Ký hiệu
|
Đại lượng được biểu
thị
|
Thứ nguyên
M: khối lượng
L: chiều dài
T: thời gian
|
Đơn vị SI
|
c
|
Phần trăm thay đổi về hệ số xả
|
Không thứ nguyên
|
|
C
|
Hệ số xả
|
Không thứ nguyên
|
|
Cc
|
Hệ số co hẹp dòng
|
Không thứ nguyên
|
|
d
|
Đường kính của lỗ tiết lưu hoặc họng của
thiết bị sơ cấp ở điều kiện vận hành
|
L
|
m
|
D
|
Đường kính trong của ống phía dòng vào tại
điều kiện vận hành
|
L
|
m
|
D1
|
Đường kính vòng đỡ
|
L
|
m
|
D2
|
Đường kính đỡ tấm tiết lưu
|
L
|
m
|
e
|
Độ không đảm bảo tương đối
|
Không thứ nguyên
|
|
E
|
Độ dày của tấm tiết lưu
|
L
|
m
|
Ee
|
Độ dày của lỗ tiết lưu
|
L
|
m
|
k
|
Độ nhám đồng nhất tương đương
|
L
|
m
|
L1
|
Khoảng cách từ lỗ lấy áp phía dòng vào tới
mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu chia cho đường kính ống (D)
|
Không thứ nguyên
|
|
L'2
|
Khoảng cách từ lỗ lấy áp phía dòng ra tới
mặt phẳng phía dòng ra của tấm tiết lưu chia cho đường kính ống (D)
|
Không thứ nguyên
|
|
qm
|
Lưu lượng khối lượng
|
MT-1
|
kg/s
|
r
|
Bán kính cạnh tấm tiết lưu
|
L
|
m
|
Red
|
Số Reynolds dựa trên họng của thiết bị
|
Không thứ nguyên
|
|
ReD
|
Số Reynolds dựa trên đường kính ống phía
dòng vào
|
Không thứ nguyên
|
|
u
|
Vận tốc cục bộ trục
|
LT-1
|
m/s
|
uCL
|
Vận tốc đường tâm trục
|
LT-1
|
m/s
|
U
|
Vận tốc trung bình trục
|
LT-1
|
m/s
|
Y
|
Mô đun đàn hồi của vật liệu tấm tiết lưu
|
ML-1T-2
|
Pa
|
β
|
Tỉ lệ đường kính, (= d/D)
|
Không thứ nguyên
|
|
∆p
|
Chênh áp
|
ML-1T-2
|
Pa
|
∆py
|
Chênh áp được yêu cầu để đạt đến ứng suất
đàn hồi của tấm tiết lưu
|
ML-1T-2
|
Pa
|
ε
|
Hệ số mở rộng (giãn nở)
|
Không thứ nguyên
|
|
l
|
Hệ số ma sát
|
Không thứ nguyên
|
|
ρ
|
Khối lượng riêng lưu chất
|
ML-3
|
kg/m3
|
ρ1
|
Khối lượng riêng lưu chất tại lỗ lấy áp
phía dòng vào
|
ML-3
|
kg/m3
|
σy
|
Ứng suất đàn hồi của vật liệu tấm tiết lưu
|
ML-1T-2
|
Pa
|
5. Ảnh hưởng của sai
số đến việc tính lưu lượng
5.1. Quy định chung
Trong tiêu chuẩn này, ảnh hưởng của sai lệch
so với điều kiện được trình bày trong TCVN 8113 (ISO 5167) được mô tả theo các
thay đổi về hệ số xả, ∆C của lưu lượng kế. Hệ số xả, C của thiết
bị chênh áp được tính theo công thức sau:
(1)
Cạnh nhọn của tấm tiết lưu đảm bảo sự phân
tách của dòng chảy và do đó sự co của dòng lưu chất tới các tiết diện thu hẹp.
Xác định hệ số co hẹp dòng, Cc, bằng tỷ số giữa diện tích
dòng và diện tích hình học. Lỗ tiết lưu kết quả Cc ≈ 0,6, chủ
yếu tính cho hệ số xả, C ≈ 0,6.
Ảnh hưởng của sự thay đổi về hệ số xả được
minh họa bằng ví dụ sau.
Dùng một tấm tiết lưu có cạnh được làm tròn
quá mức. Điều này sẽ làm giảm sự phân tách và tăng Cc, dẫn
đến làm giảm vận tốc tại tiết diện thu hẹp. Chênh áp quan sát được vì vậy sẽ
giảm đi. Từ phương trình (1), có thể thấy rằng hệ số xả do vậy sẽ tăng lên. Một
cách khác, khi Cc tăng, C cũng tăng. Nếu không có sự
hiệu chính nào được thực hiện đối với sự thay đổi về giá trị C, lưu lượng
kế sẽ có kết quả thấp hơn giá trị thực.
Vì vậy, có thể kết luận rằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và ngược lại,
b) Ảnh hưởng làm giảm hệ số xả sẽ dẫn đến số
đọc lưu lượng cao hơn giá trị thực nếu hệ số này không được hiệu chính.
5.2. Các ảnh hưởng có
thể định lượng
Khi người sử dụng biết được các ảnh hưởng
trên và các ảnh hưởng này có thể định lượng, hệ số xả phù hợp có thể được sử
dụng và lưu lượng chính xác được tính toán. Tuy nhiên, việc định lượng chính
xác các ảnh hưởng này rất khó khăn và vì vậy bất cứ lưu lượng nào được tính
theo cách như vậy cần được coi là có độ không đảm bảo tăng.
Nếu không có quy định nào khác, một thành
phần độ không đảm bảo bổ sung, tương đương việc hiệu chính 100 % hệ số xả, cần
được cộng số học vào hệ số xả khi ước lượng độ không đảm bảo tổng của phép đo
lưu lượng.
6. Các ảnh hưởng do
sai lệch về cấu tạo
6.1. Độ nhọn của cạnh
tấm tiết lưu
Các tấm tiết lưu không có độ nhọn quy định
cạnh (bán kính cạnh r ≤ 0,0004 d theo 5.1.7.2 của TCVN 8113-2
(ISO 5167-2) sẽ có hệ số xả tăng lũy tiến khi bán kính cạnh tăng. Các thử
nghiệm đã chỉ ra rằng ảnh hưởng lên hệ số xả, C, là làm nó tăng thêm 0,5
% khi r/d là 0,001 và 5 % khi r/d là 0,01. Đây là mối quan hệ xấp
xỉ tuyến tính (xem Hình 1 và [1]. Các giá trị này được áp dụng đặc biệt với các
giá trị Red trên 300 000 và các giá trị β dưới 0,7,
nhưng chúng có thể được sử dụng như hướng dẫn chung cho các giá trị khác.
Kỹ thuật đo các bán kính cạnh đã có sẵn,
nhưng nhìn chung nên cải thiện độ nhọn của cạnh đến giá trị yêu cầu hơn là cố
gắng đo và thực hiện các hiệu chính phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Thử nghiệm trong phòng thí nghiệm kỹ thuật
quốc gia (NEL, UK) - D = 300 mm
2
Giới hạn theo ISO - r = 0,000 4d
3
Khác
4
NEL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D = 50 mm (Xem [56]
6
D = 100 mm (Xem [56]
7
D = 150 mm (Xem [34]
8
D = 75 mm (Xem [57]
9
D = 100 mm (Xem [58]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thay đổi của hệ số xả
r/d
tỷ số bán kính
Hình 1 - Ảnh hưởng
của bán kính cạnh tới hệ số xả
6.2. Độ dày của cạnh
lỗ tiết lưu
Đối với các tấm tiết lưu, sự tăng hệ số xả do
cạnh lỗ tiết lưu có độ dày quá lớn (xem 5.1.5 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2) có
thể thấy rõ được. Với tấm tiết lưu đo có nòng thẳng trong một ống 150 mm, các
thay đổi về hệ số xả trình bày trong Hình 2 (xem [2]).
CHÚ DẪN
1 vị trí của tấm tiết lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 giới hạn của tiêu chuẩn
c thay đổi của hệ số xả
Ee/D chiều dày
lỗ tiết lưu với tỷ lệ đường kính ống bên trong phía dòng vào
Hình 2 - Thay đổi hệ
số xả theo hàm của độ dày lỗ tiết lưu
6.3. Điều kiện mặt
phía dòng vào và phía dòng ra của tấm tiết lưu
Mặt phía dòng vào cần bằng phẳng và nhẵn. Độ
nhám quá lớn sẽ dẫn đến tăng hệ số xả. Các thử nghiệm đã chỉ ra rằng độ nhám bề
mặt tương đương 0,0003d sẽ làm tăng hệ số xả lên 0,1 %. Vì yêu cầu về độ
sắc của cạnh là r ≤ 0,0004d, nên nếu tăng độ nhám của tấm tiết
lưu sẽ làm cho khó xác định độ nhọn hoặc khẳng định rằng yêu cầu về cạnh sắc đã
được thỏa mãn.
