Qmax
|
là lưu lượng tối đa;
|
A
|
là diện tích mặt cắt ngang của kênh;
|
hmax
|
là độ sâu nước cao nhất.
|
5.2.2.2. Các điều kiện
dòng và tính đối xứng của sự phân bổ vận tốc trong kênh vào phải được kiểm tra
bằng việc kiểm tra và đo đạc sử dụng các đồng hồ đo dòng, phao, thanh đo vận tốc
hoặc chất nhuộm.
CHÚ THÍCH 1: Việc đánh giá hoàn chỉnh
sự phân bố vận tốc được thực
hiện bằng một đồng hồ đo dòng.
5.2.3. Cấu trúc máng
5.2.3.1. Máng phải bền
vững, không thấm nước và có khả năng chịu được các điều kiện dòng lũ mà không bị phá hủy bởi
sự xói mòn từ bên cạnh sườn hoặc từ phía dòng ra. Trục của máng phải cùng hướng
với chiều dòng chảy trong kênh phía dòng vào, và hình dạng của máng phải thỏa
mãn các kích thước tương ứng nêu trong Điều 8 hoặc Điều 9.
5.2.3.2. Các bề mặt của máng, đặc
biệt là lối vào và phần cổ phải nhẵn. Máng có thể được xây dựng bằng
bê tông với bề mặt được phủ xi măng hoặc có thể trát bằng vật liệu chống ăn mòn. Đối với các
máng được đặt tại phòng thí nghiệm, lớp mặt phải tương đương với tấm kim loại được
cán mỏng hoặc ván, phủ cát và gỗ xẻ được sơn phủ. Lớp phủ bề mặt là phần đặc biệt
quan trọng trong phần trụ của phần cổ nhưng các yêu cầu có thể được nới lỏng ở ngoài khoảng
cách dọc theo biên dạng 0,5 hmax phía dòng vào và dòng ra của phần cổ.
5.2.3.3. Để làm giảm
thiểu độ không đảm bảo đo của phép đo lưu lượng, máng phải thỏa mãn
các sai lệch dưới đây:
a) trên chiều rộng
đáy b của phần cổ: 0,2 % của b với sai lệch lớn nhất tuyệt đối
0,01 m;
b) trên các độ lệch điểm từ một mặt phẳng trong phần
cổ: 0,1 % l;
c) trên chiều rộng
giữa các bề mặt thẳng đứng trong phần cổ: 0,2 % chiều rộng với sai lệch lớn nhất
0,01 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) trên đường dốc của
các bề mặt nghiêng trong phần cổ: 0,1 %;
f) trên chiều dài của cổ: 1 % l;
g) trên các độ lệch
điểm từ mặt phẳng trong phần chuyển tiếp đầu vào tới cổ: 0,1 % l;
h) trên các độ lệch
điểm từ một bề mặt
phẳng trong phần chuyển tiếp đầu ra
từ phần cổ: 0,3 % l;
i) trên các độ lệch
từ một mặt phẳng hoặc đường cong trên các bề mặt thẳng đứng hoặc nghiêng khác:
1 %;
j) trên độ lệch từ mặt phẳng đáy của
kênh vào đã được trát: 0,1 % l.
Toàn bộ cấu trúc của
công trình phải được đo đạc, các giá trị trung bình của các kích thước liên quan và
các độ lệch chuẩn của chúng ứng với
độ tin cậy 95 % đều phải được tính toán. Các giá trị trung bình của các kích thước phải
được sử dụng để tính lưu lượng và các độ lệch chuẩn của chúng phải được sử dụng
để xác định độ không đảm bảo đo tổng cộng trong việc xác định lưu lượng.
5.2.4. Phía dòng ra của
máng
Các điều kiện dòng phía dòng ra của
máng là quan trọng việc kiểm soát mức nước cuối vì có thể làm ảnh hưởng đến vận
hành của máng. Vì thế máng phải
được thiết kế sao cho không bị tràn trong các điều kiện vận hành bình thường ngoại
trừ bị tràn một khoảng thời gian giới hạn ví dụ trong thời điểm lũ lụt. Cấu
trúc của máng trên sông hoặc
suối có thể làm thay đổi
các điều kiện dòng chảy phía dòng vào và dòng ra của công trình.
Việc này có thể gây ra sự tích tụ vật chất nhiều hơn trong lòng sông phía dòng
ra, dẫn đến có thể làm cho mực nước trung bình tăng lên đủ lớn để làm tràn máng, đặc biệt
tại dòng chảy có lưu lượng thấp. Phải loại bỏ mọi chất tích tụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bảo trì công
trình đo và kênh vào đóng vai trò quan trọng để bảo đảm cho các phép đo chính
xác.
Kênh vào đến các máng phải được giữ sạch
ở mức có thể và ở cách xa bùn đất và cây cối với các khoảng cách nhỏ nhất được
qui định trong 5.2.2.1.
6.2. Giếng nổi, ống nối và lối
vào từ kênh vào phải được giữ sạch và tránh để lắng cặn. Phần cổ và đường
cong vào máng phải được giữ sạch và tránh sự phát triển của tảo.
7. Đo cột áp
Các phương pháp và thiết bị thường
dùng để đo cột áp, chi tiết của thiết kế và các yêu cầu chức năng của các giếng
tiêu năng và chi tiết đặt điểm “không” của thiết bị đo
mức nước được qui định trong ISO 4373. Các yêu cầu về đo cột áp đối với các kiểu
máng cụ thể liên quan đến Điều 8 và 9.
8. Máng Parshall
8.1. Mô tả
Máng Parshall có mặt cắt ngang hình chữ
nhật bao gồm phần đầu vào hội tụ, phần cổ và phần đầu ra phân kỳ (xem Hình 1).
