Phần khối lượng xyanua
wCN
mg/kg
|
Báo cáo kết quả theo khối
lượng
wCN
mg/kg
|
0,5 đến 10
|
0,5
|
10 đến 100
|
1,0
|
100 đến
1000
|
10
|
1000 đến
10000
|
100
|
12. Độ chụm
Dữ liệu độ chụm được nêu trong Phụ lục A.
13. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần
bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Nhận dạng đầy đủ mẫu;
c) Viện dẫn phương pháp được dùng để xác định;
d) Kết quả của phép xác định;
e) Tỉ số khối lượng hoặc
khối lượng tuyệt
đối của đá hoặc các hạt không phải đất được loại bỏ ra khỏi mẫu, nếu thực
hiện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Dữ liệu độ chụm
Phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo
quy trình được qui định trong tiêu
chuẩn này. Trong phép thử này, khối lượng
xyanua tổng số được
xác định bằng số lượng các phòng thử nghiệm với lượng mẫu đất.
Kết quả độ lặp lại (r) và độ tái lập (R)
các phân tích này được
nêu trong Bảng
A.1. Mẫu 1 đến 3 là mẫu đất bị nhiễm bẩn lấy từ các vùng khai thác khi trước đây trong
khu vực Berlin (Đức).
Các giá trị đã được tính theo TCVN 6910-2
(ISO 5725-2).
Bảng A.1 - Dữ
liệu của so sánh Iiên phòng thí nghiệm lần thứ 15 BAM
“đất ô nhiễm”, tháng 9 năm 2009
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
N
mg/kg
Sr
mg/kg
Vr
%
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR
%
r
mg/kg
R
mg/kg
Mẫu đất 1
26
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107,0
5,0
4,7
19,5
18,3
13,8
54,1
Mẫu đất 2
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
76,2
2,4
3,2
11,8
15,5
6,7
32,7
Mẫu đất 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
40
48,2
1,3
2,6
6,6
13,6
3,5
18,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA Số lượng các phòng
thử nghiệm được chấp nhận
N Số lượng các giá trị đơn được
chấp nhận
Giá
trị trung bình
Sr Độ lệch chuẩn lặp lại
Vr Độ lệch chuẩn lặp
lại tương đối
sR Độ lệch
chuẩn tái lập
VR Độ lệch chuẩn tái
lập tương đối
r Giới hạn lặp lại
R Giới hạn tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Chiết
bằng dung dịch natri hydroxyt và giải phóng tiếp sau sử dụng axit orthophosphat
B.1. Giới
thiệu
Chiết bằng dung dịch natri hydroxyt có
thể được tiến
hành theo từng mẻ và cho phép phần mẫu thử lớn hơn nhiều cũng như đại diện hơn (tới 40
g) mẫu đất ẩm hiện trường so với
phương pháp giải phóng trực tiếp (đặc
biệt đối với mẫu bị
nhiễm bẩn). Phương pháp này chỉ
mang tính tham khảo
bởi vì số liệu
độ đúng không có sẵn.
CHÚ THÍCH: Phụ lục C cung cấp một số số liệu cho thấy tính tương đương của
phương pháp giải phóng
trực tiếp và phương pháp chiết/giải phóng
dùng NaOH đối với xyanua
tổng số trong đất.
Quy trình đưa ra trong Phụ lục này đối
với phương pháp thay thế gồm tất cả
thông tin bổ sung cần để tiến hành quy trình. Người sử dụng cũng sẽ cần tham khảo các
điều phù hợp từ Điều 1 đến Điều 11 để có thể áp dụng với cả hai phương pháp.
B.2. Nguyên tắc
Mẫu đất ẩm hiện trường được
làm đồng nhất và xử lý
trước theo TCVN 8884 (ISO 14507), loại bỏ các vật chất thô có thể nhìn thấy.
