Tên
|
Công thức phân tử
|
Khối lượng g/mol
|
Số CAS
|
PAH
|
|
Naphthalen
|
C10H8
|
128,17
|
91-20-3
|
Acenaphthylen.
|
C12H8
|
152,20
|
208-96-8
|
Acenaphthen
|
C12H10
|
154,21
|
83-32-9
|
Fluoren
|
C13H10
|
166,22
|
86-73-7
|
Phenanthren
|
C14H10
|
178,23
|
85-01-8
|
Anthracen
|
C14H10
|
178,23
|
120-12-7
|
Pyren
|
C16H10
|
202,26
|
129-00-0
|
Fluoranthen
|
C16H10
|
202,26
|
206-44-0
|
Crysen
|
C18H12
|
228,29
|
218-01-9
|
Benzo[a]anthracen
|
C18H12
|
228,29
|
56-55-3
|
Benzo[b]fluoranthen
|
C20H12
|
252,32
|
205-99-2
|
Benzo[k]fluoranthen
|
C20H12
|
252,32
|
207-08-9
|
Benzo[a]pyren
|
C20H12
|
252,32
|
50-32-8
|
Dibenzo[a,h]anthracen
|
C22H14
|
278,35
|
053-70-3
|
Benzo[ghi]perylen
|
C22H12
|
276,34
|
191-24-2
|
Indeno[1,2,3-cd]pyren
|
C22H12
|
276,34
|
193-39-5
|
PCB
|
|
PCB-28:2,4,4'-trichlorobiphenyl
|
C12H7Cl3
|
257,54
|
7012-37-5
|
PCB-52:2,2',5,5'-tetrachlorobiphenyl
|
C12H6Cl4
|
291,99
|
35693-99-3
|
PCB-101:2,2',4,5,5'-pentachlorobiphenyl
|
C12H5Cl5
|
326,43
|
37680-73-2
|
PCB-118:2,3',4,4',5-pentachlorobiphenyl
|
C12H5Cl5
|
326,43
|
31508-00-6
|
PCB-138:2,2',3,4,4',5'-hexachlorobiphenyl
|
C12H4Cl6
|
360,88
|
35065-28-2
|
PCB-153:2,2’,4,4',5,5'-hexachlorobiphenyl
|
C12H4Cl6
|
360,88
|
35065-27-1
|
PCB-180: 2,2',3,4,4',5,5'-heptachlorobiphenyl
|
C12H3Cl7
|
395,33
|
35065-29-3
|
OCP
|
|
Hexachlorobenzen (HCB)
|
C6CI6
|
284,78
|
118-74-1
|
a-Hexachlorocyclohexan (a-HCH)
|
C6H6Cl6
|
290,83
|
319-84-6
|
b-Hexachlorocyclohexan (b-HCH)
|
C6H6Cl6
|
290,83
|
319-85-7
|
y-Hexachlorocyclohexan (y-HCH)
|
C6H6Cl6
|
290,83
|
58-89-9
|
δ-Hexachlorocyclohexan (δ-HCH)
|
C6H6Cl6
|
290,83
|
319-86-8
|
e-Hexachlorocyclohexan (e-HCH)
|
C6H6Cl6
|
290,83
|
6108-10-7
|
Aldrin
|
C12H8Cl6
|
364,93
|
309-00-2
|
Dieldrin
|
C12H8Cl6O
|
380,91
|
60-57-1
|
Endrin
|
C12H8Cl6O
|
380,91
|
72-20-8
|
Heptaclor
|
C10H5Cl7
|
373,32
|
76-44-8
|
Heptaclor epoxid (exo-, cis- or b-isomer)
|
C10H5Cl7O
|
389,30
|
28044-83-9
|
Heptachlor epoxid (endo-, trans- or a-isomer)
|
C10H5Cl7O
|
389,30
|
1024-57-3
|
a-Endosulfan
|
C9H6Cl6O3S
|
406,92
|
959-98-8
|
b-Endosulfan
|
C9H6Cl6O3S
|
406,92
|
33213-65-9
|
p,p'-DDE
|
C14H8Cl4
|
318,02
|
72-55-9
|
o,p'-DDD
|
C14H10Cl4
|
320,04
|
53-19-0
|
o,p'-DDT
|
C14H9Cl5
|
354,49
|
784-02-6
|
p,p'-DDD
|
C14H10Cl4
|
320,04
|
72-54-8
|
o,p'-DDE
|
C14H8Cl4
|
318,02
|
3424-82-6
|
p,p'-DDT
|
C14H9Cl5
|
354,49
|
50-29-3
|
Methoxychlor
|
C16H15Cl3O2
|
345,65
|
72-43-5
|
Clorobenzens
|
|
|
|
1,2,4-Trichlorobenzene
|
C6H3Cl3
|
181,45
|
120-82-1
|
1,2,3-Trichlorobenzene
|
C6H3Cl3
|
181,45
|
87-61-6
|
1,3,5-Trichlorobenzene
|
C6H3Cl3
|
181,45
|
108-70-3
|
1,2,3,4-Tetrachlorobenzene
|
C6H2Cl4
|
215,89
|
634-66-2
|
1,2,3,5-Tetrachlorobenzene
|
C6H2Cl4
|
215,89
|
634-90-2
|
1,2,4,5-Tetrachlorobenzene
|
C6H2Cl4
|
215,89
|
95-94-3
|
Pentachlorobenzene
|
C6HCl5
|
250,34
|
608-93-5
|
Pentachloronitrobenzene
|
C6Cl5NO2
|
295,34
|
82-68-8
|