Đáy của lối vào phải thực sự phẳng
theo cả chiều dọc và chiều ngang. Các vách bên phải thẳng đứng và tạo thành một
góc hội tụ không đổi 11° 19' hoặc phải thu hẹp tỉ lệ 1:5 trên mặt bằng
so với trục của máng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vách bên của phần lối ra
phải thẳng đứng và tạo thành một góc phân kì không đổi bằng 9° 28' hoặc phải có tỉ lệ phóng đại
1:6 trên mặt phẳng so với trục của máng. Đáy phải được nghiêng về phía dòng
vào với gradient nghịch đảo 1:6; điều này được áp dụng đối với mọi cỡ máng.
Để đảm bảo dòng vào máng bằng phẳng để
tránh rối bề mặt tại đầu ra của máng, mặt cắt ngang của lối vào và ra phải được
nối với các bờ kênh tự nhiên hoặc các đường dốc cạnh của kênh nhân tạo bằng các
vách ngăn phụ thẳng đứng tạo góc 45° với trục của máng hoặc được uốn cong với
bán kính R ≥ 2hmax (xem Hình 1). Đối với
các máng có kích cỡ nhỏ hơn, có chiều rộng phần cổ nhỏ hơn 0,5 m,
các vách ngăn phải được đặt vuông góc với trục của máng.
Máng Parshall có thể được
làm bằng gỗ, đá, bê tông, bê tông cốt thép hoặc bất kì loại vật liệu khác tùy
thuộc vào các điều kiện đang có. Các máng Parshall nhỏ có thể được chế tạo bằng
các tấm kim loại và được sử dụng làm các máng di động. Các máng được tạo bằng
bê tông cốt thép có thể phải được đúc sẵn thành một tổ hợp tại hiện trường.
a) Hình chiếu ngang
b) Mặt cắt
Hình 1 - Máng
Parshall
Bảng 1 - Các
kích thước đối với các máng
Parshall tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máng Parshall số
Phần cổ
Lối vào
Lối ra
Chiều cao của vách bên
b
l
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
l1
le
la
b2
l2
hp2
hc
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
5
6
7
8
9
10
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
1
0,152
0,305
0,05
0,075
0,115
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,622
0,415
0,39
0,61
0,012
0,60
2
0,250
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,230
0,78
1,325
1,325
0,900
0,55
0,92
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,300
0,600
0,05
0,075
0,230
0,84
1,350
1,377
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,92
0,072
0,95
4
0,450
0,600
0,05
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
1,425
1,454
0,967
0,75
0,92
0,072
0,95
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,05
0,075
0,230
1,20
1,500
1,530
1,020
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
0,95
6
0,750
0,600
0,05
0,075
0,230
1,38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,607
1,074
1,05
0,92
0,072
0,95
7
0,900
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,230
1,56
1,650
1,683
1,121
1,20
0,92
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1,000
0,600
0,05
0,075
0,230
1,68
1,700
1,734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
0,92
0,072
1,00
9
1,200
0,600
0,05
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,92
1,800
1,836
1,227
1,50
0,92
0,072
1,00
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,600
0,05
0,075
0,230
2,28
1,950
1,989
1,329
1,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,072
1,00
11
1,800
0,600
0,05
0,075
0,230
2,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,142
1,427
2,10
0,92
0,072
1,00
12
2,100
0,600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,075
0,230
3,00
2,250
2,295
1,534
2,40
0,92
0,072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2,400
0,600
0,05
0,075
0,230
3,36
2,400
2,448
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
0,92
0,072
1,00
8.2. Kích thước
Máng Parshall có một tính chất đặc biệt
đó là các máng không có mô hình hình
học giống nhau. Chiều dài phần cổ, chiều cao đỉnh và chiều dài lối ra là hằng số
đối với một loạt các máng trong khi các kích thước khác thay đổi theo hàm số của
chiều rộng phần cổ; các kích thước khác
này có thể được xác định
bằng cách phân tích.
Vì thế cần phải sử dụng các máng đã
được hiệu chuẩn được xây dựng theo các kích thước được qui định lần lượt trong
Bảng 1 và Bảng 2 đối với các máng Parshall tiêu chuẩn và cỡ lớn.
8.2.1. Máng Parshall tiêu chuẩn
Kích thước của một máng Parshall tiêu
chuẩn cụ thể được kí hiệu
bằng chiều rộng
phần cổ b (xem Bảng 1, cột 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước khác của các
máng này (số 2 đến 13) được tính bằng cách sử dụng các phương trình sau:
a) Chiều rộng của mặt cắt
ngang lối vào của máng, tính bằng mét
b1 = 1,2b
+0,48
(1)
b) Chiều dài trục
của lối vào, tính bằng mét
l1 = 0,5b + 1,2
(2)
c) Chiều dài
vách phân kì, tính bằng mét
le = 1,02 l1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dài vách giữa đỉnh
và phần đo cột áp ha
(4)
e) Chiều rộng mặt
cắt ngang lối ra, tính bằng mét
b2 = b
+ 0,30
(5)
f) Chiều cao
vách bên lối đầu vào, tính bằng
mét
hc = ha,max
+ (0,15 hoặc 0,20)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chiều dài l3 và l4 của các vách
ngăn thay đổi theo chiều rộng của các kênh tự nhiên hoặc nhân tạo (xem Hình 1).
Để đảm bảo các đầu nối đúng qui cách với các bờ kênh hoặc các đường dốc bên của kênh tự
nhiên, các vách ngăn phải được mở rộng ra ít
nhất một một khoảng bằng 0,4 m đến 0,5 m vào sâu trong các bờ kênh.
8.2.2. Máng Parshall
cỡ lớn
Ngược lại với các máng Parshall tiêu
chuẩn, kích thước của các máng Parshall cỡ lớn phải được xác định độc lập đối với từng
thiết kế cụ thể là một hàm của chiều rộng phần cổ. Không có phương trình phân tích nào sẵn có
dùng để xác định các kích thước của các máng Parshall cỡ lớn; áp dụng các giá trị được qui
định trong Bảng 2. Các giá trị này không được thay đổi hay làm tròn mà không đi kèm với
việc hiệu chuẩn máng.
