Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-16:2017 về Không khí trong nhà - Phần 16: Phát hiện và đếm nấm mốc

Số hiệu: TCVN10736-16:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:13.040.20 Tình trạng: Đã biết

1  giá đỡ cái lọc với tùy chọn đầu lấy mẫu huyền phù

5  bơm chân không

 

pA  là áp sut không khí môi trường

2  đồng hồ đo th tích khí (ví dụ tấm đục lỗ, lưu lượng kế)

6  đồng hồ tính thời gian

pG áp suất không khí lấy mẫu

3  mạch điện t để chuyển về mét khối

7  cái lọc vật liệu bị mài mòna

TA là nhiệt độ không khí xung quanh

4  hin thị về lấy mẫu thể tích không khí bng mét khối

8  hộp bảo vệ tùy chọn tránh các điều kiện môi trường bất lợi

TG nhiệt độ không khí mẫu

VB thể tích khi lấy mẫu

a  Nếu sử dụng bơm chân không cánh trượt: dòng không khí được thải theo chiều ngang.

Hình 1 - Sơ đồ lắp đặt thiết bị lấy mẫu

CHÚ THÍCH 1: Đối với các phòng nh ví dụ: phòng cho trẻ nhỏ có th lấy mẫu các thể tích nhỏ. Đối với các phòng rộng lớn có thể lấy mẫu với thể tích lớn hơn nhiều nếu thiết bị lấy mẫu không bị nhiễu, với điều kiện tuân thủ các quy định về lưu lượng lấy mẫu hoặc thể tích không khí quy định.

Sự dao động vận tốc dòng trong khi lấy mẫu không nên vượt quá ± 2 %. Trong thời gian ly mẫu, lưu lượng dòng của mẫu không khí được lấy không được giảm quá 10 % do kết quả của việc tăng tải trên cái lọc.

CHÚ THÍCH 2: Có các hệ thống lấy mẫu tự điều chỉnh đ khắc phục các lỗi này.

Nên kiểm tra các thiết bị về tính đầy đủ và chức năng hoạt động bằng bảng danh mục kim tra.

Xác nhận tính hợp lệ hiệu chuẩn của thiết bị lấy mẫu. Tiến hành hiệu chuẩn mới trước khi đo nếu cần (xem Điều 8).

Để đo, sử dụng cái lọc và giá đỡ cái lọc vô trùng. Duy trì độ vô trùng của cái lọc đến thời điểm lấy mẫu. Bảo vệ cái lọc chống bụi, nhiệt nóng và rung lắc mạnh trong khi vận chuyển.

6.2  Ly mẫu

Lấy mẫu thường được tiến hành độ cao 0,75 m đến 1,5 m so với mặt đất. Đối với các mục đích đặc biệt, có thể áp dụng các độ cao khác. Chú ý không để bụi bị lắng trong nhà hút vào các thiết bị lấy mẫu khi lấy mẫu các độ cao thấp hơn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lắp giá đỡ cái lọc vô trùng có chứa cái lọc vô trùng lên thiết bị lấy mẫu tránh nhiễm bẩn (tốt nhất là sử dụng găng tay vô trùng dùng một lần). Kiểm tra cái lọc trong giá đỡ bằng quan sát sự toàn vẹn và chính xác, kín khí.

Bật thiết bị lấy mẫu theo hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất.

Ghi lại công việc đo và vị trí đo theo nguyên tắc lấy mẫu (ví dụ được nêu trong Phụ lục C), cũng như các dữ liệu liên quan đến việc định vị chính xác của thiết bị đo, kiểu thiết bị lấy mẫu, ngày và thời gian lấy từng mẫu riêng l, thời gian lấy mẫu, lưu lượng dòng và phép đo không khí môi trường, hướng gió và tốc độ gió. Ngoài ra, ghi lại các thông số khác (ví dụ: nhiệt độ, độ m tương đối) cũng như các tình huống cụ thể, những bất thường hoặc các nhiễu có thể liên quan đến việc phân tích về nấm mốc (ví dụ cảm nhận mùi, kiểu và vị trí của các nguồn phát thải bổ sung có thể có).

Sau khi lấy mẫu, tháo cái lọc và giá đỡ cái lọc ra khỏi thiết bị lấy mẫu sử dụng găng tay vô trùng hoặc găng tay đã tiệt trùng và kiểm tra tính toàn vẹn của cái lọc. Đặt cái lọc vào hộp kín (xem 5.2) để tránh mọi ô nhiễm thứ cp.