Sự cố cục bộ đối với mặt phía dòng vào hoặc
cạnh của tấm tiết lưu không ảnh hưởng bất lợi đến hệ số xả miễn là sự cố đó
được giữ càng cách xa lỗ lấy áp càng tốt (xem [1]). Hệ số xả rất ít nhạy với
điều kiện bề mặt phía dòng ra của tấm tiết lưu ([1]).
Sự không bằng phẳng trên phạm vi lớn, ví dụ
“lõm xuống”, dẫn tới các sai số trong phép đo dòng. Độ “lõm xuống” bằng 1 % theo
hướng đi của dòng chảy sẽ gây số đọc thấp hơn giá trị thực, nghĩa là C
tăng khoảng 0,2 % với β = 0,2 và 0,1 % với β = 0,7. Biến dạng
ngược hướng của dòng chảy cũng gây ra các sai số có thể là âm hoặc dương phụ
thuộc vào lượng biến dạng.
6.4. Vị trí của lỗ
lấy áp đối với lỗ tiết lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị hệ số xả của tấm tiết lưu đối với
ba vị trí lấy áp chuẩn (góc, mặt bích, D và D/2) có thể được tính
bằng cách sử dụng phương trình (4) của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2)(xem [55]).
Trong trường hợp các vị trí lỗ lấy áp nằm ngoài dung sai cho phép trong TCVN
8113-2 (ISO 5167-2) đối với ba vị trí, thì hệ số xả có thể được ước lượng như
mô tả trong 6.4.2. Cần nhấn mạnh là hệ số không đảm bảo bổ sung cần đi kèm với
việc sử dụng các vị trí lỗ lấy áp không theo tiêu chuẩn.
6.4.2. Tính hệ số xả
Tính các giá trị thực của L1
và L'2. Hệ số xả có thể được ước lượng chỉ khi L1
≤ 1 và L'2 ≤ 0,47.
Sử dụng các giá trị thực của L1
và L2, ước lượng hệ số xả bằng phương trình (4) của TCVN
8113-2(ISO 5167-2).
6.4.3. Ước lượng độ không đảm bảo bổ sung
Nếu các lỗ lấy áp nằm giữa mặt bích và lỗ lấy
áp góc, độ không đảm bảo bổ sung (e), được tính bằng phần trăm (%), có
thể được ước lượng từ:
(2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCT là hệ số xả cho các lỗ lấy áp góc.
Nếu lỗ lấy áp nằm giữa lỗ lấy áp D và
lỗ lấy áp D/2 và lỗ lấy áp kiểu mặt bích, độ không đảm bảo bổ sung, e,
tính theo phần trăm (%) có thể được ước lượng từ:
(3)
trong đó
CD và D/2
là hệ số xả đối với lỗ lấy áp D và D/2.
6.4.4. Ví dụ
Với một lỗ tiết lưu có β = 0,6, ReD
= 106, D = 250 mm và lỗ lấy áp ở 0,15 D phía dòng ra
và phía dòng vào của tấm tiết lưu.
Để ước lượng hệ số xả, sử dụng phương trình
(4) của TCVN 8113-2(ISO 5167-2) với L1 = L'2=
0,15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy,
Độ không đảm bảo của hệ số xả là 0,5 % (xem
5.3.3.1 của TCVN 8113-2(ISO 5167-2).
Vì vậy, độ không đảm bảo tổng = 0,5 + 0,078 =
0,6 % (nghĩa là độ không đảm bảo được cộng số học một cách đơn giản).
6.5. Điều kiện của lỗ
lấy áp
Kinh nghiệm chỉ ra rằng các sai số lớn có thể
được tạo ra do các lỗ lấy áp có gờ sắc hoặc lớp lắng đọng trên đó, hoặc gần với
cạnh nơi lỗ lấy áp xuyên qua thành ống. Đây là trường hợp khi lỗ lấy áp nằm
trong dòng chảy chính chẳng hạn như lỗ lấy áp họng trong vòi phun hoặc ống
Venturi, khi đó các gờ sắc nhỏ có thể làm tăng sai số đáng kể tính theo phần
trăm. Các lỗ lấy áp góc phía dòng vào và phía dòng ra ở các vùng chết tương đối
rất ít khả năng bị ảnh hưởng vấn đề này.
Việc lắp đặt phải được kiểm tra trước khi sử
dụng và tại các khoảng thời gian định kỳ để đảm bảo rằng những bất thường này
không tồn tại.
7. Ảnh hưởng của
đường ống gần lưu lượng kế
7.1. Đường kính ống
Đường kính trong của ống phía dòng ra và phía
dòng vào của thiết bị sơ cấp phải luôn được đo để đảm bảo rằng nó phù hợp với
các qui định trong 6.4 TCVN 8113-2(ISO 5167-2) và 6.4 của TCVN 8113-3(ISO
5167-3) hoặc 6.4.1 TCVN 8113-4(ISO 5167-4). Các sai số đo đường kính trong phía
dòng vào sẽ gây ra sai số trong tỷ lệ lưu lượng tính được theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Các sai số này trở nên đáng kể khi β
lớn, ví dụ, β = 0,75, sai số dương 1 % của D sẽ gây ra sai số âm
1 % với qm.
Ống phía dòng ra ít nghiêm trọng hơn, như tấm
tiết lưu, vòi phun ISA 1932 hoặc vòi phun bán kính dài chỉ cần đường kính nằm
trong khoảng 3 % của ống phía dòng vào (xem 6.4.6 của TCVN 8113-2 (ISO 5167-2)
hoặc 6.4.6 TCVN 8113-3(ISO 5167-3), và đường kính của vòi phun Venturi hoặc ống
Venturi chỉ cần ≥ 90 % đường kính tại
cuối đoạn phân kỳ (xem 6.4.6 TCVN 8113-3(ISO 5167-3) hoặc 6.4.1.3 TCVN
8113-4(ISO 5167-4).
7.2. Các bước và các
phần hẹp dần (hình nón)
Cần tránh tăng đột ngột kích thước của ống
trong vùng lân cận của thiết bị sơ cấp vì sẽ dẫn đến các sai số lớn trong kết
quả đo dòng chảy. Tương tự, các phần hẹp dần của ống có thể dẫn tới các sai số
đáng kể, như có thể thấy trong Bảng 2 với nấc các sai số có thể xuất hiện khi
tấm tiết lưu với các lỗ lấy áp góc được đặt ngay trước hoặc sau đoạn hình nón.
Thông tin trong Bảng 2 chỉ thị sự phân kỳ của
đoạn hình nón trong hướng của dòng chảy và được đặt ngay phía dòng vào, vì có
thể tăng hệ số xả lên đến 50%. Mặt khác, đoạn hình nón hội tụ, dù được lắp đặt
trước hoặc sau tấm tiết lưu, và với điều kiện nó không tạo thành một góc dốc
hơn với các góc được trình bày, đều dẫn tới sự thay đổi hệ số nhỏ hơn 2 %.
Bảng 2 - Ảnh hưởng
của đoạn hình nón
Vị trí của tấm tiết
lưu
β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
a) Phía dòng ra từ đoạn hình nón phân kỳ
0,4
0,7
+ 10
+ 50
b) Phía dòng ra từ đoạn hình nón hội tụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
- 0,5
- 2
c) Phía dòng vào từ đoạn hình nón hội tụ
0,4
0,7
0 đến - 1
+ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về kích cỡ và định vị đồng tâm
của các vòng đỡ đối với tấm tiết lưu và vòi phun được trình bày trong 6.4 và
6.5 TCVN 8113-2(ISO 5167-2), 6.4 và 6.5 TCVN 8113-3(ISO 5167-3) và Hình 4 của
TCVN 8113-2(ISO 5167-2). Nếu yêu cầu được trình bày trong 6.5.4 TCVN 8113-2(ISO
5167-2) và 6.5.4 TCVN 8113-3(ISO 5167-3) (cụ thể là vòng định tâm không nhô vào
trong ống) không được thỏa mãn, sẽ tạo ra các sai số trong phép đo dòng tương
đối lớn. Hình 3 trình bày một hệ thống như vậy và Hình 4, sử dụng cùng ký hiệu,
trình bày các sai số xấp xỉ phát sinh trong các điều kiện đã cho. Cần nhấn mạnh
rằng để đạt tới các sai số này, đường kính trong của vòng đỡ, D1,
không phải đường kính của đường chính, được sử dụng để xác định lưu lượng và
dùng cho D trong việc xác định hệ số hiệu chính khi các giá trị trình
bày được sử dụng.
