Tên
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
% Cacbon
Số CAS
|
Cấu trúc
|
Tên
Công thức hóa học
Khối lượng phân tử
% Cacbon
Số CAS
|
Cấu trúc
|
Naphthalene
C10H8
128,17 g/mol
93,75 % C
91-20-3
|
|
Fluorene
C13H10
166,22 g/mol
93,59 % C
86-73-7
|
|
Acenaphthytene
C12H8
152,20 g/mol
94,6 % C
208-96-8
|
|
Acenaphthene
C12H10
154,21 g/mol
93,05 % C
83-32-9
|
|
Anthracene
C14H10
178,23 g/mol
94,05 % C
120-12-7
|
|
Phenanthrene
C14H10
178,23 g/mol
94,05 % C
85-01-8
|
|
Pyrene
C16H10
202,26 g/mol
95,0 % C
129-00-0
|
|
Fluoranthene
C16H10
202,26 g/mol
95,0 % C
206-44-0
|
|
Chrysene
C18H12
228,29 g/mol
94,45 % C
218-01-9
|
|
Benzo[a]anthracene
C18H12
228,29 g/mol
94,45 % C
56-55-3
|
|
Benzo[k]fluorenthenea
C20H12
252,32 g/mol
95,2 % C
207-08-9
|
|
Benzo[b]fluorenthenea
C20H12
252,32 g/mol
95,2 % C
205-99-2
|
|
Indeno[1,2,3-cd]pyrenea
C22H12
276,34 g/mol
95,6 % C
193-39-5
|
|
Benzo[a]pyrenea
C20H12
252,32 g/mol
95,2 % C
50-32-8
|
|
Benzo[ghi]perylenea
C22H12
276,34 g/mol
95,6 % C
191-24-2
|
|
Dibenzo[a,h]anthracenea
C22H14
278,35 g/mol
94,7 % C
53-70-3
|
|
a Hợp chất
được qui định bởi Directive
98/93/LC (Tài liệu tham
khảo [10])
|
5. Cản trở
5.1. Cản trở
đối với lấy mẫu, chiết và làm giàu
Bình chứa mẫu phải làm bằng vật liệu
không gây ảnh hưởng đến chất phân tích trong thời gian tiếp xúc (tốt nhất làm bằng
thép không gỉ hoặc thủy tinh). Tránh sử dụng nhựa và các vật liệu hữu cơ khác
trừ polytetrafluoroeten (PTFE) trong quá trình lấy mẫu, bảo quản mẫu hoặc chiết. Cần chú
ý khi sử dụng các chất hoạt động bề mặt để làm sạch bình chứa mẫu vì chúng có thể
tạo thành nhũ tương trong quá trình chiết lỏng-lỏng.
Nếu sử dụng thiết bị lấy mẫu tự động,
tránh sử dụng ống làm bằng silicon hoặc cao su. Nếu sử dụng các vật liệu này, cần giảm
thiểu thời gian tiếp xúc. Tráng rửa đường ống lấy mẫu bằng nước trước khi thử mẫu. Xem hướng
dẫn trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).
Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực
tiếp vào mẫu thử và thời gian tiếp xúc với ánh sáng kéo dài. Bảo quản mẫu trong
bình chứa mẫu. Có thể sử dụng chai thủy tinh sạch nhưng sau đó mẫu cần phải được
giữ trong hộp tối.
Trong quá trình bảo quản mẫu thử, có
thể xảy ra việc mất PAH do hấp phụ lên thành bình chứa. Mức độ mất phụ thuộc
vào thời gian bảo quản.
5.2. Cản trở
với GC-MS
Các chất cùng được rửa giải với PAH cần
phân tích có thể cản trở đến việc xác định. Những cản trở này có thể dẫn đến
tín hiệu phân giải không hoàn toàn và phụ thuộc vào độ lớn của chúng có thể ảnh
hưởng đến độ chính xác và độ chụm của kết quả phân tích. Những pic không đối xứng
rộng hơn pic tương ứng của các chất chuẩn gợi ý đến chất cản trở.
Phân tách sắc ký giữa benzo[a,h]anthracen
và indeno[1,2,3-cd]pyren
thường khó khăn. Do sự khác nhau và khối lượng phân tử của chúng, việc định lượng
có thể được thực hiện bằng phát hiện khối lượng chọn lọc. Khi độ phân giải không
hoàn toàn, cần phải kiểm tra sự tích phân các pic và khi cần, hiệu chỉnh lại. Độ
phân giải đủ cao (ví dụ không nhỏ hơn R = 0,8) giữa pic benzo[b]florathen
và benzo[k]floranthen cũng như giữa benzo[a]pyren và benzo[e]pyren
được đặt làm tiêu chí chất lượng đối với cột mao quản. Không tách được benzo[j]floranthen ra
khỏi benzo[k]floranthen
và benzo[b]floranthen. Có thể triphenylen không thể tách hoàn toàn ra khỏi
benzo[a]anthracen và chrysen. Nếu vẫn xảy ra điều này, cần ghi lại trong
báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thuốc thử
CẢNH BÁO - Sử dụng tiêu chuẩn này có
thể liên quan các vật liệu nguy hại, các thao tác và thiết bị. Tiêu chuẩn này
không đề cập tới mọi vấn đề an toàn liên quan đến người sử dụng.
Trách nhiệm của người sử dụng là phải
xác lập thực hành về an toàn, bảo đảm sức khỏe phù hợp với các qui định trước
khi sử dụng.
Chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích được
công nhận trong quá trình phân tích, ngoại trừ có qui định khác. “Đối với phân
tích dư lượng” hoặc “đối với
phân tích GC”, tùy từng
trường hợp cụ thể, nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương. Cần chú ý rằng từng mẻ dung môi không được chứa nồng độ trắng ảnh
hưởng tới kết quả.
6.1. Natri
thiosunphat ngậm
năm phân tử nước, Na2S2O3.5H2O,
dùng để khử clo hóa.
6.2. Dung môi
6.2.1. Hexan, C6H14.
6.2.2. Axetonitril, CH3CN.
6.2.3. Axeton, C3H6O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Isooctan, C8H18
6.2.6. Diclorometan, CH2Cl2
6.3. Natri
sunphat, Na2SO4, khan, được làm sạch trước bằng
cách nung nóng tới 500 °C trong 4 h hoặc không có chất cản trở hợp chất.
6.4. Các
khí
6.4.1. Nitơ, 99,999 %
theo thể tích, để bay hơi dịch chiết.