Các phép đo nhiều lần khuyến cáo sử dụng các thời gian lấy mẫu khác nhau. Điều này đặc biệt quan trọng khi mức độ nồng độ nấm mốc chưa được biết.

Lấy tối thiểu một mẫu trng hiện trường đối với mỗi phép đo, tốt nhất là giữa dãy phép đo. Với mục đích này, đặt một giá đỡ có cái lọc vô trùng vào đầu lấy mẫu có máy bơm tắt, sau đó tháo ra cho vào hộp đựng và phân tích theo cách tương tự như cái lọc đã lấy mẫu. Tránh tiếp xúc kéo dài của cái lọc với không khí xung quanh.

6.3  Thời gian lấy mẫu

Thời gian lấy mẫu được xác định bằng việc đo và tính nồng độ nấm mốc dự kiến. Thời gian lấy mẫu thường là 30 min đến vài gi.

6.4  Vận chuyển và bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7  Hiệu suất lấy mẫu và hạn chế của phương pháp

Những hạn chế của phương pháp này được xác định bng hiệu sut lấy mẫu vật lý và sinh học.

Hiệu suất lấy mẫu vật lý của cái lọc gelatin lẫn cái lọc polycarbonat vượt quá 95 % đối với nấm mốc có di đường kính khí động học > 1 μm sử dụng vận tốc dòng tại cái lọc v = 217 mm/s (Phụ lục A).

Sự mất nước ảnh hưởng đến hiệu suất bảo tồn sinh học là không thống nhất. Nhưng sự mất nước phụ thuộc vào nhiệt độ, độ m tương đối, thời gian lấy mẫu tại thời đim đo, cũng như các loại nm mc. Tuy nhiên, hầu hết các bào t nm mốc tương đối ít nhạy cảm đối với việc mất nước, do đó phương pháp lọc thưng có thể được áp dụng thành công trong lĩnh vực này. Các thử nghiệm đánh giá xác nhận đã cho thấy độ thu hồi của nấm Cladosporium spp. bị giảm trong thời tiết nắng nóng (xem D.2).

8  Hiệu chuẩn lưu lượng dòng, kiểm soát chức năng và bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu

8.1  Hiệu chuẩn lưu lượng dòng

Thực hiện hiệu chuẩn thiết bị ly mẫu bằng đồng hồ đo thể tích chuẩn đã được chứng nhận có độ chính xác của phép đo không quá ± 2 % tính bng mét khối, liên quan đến các điều kiện không khí. Lắp đồng hồ đo thể tích chuẩn vào ống dẫn khí của thiết bị lấy mẫu. Đảm bo rằng lỗ hút của máy đo tham chiếu không bị cản trở. Sau khi điều chỉnh thành công lưu lượng, kiểm tra độ chính xác hiển thị của thiết bị lấy mẫu dựa vào máy đo thể tích tham chiếu. Thể tích không khí được hút qua thiết bị lấy mẫu trong khoảng 60 min phải cho thy độ chính xác ± 1 % so với máy đo thể tích tham chiếu. Thời gian sau đó đạt được vận tốc dòng ổn định không được quá 5 s.

Việc kiểm tra thông thường lưu lượng dòng (kiểm soát chức năng) phụ thuộc vào sự ổn định của thiết bị. Thực hiện hiệu chuẩn hoàn chỉnh trước khi bắt đầu chương trình đo mới hoặc sau những thay đổi đáng kể, ví dụ: khi sử dụng thiết bị mới hoặc sau khi sửa chữa hoặc sau khi bảo dưỡng bơm. Nếu lưu lượng dòng được xác định bằng cách sử dụng độ lệch chuẩn lớn hơn 2 % so với giá trị yêu cầu vận hành chính xác đầu vào, thì chỉnh bộ kiểm soát dòng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

8.2  Kiểm soát chức năng và bảo dưỡng hệ thống lấy mẫu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểm tra phương pháp tng thể bằng cách xác định các mẫu trắng hiện trường (xem 6.2).

9  Đảm bảo chất lượng

Điều quan trọng là xác định chế độ hoạt động chính xác của thiết bị lấy mẫu (không có rò rỉ/xác định th tích mẫu). Ngoài ra, đặc biệt chú ý đến máy bơm và đầu ly mẫu được gắn cái lọc.