Bảng 2 đưa ra các kích thước quan
trọng của các máng Parshall cỡ lớn có chiều rộng phần cổ trong phạm vi 3,05 m và 15,24
m dùng để đo lưu lượng trong phạm vi từ 0,16 m3/s đến 93 m3/s.
Có thể thấy
l, X, Y, hp1 và hp2 trong Bảng 2
là hằng số đối với một loạt các máng. Ngoài ra, các độ dốc của đáy phần cổ
và đáy phần đầu ra lần lượt là 3:8 và 1:6, các góc hội tụ (11° 19') và phân kì
(9°
28') của các
vách bên của phần lối vào và lối ra cũng được giữ không đổi đối với tất cả các
máng Parshall. Kích thước
duy nhất được xác định bằng cách
phân tích là chiều
dài của vách nắm giữa đỉnh và của đường ống giếng tiêu năng
được sử dụng để đo ha.
Chiều dài này được tính bằng mét,
theo phương trình sau
(7)
Chiều rộng phần cổ b được khuyến
nghị bằng từ 1/3 đến 1/2 lần chiều rộng đáy bc của kênh tự nhiên hoặc
nhân tạo (xem Hình 1).
Bảng 2 - Các
kích thước đối với các máng
Parshall cỡ lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máng Parshall số
Phần cổ
Lối vào
Lối ra
Chiều cao của vách bên
b
l
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
l1
le
la
b2
l2
hp2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
3,05
0,91
0,305
0,23
0,343
4,76
4,27
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
0,152
1,22
15
3,66
0,91
0,305
0,23
0,343
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,88
2,03
4,47
2,44
0,152
1,52
16
4,57
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,457
7,62
7,62
2,34
5,59
3,05
0,203
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,10
1,83
0,305
0,23
0,686
9,14
7,62
2,84
7,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,305
2,13
18
7,62
1,83
0,305
0,23
0,686
10,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,35
8,94
3,96
0,305
2,13
19
9,14
1,83
0,305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,686
12,31
7,93
3,86
10,57
4,27
0,305
2,13
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
0,305
0,23
0,686
15,48
8,23
4,88
13,82
4,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,13
21
15,24
1,83
0,305
0,23
0,686
18,53
8,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,27
6,10
0,305
2,13
8.3. Phép đo
cột áp và các giới hạn áp dụng
Lưu lượng qua máng Parshall được xác định bằng
cách đo các giá trị cột áp ở phần đầu vào (cột
áp phía dòng vào, ha) và tại phần cổ (cột áp phía
dòng ra, hb). Phải đo một
hay hai cột áp tùy thuộc vào các điều kiện dòng trong máng.
Đối với các điều kiện dòng chảy tự do,
chỉ cần đo cột áp ha.
Vị trí đo cột áp ha phải được đặt tại khoảng cách la đo dọc theo
vách nghiêng phía dòng vào từ
đỉnh máng [la có thể được tính bằng
cách sử dụng công thức (4) và công thức (7)]. Phạm vi khuyến nghị của các cột
áp ha được qui định trong Bảng 3 và 4.
Trường hợp không cần độ chính xác cao,
có thể sử dụng dụng cụ đo mức nước để xác định cột áp ha bằng
cách đặt thẳng đứng chúng tại vị trí thực hiện phép đo áp trên mặt trong của vách đầu vào
hội tụ. Dụng cụ đo mức nước chắc chắn phải được đưa về “không” so với độ
cao của đỉnh máng, tức là chiều cao của đáy máng nằm ngang tại điểm cuối của lối vào.
Bảng 3 - Các đặc trưng lưu
lượng của các máng Parshall tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phần cổ
b
Phương
trình tính lưu lượng1)
m3/s
Phạm vi cột
áp
ha
m
Phạm vi lưu
lượng2)
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn mô
đun
σc
(thực nghiệm)
Tỉ số số tràn
σ
(khuyến nghị)
min
max
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,152
0,381
0,03
0,45
1,5
100
0,55
0,6
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,561
0,03
0,60
3,0
250
-
0,6
3
0,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,03
0,75
3,5
400
0,62
0,6
4
0,45
1,038
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
4,5
630
0,64
0,6
5
0,60
1,403
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,5
850
0,66
0,6
6
0,75
1,772
0,06
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1100
0,67
0,6
7
0,90
2,147
0,06
0,75
30,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,68
0,6
8
1,00
2,397
0,06
0,80
30,0
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
9
1,20
2,904
0,06
0,80
35,0
2000
-0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1,50
3,668
0,06
0,80
45,0
2500
0,72
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,80
4,440
0,08
0,80
80,0
3000
0,74
0,7
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,222
0,08
0,80
95,0
3600
0,76
0,7
13
2,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,80
100,0
4000
0,78
0,7
1) C = CDb x 3,279n
trong đó:
CD là hệ số
lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Được phép
làm tròn đến giá trị gần nhất.
Bảng 4 - Các
đặc trưng lưu lượng của các máng Parshall cỡ lớn
Máng Parshall số
Chiều cao phần cổ
b
Phương
trình1) tính lưu lượng
Phạm vi cột
áp
ha
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
m3/s
Hệ số tràn
σc
(khuyến nghị)
Hệ số tràn (hệ số điều chỉnh)
Ca
m3/s
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
max
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
14
3,05
7,463
0,09
1,07
0,16
8,28
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
3,66
8,859
0,09
1,37
0,19
14,68
0,80
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,57
10,96
0,09
1,67
0,23
25,04
0,80
1,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,45
0,09
1,83
0,31
37,97
0,80
2,0
18
7,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
1,83
0,38
47,16
0,80
2,5
19
9,14
21,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,83
0,46
56,33
0,80
3,0
20
12,19
28,43
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
74,70
0,80
4,0
21
15,24
35,41
0,09
1,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,04
0,80
5,0
1) C1 = CDb, trong đó CD là hệ số
lưu lượng.
