Cỡ
hạt lớn nhất
|
Khối
lượng tối thiểu của mẫu đơn
|
mm
|
kg
|
≥
150
≥
100 đến 150
≥
50 đến 100
≥
40 đến 50
≥
30 đến 40
≥
20 đến 30
≥
10 đến 20
≥
2,8 (3,0) đến 10
|
25
13
4
3
2
1
0,5
0,2
|
5.3.2. Khối lượng mẫu đơn, m1, tính theo kilogam, được
lấy bằng các dụng cụ lấy mẫu cơ học, từ dòng quặng, tỷ lệ thuận với tốc độ dòng
chảy của băng tải và cỡ lỗ của vật cắt của dụng cụ lấy mẫu, và tỷ lệ nghịch với
tốc độ cắt của dụng cụ lấy mẫu, có thể tính theo công thức:
(2)
Trong đó
qm là tốc độ dòng quặng
trên băng tải, tính bằng tấn trên giờ;
b cỡ lỗ mặt cắt của dụng
cụ lấy mẫu, tính bằng mét;
v là tốc độ cắt của dụng
cụ lấy mẫu, tính bằng mét trên giây.
5.3.3. Khối lượng mẫu đơn lấy
bằng các dụng cụ lấy mẫu cơ học hoặc thủ công có thể lấy tăng lên theo thỏa thuận
giữa các bên liên quan.
5.4. Phân loại mức biến
thiên về chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lô hàng được chở trên
các toa tàu hỏa (xe tải hoặc các contener lớn) có thể có hai loại biến thiên:
mức biến thiên nội trong phạm vi một toa tàu (xe tải hoặc contener), sw, và mức biến thiên giữa
các toa tàu (các xe tải hoặc các contener), sb. Trong trường hợp như vậy, các giá trị sb, và sw lớn hơn sẽ được lấy
trên cơ sở phân loại. Phân loại mức biến thiên về chất lượng được quy định tại
Bảng 2.
Bảng
2 - Phân loại mức biến thiên về chất lượng
Mức
biến thiên chất lượng
Độ
lệch chuẩn của hàm lượng mangan
%
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
sw ≥ 2,0 hoặc sb ≥ 2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sw < 1,0, hoặc sb < 1,0
Các mức biến thiên chất
lượng được xác định bằng thực nghiệm trên một vài lô. Tất cả các loại quặng, mà
chưa rõ mức biến thiên chất lượng, sẽ được coi là có mức biến thiên chất lượng “lớn”.
Mức biến thiên chất lượng được xác định theo ISO 3084.
5.5. Độ chụm lấy mẫu
và độ chụm toàn phần
Tiêu chuẩn này được
xây dựng nhằm đạt được độ chụm lấy mẫu, bs,
như nêu tại Bảng 3.
Độ chụm lấy mẫu là
một phần cấu thành của độ chụm toàn phần, bsDM,
dựa trên thực tế là độ chụm của mẫu được lấy theo TCVN 10548-2 (ISO 4296-2) và phép
đo này được tiến hành theo các phương pháp quy định trong các tiêu chuẩn tương
ứng.
Độ chụm toàn phần xác
định giá trị trung bình của các đặc tính về chất lượng của một lô hàng, với xác
suất 95 %. Trong 95 % các trường hợp, độ chụm lấy mẫu có nghĩa là trên cơ sở
trung bình hàm lượng mangan của mẫu tổng sẽ không vượt quá bs% hàm lượng mangan
của lô hàng đã phân tích. bs là số đo độ chụm lấy mẫu
và bằng hai lần độ lệch tiêu chuẩn của việc lấy mẫu, biểu thị bằng phần trăm
tuyệt đối.
bsDM là số đo của độ chụm toàn
phần của quá trình lấy mẫu, chia mẫu và phép đo, và bằng hai lần độ lệch chuẩn
của toàn bộ quá trình lấy mẫu, chia mẫu và phép đo, biểu thị bằng phần trăm
tuyệt đối. Kiểm tra độ chụm của mẫu theo ISO 3085.
5.6. Số lượng mẫu đơn
5.6.1. Trong trường hợp lấy
mẫu hệ thống, trên cơ sở lý thuyết của việc lấy mẫu phân tầng, số lượng các mẫu
đơn, n1, tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Trong đó
sw là độ lệch chuẩn
trong phạm vi các tầng, tính bằng phần trăm tuyệt đối;
bS là độ chụm hai-sigma
của việc lấy mẫu, tính bằng phần trăm tuyệt đối;
2 là hệ số liên quan đến
hai-sigma (khoảng 95 %) mức xác suất.