Phòng thử nghiệm phải thực hiện các biện pháp đảm bảo chất lượng được lập bằng văn bản và luôn sẵn có (xem TCVN ISO/IEC 17025[5]).

10  Biên bản lấy mẫu

Ghi nhãn các mẫu để nhận biết thống nhất.

Điền đầy đủ biên bản lấy mẫu đối với từng mẫu trước (hoặc sau) lấy mẫu.

Biên bản ít nhất phải chỉ rõ:

a) Ngày tháng và thời gian lấy mẫu;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Kiểu loại thiết bị lấy mẫu được sử dụng;

d) Thể tích mẫu, v trí và thời gian lấy mẫu;

e) Hoạt động trong phòng khi lấy mẫu;

f) Tên của người lấy mẫu.

Mục đích của việc phân tích và nếu có thể, liệt kê danh mục các thông số cần phân tích vì chúng có thể cần thiết để giúp phòng thử nghiệm chọn phương pháp, có thể cần đến các chi tiết khác (ví dụ: nhiệt độ, độ ẩm, điểm lấy mẫu chính xác, mọi hiện tượng quan sát được mà có thể ảnh hưởng đến nồng độ nấm mốc có trong mẫu không khí).

Ví dụ về biên bản lấy mẫu được đưa ra trong Phụ lục C.

CHÚ THÍCH: Các thông số bổ sung như áp suất không khí, hướng gió, tốc độ gió và điều kiện khí hậu có thể quan trọng đối với các phép đo trong không khí xung quanh.

11  Đặc tính tính năng

Đồ thị đặc trưng của cái lọc và hiệu suất ly mẫu các bào tử nấm mốc được xác định với sự kết hợp của cái lọc gelatin và cái lọc polycarbonat (xem hình A.1 và Phụ lục A). Hiệu suất lấy mẫu phải lớn hơn 95 % đối với nấm mốc có đường kính khí động học > 1 μm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Độ thu hồi các bào tử trên cái lọc tẩm gelatin kết hợp với cái lọc polycacbonat

Sol khí sinh học trong không khí được làm giàu trên cái lọc bằng cách tách lọc. Các cơ chế lọc (khuếch tán, va đập, chặn và lắng) xác định hiệu suất lấy mẫu vật lý có thể đạt được (xem Tài liệu tham khảo [8]).

Các thực nghiệm so sánh nuôi cấy nấm mốc sau đo tách các bào tử nấm mốc trên các vật liệu lọc khác nhau đã được thực hiện. Bào tử được tái huyền phù từ cái lọc và được nuôi cấy trên thạch DG18. Cái lọc gelatin cho độ thu hồi cao (xem thêm Bảng A.1) và độ lệch chuẩn thp về các kết quả đo, có giới hạn phát hiện tốt hơn khi so sánh với cái lọc polycacbonat (xem Tài liệu tham khảo [9]).

Nhược điểm của cái lọc gelatin là tính ổn định của chúng giảm theo độ ẩm do sự tan rã: dẫn đến không đủ ổn định về cơ học.

Việc sử dụng cái lọc polycacbonat chịu ẩm để ly mẫu dẫn đến phục hồi thấp hơn so với các cái lọc gelatin. Ưu điểm của cái lọc polycacbonat so với các cái lọc khác là tính áp dụng rộng rãi, vì chúng chịu được ẩm và nhiệt độ.

Do đó, nên sử dụng kết hợp cái lọc gelatin với cái lọc polycacbonat xuôi dòng khi độ ẩm môi trường xung quanh cao. Cái lọc polycacbonat có chức năng như cái lọc hỗ trợ và cái lọc bảo vệ cho cái lọc gelatin rất nhạy với độ ẩm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hiệu suất lấy mẫu của cái lọc gelatin và cái lọc polycacbonat vượt quá 95 % đối với các loại nấm mốc có dải đường kính khí động học > 1 μm (xem Hình A.1 và Hình A.2).