Trong trường hợp vòng đỡ có kích thước quá
lớn, các kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng với β = 0,74, vòng đỡ vượt cỡ
11 % và mở rộng 0,05 D phía dòng vào từ tấm tiết lưu làm tăng hệ số xả
lên xấp xỉ 0,5 %. Tuy nhiên, với hình dạng tương tự nhưng β = 0,63 thì
không có ảnh hưởng nào được tìm thấy.
a) Tấm tiết lưu
b) Vòi phun
CHÚ DẪN
1 dòng
Hình 3 - Vòng đỡ có
đường kính trong D1, nhỏ hơn đường kính
ống D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tấm tiết lưu
b) Vòi phun
CHÚ DẪN
1
a = 0,2 D đến 0,3 D
c
thay đổi của hệ số xả
β
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ảnh hưởng
của sai lệch đường kính vòng đỡ
7.4. Vòng nối kích cỡ
nhỏ hơn quy định
Khi đường kính trong của vòng nối hoặc vòng
đệm nhỏ hơn đường kính ống, đặc biệt ở mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu hoặc
vòi phun, có thể xuất hiện sai số rất lớn trong phép đo dòng. Độ lớn và dấu
hiệu của ảnh hưởng liên quan đến phép đo lưu lượng phụ thuộc vào việc kết hợp
một số lượng các biến, như độ dày của vòng nối phía dòng vào của tấm tiết lưu,
độ nhô ra ngoài dòng chảy của vòng nối, vị trí so với tấm tiết lưu và các lỗ
lấy áp, cũng như độ nhám của ống phía dòng vào.
7.5. Mối hàn nhô ra
Ảnh hưởng của mối hàn tròn chưa được mài nhô
ra trong nòng ống liền kề thiết bị sơ cấp sẽ tương tự như ảnh hưởng của vòng
nối kích cỡ nhỏ hơn quy định. Ảnh hưởng như vậy có thể phát sinh do việc nối
mặt bích bằng cách hàn ở phần thon và mức độ ảnh hưởng sẽ phụ thuộc vào sự đồng
nhất về chiều cao, hoặc cách khác của mối hàn nhô ra và vị trí của nó so với bố
trí lỗ lấy áp đơn hoặc đa được dùng để đo độ chênh áp qua thiết bị sơ cấp. Để
xác định lượng sai số tạo thành trong một tình huống cụ thể là khó khăn khi
không có sự hiệu chuẩn trực tiếp.
Cần lưu ý rằng có thể sử dụng ống được hàn
miễn là gờ trong mối hàn song song với trục ống trong toàn bộ chiều dài của ống
và thỏa mãn các yêu cầu lắp đặt đối với loại thiết bị sơ cấp đang sử dụng. Mọi
gờ mối hàn không được cao hơn bước đường kính cho phép. Trừ khi sử dụng rãnh
hình khuyên, mối hàn không được nằm trong bất cứ khu vực nào lệch tâm ± 30° trên lỗ lấy áp
bất kỳ được sử dụng để kết nối với thiết bị sơ cấp. Nếu sử dụng rãnh hình
khuyên, vị trí của mối hàn không quan trọng. Nếu sử dụng ống quấn xoắn ốc thì
phải gia công viền nhẵn (xem 7.1.4 TCVN 8113-1 (ISO 5167-1).
7.6. Độ lệch tâm
Các yêu cầu về định vị đồng tâm của thiết bị
được trình bày trong 6.5.3 và 6.5.4 TCVN 8113-2(ISO 5167-2), 6.5.3 và 6.5.4
TCVN 8113-3(ISO 5167-3), 6.4.3 TCVN 8113-4(ISO 5167-4). Đo độ lệch tâm hình học
là khoảng cách giữa ống và đường tâm của tấm tiết lưu và thường được biểu thị
theo phần trăm của đường kính ống D. Sai lệch so với giá trị độ lệch tâm
cho phép đối với việc định vị của một tấm tiết lưu tương ứng với phần ống phía
dòng ra và phía dòng vào sẽ dẫn tới sai số trong phép đo lưu lượng. Hình 5 thể
hiện định vị đồng tâm của tấm tiết lưu theo hướng ngang so với đường ống phía
dòng vào. Sự dịch chuyển về bên phải và độ lệch tâm là tổ hợp dung sai kích
thước phát sinh từ đường kính vòng tròn bước rãnh lỗ bulông, đường kính bulông,
đường kính lỗ bulông và đường kính ngoài của tấm tiết lưu.
Các bằng chứng thực nghiệm về ảnh hưởng của
độ lệch tâm còn hạn chế, nhưng nó đã được chỉ ra rằng đối với các tấm tiết lưu,
ảnh hưởng lên hệ số xả là một hàm của β, kích thước ống và độ nhám, loại
lỗ lấy áp, vị trí và độ lớn, cũng như vị trí của tâm lỗ tiết lưu so với với lỗ
lấy áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tâm dưới 3 %, sai số thay đổi tùy
theo kiểu lỗ lấy áp và hướng lệch tâm. Lưu lượng kế ít nhạy với độ lệch tâm
vuông góc với lỗ lấy áp. Độ lệch tâm trên 3 %, sai số đối với tất cả các lỗ lấy
áp và hướng tăng lên một cách nhanh chóng.
CHÚ THÍCH: Không có sẵn dữ liệu cho lỗ lấy áp
góc nhưng sai số có thể giống với các sai số đối với các lỗ lấy áp kiểu mặt
bích vì các số liệu trên được xác định từ một đường thử với D = 150 mm.
Ảnh hưởng khác của vị trí lệch tâm của tấm
tiết lưu là gia tăng độ không ổn định của tín hiệu áp suất chênh thu được, Ví
dụ, các quan sát đã chỉ ra rằng, sự tăng đáng kể dao động số đọc chênh áp suất
với độ lệch tâm tăng đối với tất cả các giá trị β nằm giữa 0,4 và 0,7.
Do số lượng nhiều biến tạo nên ảnh hưởng của
độ lệch tâm lên phép đo dòng chảy, nên ảnh hưởng đó khó định lượng, cần cố gắng
tối đa để hạn chế độ lệch tâm xuống ít hơn 3 % của D, đặc biệt theo
hướng của lỗ lấy áp.
Ảnh hưởng này có thể được giảm thiểu bằng
cách sử dụng bốn lỗ được đặt cách đều nhau ở vòi phía dòng vào và phía dòng ra
trên lưu lượng kế, như minh họa trong Hình 1 TCVN 8113-1(ISO 5167-1). Các đường
áp suất từ các lỗ này sau đó được ghép đôi trong bố trí mạch rẽ dạng 3 - T được
sử dụng rộng rãi để có thể thu được số đọc chênh áp trung bình.
Như hướng dẫn chung, có thể giả định rằng các
ảnh hưởng do việc định vị lệch tâm các vòi phun loại đa vòi sẽ ít hơn so với
các ảnh hưởng đối với các tấm tiết lưu có cùng β. Ống Venturi ít có khả
năng được lắp lệch tâm.
CHÚ THÍCH: Các lỗi lắp đặt được kết hợp:
khuyến nghị là sai số phát sinh đo các ảnh hưởng kết hợp của độ lệch tâm, các
bước vòng đệm .v.v. không được tính cộng thêm vào. Sai số tổng có thể có sẽ được
chi phối bởi sự có mặt của các ảnh hưởng lớn nhất.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 đường tâm bích
3 lỗ tiết lưu
4 đường kính ngoài của tấm tiết lưu
5 nòng mặt bích
6 đường kính trong của ống
7 đường tâm ống
8 đường tâm tiết lưu
9 độ lệch tâm
Hình 5 - Độ lệch tâm
của tấm tiết lưu có thể do dung sai quy định trên lỗ bulông, vòng tròn bước lỗ
bulông, đường kính ngoài và nòng mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 lỗ lấy áp D và D/2
2 lỗ lấy áp kiểu mặt bích
3 ± 0,3%
4 (từ lỗ lấy áp 1) ← → (về phía lỗ lấy áp 1)
5 ± 0,5 %
6 ± 0,7%
c thay đổi của hệ số xả
x độ lệch tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ảnh hưởng của bố
trí đường ống
8.1. Quy định chung
Các giá trị tối thiểu về các độ dài thẳng
được yêu cầu giữa thiết bị sơ cấp và các phụ kiện lắp đặt khác nhau đường ống
phía dòng vào khác nhau được đưa ra trong 6.2 TCVN 8113-2(ISO 5167-2), 6.2 TCVN
8113-3(ISO 5167-3) và 6.2 TCVN 8113-4(ISO 5167-4). Độ dài thẳng tối thiểu được
đưa ra cho cả độ không đảm bảo bổ sung “0” và độ không đảm bảo bổ sung 0,5 %
trong hệ số xả.