Trường hợp yêu cầu độ chính xác cao
hơn hoặc trường hợp các thiết bị đo ghi liên tục hoặc sử dụng cơ cấu nhận biết
hành trình, thì phải cung cấp
một giếng tiêu năng. Để kết nối giếng tiêu năng với dòng chảy trong máng, sử dụng
một đoạn ống có đầu vào được đặt tại vị trí được khuyến nghị đối với phép đo cột áp ở gần với đáy
phần lối vào (xem Hình 1).
Máng Parshall phải được làm việc dưới
điều kiện dòng tràn nên phải đo cả cột áp ha và hb.
Vị trí để đo cột áp hb phải được đặt trong phần cổ, cách đáy
võng một khoảng X. Khi dòng trong phần cổ tương đối rối, nó sẽ làm
cho mặt nước rung động đáng kể, không thích hợp cho việc dùng dụng cụ
đo mức nước để đo hb. Vì vậy cần
phải có một giếng
tiêu năng.
Bảng 1 và Bảng 2 đưa ra giá trị X và Y là
các vị trí tọa độ của mặt cắt ngang lối
vào của đoạn ống nối với các kích cỡ
máng khác nhau. Giếng tiêu năng thích hợp đối với dụng cụ đo mức, cơ cấu nhận
biết hành trình hoặc thiết bị ghi liên tục đều phải được đưa về “không” so với
chiều cao đỉnh máng một
cách chính xác.
Thiết kế của các giếng
tiêu năng và các đoạn ống nối phải phù hợp với các yêu cầu được qui định trong
Điều 7.
Các giếng tiêu năng dùng cho phép đo cột
áp ha và hb phải đặt kề nhau vì thế việc lắp đặt
hoàn thiện được đặt trên một mặt phẳng (trong nhà hoặc ngoài trời).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Các điều
kiện dòng tự do và dòng tràn
Lưu lượng đi qua máng Parshall được
coi là dòng tự do khi nó độc lập với sự thay đổi mức nước hạ lưu.
Khi máng Parshall hoạt động dưới các điều kiện dòng tự do, dòng tại phần đầu
vào dưới giới hạn, với các chiều sâu giảm dần theo hướng dòng chảy
cho đến khi chiều sâu tới hạn đạt được ở gần đỉnh máng. Ngoài đỉnh, trong phần
cổ, các chiều
sâu dưới giới hạn (xem Hình 1). Các điều kiện dòng tự do sẽ tồn tại cho đến khi
cột áp phía dòng ra tăng đến điểm mà ở đó hệ số tràn ()
bằng với giới
hạn
module σc, nghĩa là
(8)
Khi điều này xảy ra dòng chảy
trong phần đầu ra và phần cổ lớn hơn sẽ bị tràn (xem Hình 1).
Khi cột áp phía dòng ra lớn hơn, các
điều kiện dòng tràn sẽ được mở rộng ra ngoài phía dòng vào đến phần đầu vào và vì thế sẽ làm
giảm lưu lượng qua máng. Khi máng hoạt động dưới các điều kiện dòng tràn, lưu
lượng được đo phụ thuộc vào hệ số tràn σ.
Các phép hiệu chuẩn chỉ ra giới hạn
module đối với các máng Parshall
tiêu chuẩn trong khoảng từ 0,55 đến 0,78 (xem Bảng 3, cột 8). Giá trị trung bình khuyến nghị của hệ số
tràn là 0,6 đến 0,7 đối với các máng Parshall tiêu chuẩn (xem Bảng 3, cột 9)
và 0,8 đối với máng Parshall cỡ lớn là 8 (xem Bảng 4, cột 8).
Việc xác định lưu lượng dưới điều
kiện dòng tràn có thể thực hiện được miễn là hệ số tràn không vượt quá 0,95.
Khi các hệ số tràn cao hơn thì máng
không còn hoạt động như một cấu trúc đo lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Xác định
lưu lượng
8.5.1. Xác định lưu lượng trong điều
kiện dòng tự do
Lưu lượng qua máng Parshall hoạt động
trong điều kiện dòng tự do (nghĩa là σ < σc) được tính theo phương
trình sau:
(9)
trong đó
Q là lưu lượng, tính bằng
mét khối trên giây;
b là chiều rộng của cổ máng, tính bằng
mét;
ha là cột áp ở phần đầu
vào, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số mũ phụ thuộc
thuộc vào b.
Lưu lượng qua máng Parshall tiêu chuẩn số 2 đến
13, hoạt động dưới các điều kiện dòng tự do được tính theo
phương trình sau:
(10)
(nghĩa là CD = 0,372 và n
= 1,569b0,026 đối với máng
Parshall tiêu chuẩn số 1, CD = 0,384 và n có cùng giá trị như trên).
Các phương trình tính lưu
lượng đối với từng máng
Parshall tiêu chuẩn được qui định
trong Bảng 3, cột 3, trong đó C = CDb (3,279)n.
Lưu lượng qua các máng Parshall cỡ lớn (xem Bảng
4, cột 1, số 14 đến 21) hoạt động dưới các điều kiện dòng tự do (nghĩa là σ
< σc) được tính theo phương trình sau:
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nghĩa là và n =
1,6)
Các phương trình tính lưu lượng đối với
từng máng Parshall cỡ lớn được qui định trong Bảng 4, cột 3, với C1 = CD b.
Bảng 3 và 4 cũng đưa ra các giá trị phạm vi của
lưu lượng tự do [được tính từ công thức (10) và (11)] có thể áp dụng đối với tất cả
các cỡ máng.