6.4.2. Heli, 99,999 %
theo thể tích, dùng
cho sắc ký khí.
6.5. Dung dịch
chuẩn
6.5.1. Chất
chuẩn
(xem Bảng 2) và nội chuẩn
Chọn nội chuẩn với đặc tính lý học và
hóa học (ví dụ như khả năng chiết, thời gian lưu) tương tự như các đặc tính của
các hợp chất cần phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Có thể sử dụng chuẩn được
đánh dấu chất đồng vị 13C làm nội chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Dung dịch PAH đã được chứng
nhận và các chất PAH rắn đơn có độ tinh khiết được chứng nhận có sẵn từ một số
nhà cung cấp[1]) hoặc từ các
công ty thương mại khác.
Vì tính chất nguy hiểm của các chất được
dùng, có thể sử dụng dung dịch chuẩn có bán sẵn, tốt nhất là loại được chứng nhận,
cần tránh tiếp xúc với da.
Bảng 2 - PAH
nguyên thể và detơri hóa
Chất chuẩn PAH
Chất nội
chuẩn PAH detori hóa được đánh dấu
Naphthalen (CAS No. 91-20-3)
Naphthalen-d8 (CAS
No. 1146-65-2)
Acenaphthen (CAS No. 83-32-9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthylen (CAS No. 208-96-8)
Acenaphthylen-d8 (CAS
No. 93951-97-4)
Fluoren (CAS No. 86-73-7)
Fluoren-d10 (CAS No. 81103-79-9)
Anthracen (CAS No. 120-12-7)
Anthracen-d10 (CAS No. 1719-06-8)
Phenanthren (CAS No. 85-01-8)
Phenanthren-d10 (CAS No. 1517-22-2)
Fluoranthen (CAS No. 206-44-0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyren (CAS No. 129-00-0)
Pyren-d10 (CAS No. 1718-52-1)
Benzo[a]anthracen (CAS No.
56-55-3)
Benzo[a]anthracen-d12 (CAS
No. 1718-53-2)
Chrysen (CAS.No. 218-01-9)
Chrysen-d12 (CAS No. 1719-03-5)
Benzo[b]fluoranthen
(CAS No. 205-99-2)
Benzo[b]fluoranthen-d12
(CAS No.
93951-98-5)
Benzo[j]fluoranthena
(CAS No. 205-82-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Triphenylena (CAS No
217-59-4)
Benzo[k]fluoranthen
(CAS No. 207-08-9)
Benzo[k]fluoranthen-d12
(CAS No. 93952-01-3)
Benzo[a]pyren (CAS No.
50-32-8)
Benzo[a]pyren-d12 (CAS No.
63466-71-7)
Benzo[e]pyrena
(CAS No. 192-97-2)
Indeno [1,2,3-cd]pyren (CAS
No. 193-39-5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dibenzo[a,h]anthracen
(CAS No. 53-70-3)
Dibenzo[a,h]anthracen-d14
(CAS No. 13250-98-1)
Benzo[ghi]perylen
(CAS No. 191-24-2)
Benzo[ghi]perylen-d12 (CAS No.
93951-66-7)
a Không có một
chất nào trong
16 chất phân tích; chỉ sử dụng để
kiểm tra khi đủ độ phân giải.
6.5.2. Chuẩn bơm
Thêm chất không phân cực đánh dấu đồng
vị vào dịch chiết cuối cùng và vào dung dịch hiệu chuẩn (6.5.3) trước khi bơm
vào GC-MS để kiểm tra độ thu hồi của nội chuẩn.
Chuẩn bị dung dịch gốc của chuẩn bơm
trong dung môi phù hợp với nồng độ khối lượng, ρ ≈ 10 μg/ml.
6.6. Dung dịch
gốc đơn chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung dịch này có thể được dùng để
xác nhận và nhận dạng PAH đơn lẻ trong sắc đồ.
6.7. Dung dịch
gốc nhiều chất
Pha loãng một thể tích vừa đủ (ví dụ 5
ml) dung dịch gốc đơn chất (6.6) vào bình định mức (7.14 ví dụ 100 ml) với một
dung môi thích hợp, ví dụ hexan (6.2.1) hoặc axetonitril (6.2.2) để chuẩn bị
dung dịch có nồng độ khối lượng r ≈ 10 μg/ml.
Cách khác, có thể sử dụng dung dịch hỗn
hợp và kết hợp có bán sẵn (đã được chứng nhận) một hoặc vài chất chuẩn (xem Bảng
1) ở nồng độ khối lượng phù hợp với từng chất tương ứng. Ví dụ 10 μg/ml trong
dung môi phù hợp, như có thể sử dụng hexan (6.2.1) hoặc axetonitril (6.2.2).
Dung dịch từ 6.5 đến 6.7 bền trong một
năm khi được bảo quản trong chỗ tối ở nhiệt độ phòng và tránh để bay hơi. Độ bền
của dung dịch tiêu chuẩn cần phải được kiểm tra thường xuyên. Đối với mục đích
này, cần phải có sẵn dung dịch độc lập để kiểm soát chất lượng trong phòng thí
nghiệm.
6.8. Dung dịch
hiệu chuẩn
Chuẩn bị ít nhất năm dung dịch hiệu
chuẩn bằng cách pha loãng phù hợp dung dịch gốc nhiều chất (6.7), dùng hexan
(6.2.1) hoặc axetonitril (6.2.2) làm dung môi. Thêm vào mỗi dung dịch cùng một
lượng dung dịch gốc của chuẩn bơm để có nồng độ cuối cùng, r ≈ 100 ng/ml.
Dung môi dùng cho dung dịch hiệu chuẩn
nên giống với dung dịch chiết cuối cùng.
Chuyển, ví dụ 50 μl dung dịch gốc nhiều
chất vào lọ định mức 5 ml và làm đầy đến vạch mức bằng dung môi phù hợp. Thể
tích của 1 μl dung dịch chuẩn này chứa 100 pg mỗi chất cần phân tích (r ≈ 100 ng/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chuẩn này phải được dùng để
hiệu chuẩn hệ thống sắc ký khí (hỗn hợp trong hexan) cũng như để kiểm tra việc
thêm nội chuẩn [hỗn hợp trong axeton (6.2.2)].
7. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị phòng thí nghiệm
thông thường và cụ thể như hướng dẫn trong Điều này. Làm sạch bình thủy tinh để
loại bỏ tất cả các chất cản trở.