Khi các yêu cầu tối thiểu đối với cả độ không
đảm bảo bổ sung 0,5 % không được thỏa mãn, người sử dụng nên hiệu chính để bù
cho sự thay đổi trong hệ số xả và cũng nên tăng giá trị phần trăm độ không đảm
bảo.
Các hiệu chính và độ không đảm bảo bổ sung
đối với tấm tiết lưu cạnh vuông với lỗ lấy áp kiểu góc, mặt bích, và lỗ lấy áp D
và lỗ lấy áp D/2 được trình bày tương ứng trong Bảng 3 và 4 cho các
khuỷu ống phía dòng vào và phụ kiện. Các thay đổi trong cột 4 và 5 là thay đổi
đặc biệt, tùy thuộc vào độ chính xác của các chi tiết của khuỷu kép.
Các dữ liệu bổ sung về các thay đổi trong hệ
số xả của tấm tiết lưu đối với một số lượng lớn các phụ kiện phía dòng vào được
trình bày trong tài liệu tham khảo (3-6).
8.2. Bù hệ số xả
8.2.1. Hiệu chính
Hệ số xả có thể được hiệu chính bằng các số
liệu trong Bảng 3 như minh họa trong các ví dụ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thay đổi về phần trăm trong hệ số là âm
2,3 %, vì vậy hệ số phải được nhân lên với 0,977.
Bảng 3 - Thay đổi về
phần trăm hệ số xả, c, khi chiều dài ống thẳng trước lỗ tiết lưu nhỏ hơn giá
trị quy định trong TCVN 8113-2(ISO 5167-2)
Chiều dài đoạn ống
thẳng phía dòng vào
β
Kiểu phụ kiện (chi
tiết về danh mục xem chú giải)
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
17
4 D
0,5
-1,4
-1,4
-0,5
+2,9
+2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+8,2
-
+0,2
+0,2
-1,0
-0,8
+0,3
+0,5
+0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,6
-2,3
-2,2
-1,1
+1,7
+1,3
-1,2
+8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,2
-0,3
-2,4
-1,7
+0,3
0
-0,2
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,8
-3,2
-1,8
+0,1
+0,4
-2,1
+8,2
-
-0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-4,4
-2,3
+0,3
-0,6
0
-
-
0,8
-5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,6
-2,4
-b
-3,1
+3,4
-
-2,2
-b
-7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,3
-1,3
-b
-
-
8 D
0,5
-0,7
-0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+2,4
+2,4
0
+6,3
+6,4
-0,2
-0,2
-0,6
-0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,2
-0,2
-0,8
-0,7
0,6
-1,4
-1,2
-0,7
+1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,7
+5,6
+6,1
-0,6
-0,4
-1,3
-1,2
-a
-0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,3
-1,2
0,7
-2,2
-1,9
-1,2
+0,3
+0,4
-1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+6,1
-1,1
-0,8
-2,1
-1,9
+0,1
-1,2
-1,2
-1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
-3,2
-b
-1,8
-1,7
-b
-2,0
+2,3
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-b
-3,1
-b
+0,1
-1,8
-b
-2,0
-2,1
12 D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-a
-a
-a
+2,0
+2,0
0
+5,5
+5,5
-0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,4
-0,3
-a
-0,3
-0,2
-
-c
0,6
-0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,4
+1,2
+1,0
-0,4
+3,9
+4,3
-0,4
-0,3
-0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-a
-0,7
-0,6
-0,8
-0,8c
0,7
-1,4
-1,4
-0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,3
-0,8
+2,6
+3,2
-0,8
-0,7
-1,3
-1,3
-a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
-1,2
-1,1
0,8
-2,0
-b
-1,3
-1,3
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1,5
-b
-1,3
-b
-1,7
-b
-
-1,5
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,4
16 D
0,5
-a
-a
-a
+1,7
+1,7
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5,0
-0,1
0
-0,2
-0,2
-a
-0,2
-0,2
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
-a
-a
-0,3
+1,1
+0,9
-0,3
+3,5
+3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,2
-0,6
-0,6
-a
-0,4
-0,4
-
-
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,8
-0,5
+0,3
+0,3
-0,5
+2,1
+2,4
-0,5
-0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
-a
-0,7
-0,6
-0,9
-
0,8
-1,3
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,1
-b
-0,8
+0,8
-b
-0,8
-b
-1,0
-b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,0
-a
-1,2
-
a Tham chiếu đến Bảng 3 TCVN 8113-2(ISO
5167-2).
b Lỗ D và D/2, thay đổi của hệ
số xả được đo với β > 0,75 cần được sử dụng đối với phép nội suy để
đưa ra những thay đổi về hệ số xả với β < 0,75, khi lỗ phía dòng ra
nằm trong vùng phục hồi áp suất nếu L 2 > 2 (1-β).
c Đối với đồng tâm rộng 0,5 D đến D
với chiều dài D đến 2D tham chiếu đến Bảng 3 của TCVN
8113-2(ISO 5167-2).
CHÚ DẪN
Số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu lỗ lấy áp
Số
Kiểu ống phía dòng
vào
Kiểu lỗ lấy áp
1
Đơn, ngắn, bán kính cong (khuỷu) 90 °
Góc, mặt bích
10
Van bướm, mở hoàn
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đơn, ngắn, bán kính cong (khuỷu) 90 °
D và D/2
11
Van bướm, mở 52 °
Góc, mặt bích
3
Hai khuỷu 90 ° trên cùng mặt phẳng, cấu
hình chữ “U” hoặc “S”, miếng đệm 0 D đến 10 D
Các loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van bướm, mở 52°
D và D/2
4
Hai khuỷu 90 ° tại góc phải, không có miếng
đệm
Góc, mặt bích
13
Van cửa, mở hoàn
toàn
Các loại
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D và D/2
14
Van cửa, mở 2/3
Góc, mặt bích
6
Hai khuỷu 90 ° tại góc phải, miếng đệm 5D
đến 11D
Các loại
15
Van cửa, mở 2/3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hai khuỷu 90 ° chéo góc tại góc phải, không
có miếng đệm
Góc, mặt bích
16
Van cửa, mở ¼ và van
bi
Các loại
8
Hai khuỷu 90 ° chéo góc tại góc phải, không
có miếng đệm
D và D/2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng đối xứng,
hình nón hoặc dốc đứng
Các loại
9
Van bướm, mở hoàn toàn
Góc, mặt bích
Bảng 4 - Công thức
đối với độ không đảm bảo bổ sung cho hệ số xả lỗ tiết lưu, được sử dụng với
thay đổi về phần trăm nêu trong Bảng 3, đối với tất cả các bố trí lỗ lấy áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức độ không
đảm bảo bổ sung
Vòng đệm
(Ví dụ 3-T)
Lỗ lấy áp đơn
a)
Đơn, ngắn, bán kính cong (khuỷu) 90 °, các
bán kính khuỷu 1D đến 1,5 D
0,5(1+0,6 |c|)
0,5 + 0,6 |c|
Hai khuỷu 90 °, cấu hình chữ U hoặc S,
trong cùng một mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 + |c|
Hai khuỷu 90 ° tại góc phải, không có miếng
đệm (Khi X là khoảng cách từ tấm tiết lưu đến khuỷu gần nhất)
0,5 (1 + |c|)
+
0,5 + |c| +
Hai khuỷu 90 ° tại góc phải, miếng đệm 5D
đến 11D
0,5 + |c|
0,5 (1 + 3|c|)
Hai khuỷu 90 ° chéo góc tại góc phải, không
có miếng đệm
0,5 + |c|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van bướm, mở hoàn toàn
0,5 + |c|
0,5 (1 + 3|c|)
Van bướm, mở 52 °
0,5 + |c|
0,5 (1 + 3|c|)
Van cửa, mở hoàn toàn
0,5 (1+ |c|)
0,5 + |c|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 (1+ |c|)
0,5 + |c|
Van cửa, mở ¼ và van bi
0,5 + |c|
0,5 + |c|
Sự thu hẹp hoặc mở rộng đối xứng, hình nón
hoặc dốc đứng
0,5 + |c|
0,5 + |c|
a) Trục lỗ lấy áp phải nằm ở góc phải của mặt
phẳng khuỷu phía dòng vào gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức để tính toán độ không đảm bảo bổ
sung theo phần trăm của hệ số xả được trình bày trong Bảng 4 đối với mỗi loại
ống (phụ kiện). Giá trị này bổ sung cho độ không đảm bảo cơ bản của hệ số xả:
bằng 0,5 % với 0,2 ≤ β <, 0,6, (1,667β - 0,5 )% với 0,6 < β
≤ 0,75. Để rút ra công thức, số lượng các số liệu, tính nhất quán và chứng thực
từ các nguồn khác nhau đã được xem xét. Việc sử dụng công thức được minh họa
trong các ví dụ dưới đây.
a) Nếu công thức được áp dụng là:
e = 0,5 (1+|c|)
(5)
Trong đó |c| là môđun của thay thay
đổi tính theo % (nghĩa là, độ lớn không xét dấu) và nếu sự thay đổi hệ số là +
1,4 % thì khi đó e = 1,2 %.
b) Nếu phương trình được áp dụng là:
e = 0,5 + |c|
(6)
và nếu c = -2,8 %, thì e = 3,3
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần nhấn mạnh là sự thay đổi hệ số khi lỗ lấy
áp ở vị trí D và D/2 được sử dụng thường khác những thay đổi thu
được với các lỗ lấy áp góc hay mặt bích.