8.5.2. Xác định lưu
lượng trong điều kiện dòng tràn
Lưu lượng đi qua máng Parshall hoạt động
trong điều kiện dòng tràn bị ảnh hưởng bởi cột áp phía dòng ra và được tính bằng cách điều
chỉnh lưu lượng tự do:
Qdr = Q
QE
(12)
trong đó
Qdr là lưu lượng
dòng tràn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QE là sự sụt giảm
lưu lượng do hiện tượng tràn gây ra.
Để đánh giá QE cho các máng
Parshall tiêu chuẩn (nghĩa là số
1 đến 13), sử dụng phương
trình thực nghiệm
sau:
(13)
Đối với các máng Parshall cỡ lớn, qui
trình xác định QE như sau:
Từ Hình 2, lựa chọn giá trị
QE,3 (đối với chiều
rộng phần cổ b = 3,05 m) tương ứng với hệ số tràn σ và cột áp phía
dòng vào ha của máng.
Đối với các độ rộng phần cổ b lớn hơn 3,05 m, nhân giá trị của QE,3 thu được từ Hình 3 với hệ số tràn Cs tương ứng với
chiều rộng cổ thực tế (xem
Bảng 4, cột 9), nghĩa là
QE = QE,3Cs
(14)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Máng SANIIRI
9.1. Mô tả
Máng SANIIRI có tiết diện hình chữ nhật
và gồm có phần đầu vào hội tụ với đáy ngang, dốc tại đầu phía dòng vào. Sau đó
có phần mở rộng
đột ngột tiết diện của máng (trong mặt phẳng) để kết nối với kênh phía dòng ra (xem Hình 3).
Do cổ và phần đầu ra không
phân kỳ nên các máng SANIIRI có thiết kế đơn giản hơn các máng Parshall.
Các vách bên thẳng đứng và hội tụ
(trong mặt phẳng) với góc hội tụ 11°; điều này được áp dụng đối với tất cả các cỡ máng.
Dốc, nghĩa là cao trình của đáy máng
cao hơn đáy của kênh phía dòng ra được gọi
là ngưỡng máng hp. Khi máng có
ngưỡng được dựng trong kênh tự nhiên thì đáy và bờ phía dòng ra của ngưỡng cần
phải được cách nhau một khoảng l5.
Trong trường hợp mong muốn hoặc cần
thiết, đáy của máng có thể được nâng lên so với đáy của phía dòng
vào vì thế tạo ra
ngưỡng chiều cao hpl.
Đầu vào đến đầu ra máng phải được nối
với các bờ kênh bằng các vách thẳng đứng tạo thành (trong mặt phẳng) các góc
vuông với trục của máng (xem Hình 3).
Các máng SANIIRI có thể được xây dựng
bằng bê tông, bê
tông cốt thép hoặc khối bê tông hoặc bằng cấu trúc rỗng được làm bằng tấm kim
loại có các góc được
gia cố và được trát bằng vữa xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết kế của máng
SANIIRI có các mô hình hình học giống nhau, kích thước của chúng là
hàm của chiều rộng b của tiết diện đầu ra của máng. Các kích thước khác
của máng được
tính toán bằng cách sử dụng các phương trình sau
a) Chiều rộng của tiết diện đầu
vào, tính bằng mét
b1 = 1,7b
(15)
b) Chiều dài của
máng, tính bằng mét
l0 = l1 = 2b
(16)
c) Chiều cao của
ngưỡng, tính bằng mét
hp ≥ 0,5 ha,max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Chiều dài của kênh
phía dòng ra, tính bằng mét
l5 ≈ 3ha,max
(18)
e) Chiều cao của các vách
bên, tính bằng mét
hc = ha,max + (0,15 hoặc
0,20)
(19)
f) Phạm vi chiều
rộng của tiết diện đầu ra, tính bằng mét
0,2 ≤ b
≤
1,0
(20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng trung bình của kênh tự nhiên hoặc nhân tạo phải
lớn hơn hoặc bằng 1,4 b1, nghĩa là
(21)
Điều này phải được xem xét khi lựa chọn
kích cỡ của máng để sử
dụng, trong kênh cụ thể.
Hình 2 - Biểu
đồ để xác định số hiệu chính lưu lượng đối với các máng Parshall cỡ lớn
a) Hình chiếu
mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Dụng cụ đo mức nước
2 Đầu vào của đường ống đến giếng tiêu năng 3
3 Giếng tiêu năng dùng để đo ha
4 Thiết bị đo cột áp
5 Thiết bị đo cột áp
6 Giếng tiêu năng dùng để đo hb
7 Đầu vào của đường ống đến giếng tiêu năng 6
8 Thiết bị đo mức nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Các
kích thước và dung tích của các máng SANIIRI tiêu chuẩn
Máng
SANIIRI số
b
l0 = l1
b1
hp
hc
l5
Phạm vi cột
áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
m
m
m
m
m
m
m3/s
min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min.
max.
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
10
11
1
0,3
0,6
0,51
0,40
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,14
0,55
0,03
0,25
2
0,4
0,8
0,68
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,8
0,14
0,60
0,04
0,40
3
0,5
1,0
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
2,0
0,15
0,70
0,06
0,63
4
0,60
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,0
2,5
0,20
0,85
0,10
1,00
5
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,275
1,00
1,2
3,0
0,22
1,0
0,16
1,60
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1,70
1,20
1,3
3,0
0,24
1,1
0,25
2,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng qua máng SANIIRI được xác định
bằng cách đo cột áp (chiều sâu của nước) trong phần đầu vào (cột áp phía dòng
vào, ha) và phần đầu ra (cột áp phía dòng ra, hb)
(xem Hình 3).
Phải đo một hay hai cột áp tùy thuộc
vào các điều kiện dòng trong máng.
Đối với các điều kiện dòng tự do, chỉ
cần đo cột áp ha. Vị trí thực
hiện phép đo ha đặt tại đầu vào (vị trí 2
trong Hình 3) của đường ống nối đến giếng tiêu năng (vị trí 3 trong Hình 3) nằm
trên mặt cắt ngang đầu vào của máng.