CHÚ THÍCH: Tất cả bình thủy tinh có thể
được làm sạch, ví dụ bằng cách tráng rửa với nước tẩy, nước nóng và sấy trong
khoảng từ 15 min đến 30 min ở 120 oC. Sau khi làm nguội, bình thủy
tinh có thể được tráng bằng axeton (6.2.3), đậy kín và bảo quản trong môi trường
sạch.
Khi phân tích nước uống, không sử dụng
lại bình thủy tinh đã tiếp xúc với mẫu nước thải hoặc mẫu có nồng độ PAH cao.
7.1. Chai
thủy tinh, màu hoặc thủy tinh sạch, cổ hẹp, đáy bằng, 1000 ml có nắp
viền nhôm.
7.2. Khuấy
từ,
có thanh khuấy (cỡ khoảng 20 mm) bằng thủy tinh hoặc bọc PTFE, lưu giữ trong
dung môi được dùng để chiết.
7.3. Phễu
tách,
thể tích danh định 1000 ml, có khóa PTFE và nắp thủy tinh.
7.4. Bình
nón,
dung tích danh định 250 ml, có nắp thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Xyranh
microlit, ví dụ 500 μl
và 1000 μl.
7.7. Bình
khử,
100 ml (ví dụ như Hình C.3).
7.8. Máy ly
tâm moto, kèm ống ly tâm (ví dụ như Hình C.2) với đáy nhỏ dần, 50 ml.
7.9. Thiết
bị lắc,
có thể điều chỉnh tốc độ quay.
7.10. Lọ thủy
tinh
của máy lấy mẫu tự động,
dung tích, ví dụ 2 ml, có nắp làm bằng vật liệu trơ và lớp bọc bằng PTFE.
7.11. Lọ thủy
tinh,
ví dụ ống của máy ly tâm, định mức (có vạch chia 0,1 ml), dung tích danh định
10 ml, có nắp bằng thủy tinh.
7.12. Sắc ký
khí,
kết hợp với detedor MS (El).
7.13. Cột
mao quản, độ phân giải cao dùng cho GC (xem Phụ lục A).
7.14. Bình định mức một
vạch,
ISO 1042[1], loại A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16. Pipet
Pasteur.
7.17. Hộp bằng
thủy tinh, nhồi đầy bằng ít nhất 0,5 g silica (xem 7.18).
CHÚ THÍCH: Các hộp này có sẵn trên thị
trường.
7.18. Silica, cỡ hạt
trung bình khoảng 40 μm, nung nóng ở 450 °C trong 3 h và bảo quản trong bình
hút ẩm để đảm bảo hoạt tính tối đa.
CHÚ THÍCH: Hộp catric sillca đã nhồi
trước có sẵn trên thị trường.
7.19. Rây
phân tử, đường kính lỗ 0,4 nm.
7.20. Bông thủy tinh
8. Lấy mẫu
Lấy mẫu vào chai thủy tinh màu
dung tích 1000 ml (7.1). Khử clo mẫu nước có chứa clorua bằng cách trước khi lấy
mẫu thêm khoảng 80 mg natri sunphat (6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn chương trình lấy
mẫu xem trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1).
Nạp đầy tới vai của chai (khoảng 950
ml). Xác định thể tích mẫu được chiết bằng khối lượng, trước khi chiết và sau
khi chai rỗng, với độ chính xác ± 5 g. Bảo quản mẫu ở (3 ± 2) °C và tránh ánh
sáng trực tiếp tới khi tiến hành chiết [xem TCVN 6663-3 (ISO 5667-3)].
Đảm bảo rằng việc chiết được tiến hành
trong thời gian bảo quản tối đa, như quy định trong phạm vi TCVN 6663-3 (ISO
5667-3) để tránh thất thoát.
Nói chung, nên tiến hành chiết ngay
khi có thể để giảm thiểu những tác hại tiềm tàng của bình có thể xảy ra khi sử
dụng lại bình thủy tinh.
9. Cách tiến hành
9.1. Lưu ý chung
Phương pháp chiết lỏng-lỏng không được
sử dụng với mẫu chứa chất lơ lửng lớn
hơn 150 mg/l.
Ngoài hexan, dung môi bay hơi có thể
được dùng nếu chứng minh được các dung môi này có độ thu hồi bằng hoặc tốt hơn
(độ thu hồi từ 70 % đến 110 %).
9.2. Chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm chính xác lượng xác định nội chuẩn
(ví dụ thể tích chứa 50 ng) hòa tan trong dung dịch nước (6.5.1). Thêm 25 ml
hexan (6.2.1) và thanh khuấy (7.2), sau đó đóng bình (7.1) có nắp lót bằng nhôm
hoặc đậy bình nón (7.4) bằng nút nhám. Sử dụng khuấy từ lắc kỹ mẫu trong khoảng
tối đa 60 min. Chuyển mẫu vào phễu tách và để tách pha trong ít nhất 5 min. Nếu
tạo thành nhũ tương trong quá trình chiết, thu lấy nhũ tương này vào ống ly tâm
và ly tâm (7.8), ví dụ trong 10 min ở tốc độ khoảng 3000 r/min. Cách khác, có
thể sử dụng máy vi tách (xem Phụ lục B) để tách pha. Loại bỏ nước đã tách bằng pipet
Pasteur (7.16). Chuyển dịch chiết vào bình nón (7.4) và sấy theo 9.2.2. Cần đảm
bảo rằng chai đã được tráng kỹ bằng dung môi chiết để chiết hết tất cả các PAH
đã bị hấp phụ.
Khi chiết mẫu nước có nồng độ PAH cao,
có thể chỉ chuyển 10 ml đến 100 ml mẫu đồng nhất vào bình nón 250 ml (7.4) bằng
pipet và pha loãng bằng nước tới 200 ml. Sau khi thêm 25 ml hexan (6.2.1), tiến
hành quy trình như mô tả ở trên.
9.2.2. Làm
khô dịch chiết
Chuyển lớp hexan thu được theo 9.2.1
vào bình nón 100 ml. Tráng phễu hoặc ống ly tâm bằng 5 ml hexan và gộp chúng
vào dịch chiết.
Làm khô dịch chiết với khoảng 0,2 g
natri sunphat trong ít nhất 15 min, xoáy bình thường xuyên.
Gạn dịch chiết đã làm khô vào bình khử
(7.7). Tráng bình nón hai lần bằng 5 ml hexan và gạn vào bình khử.
9.2.3. Làm
giàu
Làm bay hơi dịch chiết hexan đã khô
thu được theo 9.2.2 cho tới khi nó chỉ có ở đầu nhọn của bình khử (khoảng 2
ml), ví dụ, dùng máy cô
quay, tại nhiệt độ 30 °C, giảm áp suất từ từ xuống 20 kPa.