Khi chiều dài ống thẳng phía phía dòng vào
nhỏ hơn yêu cầu đối với độ không đảm bảo bổ sung “0”, khuyến nghị sử dụng các
lỗ lấy áp đa nhánh với thiết bị nối 3-T như minh họa trong Hình 1 TCVN 8113-1
(ISO 5167-1). Nếu lỗ lấy áp đơn được sử dụng, hệ trục của chúng nên ở các góc
bên phải của mặt phẳng khuỷu phía dòng vào gần nhất.
8.4. Các thiết bị cải
thiện điều kiện dòng chảy
Các thiết bị điều hòa dòng chảy phải được sử
dụng khi đo dòng xoáy hoặc dòng không đối xứng. Phụ lục B TCVN 8113-2(ISO
5167-2) mô tả sự khác nhau của các thiết bị điều hòa dòng. Khi không đáp ứng
được yêu cầu lắp đặt trong 6.3 hoặc Phụ lục B của TCVN 8113-2(ISO 5167-2) thì
sử dụng thiết bị điều hòa dòng có thể giảm bớt sai số đặc biệt với dòng chảy
xoáy.
9. Sai lệch vận hành
9.1. Quy định chung
Các hệ thống đo tuân theo TCVN 8113 (ISO
5167) khi còn mới hoặc vừa được bảo dưỡng có thể suy giảm đáng kể độ chính xác
qua thời gian.
Sự suy giảm này có thể bắt nguồn từ nhiều
nguyên nhân:
a) Sự biến dạng của tấm tiết lưu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sự lắng đọng trong ống lưu lượng kế;
d) Sự làm tròn cạnh tấm tiết lưu
e) Sự lắng đọng trong lỗ lấy áp.
f) Sự lắng đọng và tăng độ nhám bề mặt trong
ống Venturi
Sự thể hiện của ảnh hưởng từ các nguồn sai số
từ a) đến d) và f) này được trình bày trong 9.2 đến 9.6.
Không thể nhấn mạnh rằng việc duy trì liên
tục độ chính xác cao đòi hỏi nỗ lực đáng kể. Đặc biệt, việc kiểm tra và bảo
dưỡng thường xuyên là không thể thiếu. Các giai đoạn kiểm tra sẽ phụ thuộc vào
tính chất của lưu chất được đo và cách vận hành của hệ thống mà lưu lượng kế
được lắp đặt, và chỉ có thể được xác định từ kinh nghiệm.
9.2. Biến dạng tấm
tiết lưu
9.2.1. Quy định chung
Tấm tiết lưu đo có thể được cho là bị biến
dạng khi nó sai lệch quá 0,5 % giá trị được trình bày trong 5.1.3.1 của TCVN
8113-2(ISO 5167-2). Sự biến dạng có thể xảy ra ở hướng phía dòng ra hoặc phía
dòng vào, và có thể do nguyên nhân khuyết tật trong chế tạo, chất lượng lắp đặt
kém, hoặc sử dụng không đúng. Sai lỗi chế tạo và lắp đặt phải được chỉnh trước
khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Biến dạng đàn hồi
Sự biến dạng đàn hồi phát sinh khi chênh áp
do dòng làm biến dạng tấm tiết lưu bằng một lượng nhỏ theo hướng phía dòng ra,
với ứng suất được tạo ra nằm trong giới hạn đàn hồi của vật liệu tấm tiết lưu.
Đối với tấm tiết lưu đơn giản đỡ ở vành, phép gần đúng đầu tiên đối với độ tăng
phần trăm trong hệ số xả được tính bằng:
(7)
trong đó:
a1 = β (0,135 - 0,155 β)
a2 = 1,17 - 1,06 β1,3
Đối với các tấm tiết lưu được Viện nghiên cứu
sắt và thép Mỹ sản xuất bằng thép không gỉ 304 hoặc 316 (ISO/TS 15510)[11]. Y
có thể lấy bằng 193 x 109 Pa.
Thực tế đối với tất cả các trường hợp, kết
quả của sự biến dạng là làm tăng hệ số xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do tấm tiết lưu sẽ trở lại trạng thái không
bị biến dạng khi dòng chảy bằng “0” nên không thể phát hiện được cong đàn hồi
trong quá trình kiểm tra thông thường hệ thống đo.
9.2.3. Biến dạng dẻo
Trong trường hợp tấm tiết lưu phải chịu chênh
áp suất quá lớn nó có thể biến dạng mãi mãi. Khi sự biến dạng được phát hiện,
sai số có thể được ước lượng từ Hình 10. Biến dạng như vậy có thể xảy ra trong
quá trình tạo áp suất quá nhanh hoặc thông khí của đường ống chứa lưu chất chịu
nén hoặc với điều kiện dòng chảy bất thường. Nên nhấn mạnh rằng tấm tiết lưu bị
biến dạng lâu dài nên được loại bỏ.
Chênh áp được yêu cầu để đạt đến ứng suất đàn
hồi của tấm tiết lưu một cách đơn giản, ∆py, có thể được ước
lượng từ:
(8)
CHÚ DẪN
1 thực nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 lý thuyết
4 lý thuyết
5 dòng
6 D = 200 mm
c thay đổi của hệ số xả
d/D
tỷ lệ chênh lệch đường kính ống bên trong phía dòng vào
Hình 7 - Ảnh hưởng
của biến dạng tấm tiết lưu đến độ chính xác của phép đo dòng
9.3. Lắng đọng trên
bề mặt phía dòng vào của tấm tiết lưu
Ảnh hưởng của các chất đọng lại trên bề mặt
phía dòng vào của tấm tiết lưu tương tự như ảnh hưởng của nhám của bề mặt phía
dòng vào luôn làm cho hệ số xả tăng lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 trình bày ảnh hưởng của lớp dầu mỡ
Audco2) lên tấm tiết lưu dày 6 mm và tỷ lệ
đường kính 0,6 với ống 300 mm. Lỗ lấy áp nằm trên mặt phẳng ngang bên trái của
hình vẽ. Số Reynold ống xấp xỉ bằng 107. Đối với thử nghiệm, tấm
tiết lưu được dịch chuyển từ vòng đỡ và chuyển đến khu vực thử nghiệm khi nhiễm
bẩn lên tấm trong vị trí mặt phẳng ngang. Mức nhiễm bẩn nêu trong Bảng 6 và đã
được áp dụng trong phòng thí nghiệm. Tấm được chuyển đến vị trí thẳng đứng cho
chất lỏng nhỏ xuống trước khi đưa lại vào vòng đỡ trong vạch thử. Trong 2h tiếp
theo trên dải lưu lượng, mức tăng hệ số xả tối đa (quanh điểm bắt đầu thử) và
sự tăng bão hòa hệ số xả khi mức tăng này trở thành ổn định thì ghi lại. Thông
tin chi tiết về ảnh hưởng của nhiễm bẩn nêu trong tài liệu tham khảo [12],
[13].