5.6.2. Số lượng tối thiểu các
mẫu đơn, n1, được lấy từ một lô
nhằm đạt được độ chụm mong muốn của việc lấy mẫu xác định theo công thức (3) được
quy định tại Bảng 3 theo khối lượng lô và mức biến thiên về chất lượng.
Số lượng các mẫu đơn có
thể tăng lên theo thỏa thuận của các bên liên quan, ví dụ trong trường hợp có
yêu cầu độ chụm lớn hơn.
5.6.3. Trong trường hợp lấy
mẫu theo hai-giai đoạn, số lượng các mẫu đơn được tính theo 7.3.2.1.
Bảng
3 - Số lượng tối thiểu các mẫu đơn, n1, và độ chụm lấy mẫu
phụ thuộc và mức biến thiên về chất lượng (Mn %)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t
Độ
chụm lấy mẫu,
bs
Số
lượng các mẫu đơn1) theo mức biến thiên
về chất lượng
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
>
30 000 đến 45 000
>
15 000 đến 30 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
2 000 đến 5 000
>
1 000 đến 2 000
>
500 đến 1 000
≤
500
0,35
0,37
0,39
0,42
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
170
150
135
115
100
70
40
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
70
60
45
25
19
17
15
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
5
1) Số lượng mẫu đơn được
tính như sau: mức biến thiên lớn, sw =
2,25 %; mức biến thiên trung bình, sw =
1,75 %; mức biến thiên nhỏ, sw = 0,75 %.
5.7. Phương pháp tạo mẫu
tổng
5.7.1. Tất cả các mẫu đơn riêng
lẻ hoặc các phần mẫu sẽ được gộp thành một mẫu tổng.
Nếu yêu cầu độ chụm cao
hơn, từng mẫu đơn sẽ được thử nghiệm riêng rẽ theo thỏa thuận của các bên liên
quan.
5.7.2. Khi một lô quá lớn và
cần thời gian dài để chất tải hoặc dỡ tải, thì lô đó được chia thành các phần và
tiến hành lấy các phần mẫu cho từng phần của lô. Số lượng tối thiểu các phần của
một lô hàng phụ thuộc vào khối lượng lô đó, được xác định theo Bảng 4.
Bảng
4 - Số lượng tối thiểu các phần trên một lô
Khối
lượng lô hàng, t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
30 000 đến 45 000
>
15 000 đến 30 000
>
5 000 đến 15 000
≤
5000
5
3
2
1
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ lấy mẫu cơ
học (vật lấy mẫu loại cung-quay, gàu, cắt-trượt, v.v…) phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
a) Dụng cụ lấy mẫu phải
được di chuyển với tốc độ ổn định trong suốt quá trình cắt ngang toàn bộ mặt
cắt ngang của dòng quặng chảy;
b) Dung tích của dụng
cụ lấy mẫu phải đảm bảo đủ để lấy được một mẫu đơn hoàn chỉnh tại một thời điểm
và lượng quặng lấy được không lớn hơn hai phần ba dung tích của dụng cụ đó;
c) Độ mở hiệu dụng của
dụng cụ lấy mẫu phải có kích thước ít nhất bằng ba lần cỡ hạt quặng lớn nhất;
d) Dụng cụ lấy mẫu được
thiết kế sao cho dễ dàng làm sạch và kiểm tra.
6.2. Lấy mẫu thủ công
Sử dụng các loại dụng
cụ sau:
a) Xẻng xúc (xem Hình
2 và Bảng 5);
b) Búa, có khối lượng
từ 400 g đến 900 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Ống xiên
là một đoạn ống dài 250 mm được gắn với tay cầm bằng gỗ. Ống này có thể nguyên
vẹn hoặc có hai đường rãnh. Trong trường hợp ống có đường rãnh, thì trên ống có
lắp vòng khóa. Tại điểm cách đầu ống 140 mm, có góc hàn để gõ cho mẫu rơi ra
khỏi ống. Ống xúc có thể làm từ đoạn ống được cắt thành hai phần bằng nhau. Đầu
nhọn sẽ xúc vào quặng, có dạng v át và được ngăn cách với khoang chính bằng v
ách hàn trong ống.
d) Khung lấy mẫu.