Không làm bay hơi dịch chiết tới khô
kiệt, vì có thể làm mát, hợp chất 2 hoặc 3 vòng. Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc
isooctan (6.2.5) để hạn chế thất thoát phần lớn các chất hữu cơ bay hơi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sắc đồ cho thấy có chất cản trở đến
việc định lượng, cần làm sạch dịch chiết mẫu nước thải và mẫu khác chưa biết
nguồn gốc bằng silica theo 9.2.4.
Chuyển mẫu đã làm giàu vào lọ đựng mẫu
bằng thủy tinh, nếu cần sau khi lọc qua màng lọc (7.15). Lưu giữ mẫu ở nơi mát,
tối cho đến khi thực hiện phân tích.
Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4.
Có thể sử dụng phương pháp làm giàu
khác. Nếu dùng bơm mẫu có thể tích lớn hoặc nếu dự đoán nồng độ của hợp chất cần
phân tích cao hơn, có thể sử dụng hệ số làm giàu thấp hơn.
9.2.4. Làm sạch
Đối với làm sạch dịch chiết, sử dụng cột
[pipet Pasteur (7.16) có nút bông thủy tinh (7.20)] hoặc
cartric (7.17) có chứa ít nhất 0,5 g silica (7.18). Làm sạch silica trong cột
hoặc trong cartric bằng cách xả 5 thể tích hỗn hợp diclorometan và hexan (1+1),
theo các điều kiện với cùng thể tích hexan (6.2.1).
CHÚ THÍCH: Việc làm sạch không thực hiện
được với dung dịch có chứa axeton.
Sấy khô dung môi đã dùng khi làm sạch
dịch chiết bằng cách sử dụng sàng phân tử (7.19). Silica phải có hoạt tính tối
đa.
Cô dịch chiết đã làm giàu (9.2.3) bằng
cách thổi dòng khí nitơ vừa phải (6.4.1) sao cho thể tích còn lại 500 μl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rửa giải PAH bằng hỗn hợp diclorometan
và hexan (1+1).
CHÚ THÍCH 2: Cactric có chứa 0,5 g silica
có sẵn ngoài thị trường yêu cầu thể tích ít nhất là 3 ml hỗn hợp diclorometan
-hexan (1+1) để rửa giải PAH.
Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc
isooctan (6.2.5) để rửa giải, lắc để làm đồng nhất, và cô đặc (xem 9.2.3) tới
thể tích từ 200 μl đến 250 μl, ví dụ trước tiên, làm bay hơi bằng máy cô quay
(7.5) tới khoảng 2 ml, sau đó thổi dòng nitơ (6.4.1).
Làm đầy dịch chiết tới thể tích đã biết
(ví dụ 2 ml) bằng dung môi đã được dùng cho chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn
(6.8).
Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4. Sử
dụng phần mẫu nhỏ đối với xác định GC-MS.
9.3. Sắc ký khí
Vận hành máy sắc ký khí theo hướng dẫn
của nhà sản xuất.
Lựa chọn cột GC mao quản và điều kiện
sắc ký sẽ cho sự phân tách hiệu quả (xem Phụ lục A).
Phân tích dung dịch hiệu chuẩn, mẫu trắng
và mẫu trong cùng điều kiện. Nếu sử dụng chuẩn bơm (6.5.2), thêm chính xác một
lượng đã biết chuẩn bơm vào dịch chiết, lắc kỹ và bơm ngay vào GC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành xác định mẫu trắng ít nhất một
lần trên từng mẻ khi sử dụng nước trước khi và trong một loạt phân tích. Nước
phải không có PAH. Đo mẫu trắng phải bao gồm tất cả các bước của quy trình phân
tích từ khi nhận mẫu ở phòng thí nghiệm đến khi đánh giá sắc đồ khí. Nếu giá trị
mẫu trắng cao bất thường (trên 50 % mức báo cáo thấp nhất), cần phải kiểm tra từng
bước trong quy trình để tìm lý do gây ra những mẫu trắng cao bất thường này. Đảm
bảo rằng mẫu trắng được giảm tới mức tối thiểu do quy trình khác nhau, ví dụ loại
bỏ các chất ô nhiễm của mẫu từ không khí xung quanh và dung môi, và kiểm tra
thiết bị phân tích.
Nếu nồng độ mẫu gần bằng với giới hạn
phát hiện, nhưng, giá trị trắng cao hơn 50 % so với giá trị báo cáo thấp nhất
thì cũng có thể chấp nhận. Nếu xảy ra trường hợp này, mẫu nên được cô đặc và thử
lại để xác nhận.
9.5. Điều
kiện khối phổ (MS)
Điều chỉnh khối phổ theo hướng dẫn của
nhà sản xuất. Sắc ký
được ghi lại trong phổ quét đầy đủ (46 amu đến 300 amu, trong đó u là đơn vị khối
lượng nguyên tử thống nhất) hoặc chế độ quan trắc/ghi ion lựa chọn (SIM/SIR).
Điều chỉnh tốc độ quét của máy khối phổ
tới vận tốc cho phép một pic GC được mô tả bằng ít nhất bảy điểm số liệu.
Các ion chuẩn đoán với cường độ tương ứng
theo ISO 22892[9] được nêu trong Bảng 4.
10. Hiệu chuẩn
10.1. Khái
quát
Đường chuẩn được xây dựng cho mỗi hợp
chất dựa trên một khoảng nồng độ. Tỷ số tương quan [Rrel hoặc FR tùy thuộc vào
sử dụng nội chuẩn được đánh dấu hay chuẩn nguyên khác (không được đánh dấu)] ứng
với mỗi nồng độ trong dung dịch chuẩn được lập đường chuẩn hoặc tính trên máy
tính sử dụng hàm hồi quy. Tỷ số tương quan được xác định theo quy trình được mô
tả dưới đây. Thực hiện ít nhất năm điểm hiệu chuẩn. Xem thêm TCVN 6661-1 (ISO
8466-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hiệu nội chuẩn chuẩn được gắn
nhãn đối với PAH cho hợp chất đánh dấu được thêm vào mẫu.
Chuẩn bị đường chuẩn gồm một khoảng nồng
độ đối với từng hợp chất được xác định. Lập đường chuẩn dựa trên tỷ số tương
quan, Rrel (giữa hợp chất đánh dấu và hợp chất gốc) với nồng
độ trong các dung dịch chuẩn hoặc tính bằng máy tính sử dụng hồi quy tuyến
tính. Xác định tỷ số tương quan đối với từng chất không phân cực theo quy trình
mô tả dưới đây. Thực hiện ít nhất năm điểm hiệu chuẩn.