Sau đó, được chiết bằng cách lắc với
dung dịch natri hydroxyt 2,5 mol/l trong 16h. Phần nhỏ phù hợp của dịch
chiết này sau đó được phân hủy bằng lượng dư axit orthophosphat và xyanua giải
phóng ra được xác định bằng đo phổ hoặc
chuẩn độ. Muối của thiếc (II) và đồng (II) được thêm vào để loại bỏ các cản trở
từ hợp chất sunphua và xúc tác quá trình phân hủy của phức xyanua trong quá
trình giải phóng khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.1. Thuốc thử bổ
sung đối với quá
trình giải phóng và hấp thụ xyanua
B.3.1.1. Dung dịch
natri hydroxyt, c(NaOH) = 2,5 mol/l
Hòa tan 100 g NaOH (ví dụ viên) trong
nước và làm đầy bằng nước đến 1000 ml. Bảo quản trong bình polyetylen.
B.3.2. Thiết bị, dụng cụ
bổ sung
B.3.2.1. Máy lắc, có môtơ lắc
cho phép sự tiếp xúc tối ưu giữa mẫu với dịch chiết lỏng.
CHÚ THÍCH: Có thể thu được kết quả tốt khi sử dụng thiết bị có cơ chế chuyển động theo
chiều ngang khoảng
180 chuyển động/min và độ dài của chuyển động bằng 5 cm, có trang bị bình chiết polyetylen
dung tích 500 ml đặt theo chiều thẳng đứng.
B.4. Cách tiến
hành
B.4.1. Xử lý sơ bộ mẫu
Vì xyanua không bền, để thời
gian từ khi lấy mẫu ra khỏi
tủ lạnh đến khi lấy phần mẫu nhỏ
để thử càng ngắn càng tốt. Trộn đều mẫu vào bình chứa mẫu hoặc trong
một bình riêng biệt. Loại bỏ các phần không đại diện cho đất, ví dụ tất cả các phần có
thể nhìn thấy hoặc đá.
Nói chung, tiến hành theo quy trình đối với hợp chất dễ bay hơi được nêu trong
TCVN 8884 (ISO 14507).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một lượng mẫu tương đương khoảng
40 g chất khô, chính xác tới 0,1 g và 200 ml dung dịch natri hydroxyt 2,5 mol/l (B.3.1.1)
vào bình polyetylen 500 ml. Lắc trong 16 h sử dụng máy lắc như qui định ở B.3.2.1.
Sau đó, lọc huyền phù dùng giấy lọc phù hợp. Thực
hiện với quy trình giải phóng
xyanua hydro (B.4.3) càng sớm càng tốt nhưng không quá 4 ngày, cần phải chú ý
khi xử lý dung dịch natri hydroxyt (xem các chú ý về an toàn).
CHÚ Ý VỀ AN TOÀN - Dung dịch natri
hydroxyt 2,5 mol/l gây kích ứng cho người sử dụng cực mạnh. Phải đeo phương tiện bảo vệ
mắt khi xử lý dung dịch
natri hydroxyt.
Đối với phần khối lượng
xyanua tổng số lớn hơn 100 mg/kg, cần phải pha loãng thêm dịch chiết mẫu đất để
phù hợp với phạm vi của khoảng hiệu chuẩn của phương pháp đo phổ.
Chiết bằng cách lắc trong 1 h với dung dịch natri
hydroxyt 1 mol/l là hoàn toàn phù hợp đối với nhiều mẫu. Trước khi sử dụng cải biên, người sử dụng
phải xác định tính phù hợp của phương pháp
chiết này với mẫu.
B.4.3. Giải phóng
khí dùng axit
orthophosphoric
Sau khi nối bình hấp thụ (xem 2 trong
Hình 1) có chứa 40 ml dung dịch natri hydroxyt (5.1.2) với thiết bị giải phóng
khí, thêm 20 ml dịch chiết (như nêu ở B.4.2) vào bình
đáy tròn 3 cổ (xem 9 trong Hình 1) và thêm 140 ml nước.
Sau đó, tiến hành quy trình như mô tả ở
8.1 bắt đầu từ đoạn
thứ 2.
B.5. Tính ứng dụng
của quy trình xác định xyanua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này có thể áp dụng với 20
ml phần mẫu thử dung dịch hấp
thụ NaOH có chứa 0,002 mg đến 0,020 mg xyanua (hoặc nồng độ 0,1 mg/l đến 1,0
mg/l) nằm trong khoảng hiệu chuẩn (xem 9.3).