Bng A.1 - Độ thu hồi các bào tử nấm mốc trên các cái lọc khác nhau (xem Tài liệu tham khảo [10]) trong không khí trong nhà

Mẫu

Số lần đo

Lấy mẫu trên cái lọc polycacbonat Nồng độ nấm mốc cfu/m3

Lấy mẫu trên cái lọc gelatin

Nồng độ nm mốc cfu/m3

A

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

120

 

2

30

170

 

3

30

120

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

50

300

 

5

120

 

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

240

B

1

50

290

 

2

30

260

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

40

190

 

4

40

220

CHÚ DẪN:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

dp đường kính hạt

Hình A.1 - Đồ thị đặc tính lọc của cái lọc gelatin (cỡ lỗ: 3 μm; đường kính: 80 mm) lưu lượng 3 m3/h - Giá trị thu được đúng với vận tốc dòng qua cái lọc v = 217 mm/s

CHÚ DẪN:

ηf hiệu suất lọc

dp đường kính hạt

Hình A.2 - Đồ thị đặc tính lọc của cái lọc polycacbonat (cái lọc bảo vệ, cỡ lỗ: 0,8 pm; đường kính: 80 mm) lưu lượng 3 m3/h - Giá trị thu được đúng với vận tốc dòng qua cái lọc v = 217 mm/s

 

Phụ lục B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mô tả kỹ thuật của thiết bị lọc thích hợp

Mô tả chi tiết về đầu lấy mẫu và giá đỡ cái lọc thích hợp có thể được sử dụng cho các phép đo trong nhà và ngoài trời được nêu trong Hình B.1 và B.2. Đầu lấy mẫu treo chỉ cần thiết đ lấy mẫu ngoài trời (xem CHÚ THÍCH trong 6.2).

Các thông số vật lý của hệ thống lấy mẫu được tóm tắt trong Bảng B.1.

Thiết bị này đã được sử dụng để trao đổi mẫu cho việc đánh giá xác nhận phương pháp với không khí xung quanh (Phụ lục D).

Có thể sử dụng các hệ thống lấy mẫu khác nếu đáp ứng được các yêu cầu (xem 5.1) hoặc cho các kết quả tương đương. Nếu sử dụng bộ lấy mẫu kích thước khác, thì cái lọc và các thiết bị khác phải được điều chnh để đáp ứng được yêu cầu về vận tốc dòng tại cái lọc.

Bng B.1 - Các thông số vật lý

Thông số

Giá tr

Lưu lượng dòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dao động lưu lượng dòng có thể chấp nhận được trong quá trình lấy mẫu (xem 8.1)

10%

Độ chính xác hiển thị của lưu lượng dòng

0,01 m3/h

Đường kính cái lọc

80 mm

Đường kính hữu dụng của cái lọc

70 mm

Vận tốc qua cái lọc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thời gian lấy mẫu (xem 6.3)

10 min đến vài giờ

Kích thước tính theo milimet

CHÚ DN:

1  Bộ lọc dùng một lần

2  Bộ gá đỡ

3  Keo gắn (Silicon)

4  Khớp nối bằng ren

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6  Nắp bảo vệ

7  Đai c ngược

8  Ống xả

Hình B.1 - Đầu lấy mẫu với giá đỡ cái lọc

Đầu lấy mẫu có thể điều chỉnh cho phù hợp với các giá đỡ cái lọc dùng một lần hoặc sử dụng giá đỡ cái lọc vô trùng sử dụng nhiều lần. Chúng được đặt lên trên bộ chuyển đi. Do đó giá đỡ cái lọc được kẹp chặt. Ống hút hoặc ống mềm phù hợp có ren được làm kín với đầu ly mẫu bằng vòng đệm. Khớp nối trong được làm kín với ren của các bộ chuyển đổi ống, ví dụ dùng băng polytetrafluoroethylen.

Kích thước tính theo milimet

Hình B.2 - Bộ lọc dùng một lần

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Biên bản lấy mẫu

Khách hàng:

Số:

Mục đích:

Kiểu thiết bị và số:

Vị trí đo:

Ngày:

Thời gian:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cái lọc số

Thời gian bắt đầu đo

Th tích lấy mẫu

m3

Thời gian đo

min

Độ cao đo

m

Nhit đ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đ m tương đối

%

Lưu ý

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Lưu ý:

Tên của kỹ thuật viên phòng thử nghiệm

Ngày tháng và chữ ký

 

Mô tả các hoạt động và nhiễu trong khi ly mẫu

Khách hàng:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mc đích:

Kiểu thiết bị và số.:

Vị trí đo:

Ngày:

 

Cái lọc số

Các hoạt động và nhiu trong khi ly mu (nguồn tim năng phát thi nấm mốc, cảm nhn mùi, bụi tái lơ lng)

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:

Tên của kỹ thuật viên phòng thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Thử nghiệm để xác nhận phương pháp

D.1  Không khí xung quanh

Phương pháp này được sử dụng rộng rãi để đo không khí môi trường xung quanh. Do đó, dữ liệu xác nhận chủ yếu đối với các phép đo không khí môi trường xung quanh.