Trường hợp giếng tiêu năng không được
cung cấp, dụng cụ đo
mức nước phải được đặt gần đầu vào của máng (vị trí 1 trong Hình 3)
chắc chắn phải được đưa về “không” so với chiều cao của đáy máng.
Đối với dòng tràn cần phải đo của cột
áp ha và hb.
VỊ trí thực hiện phép đo hb được bố trí ở
đầu vào (vị trí 7 trong Hình 3) của ống nối đến giếng tiêu năng (vị trí 6 trong Hình
3) nằm trên mặt cắt ngang đầu ra của máng. Đầu vào của ống nối phải được đặt tại chiều
cao của đáy máng. Nếu
không có giếng tiêu năng, sẽ phải sử dụng cụ đo mức nước (vị trí 8 trong Hình
3) được đặt thẳng đứng trên vách đầu ra.
Thiết kế đối với các giếng tiêu năng
và các ống nối phải phù hợp với các yêu cầu được qui định trong Điều 7.
Phạm vi cột áp có thể đo được
bằng các cỡ máng SANIIRI khác nhau là từ 0,1 m và 1,1 m (xem Bảng 5).
9.4. Các điều
kiện dòng tự do và dòng tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác định lưu lượng
dưới các điều kiện dòng tràn có thể thực hiện được miễn là tỉ số dòng tràn
không vượt quá 0,9.
9.5.
Xác định lưu lượng
9.5.1.
Xác định lưu lượng
dưới các điều kiện dòng tự do
Lưu lượng qua máng
SANIIRI hoạt động dưới các điều kiện dòng tự do (nghĩa là σ ≤
0,2) được tính theo
các phương trình sau:
(22)
trong đó CD
là hệ số lưu lượng thu được từ
(23)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng qua máng SANIIRI hoạt động
dưới điều kiện dòng tràn
(nghĩa là σ
> σc = 0,2) tính được từ phương trình thực nghiệm
Qdr = Q Cs
(24)
trong đó
Qdr là lưu lượng
tràn;
Cs là hệ số tràn hoặc hệ số hiệu chính
thu được từ.
(25)
Các giá trị Cs tương ứng với
phạm vi hệ số tràn σ từ 0,20 đến 0,90 được xác định trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ
Cs
σ
Cs
σ
Cs
σ
Cs
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,92
0,72
0,83
0,81
0,75
0,26
0,97
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,74
0,82
0,82
0,73
0,32
0,96
0,58
0,90
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0,71
0,60
0,89
0,76
0,80
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,95
0,62
0,88
0,77
0,79
0,86
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,78
0,78
0,87
0,65
0,42
0,94
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,77
0,88
0,63
0,67
0,86
0,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
0,61
0,47
0,93
0,70
0,84
0,90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ không đảm bảo
đo trong phép đo dòng
10.1. Quy định
chung
10.1.1. Thông thường,
độ không đảm bảo đo thành phần xuất hiện từ các nguồn sai số có thể đánh giá được
(xem 10.4 và 10.5) và tổng hợp lại (xem 10.6) để thu được một ước lượng độ
không đảm bảo tổng hợp trong phép đo lưu lượng. Độ không đảm bảo tổng hợp này
cho phép đánh giá lưu lượng có thể đo được với độ chính xác đủ để sử dụng hay
không. Điều 10 cung cấp các thông tin cần thiết cho người sử dụng tiêu chuẩn
này để ước lượng độ
không đảm bảo trong
phép đo lưu lượng (xem TCVN 8114 (ISO 5168) Đo dòng lưu chất- Ước lượng độ
không đảm bảo đo của phép đo lưu
lượng
10.1.2. Độ không đảm
bảo tổng hợp có thể được xác định bằng chênh lệch giữa lưu lượng thực và lưu lượng tính được theo
các phương trình hiệu chuẩn được thừa nhận để xây dựng và lắp đặt máng theo
tiêu chuẩn này.
Thuật ngữ “độ không đảm bảo” được sử dụng
để chỉ ra khoảng giá trị, xung quanh giá trị đo được, mà lưu lượng thực được kì vọng trong
đó tới 19 phần 20
(nghĩa là với giới hạn độ tin cậy 95 %).
10.2. Các nguồn
sai số
10.2.1. Các nguồn sai
số trong phép đo lưu lượng có thể được xác định bằng cách xem xét dạng
tổng quát của phương
trình tính lưu lượng dùng cho máng:
(26)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C0 là hằng số
không có sai số;
g là gia tốc trọng trường,
thay đổi theo vị trí nhưng sự thay đổi có thể bỏ qua trong phép đo lưu lượng.
10.2.2. Các nguồn sai
số dưới đây cần phải được
xem xét:
a) hệ số lưu lượng
CD;
b) các phép đo
kích thước máng, ví dụ chiều rộng phần cổ, b của máng;
c) phép đo cột
áp, h.
10.3. Các loại
sai số
10.3.1. Các sai số được phân
loại thành ngẫu nhiên hoặc hệ thống, ban đầu nó làm ảnh hưởng đến độ tái
lập (độ chụm) của phép đo và sau đó làm ảnh hưởng đến độ chính xác
thực của phép đo.
10.3.2. Độ lệch chuẩn của tập hợp
n phép đo đại lượng y trong điều kiện ổn định có thể được ước lượng
từ phương
trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
trong đó
là
giá trị trung bình số học của
n phép đo;
yi là kết quả của một phép đo
đơn lẻ.
Độ lệch chuẩn của giá trị trung bình
được tính bằng công thức
(28)
và độ không đảm bảo của giá trị trung bình[1] là 2 (với độ tin cậy 95 %). Độ không đảm bảo
này là đóng góp của độ không đảm bảo trong các quan trắc của y vào độ
không đảm bảo thành phần.