Dung dịch hấp thụ NaOH có
hàm lượng xyanua cao hơn cần được phân tích với phần mẫu thử nhỏ hơn và
được pha loãng đến 20 ml
bằng dung dịch NaOH
0,8 mol/l (5.2.1). Ví dụ, nếu sử dụng 10 ml phần thử, cần pha loãng đến 20 ml bằng
10 ml NaOH 0,8 mol/l (5.2.1).
Nếu dùng 40 g mẫu đất ẩm hiện trường
và 20 ml phần mẫu thử từ bước chiết dùng dung dịch natri hydroxyt (tổng là 200 ml) và 20 ml
phần thử từ dung dịch hấp thụ (giả
thiết được pha thành 50 ml), và nếu khoảng nồng độ của dung dịch hấp thụ từ 0,1 mg/l đến 1,0
mg/l, nồng độ này sẽ
tương ứng với 1,25 mg/kg đến 12,5 mg/kg trong mẫu đất ẩm hiện trường.
B.5.2. Phương pháp
chuẩn độ sử dụng chất
chỉ thị
Phương pháp này có thể áp dụng cho
dung dịch hấp thụ NaOH có chứa 0,05 mg đến 5 mg ion xyanua trong phần mẫu chuẩn
độ và không áp dụng nếu
dung dịch hấp thụ có màu và
đục.
- Sử dụng 0,001 mol/l chất chuẩn độ bạc
nitrat, với khoảng
làm việc từ 0,05 mg đến 0,5 mg xyanua trong dung dịch hấp thụ chuẩn độ.
- Sử dụng 0,01 mol/l chất chuẩn
độ bạc nitrat, với khoảng làm việc từ 0,5 mg đến 5 mg xyanua trong dung dịch hấp
thụ chuẩn độ.
Dung dịch hấp thụ NaOH có khối lượng
xyanua cao hơn cần phải được
phân tích sử dụng phần mẫu thử nhỏ hơn và được pha loãng thành 20
ml bằng dung dịch NaOH 0,8 mol/l (5.2.1). Ví dụ, nếu sử dụng phần mẫu thử 10 ml, cần được pha
loãng thành 20 ml bằng
10 ml dung dịch NaOH 0,8 mol/l.
Nếu dùng 40 g mẫu đất ẩm hiện trường
và 20 ml phần mẫu thử từ bước chiết dùng dung dịch natri hydroxyt (tổng là 200 ml)
và 20 ml phần thử từ dung dịch hấp thụ (giải thiết được pha thành 50
ml), và dùng dung dịch chuẩn độ nitrat bạc 0,001 mol/l, thì khoảng làm việc
từ xyanua có 0,05 mg đến 0,5 mg trong dung dịch hấp thụ NaOH. Nồng độ này tương
ứng với 31,3 mg/kg đến 313 mg/kg trong mẫu đất ẩm hiện trường. Giả
thiết thể tích
chuẩn độ tối đa của dung
dịch bạc nitrat là 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(Tham khảo)
So sánh phương pháp giải phóng xyanua tổng số
trực tiếp với phương pháp chiết bằng natri hydroxyt với giải phóng tiếp sau
Bảng C.1 - So
sánh mẫu 1
Mẫu
Phần khối Iượng
mg/kg
Mẫu chuẩn số
1:
54 mg/kg ±
5 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng
NaOH, và giải phóng tiếp theo ISO
17380
Giá trị ý trung bình
50,9
50,6
Độ lệch chuẩn
1,41
2,67
Độ lệch chuẩn
tương đối, %
2,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép xác
định
8
8
Bảng C.2 - So
sánh mẫu 2
Mẫu
Phần khối Iượng
mg/kg
Mẫu chuẩn 2:
119 mg/kg ±
18
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải phóng
NaOH, và giải phóng tiếp theo ISO
17380
Giá trị trung bình
127,2
124,1
Độ lệch chuẩn
4,93
1,48
Độ lệch chuẩn
tương đối, %
3,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép xác
định
8
8
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 4793, Laboratory sintered (fritted) filters -
Porosity grading, classification and
designation.
[2] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp
cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[3] ISO 17380, Soil quality -
Determination of total cyanide and easily released cyanide - Continuous- flow analysis method.
[4] Validation report NEN 6655,
Determination of total and free cyanide, Deventer, May 1995, Tauw Milieu Bv.
R3355527.LO1/MAO.