Tính phù hợp của phương pháp đã được th nghiệm trong lĩnh vực này bằng sự kết hợp cái lọc gelatin/polycacbonat và độ lệch chuẩn của phương pháp tổng th (việc ly mẫu, phép phân tích, tính không đồng nhất của đối tưng đo) đã được xác định cho mục đích đánh giá xác nhận ([10]). Các nghiên cứu đã được tiến hành trong bốn điều kiện sau đây:

- Đo không khí môi trường trên sân thượng phía sau trong môi trường đô thị (đường phố dân cư, ngõ cụt) được một phòng thử nghiệm thực hiện.

- Đo không khí môi trường trên sân thượng phía sau trong môi trường đô thị (đường phố dân cư, ngõ cụt), được bn phòng th nghiệm thực hiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Đo không khí môi trường gần một nhà máy tái chế được năm phòng th nghiệm thực hiện.

Phân phi ngẫu nhiên từ 7 đến 12 mẫu thu được đồng thời trong sáu phòng thử nghiệm tham gia để tránh ảnh hưởng của sai lỗi hệ thống.

Phép đo đã được thực hiện trong thời kỳ chuyển đổi từ mùa thu đến mùa đông nhiệt độ trung bình khoảng 10 °C. Độ m không khí ch yếu rất cao. Các phép đo một phần được thực hiện trong thời tiết có lượng mưa lớn. Thời gian lấy mẫu khoảng từ 24 h đến 26 h. Sự kết hợp cái lọc đã chứng minh thành công trong các điều kiện không khí môi trường này (cụ th, các lọc gelatin rất nhạy với ẩm được sử dụng với cái lọc polycacbonat để bảo vệ).

Trước khi lấy mẫu cần thực hiện lấy mẫu trắng. Những cái lọc mẫu trắng không được ly mẫu. Tất cả cái lọc được vận chuyển bằng đường bưu điện. Việc xử lý mẫu và phát hiện định lượng nấm mốc tiếp theo được thực hiện trên môi trường thạch DG18 theo TCVN 10736-17 (ISO 16000-17).

Kết quả trao đổi mẫu được liệt kê trong Bng D.1.

Bảng D.1 - Kết quả của việc trao đổi mẫu cái lọc gelatin/polycacbonat sau đo mẫu không khí môi trường xung quanh tại các địa điểm khác nhau

Phép đo thực hiện trong năm 2002

Lấy mẫu trong một thành phố/được một phòng thử nghiệm phân tích

Lấy mẫu trong một thành phố/được một số phòng thử nghiệm phân tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu gần nhà máy tái chế/được một số phòng thử nghiệm phân tích

cfu/m3 a

Số lượng cái lọc

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngày 2

Ngày 3

Ngày 1

Ngày 2

Ngày 3

1

100

100

20

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

50

700

2 000

1000

10 000

400

800

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

10

200

200

200

600

3 000

500

8 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

800

3

80

60

20

500

70

300

2 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600

7 000

400

800

4

60

80

20

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

1 000

1 000

800

7 000

500

900

5

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

200

400

300

900

3 000

600

10 000

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

40

50

20

500

300

400

500

3 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 000

900

600

7

100

20

20

500

1 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3 000

1 000

900

8 000

700

700

8

100

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 000

100

60

2 000

3000

600

6 000

300

900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

60

20

2 000

 

200

700

2 000

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

300

700

10

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2 000

1 000

8 000

200

 

11

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

3 000

 

 

 

 

 

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

3 000

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Trung bình

80

60

20

700

300

200

1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

700

8 000

400

800

Trung vị

80

60

20

500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

200

1 000

2 000

700

8 000

400

800

Nhỏ nhất

40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10

200

70

50

500

800

400

6 000

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lớn nhất

100

100

20

2 000

1 000

400

3 000

3 000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10 000

900

1 000

Hệ số biến thiên

%

27

49

22

101

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

55

63

37

33

18

49

15

a Mỗi giá trị tương ứng với kết quả của một mẫu không khí môi trường trong ngày của phòng thử nghiệm tương ứng.