Phospho hữu
cơ
|
|
|
|
Azinphos-ethyl
|
C12H16N3O3PS2
|
345,40
|
2642-71-9
|
Bromofenvinphos-ethyl
|
C12H14BrCl2O4P
|
404,02
|
33399-00-7
|
Chlorofenvinphos
|
C12H14Cl3O4P
|
359,57
|
470-90-6
|
Chloropyriphos-ethyl
|
C9H11Cl3NO3PS
|
350,59
|
2921-88-2
|
Chloropyriphos-methyl
|
C7H7Cl3NO3PS
|
322,53
|
5598-13-0
|
Heptenophos
|
C9H12ClO4P
|
250,02
|
23560-59-0
|
|
|
|
|
|
5. Cản trở
5.1. Cản trở đối với lấy mẫu, chiết và
làm giàu
Bình chứa mẫu phải làm bằng vật liệu không
gây ảnh hưởng đến chất phân tích trong thời gian tiếp xúc (tốt nhất làm bằng thép không
gỉ hoặc thủy tinh). Tránh sử dụng nhựa và các vật liệu hữu cơ khác trừ
polytetrafluoroeten
(PTFE) trong quá trình lấy mẫu, bảo quản
mẫu hoặc chiết. Cần chú ý khi sử
dụng các chất hoạt động bề
mặt để làm sạch bình chứa mẫu vì chúng có thể tạo thành nhũ tương trong
quá trình chiết lỏng-lỏng.
Nếu sử dụng thiết bị lấy mẫu tự động, tránh sử dụng ống làm
bằng Silicon hoặc cao su. Nếu sử dụng các vật liệu này, cần giảm thiểu thời
gian tiếp xúc. Tráng rửa đường ống lấy mẫu bằng nước
trước khi thử mẫu. Xem hướng dẫn trong TCVN 6663-1 (ISO 5667-1) và TCVN 6663-2
(ISO 5667-3).
Tránh để ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào mẫu thử
và thời gian tiếp xúc với ánh sáng kéo dài. Bảo quản mẫu trong bình chứa mẫu. Có thể sử
dụng chai thủy tinh sạch
nhưng sau đó mẫu cần phải được
giữ trong hộp tối.
Trong quá trình bảo quản mẫu thử, có thể xảy ra việc
mất các thành
phần do hấp phụ lên thành bình
chứa. Mức độ mất phụ thuộc vào thời gian bảo quản.
Làm giàu các dung môi hữu cơ có thể dẫn đến
mất các thành
phần dễ bay hơi như naphtalen,
clorobenzen và hóa chất bảo vệ thực
vật có chứa phospho.
5.2. Cản trở với sắc ký khí
Các chất không phân cực tách riêng biệt trên cột mao quản
nhồi silica nung chảy, được phủ bằng lớp polysiloxan không phân cực hoặc
polysiloxan cải biên phân cực nhẹ với tính năng hiệu quả. Cột cần phải phù hợp với việc tách
benzo[a]pyren và benzo[e]pyren. Nhận dạng và định lượng được thực hiện bằng MS
sử dụng bộ ion hóa electron (El). Độ phân giải đủ cao (ví dụ không nhỏ hơn R = 0,8) giữa pic
benzo[b]fluorathen và benzo[k]fluoranthen cũng như giữa benzo[a]pyren và benzo[e]pyren
được đặt làm tiêu chí chất lượng đối với
cột mao quản. Benzo[j]fluoranthen
có thể không được
tách khỏi benzo[k]fluoranthen và
benzo[b]fluoranthen. Có thể triphenylen không thể tách hoàn toàn ra khỏi
benzo[a]anthracen và chrysen. Nếu hiện tượng này vẫn xảy ra, ghi lại trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể khó khăn trong việc tách sắc ký giữa các
cặp
dưới đây. Do sự khác nhau về khối lượng phân tử của chúng, việc
định lượng có
thể được thực hiện bằng phát hiện khối lượng chọn lọc. Khi sự phân giải không
hoàn toàn, cần phải kiểm tra sự
tích hợp các pic và khi cần, hiệu chính
lại.
- PCB 52 - PCB 73;
- PCB 101 - PCB 89/PCB 90;
- PCB 118 - PCB 106;
- PCB 138-PCB 164/PCB 163.