10.3.3 Phép đo có thể gây ra
sai số hệ thống; vì thế giá trị
trung bình của rất nhiều giá trị đo được sẽ khác với giá trị thực của đại lượng
được đo. Ví dụ, sai số đặt điểm “không” của
dụng cụ đo mức nước so với chiều cao của đáy đầu vào gây ra một chênh lệch hệ
thống giữa giá trị trung bình thực của cột áp được đo và giá trị thực tế. Vì
việc lặp lại phép đo không loại bỏ được sai số hệ thống nên giá trị thực tế chỉ
có thể được xác định
bằng phép đo độc lập đã biết có độ chính xác cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.1. Các giá trị
được nêu trong tiêu chuẩn này cho các hệ số khác nhau của các phương
trình tính lưu lượng
dùng cho máng Parshall và SANIIRI có được dựa trên thực nghiệm thực hiện một
cách cẩn thận với độ
lặp lại của các giá trị số đọc đủ để
đảm bảo độ chụm cần thiết. Tuy nhiên, khi các phép đo được thực hiện tại các
công trình tương tự khác, sai lệch hệ thống giữa các hệ số lưu lượng có thể xảy
ra do sự khác
nhau trên lớp trát bề mặt của thiết bị, việc lắp đặt, điều kiện dòng vào, ảnh
hưởng của thang đo giữa mô hình và công trình tại hiện trường, v.v...
10.4.2. Độ không đảm bảo của các
hệ số lưu lượng nêu trong tiêu chuẩn này được tính dựa vào độ lệch của dữ liệu thực nghiệm (từ
các nguồn khác nhau) so với các phương trình lí thuyết đã nêu và trên toàn bộ hệ
thống. Độ không đảm bảo hệ thống theo phần trăm, C của máng
Parshall trong khoảng 2 % đến
4 % và của máng SANIIRI = 3%.
10.5. Độ
không đảm bảo trong các phép đo do người sử dụng thực hiện
10.5.1. Trong các
phép đo do người sử dụng thực hiện, cả sai số ngẫu nhiên và hệ thống sẽ xuất hiện
10.5.2. Vì phương
pháp cũng như cách thực hiện không được qui định nên không thể đưa ra bất kì trị số nào
cho các độ không đảm bảo của nhóm này; người sử dụng phải ước lượng chúng. Ví dụ, việc xem
xét phương pháp đo chiều rộng của máng cho phép người sử dụng xác định độ không đảm bảo của
đại lượng này.
10.5.3. Phải xác định
độ không đảm bảo của giá trị cột áp được đo từ việc đánh giá các nguồn sai số cụ thể,
ví dụ độ không đảm
bảo của việc xác định điểm “không”, bậc tự do từ độ chệch và độ lặp lại của thiết
bị đo (trong đó khe hở cơ học của
thiết bị là một phần
tử quan trọng), độ dao động của mực nước được đo.v.v... Độ không đảm bảo của cột áp được
đo là căn bậc hai của tổng bình phương các độ không đảm bảo đo riêng lẻ.
Độ không đảm bảo này có thể là nhỏ nếu sử dụng phương tiện trắc vi với việc xác
định điểm không có độ chính xác so sánh được.
10.5.4. Độ không đảm
bảo trong phép đo kích thước của máng (chủ yếu là chiều rộng b) sẽ phụ
thuộc vào độ chính xác của thiết bị được sử dụng để đo. Trên thực
tế, độ không đảm bảo này thường có thể chứng minh là đáng kể so với các độ không
đảm bảo khác.
10.6. Tổng hợp
các độ không đảm bảo
10.6.1. Độ không đảm
bảo tổng hợp hệ thống
hay ngẫu nhiên là tổng một số độ
không đảm bảo thành phần, bản thân chúng có thể là các độ không đảm
bảo kết hợp với điều kiện các độ không đảm bảo thành phần là độc lập, nhỏ
và nhiều, chúng có thể được tổng hợp lại với nhau để cho độ không đảm bảo ngẫu
nhiên (hoặc hệ thống) ở mức tin cậy
95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.3. Do bản chất của độ
không đảm bảo hệ thống và ngẫu nhiên khác nhau nên chúng thường không được kết
hợp với nhau. Tuy nhiên nếu điều 10.6.1 được thỏa mãn, độ không đảm bảo ngẫu nhiên
từ các nguồn khác nhau có thể được kết hợp với nhau bằng định luật căn bậc hai
tổng bình phương và độ không đảm bảo hệ thống từ các nguồn khác nhau cũng có thể được kết hợp với
nhau tương tự.
10.6.4. Độ không đảm
bảo đo ngẫu nhiên
theo phần trăm của lưu lượng có thể được tính từ phương
trình sau:
(29)
trong đó
là
độ không đảm bảo ngẫu nhiên theo phần trăm của C,
là
độ không đảm bảo ngẫu nhiên theo phần trăm của b;
là
độ không đảm bảo ngẫu nhiên theo
phần trăm của ha,
y và n lần lượt là
số mũ của b và h và phụ thuộc vào loại, kích thước của máng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(30)
là
độ không đảm bảo hệ
thống
theo phần trăm của C,
là
độ không đảm bảo hệ
thống
theo phần trăm của b;
là
độ không đảm bảo hệ
thống
theo phần trăm của ha,
10.7. Trình
bày kết quả
Mặc dù mong muốn và thường là cần thiết
liệt kê độ không đảm bảo tổng hợp ngẫu nhiên và hệ thống một cách riêng biệt, nhưng việc
trình bày kết quả đơn giản hơn có thể được yêu cầu. Vì mục đích này độ không đảm
bảo hệ thống và ngẫu nhiên có thể được kết hợp với nhau như mô tả trong TCVN
8114 (ISO 5168) bằng cách sử dụng phương trình sau:
(31)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1. Dưới đây là một
ví dụ về việc tính lưu lượng và độ không đảm bảo kèm theo trong phép đo dòng đơn lẻ sử
dụng máng Parshall hoạt động trong điều kiện dòng tự do. Chiều rộng của cổ b = 1,0 m và cột áp đo được ha = 0,6 m. Các kích thước
khác của máng
Parshall được xác định theo Bảng 1 cho máng Số 8 (No 8).