D.2  Không khí trong nhà

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hai thí nghiệm đánh giá xác nhận bổ sung được tiến hành trong nhà. Hầu hết các phòng thử nghiệm tham gia sử dụng phương pháp lấy mẫu va đập, còn một số phòng thử nghiệm khác lại lấy mẫu bằng cách lọc.

Các thí nghiệm đã được tiến hành trong hai phòng họp khác nhau (mỗi phòng thực hiện các thử nghiệm 1 và 2) được thông gió tự nhiên. Cửa sổ phòng được đóng 1 h trước khi lấy mẫu. Phân tích các mẫu song song 50 l, 100 l và 200 l được lấy mẫu bằng phương pháp va đập. Thể tích ly mẫu bằng cách lọc là nhiều hơn. Thời gian lấy mẫu để lọc từ 1 h đến 3 h.

Các đĩa thạch DG18 đã được một phòng thử nghiệm tham chiếu cung cấp cho tất cả các bên tham gia để tránh ảnh hưởng của môi trường. Một loạt các đĩa đã được vận chuyển đến phòng thử nghiệm tham chiếu để phân tích thêm. Một dãy đĩa thứ hai đã được các phòng thử nghiệm tham gia vào thí nghiệm 1 thực hiện. Tất cả các đĩa đã được phòng thử nghiệm tham chiếu tham gia vào thí nghiệm 2 thực hiện.

Trong thí nghiệm 1 (Tháng 6 năm 2005), có 36 phòng th nghiệm lấy các mẫu trong quá trình thí nghiệm; 34 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng phương pháp va đập. Việc lọc được thực hiện bằng 12 thiết bị lọc từ ba nhà sản xuất khác nhau. Cái lọc đã được phân tích trong hai phòng thử nghiệm tham chiếu khác nhau. Các kết quả được tóm tắt trong Hình D.1.

CHÚ DN:

□ Phương pháp va đập A (na = 34): phân tích các đĩa tại một phòng thử nghiệm

1 Cladospoiium spp.

*Phương pháp va đập B (na = 26): phân tích các đĩa tại các phòng thử nghiệm tham gia

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

■ lọc C (n = 12): tất cả các kết quả đáp ứng

3 Aspergillus spp.

C là số đơn vị hình thành khuẩn lạc cfu/m3

4 Penicillium spp.

 

5 Các loài khác

 

6 số đếm khun lạc tng s

CHÚ THÍCH: Tt cả kết quả lọc đã được tuân thủ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.1 - Kết quả trung bình số đếm khuẩn lạc sau khi lấy mẫu trong một phòng họp sử dụng các thiết bị lấy mẫu khác nhau trong thí nghiệm 1

Các kết qu thu được bằng phương pháp lấy mẫu va đập và lọc trong thí nghiệm 1 là tương đồng.

Trong thí nghiệm 2 (Tháng 6 năm 2006), có 37 phòng th nghiệm lấy các mẫu trong khi thí nghiệm; 33 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng phương pháp va đập; 3 phòng thử nghiệm lấy mẫu bằng cách lọc sử dụng sáu thiết bị lọc khác nhau. Cái lọc đã được phân tích trong ba phòng thử nghiệm tham chiếu khác nhau. Các kết quả được tóm tắt trong Hình D.2.

□ Phương pháp va đập A (na = 34): phân tích các đĩa tại một phòng thử nghiệm

1 Cladospoiium spp.

 

■ lọc 1 đến 2 h (n = 4): phân tích các đĩa tại các phòng thử nghiệm tham gia

2 Alternaria spp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

* lọc 3 h (n = 12)

3 Aspergillus spp.

 

C là số đơn vị hình thành khuẩn lạc cfu/m3

4 Penicillium spp.

 

 

5 Các loài khác

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6 số đếm khun lạc tng s

 

CHÚ THÍCH: Tất cả kết quả lọc đã được tuân thủ.

a số bộ lấy mẫu

Hình D.2 - Kết quả trung bình số đếm khuẩn lạc sau khi lấy mẫu trong một phòng họp sử dụng các thiết bị lấy mẫu khác nhau trong thí nghiệm 2

Lấy mẫu bằng cách lọc cho kết quả số đếm khuẩn lạc thấp hơn so với lấy mẫu bằng phương pháp va đập trong thí nghiệm 2. Điều này đặc biệt rõ ràng đối với Cladosporium spp. khi chỉ có 21 % (lọc 1 h đến 2 h) hoặc 12 % (lọc 3 h) số đếm khuẩn lạc thu được bằng phương pháp va đập đã được phát hiện bằng cách lọc.

Thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 được tiến hành trong cùng một tháng trong năm 2005 và 2006. Tuy nhiên, các điều kiện khí tượng rất khác nhau. Năm 2005, thời tiết khá lạnh và mưa. Trong năm 2006, tuần trước khi thực hiện thí nghiệm và ngày thực hiện thí nghiệm là nóng và nắng. Các điều kiện thời tiết khác nhau có thể giải thích cho sự khác nhau về độ thu hồi bằng cách lọc. Thời tiết khô ảnh hưởng rt lớn đến độ thu hồi Cladosporium spp. trong thí nghiệm 2.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] ISO 12219-1, Indoor air - Road vehicles - Part 1: Whole vehicle test chamber - Specification and method for the determination of volatile organic compounds in car interiors

[3] ISO 16017-1, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tube Ahermal desorption/capillary gas chromatography - Parti: Pumped sampling

[4] ISO 16017-2, Indoor, ambient and workplace air - Sampling and analysis of volatile organic compounds by sorbent tubeAhermal desorption/capillary gas chromatography - Pad 2: Diffusive sampling

[5] TCVN ISO/IEC 17025, Yêu cầu chung đối với năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn

[6] EN 13098, Workplace atmospheres - Guidelines for measurement of airborne micro-organisms and endotoxin

[7] VDI 4252-2, Measurement of airborne microorganisms and viruses in ambient air - Active sampling of bioaerosols - Separation of airborne mould on gelatin/polycacbonat filters

[8] Liu, B.Y.H., Pui, D.Y.H., RUBOW, K.L Characteristics of air sampling filter media. In: Marple, V.A., Liu B.Y.H., editors. Aerosols in the mining and industrial work environments, Vol. 3, Instrumentation, pp. 989-1037. Ann Arbor Science, Ann Arbor, Ml, 1983

[9] RABE, R., KAULFORST-SOBOLL, H. Methodische Verbesserungen bei der Messung luftgetragener Mikroorganismen [Methodological improvements in measuring airborne microorganisms]. Gefahrst. Reinhalt. Luft 2002, 62, pp. 461-466

[10] GABRIO, T., CREUTZNACHER, H., FISHER, G., HEROLD, T., KAMPFER, P., PHILIPP, W., RABE, R., TESSERAUX, J., WEIDNER, U., WOPPOWA, L. Ergebnis eines Probenaustausches gemali Richtlinien VDI 4252 Blatt 2 und VDI 4253 Blatt 2 [Results of a sample exchange in accordance with guidelines VDI 4252-2 and VDI 4253-2], Gefahrst. Reinhalt. Luft 2004,64, pp. 295-299

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[12] GABRIO, T., SEIDL, H.P., SZEWZYK, R., TRAUTMANN, C, WEIDNER, U. Aussagekraft von Luft- und Hausstaubuntersuchungen im Zusammenhang mit Schimmelpilzproblemen im Innenraum [Validity of air and house dust investigations in connection with interior mould problems], Gefahrst. Reinhalt. Luft 2005, 65, pp. 106-113

[13] SEIDL, H.P., GABRIO, T. Qualitatssicherung bei der Messung von Schimmelpilzen [Quality assurance with the measurement of mold fungi]. In: Mikrobielle Luftverunreinigungen: KRdL Expeden Forum, 2005-10-13 to 14, Freising-Weihenstephan, pp. 157-176. Normenausschuss KRdL, Dusseldorf, 2005. (Kommission Reinhaltung der Luft-Schriftenreihe, Vol. 35)

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10736-16:2017 (ISO 16000-16:2008) về Không khí trong nhà - Phần 16: Phát hiện và đếm nấm mốc - Lấy mẫu bằng cách lọc

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.067

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.154.132
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!