Bảng
5 - Kích thước xẻng lấy mẫu
Cỡ
hạt lớn nhất
Xẻng
số
Các
kích thước của xẻng, mm
a
b
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
> 50 đến 100
> 40 đến 50
> 31,5 (30) đến
40
> 22,4 (20) đến
31,5 (30)
> 10 đến 22,4 (30)
> 2,8 (3,0) đến
10
≤ 2,8 (3,0)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
30
20
10
3
250
150
110
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
40
110
75
65
50
45
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
110
90
80
60
40
220
130
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
50
30
100
65
50
40
35
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các dụng cụ
lấy mẫu khác, bao gồm các dụng cụ trợ giúp, có thể sử dụng để lấy các mẫu đơn. Các
dụng cụ này phải có độ mở tối thiểu tương đương với c và trong trường hợp cỡ hạt
trên 100 mm thì độ mở phải bằng ít nhất ba lần cỡ hạt lớn nhất. Dung tích của
dụng cụ trong vùng thu gom hữu hiệu phải đủ để thu được ít nhất hai lần khối
lượng tối thiểu của mẫu đơn như nêu tại Bảng 1.
Hình
2 - Xẻng lấy mẫu đơn
Kích
thước tính bằng milimet
Hình
3 - Ống lấy mẫu đơn
7. Các phương pháp
lấy mẫu
7.1. Lấy mẫu cơ học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Việc lấy mẫu quặng
trong quá trình chất tải, dỡ tải từ các toa tàu, tầu thủy, các kho hàng và các
boongke và trong các kho dự trữ được thực hiện bằng các thiết bị hoạt động liên
tục, sử dụng các các dụng cụ lấy mẫu cơ học, trên dòng quặng chuyển động rơi từ
một dụng cụ xử lý đến dụng cụ khác tại một khoảng không đổi về khối lượng hoặc thời
gian.
7.1.2. Số lần cắt (chặn dòng
quặng) trong quá trình lấy mẫu tổng bằng các dụng cụ lấy mẫu cơ học không được
nhỏ hơn số lượng các mẫu đơn theo yêu cầu.
7.1.3. Khoảng giữa các lần
lấy mẫu đơn từ một lô có thể lấy theo khoảng không đổi về khối lượng hoặc khoảng
không đổi về thời gian và không thay đổi trong toàn bộ quá trình lấy mẫu của một
lô.
7.1.4. Khoảng khối lượng, Dm, tính theo tấn, giữa
các mẫu đơn được tính theo công thức sau:
(4)
Trong đó
m2 là khối lượng, tính
theo tấn;
n1 là số lượng các mẫu đơn
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó
m2 là khối lượng của lô
hàng, tính bằng tấn;
qm, max là tốc độ lớn nhất của
dòng quặng trên băng tải, tính bằng tấn trên giờ;
n1 là số mẫu đơn yêu
cầu.
7.2. Lấy mẫu từ băng
tải dừng
Trong quá trình lấy
mẫu trên băng tải dừng, đặt khung lấy mẫu sao cho khung tiếp xúc với toàn bộ
chiều rộng của băng tải và toàn bộ các hạt quặng nằm trong khung lấy mẫu sẽ
được quét vào khoang chứa. Nếu các hạt quặng làm tắc đầu vào của khung lấy mẫu,
thì đẩy các hạt ở mép trái khung vào mẫu đơn, hoặc đẩy các hạt ở mép phải của khung
ra khỏi mẫu đơn.
CHÚ THÍCH: Các mẫu đơn
được lấy trên toàn bộ tiết diện ngang của băng tải quặng với chiều dài bằng ít
nhất ba lần cỡ hạt quặng lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ áp dụng phương
pháp lấy mẫu thủ công khi không thể áp dụng được phương pháp lấy mẫu cơ giới.
7.3.1. Phương pháp
lấy các mẫu đơn
7.3.1.1. Trong phương pháp lấy
mẫu thủ công đối với loại quặng có cỡ hạt nhỏ hơn 100 mm, các mẫu đơn được lấy
bằng xẻng. Nếu cần thiết, tại các điểm lấy mẫu đơn, tạo các hốc có độ sâu từ
0,5 m đến 1 m và các mẫu đơn sẽ được lấy nhờ sự chuyển động dọc theo thành các hốc
theo chiều thẳng đứng từ dưới lên. Không lấy phần quặng từ đáy hốc. Chú ý cẩn thận
để ngăn không cho quặng rơi tràn qua mép xẻng.