Bảng 5 - Ảnh hưởng
của lắng đọng lên tấm tiết lưu với β = 0,2 và β = 0,7
Lắng đọng
Thay đổi hệ số xả
β = 0,2
%
β = 0,7
%
Cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 1,0
+ 0,8
Cát hai phần tư
+ 2,8
+ 1,9
Cát ba phần tư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2,4
Cát toàn phần
+ 6,2
+ 3,0
Cát toàn phần với vòng 6 mm loại bỏ khỏi
vùng lỗ tiết lưu
+ 0,3
+ 0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắng đọng 4 vết dầu mỡ
+ 1,0
+ 0,1
Lắng đọng 8 vết dầu mỡ
+ 2,8
+ 1,3
Lắng đọng 16 vết dầu mỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 2,1
+ 1,2
Lắng đọng 32 vết dầu mỡ
+ 2,6
+ 0,6
Bảng 6 - Tăng hệ số
xả, c, của tấm tiết lưu, D = 300 mm, β =
0,6, do lớp phủ mỡ Audco3)
Biến dạng mặt phía
dòng vào
Biến dạng tiết diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng tối đa trong
hệ số xả,
c
%
Tăng sự bão hòa
trong hệ số xả, c
%
Chiều dày lớp phủ
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,85
3,49
5,15
2,15
2,13
3,70
0,6
1,2
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phía dòng vào
đầy đủ thuôn về phía tâm
1,30
1,00
1,2 đến 0,0
Mặt phía dòng vào
đầy đủ với 10 mm vòng sạch tại tâm
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Mặt phía dòng vào
đầy đủ với 20 mm vòng sạch tại tâm
0,60
0,50
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
-
1,2
Một nửa vòng tròn ở
phía dưới của mặt phía dòng vào
1,80
1,30
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một nửa vòng tròn
theo chiều dọc gần lỗ lấy áp
2,20
0,85
1,2
Một nửa vàng tròn
theo chiều dọc ngoài lỗ lỗ lấy áp
3,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
9.4. Lắng đọng trong
ống lưu lượng kế
Để mô phỏng ảnh hưởng của sự lắng đọng trong
ống lưu lượng kế, que hàn được sắp xếp quanh trục ngược phía dòng vào của tấm
tiết lưu trình bày trong Hình 8. Các que hàn làm gia tăng hệ số xả.
CHÚ DẪN
1 tấm tiết lưu
2 que hàn đặt dọc trục ngược với tấm tiết lưu
(đường kính que = 0,016D, chiều dài que = 0,5 D)
c thay đổi của hệ số xả
n số que hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 thể hiện các kết quả thử nghiệm được
tiến hành để kiểm tra ảnh hưởng của việc hình thành vật liệu theo phương nằm
ngang trong thử nghiệm lưu lượng kế. Khi vật liệu ở dưới chiều cao ống, hệ số
xả sẽ tăng lên. Khi sự tích lũy vượt quá chiều cao ống, tiết diện lỗ tiết lưu
sẽ giảm đi, dẫn tới giảm hệ số xả.
9.5. Độ sắc nhọn của
cạnh tấm tiết lưu
9.5.1. Sự suy giảm
Cạnh nhọn của tấm tiết lưu có thể suy giảm
theo thời gian. Các nguyên nhân của hiện tượng này có thể là;
a) mài mòn;
b) hiện tượng xâm thực:
c) hỏng cơ học;
d) xử lý không cẩn thận.
Hệ số xả của tấm tiết lưu nhạy với độ sắc
nhọn của cạnh và trong trường hợp xảy ra bất kỳ ảnh hưởng nào ở trên, cần tiến
hành việc kiểm tra định lượng thường xuyên cạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 phần chiều cao ống
c thay đổi của hệ số xả
mức độ tắc nghẽn -
phần chiều cao ống
Hình 9 - Ảnh hưởng
của lắng cặn trong ống lưu lượng kế (cả hai phía của tấm tiết lưu)
9.5.2. Sự đảo chiều tấm tiết lưu
Cần đặc biệt chú ý để đảm bảo rằng các tấm
tiết lưu có cạnh vát được đặt vào trong ống lưu lượng kế với cạnh vát nằm trên
mặt phía dòng ra.
Khi lưu lượng kế có đường kính 100 mm, tấm
tiết lưu có cạnh vát 45 ° và đối diện phía dòng vào có thể gây tăng trong hệ số
xả, tính bằng phần trăm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) độ rộng vát 0,5 mm: c = 4,0;
c) độ rộng vát 1,25 mm: c = 13,0.
Các giá trị này nên được xem đơn giản là biểu
hiện của các thay đổi có thể xảy ra do việc lắp đặt không đúng và không nên
được lấy là giá trị chính xác.
9.6. Lắng đọng và
việc tăng độ nhám bề mặt trong ống Venturi
9.6.1. Quy định chung
Hai ảnh hưởng có thể xảy ra đồng thời trong
ống Venturi đã được sử dụng trong một khoảng thời gian. Đó là lắng đọng của vật
chất trong phần co hẹp, nòng ống Venturi và sự tăng độ nhám bề mặt. Cả hai ảnh
hưởng này đều dẫn tới giảm hệ số xả và cả hai ảnh hưởng có thể cùng xảy ra. Tuy
nhiên, chúng được xem xét một cách riêng biệt trong 9.6.2 và 9.6.3.
9.6.2. Lắng đọng
Nếu chất lắng đọng trơn nhẵn và đồng nhất
trong phần co hẹp và nòng của ống Venturi, thì sự thay đổi hệ số xả, tính bằng
phần trăm, c, có thể ước lượng lý thuyết từ sự giảm diện tích như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó l là độ dày, tính bằng mét,
của lớp lắng đọng hình khuyên trong nòng ống Venturi.
9.6.3. Độ nhám bề mặt
Tính chất hóa học của lưu chất và chất liệu
của ống Venturi có thể làm cho độ nhám bề mặt của ống Venturi tăng lên cùng
thời gian [14]). Sự tăng độ nhám này dẫn tới sự giảm hệ số xả. Một thể hiện của
sai số liên quan được đưa ra trong Hình 10..
Tỷ lệ tăng của độ nhám bề mặt phụ thuộc vào
các phản ứng hóa học xảy ra trong hệ thống đo và nằm ngoài phạm vi của tiêu
chuẩn này.
CHÚ DẪN
1 ảnh hưởng của độ nhám đối với đồng hồ mới (k
= 0,056 mm)
c hệ số xả ống Venturi
k độ nhám tương đương đồng nhất của ống
Venturi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Nhám đường ống
10.1. Quy định chung
Hệ số xả nêu trong 5.3.2.1 TCVN 8113-2(ISO
5167-2), 5.1.6.2, 5.2.6.2 và 5.3.4.2 TCVN 8113-3(ISO 5167-3) và 5.5 TCVN
8113-4(ISO 5167-4) giả định là phù hợp với các điều kiện lắp đặt. Đặc biệt,
biên dạng vận tốc phía dòng vào tức thời của thiết bị sơ cấp phải giống các
điều kiện thực nghiệm làm cơ sở cho phương trình tính toán.
Độ nhám đường ống tương đương đồng nhất, k,
số Reynolds là ReD, và hệ số ma sát, l, có mối tương quan lẫn nhau và xác
định biên dạng vận tốc (xem [15]). Các kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng biên
dạng vận tốc được xác định bằng tỷ số của vận tốc trục cục bộ, y, từ
thành ống, u, với vận tốc tại đường tâm (y/R = 1), uCL,
có thể tính gần đúng bằng:
(10)
trong đó:
y là khoảng cách từ thành ống
R là bán kính ống (D/2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đó, vận tốc trung bình trục U, đến
vận tốc tại đường tâm ( = 1), uCL
được tính bằng:
(11)
Trong các các ống trơn nhẵn n tăng
theo số Reynolds (xem Bảng 7). Trong các ống nhám n giảm khi độ nhám
tương đối tăng (xem Bảng 8).
Một biên dạng đều nhau hơn () làm giảm hệ số xả và profile nhọn
hơn ( giảm) làm tăng C.
Mức độ biến thiên hệ số xả cũng bị ảnh hưởng
bởi β, mức độ này nhỏ khi β nhỏ hơn.
Bảng 7 - Giá trị n, và l đối với ống trơn
nhẵn
ReD
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
4 x 103
6,0
0,791
0,04
2,3 x 104
6,6
0,807
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
0,817
0,0175
1,1 x 106
8,8
0,850
0,0115
2 x 106
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0105
Bảng 8 - Giá trị n, và l đối với ống nhám
n
l
507
0,986 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,791
0,020
126
3,97 x 10-3
5
0,758
0,028
31
16,1 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,711
0,045
10.2. Ống phía dòng
vào
Đối với tấm tiết lưu sự thay đổi hệ số xả do
nhám đường ống, ∆C, xấp xỉ với sự thay đổi cả trong hệ số ma sát, ∆ l và với β3,5. Hệ số
ma sát, l, được đo trực tiếp
bằng:
(12)
trong đó:
D là đường kính ống, tính bằng mét;
∆p là chênh lệch áp suất giữa hai vòi,
tính bằng Pascal;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U là vận tốc trung bình quanh trục, tính bằng
mét trên giây;
Z là khoảng cách giữa hai vòi, tính bằng mét.