11.2. Tính lưu lượng
bằng phương trình đưa ra
trong Bảng 3 đối với máng Số 8.
m3/s
11.3. Vì độ không đảm bảo ngẫu
nhiên có thể bỏ qua, độ
không đảm bảo trong giá trị này của Q chỉ phụ thuộc vào độ
không đảm bảo hệ thống:
Giả sử rằng
(xem 10.4.2).
11.4. Giả sử nếu một
vài phép đo chiều rộng được thực hiện, thành phần độ không đảm bảo đo ngẫu nhiên trong
phép đo chiều rộng coi như có thể bỏ qua. Độ không đảm bảo hệ thống trong phép đo
chiều rộng được giả thiết trong trường hợp này là 0,01 m.
Theo đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Độ lớn của độ không đảm
bảo gắn với thiết bị đo cột áp liên quan đến thiết bị cụ thể được sử dụng.
Đã chứng minh việc điều chỉnh điểm “không” của máy ghi mức nước có thể đạt được độ chính
xác ± 0,003 m. Đây là sai số hệ thống. Không có sai số ngẫu nhiên gắn với việc
đặt điểm “không” vì cho
đến khi điểm “không” được cài đặt
lại, điểm “không” thực sẽ có
cùng độ lớn và dấu.
Vì thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6. Có thể xác định
độ không đảm bảo gắn với các loại thiết bị quan sát mức nước khác nhau bằng
cách sử dụng các phép thử được thực hiện một cách cẩn thận trong
điều kiện được kiểm soát. Thành phần độ không đảm bảo ngẫu nhiên có thể được xác định
bằng cách đọc một loạt các số chỉ tại mức nước đã cho. Tuy nhiên, để phân biệt
độ không đảm bảo này với các
nguồn độ không đảm bảo khác, giá
trị đọc này phải được thực hiện với mức nước luôn luôn tăng dần (hoặc giảm). Với
các thiết bị được sử dụng trong ví dụ này, giả sử độ lệch chuẩn
của giá trị trung bình là = 0,003 m. Độ không đảm bảo hệ thống
trong phép đo mức nước xuất hiện do khe hở hoặc độ dãn nở của thước. Khi đó có thể cần
áp dụng việc hiệu chính nhưng phép thử kiểm tra đối với các kiểu thiết bị được
sử dụng sẽ chỉ ra độ lớn của độ không đảm bảo hệ thống còn dư. Trong
trường hợp này, khi thiết
bị ghi mức nước được sử dụng, có giá trị xấp
xỉ bằng ± 0,002 5 m.
Theo đó,
m
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± 1 %
= ± 0,42 %
11.7. Việc kết hợp
các độ không đảm bảo thành phần để thu được độ không đảm bảo tổng hợp của cột
áp được thực hiện như sau:
Giả sử ,
có thể bỏ qua, độ không đảm bảo trong phép đo mức
nước là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± (0+12)
= ± 1 %
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.8. Việc tổng hợp các độ
không đảm bảo thành phần để thu được
độ không đảm bảo tổng hợp trong
phép đo lưu lượng có thể được thực hiện
như sau:
Độ không đảm bảo ngẫu nhiên tổng hợp theo
phần trăm trong phép đo lưu lượng là
= (± 12 + 0 + 1,5692
x 12)
= ± 1,86 %
Độ không đảm bảo hệ thống tổng hợp
theo phần trăm trong phép đo lưu lượng là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= (± 32 + 1,052 x 12
+ 1,5692 x 0,652)
= ± 3,34 %
11.9. Để thuận tiện
cho việc thể hiện kết quả đơn giản, các độ không đảm bảo hệ thống và ngẫu nhiên
có thể được kết hợp bằng
luật căn bậc hai của tổng bình phương như
sau:
XQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= ± 3,82%
Vì thế lưu lượng Q bằng 1,075 m3/s
± 3,82 % hoặc (1,034 ≤ Q ≤ 1,12) m3/s.
Độ không đảm bảo ngẫu nhiên theo phần
trăm là ± 1,86 %.
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Định nghĩa và kí hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lắp đặt
5.1. Lựa chọn hiện trường
5.2. Điều kiện lắp đặt
6. Bảo trì - Các yêu cầu chung
7. Đo cột áp
8. Máng Parshall
8.1. Mô tả
8.2. Kích thước
8.2.1. Máng Parshall tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Phép đo cột áp và các giới hạn áp
dụng
8.4. Các điều kiện dòng tự do và
dòng tràn
8.5. Xác định lưu lượng
8.5.1. Xác định lưu lượng dưới các điều
kiện dòng tự do
8.5.2. Xác định lưu lượng dưới các điều
kiện dòng tràn
9. Máng SANIIRI
9.1. Mô tả
9.2. Kích thước
9.3. Đo cột áp và các giới hạn áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Xác định lưu lượng
10. Độ không đảm bảo đo trong phép đo
dòng
10.1. Tổng quát
10.2. Các nguồn sai số
10.3. Các loại sai số
10.4. Các độ không đảm bảo đo trong
các giá trị hệ số
10.5. Các độ không đảm bảo đo
trong các phép đo được thực hiện bởi người sử dụng
10.6. Tổng hợp các độ không đảm bảo đo
10.7. Diễn đạt kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Hệ số này là 2 khi n lớn,
khi n = 6 thì hệ số này là 2,6, khi n
= 8 thì hệ số này là 2,4, khi n = 10
thì hệ số này là 2,3, khi n = 15 thì hệ số là 2,1