Xác định tín hiệu trả lời của từng PAH
tương ứng với chất đánh dấu tương tự, Rrel, sử dụng diện tích
tín hiệu phản hồi của ion chẩn đoán 1:
(1)
Trong đó:
A1n là diện tích của pic
ion chẩn đoán 1 đối với PAH;
A1L là diện tích của pic
ion chẩn đoán 1 đối với hợp chất đánh dấu;
ρL là nồng độ của hợp
chất đánh dấu trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên Iít;
ρn là nồng độ của hợp
chất gốc (không phân cực) trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam
trên lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3. Hiệu
chuẩn bằng nội chuẩn
Phương pháp nội chuẩn được áp dụng để
xác định PAH khác mà chất chuẩn không đánh dấu được thêm vào mẫu.
Hiệu chuẩn yêu cầu xác định hệ số trả
lời, FR, được xác định bằng Công thức (2):
(2)
Trong đó:
A1s là diện tích của ion chẩn đoán 1 đối
với PAH;
A1is là diện tích của ion
chẩn đoán 1 đối với chất nội chuẩn;
ρis là nồng độ của chất nội
chuẩn, tính bằng microgam trên lít;
ρs là nồng độ của hợp chất
trong chất chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc kiểm tra hiệu chuẩn hàng
ngày (hiệu chuẩn lại), bơm ít nhất hai dung dịch hiệu chuẩn, ví dụ nồng độ (20
± 10) % và (80 ± 10) % của khoảng tuyến tính đã được thiết lập. So sánh hệ số
phản hồi đã tính được với hệ số thu được trong mẻ mẫu trước. Các giá trị này
không được sai khác quá 20 %.
11. Đo mẫu
Làm cân bằng hệ thống đo trước khi đo
mẫu và điều chỉnh máy khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Áp dụng các điều kiện đo sau
đây.
Phương pháp ion hóa: tác động eletron
Khoảng khối lượng của phổ: 46 u đến
300 u, ít nhất lớn hơn 10u khối lượng lớn nhất của chất cần xác định. Đối với
các chất cản trở, ví dụ do CO2,
phổ có thể bắt đầu tại 46 u.
Thời gian chu kỳ: sao cho ít nhất bảy
phổ có thể được thực hiện trên một pic của chất.
Nếu chỉ các khối lượng đơn được đăng
ký để làm tăng độ nhạy, đăng ký pic nền và ít nhất hai ion với cùng thời gian
chu kỳ như ở trên.
12. Nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi toàn bộ phổ, phổ mẫu và phổ chuẩn
được lấy dưới các điều kiện làm việc giống nhau phải được xác định. Phổ chuẩn
phải do từng phòng thí nghiệm tạo ra sử dụng thiết bị của chính phòng thí nghiệm
đó và phải được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu phổ chuẩn. Các phổ này có thể được
dùng để nhận dạng các mục đích bằng phổ khối lượng.
Độ lệch của pic không phải pic nền
(không phải pic 100 % khối lượng) phải nhỏ hơn 10 %.
Nếu có độ lệch thời gian lưu, khẳng định
sự nhận dạng có thể thực hiện bằng thêm chuẩn. Có thể sử dụng chuẩn đánh dấu đồng
vị điển hình là cách tốt nhất để khẳng định việc nhận dạng. Xem Bảng 3.
Một chất đơn được nhận dạng, nếu:
- Thời gian tương đối của một chất
trong sắc đồ ion tổng dòng của mẫu không khác biệt quá ± 0,2 % nếu thời gian
lưu tuyệt đối là hơn 500 giây và nhỏ hơn 5000 giây.
- Cường độ tương đối của ion chẩn đoán
ghi được trong khối phổ của mẫu thu được trong điều kiện như nhau không sai
khác quá ± (0,1I + 10) % so với
cường độ tương đối của chúng trong chất chuẩn, trong đó I là cường độ
tương đối ghi được từ ion đặc tính trong khối phổ của dung dịch chuẩn.
Bảng 3 - Mức
độ khẳng định của tính nhận biết
Kỹ thuật
Mức độ nhận
dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí bổ
sung
MS
Có thể
Quan trắc khối lượng đơn
(SIM/SIR)
Sự phù hợp của tỉ số khối lượng với hợp
chất tiêu chuẩn trong giới hạn đã cho
Khẳng định
Thu phổ tổng (quét)
Sự phù hợp của phổ với hợp chất tiêu
chuẩn trong giới hạn đã cho
Cặp pic tới hạn có thể dẫn đến sự phân
bố tự động sai. Trong những trường hợp như vậy, cần kiểm tra bằng tay. Cặp pic
tới hạn là: phenanthren và anthracen; benzo[a]anthracen và chrysen;
benzo[b]fluoranthen và benzo[k]fluoranthen; benzo[a]pyren
và benzo[e]pyre.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng khối lượng đơn, tất cả ba
tín hiệu khối lượng cần phải có. Tỉ số tín hiệu so với nhiễu đối với pic nhỏ nhất của một khối
lượng phải lớn hơn 3 (S/N > 3).
Tỉ số của ba khối lượng trong phổ phải
được xác định từ chiều cao pic tại pic tối đa. Hai pic tương ứng với các khối
lượng dưới 100 % được xác định. Pic tương ứng với 100 % khối lượng phải có sai
số nằm trong khoảng 10 % giá trị pic đã xác định trong cùng điều kiện của chất chuẩn.
Phổ khối lượng của mẫu phải bao gồm tất
cả các ion có cường độ tương ứng có sai số dưới 10 % so với phổ chuẩn. Tỉ số cường
độ của ion khác nhau trong phổ mẫu và phổ chuẩn phải nằm trong vòng 20 %, khi
thử trên ba ion quan trọng nhất.
Đăng ký khối lượng đơn phải được ghi
trong báo cáo thử nghiệm.
