu/m3
4 Penicillium
spp.
5 Các loài khác
6 số đếm khuẩn
lạc tổng số
CHÚ THÍCH: Tất
cả kết quả lọc đã được tuân thủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.1 - Kết quả trung bình số đếm khuẩn lạc sau khi lấy mẫu trong một phòng họp sử
dụng các thiết bị lấy mẫu khác nhau trong thí nghiệm 1
Các kết quả
thu được bằng phương pháp lấy mẫu va đập và lọc trong thí nghiệm 1 là tương đồng.
Trong thí
nghiệm 2 (Tháng 6 năm 2006), có 37 phòng thử nghiệm lấy
các mẫu trong khi thí nghiệm; 33 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng phương pháp va đập;
3 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng cách lọc sử dụng sáu thiết bị lọc khác nhau.
Cái lọc đã được phân tích trong ba phòng thử
nghiệm tham chiếu khác nhau. Các kết quả được tóm tắt trong Hình D.2.
□ Phương pháp va đập A
(na = 34): phân tích các đĩa tại một
phòng thử nghiệm
1 Cladospoiium
spp.
■ lọc 1 đến 2 h (n = 4):
phân tích các đĩa tại các phòng thử nghiệm
tham gia
2 Alternaria
spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lọc
3 h (n = 12)
3 Aspergillus
spp.
C là số
đơn vị hình thành khuẩn lạc cfu/m3
4 Penicillium
spp.
5 Các loài khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 số đếm khuẩn
lạc tổng số
CHÚ THÍCH: Tất cả kết quả
lọc đã được tuân thủ.
a số bộ lấy mẫu
Hình
D.2 - Kết quả trung bình số đếm khuẩn lạc sau khi lấy mẫu trong một phòng họp sử
dụng các thiết bị lấy mẫu khác nhau trong thí nghiệm 2
Lấy mẫu bằng cách lọc cho
kết quả số đếm khuẩn lạc thấp hơn so với lấy mẫu bằng phương pháp va đập trong
thí nghiệm 2. Điều này đặc biệt rõ ràng đối với Cladosporium spp. khi chỉ
có 21 % (lọc 1 h đến 2 h) hoặc 12 % (lọc 3 h) số đếm khuẩn lạc thu
được bằng phương pháp va đập đã được phát hiện bằng cách lọc.
Thí nghiệm 1 và thí nghiệm
2 được tiến hành trong cùng một tháng trong năm 2005 và
2006. Tuy nhiên, các điều kiện khí tượng rất khác nhau. Năm 2005, thời tiết khá
lạnh và mưa. Trong năm 2006, tuần trước khi thực hiện thí nghiệm và ngày thực
hiện thí nghiệm là nóng và nắng. Các điều kiện thời tiết khác nhau có thể giải
thích cho sự khác nhau về độ thu hồi bằng cách lọc. Thời tiết khô ảnh hưởng rất
lớn đến độ thu hồi Cladosporium spp. trong thí nghiệm 2.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 12219-1, Indoor
air - Road vehicles - Part 1: Whole vehicle test chamber - Specification and
method for the determination of volatile organic compounds in car interiors
[3] ISO 16017-1, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tube Ahermal desorption/capillary gas chromatography - Parti: Pumped
sampling
[4] ISO 16017-2, Indoor,
ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds
by sorbent tubeAhermal desorption/capillary gas chromatography - Pad 2:
Diffusive sampling
[5] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu
cầu chung đối với năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn
[6] EN 13098, Workplace
atmospheres - Guidelines for measurement of airborne micro-organisms and
endotoxin
[7] VDI 4252-2, Measurement of
airborne microorganisms and viruses in ambient air - Active sampling of
bioaerosols - Separation of airborne mould on gelatin/polycacbonat filters
[8] Liu, B.Y.H., Pui, D.Y.H.,
RUBOW, K.L Characteristics of air
sampling filter media. In: Marple, V.A., Liu B.Y.H., editors. Aerosols in
the mining and industrial work environments, Vol. 3, Instrumentation,
pp. 989-1037. Ann Arbor Science, Ann Arbor, Ml, 1983
[9] RABE, R., KAULFORST-SOBOLL, H. Methodische
Verbesserungen bei der Messung luftgetragener Mikroorganismen [Methodological
improvements in measuring airborne microorganisms]. Gefahrst. Reinhalt. Luft 2002, 62,
pp. 461-466
[10] GABRIO, T., CREUTZNACHER,
H., FISHER, G., HEROLD, T.,
KAMPFER, P., PHILIPP, W.,
RABE, R., TESSERAUX, J., WEIDNER, U., WOPPOWA, L. Ergebnis eines Probenaustausches gemali Richtlinien
VDI 4252 Blatt 2 und VDI
4253 Blatt 2 [Results of a sample exchange in
accordance with guidelines VDI 4252-2 and VDI 4253-2], Gefahrst.
Reinhalt. Luft 2004,64, pp. 295-299
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] GABRIO, T., SEIDL, H.P., SZEWZYK, R., TRAUTMANN, C, WEIDNER, U. Aussagekraft von Luft- und Hausstaubuntersuchungen im Zusammenhang
mit Schimmelpilzproblemen im Innenraum [Validity of air and house dust
investigations in connection with interior mould problems], Gefahrst.
Reinhalt. Luft 2005, 65, pp. 106-113
[13] SEIDL, H.P., GABRIO, T. Qualitatssicherung
bei der Messung von Schimmelpilzen [Quality assurance with the measurement of
mold fungi]. In: Mikrobielle Luftverunreinigungen: KRdL
Expeden Forum, 2005-10-13 to 14, Freising-Weihenstephan, pp. 157-176. Normenausschuss
KRdL, Dusseldorf, 2005. (Kommission
Reinhaltung der Luft-Schriftenreihe, Vol. 35)