Sẽ đơn giản hơn khi đo độ lệch trung bình số
học của biên dạng nhám, Ra, để suy ra độ nhám tương đương
đồng nhất, k ≈ p Ra,
và tính l bằng cách sử dụng
phương trình Colebrook - White (xem 7.4.1.5 TCVN 8113-1 (ISO 5167-1) và phương
trình (20.35a) của tài liệu tham khảo [15]):
(13)
Nếu cần ước lượng sự thay đổi hệ số xả từ
phương trình (4) của TCVN 8113-2(ISO 5167-2), thì cần ước lượng hệ số ma sát
đối với phương trình hệ số xả. Điều này cần được thực hiện trên cơ sở độ nhám
đo được hoặc hệ số ma sát của các ống với số liệu chuẩn (mà phương trình được
tính theo) thu được. Trong Bảng 9, cả k/D và l phụ thuộc vào ReD,
k/D giảm cùng với ReD bởi vì số Reynold cao hơn thường
xảy ra trong đường ống lớn hơn, tương đối nhẵn hơn.
Bảng 9 - Giá trị và l liên quan đến Phương
trình (4) của TCVN 8113-2(ISO 5167-2)
Số Reynold đường ống, ReD
104
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
3 x105
106
3 x106
107
3x107
108
Tỉ số giữa độ nhám tương đương đồng nhất và
đường kính ống,
k/D x 104
1,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
0,9
0,7
0,55
0,45
0,35
0,25
Hệ số ma sát, l
0,031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0185
0,0155
0,013
0,0115
0,0105
0,010
0,0095
Hình 11 đưa ra các giá trị của ∆C đo
được và tính được (sử dụng động học lưu chất tính toán) là hàm của β3,5
∆l (xem thêm tài liệu
tham khảo [16] để có sự tham khảo đầy đủ). Các giá trị được tính toán và các số
liệu thực nghiệm của Châu Âu thu được bằng cách sử dụng các lỗ lấy áp góc. Các
số liệu thực nghiệm của Bắc Mỹ (tài liệu tham khảo [17-19], thu được bằng cách
sử dụng lỗ lấy áp mặt bích. Đối với các lỗ lấy áp góc, phương trình gần đúng để
tính hệ số xả, ∆C, đã được vẽ đồ thị:
∆C = 3,5 β3,5
∆l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 được tính toán [16]
2 thực nghiệm [20]
3 thực nghiệm [21]
4 thực nghiệm [22]
5 thực nghiệm [23]
6 thực nghiệm [24]
7 thực nghiệm [17]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 thực nghiệm [19]
10 ∆C = 3,5 β3,5 ∆l
β tỷ lệ đường kính
l
hệ số ma sát
∆C thay đổi trong hệ số x
Hình 11 - Ảnh hưởng
của nhám đường ống lên hộ số xả
Từ các kết quả tính toán, ảnh hưởng của nhám
lên hệ số xả sử dụng lỗ lấy áp D và D/2 được tìm ra ít hơn 25 %
so với ảnh hưởng của nó lên hệ số xả dùng lỗ lấy áp góc. ∆C sử dụng lỗ
lấy áp mặt bích nằm giữa ∆C, sử dụng lỗ lấy áp góc và ∆C dùng lỗ
lấy áp D và D/2.
Trong điều kiện dòng xoáy tại số Renold cố
định, sự tăng độ nhám của ống phía dòng vào làm giảm xoáy tại lưu lượng kế.
Trong các trường hợp đặc biệt, độ nhám có thể
thay đổi đường kính của ống và do vậy thay đổi β. Thông tin sau (xem
[10]) cho các trường hợp đặc biệt như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
c tỷ lệ phần trăm thay đổi của hệ số xả
D đường kính ống bên trong phía dòng vào, theo
đồng hồ đo
e độ không đảm bảo bổ sung
Hình 12 - Ảnh hưởng
kết hợp của nhám bất thường và sự thu hẹp nòng ống
Hình 13 chỉ ra các thay đổi về hệ số dựa trên
các điều kiện ống tương tự với các điều kiện trên nhưng được tính toán trên một
đường kính hiệu dụng của ống nhỏ hơn De (= D - 6,3 mm)
và βe trong đó . Các thay đổi do
các hạt cát có đường kính khoảng 1 mm bằng khoảng một phần ba các thay đổi đưa
ra trong Hình 12.
Nếu phép đo dòng cần được tiến hành trong các
điều kiện bất lợi như vậy, các hệ số xả được hiệu chính nêu trên phải được sử
dụng với độ không đảm bảo bổ sung bằng một nửa phần trăm thay đổi hệ số xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c tỷ lệ phần trăm thay đổi của hệ số xả
De đường kính trong hiệu dụng của ống phía dòng
vào, theo đồng hồ đo
e độ không đảm bảo bổ sung
Hình 13 - Ảnh hưởng
của nhám bất thường lên tấm tiết lưu
10.3. Ống phía dòng
ra
Đóng cặn nghiêm trọng gần phía dòng vào của
tấm tiết lưu cũng không có ảnh hưởng rõ rệt nào đến hệ số xả.
10.4. Làm giảm các
ảnh hưởng của độ nhám
Các thí nghiệm đã chỉ ra rằng nếu chiều dài
của ống cạnh tấm tiết lưu phía dòng vào tương đối ngắn được làm sạch để loại bỏ
lớp phủ, sai số được giảm một cách rõ rệt. Bảng 10 đưa ra các gợi ý liên quan
đến mức độ làm sạch như vậy đối với các cỡ ống khác nhau, giá trị của β
và các kiểu nhám. Đối với các ống có đường kính trong lớn hơn 300 mm, có thể
cần ít hơn các đường kính của ống phía dòng vào được làm sạch.
10.5. Bảo trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Khuyến nghị
về mức độ làm sạch
Đường kính trong
của ống phía dòng vào D
mm
β
Kiểu nhám
Thay đổi tương đối
trong hệ số xả, khi không làm sạch đường ống
Lượng làm sạch (bội
số của D) để thu được sai số độ nhám không vượt quá
± 3 %
± 2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,5 %
Không
76
0,5 đến 0,59
Hình cầu, 7,0 mm
9% đến 15%
3 đến 4
4 đến 5
5 đến 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 20
0,71
Hình cầu, 7,0 mm
40%
4 đến 10
10 đến 20
20 đến 25
25 đến 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,71
Hạt cát
7%
3 đến 5
5 đến 25
25 đến 30
> 30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 đến 0,59
Hình cầu, 7,0 mm
4 % đến 8 %
2,5 đến 4
3 đến 5
5 đến 12
12 đến 20
> 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình cầu 7,0 mm
17%
4 đến 15
15 đến 25
25 đến 30
> 30
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4%
1 đến 3
3 đến 4
4 đến 20
> 20
305
0,71
Hình cầu 7,0 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 đến 4
4 đến 6
6 đến 15
> 15
0,71
Hạt cát
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 3
3 đến 5
> 5
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Hobos, J.M. and Humphreys, J.S. The
effect of orifice plate geometry upon discharge coefficient. Flow
measurement and instrumentation, 1, (3), April 1990.
[2] Husain Z.D. and Teyssandier R.G. The
effects of plate thickness and bevel angle in a 150 mm line size orifice meter,
Proc. international conference in the mid 80’s. June 86 N.E.L.
[3] Martin, C.N.B. Effects of upstream
bends and valves on orifice plate pressure distributions and discharge
coefficients. N.E.L. Report 702, 1982.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] Norman, R., Rawat, M.S. and Jepson, P.
Buckling and eccentricity effects on orifice metering accuracy, Proc. 1983
International Gas Research Conference. London, UK, 13-16 June 1983.
[6] Norman, R., Rawat, M.S. and Jepson, P. An
experimental investigation into the effects of plate eccentricity and elastic
deformation on orifice meter accuracy. Proc. International Conference on the
Metering of Natural Gas and Liquefied Hydrocarbon Gases. London, UK,
February 1984.
[7] Hutton, S. P. The prediction of Venturi meter
coefficients and their variation with roughness and age. 3 (III), Proc.
Inst. Civil Eng. April 1954, 216, 241, 922-927.
[8] Schlichting, H. Boundary layer theory.
McGraw-Hill, New York, 1960.
[9] Reader-Harris, M. J. Pipe roughness and
Reynolds number limits for the ofifice plate discharge coefficient equation. Proc.
2nd Int. Symp. on Fluid Flow Measurement, Calgary, Canada, 6-9 June 1990,
pp 29-43. Arlington, Virginia: American Gas Association, 1990.
[10] Clark, W.J. and Stephens. R.C. Flow
measurement by square edged orifice plates: pipe roughness effects. Inst
Mech. Engineering, 1957, 171(33), 895-904.
[11] Herning, Fr. and Lugt H. Neue Versuche
mit Segmentblenden und Normblenden. Brenrst-Warme-Kraft, 1958, 10(5).
219-223.
[12] Spencer, E. A., Calame, H. and Singer.