Đối với việc phát hiện bằng MS, sử dụng
diện tích pic của pic nền của chất i, sau khi kiểm tra nhận dạng bằng so
sánh phổ, hoặc với kỹ thuật SIM, sử dụng các tỷ số đồng vị hoặc phân đoạn. Nếu
sử dụng chất nội chuẩn, tín hiệu của khối lượng có cường độ lớn nhất (ion
chính) luôn dùng để đối chiếu, sau khi tín hiệu này được kiểm tra về độ thuần
khiết
Bảng 4 - Khối Iượng đặc
tính của hydrocacbon thơm đa vòng
Hợp chất
Số CAS
Đặc tính iona
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/z
2
m/z
3
m/z
Naphthalene
91-20-3
128 (100)
102 (11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthylen
208-96-8
152 (100)
150 (3)
76 (10)
Acenaphthene
83-32-9
153 (100)
154 (70)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluorene
86-73-7
165 (100)
166 (81)
139 (4)
Phenanthrene
85-01-8
178 (100)
152 (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthracene
120-12-7
178 (100)
152 (12)
76 (6)
Fluoranthene
206-44-0
202 (100)
200 (21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyrene
129-00-0
202 (100)
200 (2)
101 (4)
Benzo[a]anthracene
56-55-3
228 (100)
226 (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chrysene
218-01-9
228 (100)
226 (6)
113 (4)
Benzo[b]fluoranthene
205-99-2
252(100)
250 (22)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[k]fluoranthene
207-08-9
252 (100)
250 (22)
126 (5)
Benzo[a]pyren
50-32-8
252 (100)
250 (18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indeno[1,2,3-cd]pyrene
193-39-5
276 (100)
138 (12)
274 (4)
Dibenzo[a,h]anthracene
53-70-3
278 (100)
139 (9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]perylen
191-24-2
276 (100)
138 (12)
274 (4)
a Hình trong các phần
chỉ thị nghiêng thường bị lỗi, trong khi các hình trong ngoặc là các độ nhạy
tương đối của ion thành phần.
13. Tính toán
13.1. Định
lượng bằng nội chuẩn
Tính nồng độ của các PAH này đối với nội
chuẩn được thêm vào khi sử dụng hệ số tín hiệu trả lời được xác định từ số liệu
hiệu chuẩn ban đầu (10.3) và Công thức (3) cho lượng PAH trong dịch chiết, mex,
tính bằng nanogam:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A1s là diện tích của ion chẩn đoán 1 đối
với PAH;
mis là lượng nội chuẩn,
tính bằng nanogam;
A1is là diện tích của ion
chẩn đoán 1 đối với nội chuẩn;
FR là hệ số tín đáp ứng như
được xác định trong 10.3.
Xác định tỷ số đáp ứng của nội chuẩn
tương ứng với chuẩn bơm bằng cách sử dụng diện tích pic của ion chẩn đoán được
quy định trong Phụ lục D. Sử dụng nồng độ chất trong dịch chiết được xác định bằng
Công thức (3), để tính phần trăm thu hồi, n, của nội chuẩn theo Công thức
(4):
(4)
Trong đó:
mex là lượng tìm thấy, tính
bằng nanogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với hợp chất, khi xác định
không thêm nội chuẩn, hiệu suất thu hồi được xác định như sau:
Ví dụ, thêm 2 ml dung dịch chuẩn được chuẩn
bị theo 6.5 vào 1000 ml nước và tiến hành như quy định trong Điều 9.
Xác định tốc độ thu hồi đối với mẫu nước
mặt bằng phương pháp thêm chuẩn.
Xác định độ thu hồi của chất phân tích
i tại mức nồng độ N, wi,N tính bằng khối lượng, sử dụng
Công thức (5):
(5)
Xác định độ thu hồi trung bình của
chất cần xác định i, , thể hiện theo phần khối lượng, bằng
Công thức (6):
(6)
Trong đó:
ρi,Nf là nồng độ khối lượng
của chất phân tích i tìm thấy tại mức nồng độ N, được tính bằng
hàm hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng các mức nồng độ.
13.2. Định
lượng bằng nội chuẩn được đánh dấu
Bằng cách cho thêm một lượng đã biết hợp
chất được đánh dấu vào từng mẫu trước khi chiết, có thể hiệu chỉnh hiệu suất
thu hồi vì các chất không phân cực và chất tương tự được đánh dấu có tác động
tương tự dưới quá trình chiết, làm giàu và GC. Sử dụng tỷ số tương quan, Rrel,
được tính theo đường chuẩn ban đầu như mô tả ở 10.2 để xác định nồng độ trực tiếp,
nếu lượng hợp chất chuẩn đánh dấu được bổ sung là không đổi, sử dụng Công thức
(7) để cho lượng mex của PAH trong dịch chiết, tính bằng
nanogam:
(7)
Trong đó:
mex là lượng chất không
phân cực trong dịch chiết, tính bằng nanogam;
A1n là diện tích ion chẩn
đoán 1 đối với hợp chất tự nhiên;
A1L là diện tích ion chẩn
đoán 1 đối với hợp chất đánh dấu;
mL là lượng hợp chất đánh dấu
trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định tốc độ thu hồi đối với mẫu nước
mặt và mẫu nước thải bằng phương pháp thêm chuẩn.
Xác định độ thu hồi của chất cần xác định
i, tại mức nồng độ N, wi,N tính bằng phần trăm khối lượng,
theo Công thức (8):
(8)
Xác định độ thu hồi trung
bình, của chất cần xác định
tính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (9):
(9)
Trong đó:
ρi,Nf là nồng độ khối lượng
của chất phân tích i tìm thấy tại mức nồng độ N, được tính bằng
hàm hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít.
ρi,Ne là nồng độ khối lượng
của chất phân tích i đã cho tại mức nồng độ N, tính bằng microgam
trên lít;
n là số mức nồng độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi của nội chuẩn đối với phần
lớn mẫu là tương tự với độ thu hồi từ dung dịch thuốc thử. Nếu độ thu hồi nội
chuẩn nằm ngoài khoảng này, cần phải phân tích mẫu pha loãng.
Nếu độ thu hồi của bất kỳ nội chuẩn
nào trong mẫu pha loãng nằm ngoài khoảng thông thường, cần phải phân tích dung
dịch hiệu chuẩn (6.8) và kiểm định lại đường chuẩn. Đối với từng hợp chất, phải
đảm bảo kết quả phân tích kiểm chứng nằm trong khoảng 20 % của nồng độ chuẩn,
Tuy nhiên, với bất kỳ hợp chất nào nằm ngoài giới hạn tương ứng của chúng, thì
hệ thống đó không phù hợp đối với hợp chất đó. Trong trường hợp này, hãy chuẩn
bị một chuẩn hiệu chuẩn mới, hoặc giải quyết các vấn đề gây ra sai sót, và chỉnh
lại điều kiện khối phổ (9.5) đồng thời làm phép thử kiểm chứng, hoặc hiệu chuẩn
lại (10.2).