7.3.1.2. Có thể lấy mẫu quặng
có cỡ nhỏ hơn 20 mm bằng xẻng, hoặc xục mạnh ống lấy mẫu vào hết chiều sâu đống
quặng, với điều kiện là có thể rút được và toàn bộ phần lõi (ruột) mà không có
độ chệch. Trong khi lấy mẫu, chú ý không để quặng tràn ra khỏi ống. Mẫu được đổ
ra khỏi ống bằng cách gõ nhẹ miệng khoang chứa vào góc hàn trên ống.
7.3.1.3. Đối với các cục quặng
có cỡ lớn hơn 100 mm, bên cạnh việc lấy các mẫu đơn bằng xẻng (Bảng 5), có thể
áp dụng phương pháp búa và xẻng (xem Phụ lục).
7.3.2. Lấy mẫu từ tất
cả các toa tàu hỏa (lấy
mẫu phân tầng)
Khi số lượng các toa tạo
thành lô mà nhỏ hơn số mẫu đơn quy định tại Bảng 3, thì tiến hành lấy các mẫu đơn
từ từng toa tàu.
Số lượng các mẫu đơn phải
lấy từ từng toa của lô hàng, n2, tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
n1 là số lượng các mẫu đơn
trong Bảng 3 tùy theo khối lượng lô hàng;
n3 là số lượng các toa
tàu của lô hàng.
Làm tròn kết quả đến số
nguyên lớn hơn kế tiếp.
Trong trường hợp các toa
tàu hỏa có khối lượng quặng khác nhau, thì số lượng các mẫu đơn được xác định
tỷ lệ với khối lượng quặng.
7.3.3. Lấy mẫu từ các
toa tàu hỏa lựa chọn (lấy
mẫu hai-giai đoạn)
Khi số lượng các toa tàu
hỏa tạo thành lô lớn hơn số mẫu đơn quy định tại Bảng 3, thì tiến hành lấy các mẫu
từ các toa đã lựa chọn và sau đó lấy ngẫu nhiên các mẫu đơn từ từng toa đã
chọn.
7.3.3.1. Số lượng tối thiểu
các toa tàu phải chọn
Số lượng các toa phải
chọn trong giai đoạn lấy mẫu thứ nhất, n4, tính theo công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
Trong đó
n2 là số lượng các mẫu đơn
được lấy từ từng toa đã chọn trong giai đoạn lấy mẫu thứ hai;
n3 là số lượng các toa
trong lô hàng;
sb là độ lệch chuẩn giữa
các toa, biểu thị bằng phần trăm tuyệt đối;
sW là độ lệch chuẩn
trong phạm vi các toa, biểu thị bằng phần trăm tuyệt đối;
bS là độ chụm hai-sigma
của việc lấy mẫu, biểu thị bằng phần trăm tuyệt đối;
2 là hệ số liên quan đến
mức xác suất hai-sigma (xấp xỉ 95 %).
Nếu các giá trị của sW, và sb được phân loại theo các
mức biến thiên về chất lượng lớn, trung bình hoặc nhỏ phù hợp với Bảng 2, thì
sử dụng Bảng 6 để xác định số lượng tối thiểu các toa tàu hỏa được chọn lựa cho
từng lô hàng cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó m3 là sức chứa của toa tàu,
tính bằng tấn.
7.3.3.2. Số lượng các mẫu đơn
được lấy từ từng toa đã lựa chọn
Lấy bốn mẫu đơn từ từng
toa đã lựa chọn. Khi sức chứa của một toa không phải là 60 t, thì số lượng các mẫu
đơn phải lấy từ từng toa, n6, tính theo công thức
(9)
Trong đó m3 là sức chứa của toa tàu,
tính bằng tấn. Làm tròn kết quả đến số nguyên nhỏ hơn gần nhất.