J. Edge sharpness and pipe roughness effects on orifice plate discharge
coefficients. NEL Report No 427, East Kilbride, Glasgow: National
Engineering Laboratory, 1969
[13] Thibessard, G. Le coefficien de débit
des diaphragmes, la rugosité et le nombre de Reynolds. Chaleur et Industrie,
1960, 415, 33-50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[15] Bean, H.S. and Murdock, J. W. Effects
of pipe roughness on orifice meter accuracy, Report of Supervising Committee on
two-inch tests. American Gas Association Research Project NW-20, American
Gas Association, NewYork, NY, 1959.
[16] Brennan, J. A., McFaddin, S. E., Sindt,
C. F. and Wilson, R. R. Effect of pipe roughness on orifice flow measurement.
NIST Technical Note 1329. Boulder, Colorado: National Institute of Standards
and Technology. 1989.
[17] Studzinski, W., Berg, D., Bell. D. and
Karwacki, L. Effect of meter run roughness on orifice meter accuracy. Proc.
2nd Int. Symp. on Fluid Flow Measurement, pp 1-15, Calgary, Canada, 1990.
Other useful references
Akashi, K., Watanabe, H. and Koga, K.
Development of a new rectifier for shortening upstream pipe length of flow
meter. In Proc. Imeko Symposium on Flow Measurement and Control in Industry,
pp 279-280. Tokyo, Japan, 1979.
Bean, H.S. Indications of an orifice meter. American
Gas Association Monthly, July-August 1947, 337-341, 349.
Beitler, S.R. The flow of fluids through
orifices in 6 inch pipelines. Trans. ASME, 1929, 52, 751.
Blake, K.A. The design of piezometer rings. J.
Fluid Mechanics, Nov. 1979, 78(2), 415-428.
Brain, T.J.S and Reid, J. Measurement of
orifice plate edge sharpress. J. Inst. Measurement and Control, Sep
1973, 6, 377-384.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dall. H.E. The effect of roughness of the
orifice plate on the discharge coefficient. Instrument Engineer, April
1958, 2(5), 91-92.
Gallagher, J. E. and La Nasa, P. J. Field
performance of the Gallagher flow conditioner. In Proc. 3rd International
Conference on Fluid Flow Measurement. San Antonio, Texas, 1995.
Gallagher, J. E., La Nasa, P. J., and Beaty,
R. E. The Gallagher flow conditioner. In Proc. North Sea Flow Measurement
Workshop, Peebles, Scotland, 1994. National Engineering Laboratory (NEL)
East Kilbride, Glasgow.
Herning, F. and Wolowski, E. The edge
sharpness of Standard and segment orifices and the laws of similarity (in
German), Brennstoff-Wärme - Kraft, 1963, 15(1), 26-30.
Irving, S.J. Effect of system layout of
the discharge coefficients of orifice plates. Parts II and III. 1977 and
1978 BHRA Reports RR 1424 and RR 1462.
Jenner, S.R. An investigation of the
influence of upstream fittings on the accuracy of flow measuremertt using
orifice plates. Hatfield Polytechnic, 1977. B.Sc. (Eng.) Project Report.
Jepson. P. and Chamberlain, D. Operating high
pressure orifice metering installations. Flow-Con 77. Proc. Symp. The
application of flow measuring techniques. Brighton, UK, April, 1977.
Kretzschmer, Fr. and Walzholz. G. Experiments
on installation faults of standard orifice plates. Forschung, Jan. -
Feb. 1934. 5(1), 25 - 35. English translation available from NEL,
(NEL-TT-2843).
Lake, W. T., and Reid. J. Optimal flow
conditioner. In Proc. North Sea Flow Measurement Workshop, Peebles,
Scotland, ppr 1.3, 1992. East Kilbride, Glasgow: NEL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Laws, E. M. and Ouazzane, A. K. Flow
conditioning for orifice plate flow meters. In Proc. 3rd International
Conference on Fluid Flow Measurement San Antonio, Texas, 1985.
McVeigh, J.C. Further investigations into the
effect of roughness of the orifice plate on the discharge coefficient. Instrument
Engineer, April 1962, 3(5), 112-113.
Mason, D. and Wilson, M.P.Jr. Measurement
error due to the bending of orifice plates, 1975, ASME paper No.
75-WA/FM-6.
Miller, R.W, and Kneisel, O. Experimental
study of the effects of orifice plate eccentricity on flow coefficients. J.
of Basic Eng. Trans. ASME, March 1969, Series D, 91(1), 121-131.
Nagashio. K. and Komiya, K. Effect of
upstream straight length on orifice flowmeters. Japan, 1972. Report of the
National Research Laboratory of Metrology, 21-1. English translation available
from NEL.
Nagel, P. and Jaumotte, A. Influence of
disturbances on the coefficients of a standardized orifice plate. Promoclim
A, Applications Thermique et Aéraulique, 1976, 7(1), 57-84, (in
French).
Orsi, E. Influence of special parts on the
operation of stardardized diaphragms. L ‘Energica Elettrica NI, Italy.
1978. English translation available from NEL, (NEL-TT-2834).
Reader-Harris, M. J. The effect of pipe
roughness on orifice plate discharge coefficients. Progress Report No. PR9:
EUEC/17 (EEC005). East Kilbride, Glasgow: National Engineering Laboratory,
1990. Available on microfiche as Report EUR 13763, Commission of the European
Communities, Brussels, Belgium, 1991.
Reader-Harris, M. J. Computation of flow
through orifice plates. Numerical Methods in Laminar and Turbulent Flow,Volume
6, C. Taylor, P. Gresho, R. L. Sani and J. Hauser (eds) (Proc. 6th Int.
Conf. on Numerical Methods in Laminsr and Turbulent Flow, Swansea). Part 2,
pp 1907-1917. Swansea: Pineridge Press, 1989.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reader-Harris, M. J. Sattary, J. A. and
Woodhead. E. The use of flow conditioners to improve flow measurerrent accuracy
downstream of headers. In Proc. 3rd International Conference on Fluid Flow
Measurement, San Antonio, Texas. 1995.
Roark and Young. Formulas for stress and
strain, 5th ed., McGraw Hill, 1975.
West. R.G. Developments in flow metering by
means of orifice plates. Paper B-3 in: Flow measurement in closed conduits.
Edinburgh, HMSO, 1962.
Wilcox, P. L., Weberg, T. and Erdal. A. Short
gas metering systems using K-Lab flow conditioners. In Proc. North Sea Flow
Measurement Workshop 1990.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi
áp dụng
2. Tài
liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ảnh
hưởng của sai số đến việc tính lưu lượng
5.1. Quy
định chung
5.2. Các ảnh
hưởng có thể định lượng
6. Các ảnh
hưởng do sai khác về cấu tạo
6.1. Độ nhọn
của cạnh tấm tiết lưu
6.3. Điều kiện mặt phía dòng vào và phía dòng
ra của tấm tiết lưu
6.4. Vị trí của lỗ lấy áp đối với lỗ tiết lưu
6.5. Điều kiện của lỗ lấy áp
7. Ảnh hưởng của đường ống gần đồng hồ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Các
bước và các phần hẹp dần (hình nón)
7.3. Đường kính của vòng đỡ
7.4. Vòng
nối kích cỡ nhỏ hơn quy định
7.5. Mối hàn
nhô ra
7.6. Độ lệch
tâm
8. Ảnh
hưởng của bố trí đường ống
8.1. Quy
định chung
8.2. Bù hệ số xả
8.3. Lỗ lấy áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sai
lệch vận hành
9.1. Quy định chung
9.2. Biến dạng tấm tiết lưu
9.3. Lắng đọng trên bề mặt phía dòng vào của
tấm tiết lưu
9.4. Lắng đọng trong ống lưu lượng kế
9.5. Độ sắc của cạnh tấm tiết lưu
9.6. Lắng đọng và việc tăng nhám bề mặt trong
ống Venturi
10. Nhám đường ống
10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Ống
phía dòng ra
10.4. Làm
giảm các ảnh hưởng của độ nhám
10.5. Bảo trì
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Hiện nay ISO/TR
9464:1998 đã được thay thế
bằng ISO 9464:2008 và ISO 9464:2008 đã được biên soạn thành TCVN 10245:2013 Hướng dẫn sử dụng bộ
TCVN 8113(ISO 5167).
2) Ví dụ về sản phẩm sẵn có trên thị trường. Thông tin về sản phẩm
dầu mỡ để tạo thuận lợi cho người sử dụng, tiêu chuẩn không ấn định sử dụng sản phẩm này.
3) Ví dụ về sản phẩm sẵn có trên thị trường.
Thông tin về sản phẩm dầu mỡ để tạo thuận
lợi cho người sử
dụng, tiêu chuẩn không
ấn định sử dụng sản phẩm này.