13.4. Nồng độ
trong mẫu
Tính nồng độ của PAH trong pha nước của
mẫu,
r, tính bằng
microgam trên lít như sau:
(10)
Trong đó:
mex là lượng hợp chất trong
dịch chiết, tính bằng nanogam;
Vs là thể tích mẫu, tính bằng
lít.
14. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Giá trị đo được
Kết quả
13,54 μg/l
14 μg/l
1,354 μg/l
1,4 μg/l
0,1354 μg/l
0,14 μg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014 μg/l
0,0085 μg/l
0,008 μg/l
15. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần phải bao gồm ít
nhất các thông tin sau:
a) Phương pháp thử đã sử dụng, cùng với
viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Số liệu được yêu cầu đối với nhận dạng
mẫu thử;
c) Thông tin phù hợp về lấy mẫu và bảo
quản mẫu;
d) Nồng độ của từng PAH, biểu thị theo
Điều 14;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Tất cả thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này có ảnh hưởng đến kết quả.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về điều kiện GC-MS
Bảng A.1 - Ví
dụ về các điều kiện sắc ký
Cột
Kích thước:
chiều dài đường kính trong Độ dày phim
Chương trình nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 % diphenylpolysiloxan
30 m
0,25 mm
0,25 μm
40 oC, 8 min đẳng
nhiệt
5 oC/min to 310 oC
15 min đẳng nhiệt
86 % dimethylpolysiloxan
14 % xyanopropylen- polysiloxan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 mm
1,0 μm
40 oC, 6 min đẳng
nhiệt
5 oC /min to
220 oC
4 min đẳng nhiệt
Phụ lục B
(Tham khảo)
Độ chụm và độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Số liệu
thống kê mẫu nước uống (LLE)
Chất phân tích
Phần trăm ngoại lai
o
%
Số phòng
thí nghiệm sau khi đã loại ngoại lai
l
Giá trị ấn định
ρass
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
ng/l
Độ lệch chuẩn tái lập
sR
ng/l
Hệ số biến
thiên tái lập
CV,R
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV,s
%
Acenaphthen
16,67
15
10,1
11,77
5,11
43,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthylen
33,33
12
10,1
9,3
3,14
33,70
7,40
Anthracen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10,1
8,6
3,2
37,10
8,30
Benzo[a]anthracen
22,22
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,73
3,13
32,10
7,00
Benzo[a]pyren
26,32
14
9,9
8,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,00
7,60
Benzo[b]fluoranthen
21,05
15
10,1
8,82
2,32
26,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]perylen
21,05
15
10,3
8,58
2,14
24,90
13,20
Benzo[k]fluoranthen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10,2
8,9
2,3
25,90
8,70
Chrysen
26,32
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
3,57
36,80
7,20
Dibenzo[a,h]anthracen
31,58
13
10,3
8,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,50
14,00
Fluoranthen
27,78
13
10
10,54
3,2
30,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoren
16,67
15
10,1
10,81
3,31
30,60
8,50
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
10,5
8,08
2,62
32,40
12,80
Naphthalen
21,05
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,06
4,81
39,90
10,60
Phenanthren
22,22
14
10,1
12,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58,90
7,30
Pyren
27,78
13
10,2
-10,12
2,67
26,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a CV,R
> 40 % nghĩa là độ đúng của thông số này không thành công.
Bảng B.2 – Số liệu thống kê mẫu nước tự nhiên (sông)
(LLE)
Chất phân tích
Phần trăm ngoại lai
o
%
Số phòng
thí nghiệm sau khi đã loại ngoại lai
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ρass
ng/l
Giá trị trung bình
ng/l
Độ lệch chuẩn
tái lập
sR
ng/l
Hệ số biến
thiên tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Hệ số biến
thiên lặp lại
CV,s
%
Acenaphthen
11,1
16
44,5
30,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41,40
5,00
Acenaphthylen
16,7
15
44,5
29,15
11,98
41,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthracen
5,6
17
44,6
28,31
14,42
50,90
9,90
Benzo[a]anthracen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
46,1
27,19
13,56
49,90
6,50
Benzo[a]pyren
10,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,33
13,88
45,80
8,20
Benzo[b]fluoranthen
15,8
16
44,5
34,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,50
6,90
Benzo[ghi]perylen
15,8
16
45,2
26,85
9,56
35,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[k]fluoranthen
21,1
15
44,8
23,63
7,94
33,60
5,40
Chrysen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
44,6
30,33
15,14
49,90
7,10
Dibenzo[a,h]anthracen
10,5
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,58
10,18
41,40
10,70
Fluoranthen
11,1
16
43,8
35,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,00
7,90
Fluoren
5,6
17
44,4
31,37
14,19
45,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Indeno[1,2,3-cd]pyren
15,8
16
46,2
25,69
11,96
46,60
7,50
Naphthalen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
45,5
27,54
15,87
57,60
6,70
Phenanthren
27,8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,17
16,83
55,80
5,60
Pyren
10,5
17
44,7
38,58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,30
7,60
a CV,R
> 40 % nghĩa là độ đúng của thông số này không thành công.
Bảng B.3 - Số liệu thống
kê mẫu nước thải (LLE)
Chất phân tích
Phần trăm ngoại lai
o
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
Giá trị ấn
định
ρass
ng/l
Giá trị trung bình
ng/l
Độ lệch chuẩn
tái lập
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến
thiên tái lập
CV,R
%
Hệ số biến
thiên lặp lại
CV,s
%
Benzo[a]anthracen
27,8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70,53
46,93
66,50
10,10
Benzo[a]pyren
29,4
12
95,5
58,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69,70
10,10
Benzo[b]fluoranthen
29,4
12
97,6
82,41
56,72
68,80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]perylen
31,3
11
99,1
62,73
44
70,10
10,00
Benzo[k]fluoranthen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
98,2
57,47
40,63
70,70
15,50
Chrysen
27,8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66,8
45,06
67,50
11,90
Dibenzo[a,h]anthracen
23,5
13
98,9
45,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,00
12,90
Fluoranthen
27,8
13
96,1
83,43
56,77
68,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fluoren
0,0
18
97,4
73,39
37,77
51,50
10,80
Indeno[1,2,3-cd]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
101,3
65,24
49,19
75,40
9,90
Naphthalen
11,8
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,11
11,34
32,30
6,70
Phenanthren
27,8
13
974
79,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64,40
8,50
Pyren
22,2
14
98,1
87,04
56,94
65,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a CV,R
> 40 % nghĩa là độ đúng của thông số này không thành công.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ cấu trúc của thiết bị đặc biệt
CHÚ DẪN:
1. Khóa vặn PTFE
2. Khóa vòi PTFE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Nắp vặn lót nhôm
Hình C.2 - Ống ly tâm có
đáy nhọn và nắp vặn
CHÚ DẪN:
1. Thể tích tổng số 2 ml với vạch chia 0,1 ml
Hình C.3 - Bình khử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Ví
dụ về sắc đồ
Xem Hình D.1 và Bảng D.1.