7.3.4. Vị trí lấy mẫu
đơn từ các toa tàu hỏa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.5. Lấy mẫu từ bãi
quặng chất đống
Việc lấy mẫu từ bãi/đống
quặng được thực hiện tùy thuộc vào chiều cao tầng quặng. Nguyên tắc lấy mẫu quặng
từ các đống có chiều cao nhỏ hơn 1,5 m được thực hiện như sau. Toàn bộ bề mặt
của đống quặng sẽ được lấy mẫu hoặc từng phần của đống được chia thành các ô vuông,
số lượng ô vuông phải bằng số lượng các mẫu đơn theo yêu cầu.
Nguyên tắc lấy mẫu quặng
từ các đống có chiều cao lớn hơn 1,5 m được thực hiện bằng gàu xúc hoặc lấy
từng lớp.
7.3.6. Số lượng các
vật chứa mẫu
Trong quá trình xử lý
bốc dỡ quặng theo cách định kỳ đổ đầy quặng và dỡ tải quặng từ các vật chứa
(gàu, thùng, thùng lồng…), các mẫu đơn được lấy theo phương pháp thủ công, lấy trên
bề mặt mới được lộ ra (lộ thiên) trong quá trình lấy quặng bằng dụng cụ cầm tay
hoặc lấy từ dòng quặng chảy ra từ dụng cụ lên một mặt phẳng đặc biệt, không cần
tạo thành các hốc.
Số lượng các vật chứa
mẫu không nhỏ hơn số lượng các mẫu đơn theo yêu cầu.
Khoảng giữa các lần
lấy mẫu, biểu thị theo số lượng các vật chứa (gàu, v.v…), Dn, tính theo công thức sau
(10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng lô
hàng, tính bằng tấn;
m4 là khối lượng quặng
được lấy khi xử lý bảo quản bằng vật chứa;
n1 là số lượng các mẫu đơn
theo yêu cầu.
7.3.7. Yêu cầu về an toàn
Việc lấy mẫu được
thực hiện phù hợp với các quy chuẩn quốc gia về an toàn.
Bảng
6 - Số lượng tối thiểu các toa quặng mangan được lựa chọn theo yêu cầu, n4
Khối
lượng lô, t
Số
lượng toa tạo thành lô
Phân
loại kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
chụm của việc lấy mẫu, bS
sb sw
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
>
30 000 đến 45 000
750
Lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
170
125
59
157
111
43
140
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
>
15 000 đến 30 000
500
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
143
108
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
38
118
80
20
0,37
>
5 000 đến 15 000
250
Lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
109
87
46
101
77
33
90
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
>
2 000 đến 5 000
84
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
61
54
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
27
50
40
14
0,42
>
1 000 đến 2 000
34
Lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
32
31
27
29
27
20
26
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
>
5 00 đến 1 000
17
Lớn
Trung
bình
Nhỏ
17
17
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
13
14
13
7
0,55
≤
500
9
Lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ
9
9
9
9
9
8
8
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
CHÚ THÍCH: Tính toán
số lượng các toa được chọn theo các điều kiện sau:
a) Mức biến thiên về
chất lượng tính theo hàm lượng mangan (sb hoặc
sw): lớn 2,25 %; trung bình
1,75 %; nhỏ 0,75 %.
b) Sức chứa của toa
tàu hỏa, m3 = 60 t.
c) Số lượng các mẫu
đơn được lấy từ từng toa đã lựa chọn, n2 = 4.
Hình
4 - Ví dụ vị trí các điểm lấy mẫu đơn từ các toa tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp dùng búa
và xẻng
Áp dụng phương pháp lấy
mẫu quặng mangan bằng cách dùng búa và xẻng khi các cục quặng có kích cỡ lớn
hơn 100 mm.
Các mẫu đơn được lấy
bằng búa và xẻng bằng cách đập vỡ các cục đại diện. Khi thấy rõ các cục không đồng
đều, thì đối với các cục nhỏ hơn cần lấy số lượng mẫu lớn hơn so với các cục có
kích cỡ đồng đều. Tổng khối lượng các cục là 4 kg và phải tỷ lệ với tổng khối lượng
các cục quặng có kích cỡ lớn hơn đang được lấy mẫu. Cần đảm bảo chắc chắn nguyên
tắc này bằng cách quan sát hoặc từ các kinh nghiệm đã có.
Quặng được lấy từ các
cục nhỏ và lớn tại một điểm sẽ tạo thành một mẫu đơn. Các mẫu đơn đã lấy được
cho vào thùng có nắp đậy hoặc vật chứa.