a)
b)
CHÚ DẪN:
y Phong phú tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1 - Ví
dụ điển hình về sắc đồ
Bảng D.1 - Kết quả
Thành phần
[Hình D.1
b)]
Thời gian lưu
Thành phần
[Hình D.1
a)]
Thời gian lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Naphthalen
8,46
Naphthalen-d8
8,44
Acenaphthylen
9,72
Acenaphthylen-d8
9,75
Acenaphthen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acenaphthen-d10
9,88
Fluoren
10,33
Fluorene-d10
10,30
Phenanthren
11,16
Phenanthren-d10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthracen
11,21
Anthracen-d10
11,19
Fluoranthen
12,58
FIuoranthen-d10
12,55
Pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pyren-d10
12,88
Benzo[a]anthracen
15,23
Benzo[a]anthracen-d12
15,18
Chrysen
15,30
Chrysen-d12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[b]fluoranthen
17,64
Benzo[b]fluoranthen-d12
17,59
Benzo[k]fluoranthen
17,71
Benzo[k]fluoranthen
-d12
17,66
Benzo[a]pyren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyren-d12
18,28
Indeno[1,2,3-cd]pyren
20,62
Indono[1,2,3-cd]pyron-d12
20,58
Dibenzo[a,h]anthracen
20,72
Dibenzo[a,h]anthracen-d14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]perylen
20,99
Benzo[ghi]perylen-d12
20,95
Phụ lục E
(Tham khảo)
Chiết bằng đĩa chiết
E.1. Chiết bằng đĩa chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, mẫu kiểm tra chưa được xử
lý sơ bộ, nghĩa là chất rắn không được loại bỏ trước khi phân tích. Không được
lọc mẫu.
Thêm một lượng chính xác đã định nội
chuẩn, ví dụ 50 ng hòa tan vào dung môi phù hợp (6.5.1).
E.1.2. Điều kiện
hóa đĩa hấp phụ
Thêm 4 ml axeton (6.2.3) và để chúng qua
cactric trong khoảng 20 s, ví dụ sử dụng thiết bị chân không. Cần đảm
bảo chất hấp phụ không bị làm khô.
Lặp lại bước này một lần nữa.
Thêm 4 ml nước và cho chúng vào
cactric trong khoảng 20 s, ví dụ sử dụng thiết bị chân không. Cần đảm
bảo chất hấp phụ không bị làm khô.
Lặp lại bước này một lần nữa.
E.1.3. Chiết và rửa giải
Lấy, ví dụ, 1000 ml mẫu để kiểm tra và
để chúng ở điều kiện hấp phụ như ở E.12 với tốc độ dòng khoảng 50 ml/min. Tráng
bình chứa mẫu (ví dụ chai đựng mẫu bằng 4 ml nước và để chúng qua lớp hấp phụ
như mô tả ở E.1.2. Sấy khô lớp hấp phụ trong dòng khí nitơ (6.4.1) trong khoảng
thời gian không quá 7 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước 1: Thêm 3 ml axeton (6.2.3), để
yên trong 1 min để dung môi hấp phụ. Thu lấy chất rửa giải bằng cách cho
qua cactric trong khoảng 20 s.
- Bước 2: Thêm 3 ml axeton (6.2.3), để
yên trong 5 min để dung môi hấp phụ. Thu lấy chất rửa giải bằng cách cho
qua cactric trong khoảng 20 s.
- Bước 3: Lặp lại bước 1.
Thu lấy hỗn hợp chất rửa giải vào bình
thủy tinh. Bước sấy khô không chiết là cần thiết nêu như axeton (6.2.3) được sử
dụng để chiết.
CHÚ THÍCH: Các dung môi bay hơi khác
(ví dụ hexan chứa etyl axetat 5 % theo thể tích có thể được dùng cho quá trình
chiết và rửa giải nếu như chúng có độ thu hồi bằng hoặc cao hơn (độ thu hồi 70
% đến 110 %).
Nếu cần, làm bay hơi cẩn thận dung môi và cô đặc
chất rửa giải như quy định trong 6.2.3.
Tiến hành như qui định ở 9.3. Sử dụng
phần mẫu nhỏ để xác định GC-MS.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 4800, Laboratory
glassware - Separating funnels and dropping funnels.
[3] ISO 7981-1, Water
quality - Determination of polycydic aromatic hydrocacbons (PAH) - Part 1: Determination
of six PAH by high-performance thin-layer chromatography with fluorescence
detection after liquid-liquid extraction.
[4] ISO 7981-2, Water
quality - Determination of polycydic aromatic hydrocacbons (PAH) - Part
2:
Determination
of six PAH by
high-performance liquid
chromatography with fluorescence
detection
atter
liquid-liquid extraction.
[5] ISO
15089:2000, Water quality - Guidelines for selective
immmunoassays for the determination of plant treatment and
pesticide agents.
[6] ISO 17858:2007, Water quality -
Determination of dioxin-like polychlorinated biphenyls -
Method using gas chromatography/mass spectrommetry.
[7] ISO 17993, Water quality - Determination
of 15 polycyclic aromatic
hydrocacbons (PAH) in water by HPLC with fluorescence detection atter
liquid-liquid extraction.
[8] ISO 18073:2004, Water quality -
Determination of tetra-to octa-chlorinated dioxins and furans -
Method using isotope dilution HRGC/HRMS.
[9] ISO 22892:2006, Soil quality - Guidelines
for the identification of
target compounds by gas chromatography and mass spectrometry.
[10] COUNCIL OF THE EUROPEAN UNIPON. Council
Directive 98/83/EC of 3 November 1998 on the quality of water intended
for human consumption. Off. J. 1998, L 330, pp. 32-54.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]) Viện vật
liệu và đo các phép chuẩn (IRMM), Geel, Bỉ
và Viện khoa học và công nghệ quốc gia (NIST),
Washington, DC, USA, là một ví dụ về nhà cung cấp. Thông tin này đưa ra chỉ tạo thuận
lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn mà không phải là xác nhận về sản phảm của tiêu
chuẩn này.