Cản trở giữa các các cặp đồng phân của
clorobiphenyl cũng có thể quan trọng vì chúng có cùng khối lượng và kiểu phân đoạn.
Do vậy, độ phân giải giữa các hợp chất cần phải R > 0,8.
PCB
Số Ballschmitter
- Tricloro
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tetracloro
PCB 52-PCB 43
- Pentacloro
PCB 101-PCB 113
PCB 118-PCB 149
- Hexacloro
PCB 153/PCB 168-PCB 132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Heptacloro
PCB 180-PCB 193
Việc hấp phụ của các thông số chọn lọc, ví dụ
4,4’-DDT (p,p’-DDT); 2.4’-DDT (o,p'-DDT) và/hoặc endrin, có thể xảy
ra trong buồng bơm
mẫu.
5.3. Cản trở với GC-MS
Các chất cùng được rửa giải với các hợp chất cần phân tích có thể cản trở đến việc xác định. Những cản
trở này có thể dẫn đến tín hiệu phân
giải không hoàn toàn và phụ thuộc vào độ lớn của chúng có thể ảnh hưởng đến độ chính xác
và độ chụm của kết quả phân tích. Những pic
không đối xứng rộng hơn pic tương ứng của các chất chuẩn gợi ý đến chất cản trở.
Phân tách sắc ký giữa benzo[a,h]anthracen và
indeno[1,2,3-cd]pyren thường khó khăn. Do sự khác nhau về khối lượng
phân tử của chúng, việc định
lượng có thể được thực hiện
bằng phát hiện khối
lượng chọn lọc. Khi độ phân giải không hoàn toàn,
cần phải kiểm tra sự tích phân các pic và khi cần, hiệu chỉnh lại.
6. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, ngoại trừ
có chỉ định khác, chỉ sử dụng thuốc thử cấp phân tích được công nhận, “đối với phân
tích dư lượng” hoặc “đối với phân tích GC”, tùy từng trường hợp cụ thể,
nước cất hoặc nước
đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương. Cần chú ý từng mẻ dung môi không được chứa nồng
độ trắng ảnh hưởng tới kết quả.
6.1. Chất rắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Dung môi
6.2.1. Hexan, C6H14.
6.2.2. Axetonitril, CH3CN.
6.2.3. Axeton, C3H6O
6.2.4. Decan, C10H22
6.2.5. lzooctan, C8H18
6.2.6. Diclorometan, CH2Cl2
6.3. Các chất khí
6.3.1. Nitơ, 99,999 %
theo thể tích, đồ bay
hơi dịch chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Chất chuẩn (xem Bảng 2)
và nội chuẩn
Chọn nội chuẩn với đặc tính lý học
và hóa học (ví dụ như khả năng chiết, thời gian lưu) tương tự như các đặc tính
của các hợp chất cần phân tích.
Sử dụng nội chuẩn đối với từng lớp hợp
chất cho phương pháp GC-MS để đánh giá kết quả. Sử dụng ít nhất hai nội chuẩn cho từng loại
chất. Kiểm chứng độ ổn định của nội chuẩn thường xuyên. Bảng 2 đưa ra các hợp
chất có thể sử dụng. Các
nội chuẩn được thêm vào mẫu để
chiết và do vậy
hòa tan trong dung môi tan trong nước.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng chuẩn được đánh dấu chất đồng vị 13C làm nội chuẩn.
Các dung dịch đã xác nhận của các chất không
phân cực có độ tinh khiết đã xác nhận
là có sẵn từ số lượng được giới hạn bởi nhà cung cấp. Vì tính chất nguy hiểm của các chất được sử dụng,
tốt nhất là cần có chứng nhận
được sử dụng đối với
dung dịch chuẩn có bán sẵn. Tránh tiếp xúc với da.
Các nội chuẩn thường được sử dụng nhất là các chất được
đánh dấu bằng chất đồng vị. Nên sử dụng các
chất này. Chúng được dùng để đánh giá kết quả và định lượng từng chất (Điều 11 và
12).
Bảng 2 - Các
chất nội chuẩn đơtơri hóa và chất không phân cực tự
nhiên
Các hợp chất gốc
Nội chuẩn
được đánh dấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PAH
Naphthalene
Naphthalene-d8 (CAS No.
1146-65-2)
Acenaphthene
Acenaphthene-d10 (CAS No.
15067-26-2)
Acenaphthylene
Acenaphthylene-d8 (CAS No.
93951 -97-4)
Fluorenee
Fluorenee-d8 (CAS No.
81103-79-9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anthracene-d8 (CAS No.
1719-06-8)
Phenanthrene
Phenanthrene-d8 (CAS No.
1517-22-2)
Fluoranthene
Fluoranthene-d8 (CAS No.
93951-69-0)
Pyrene
Pyrene-d8 (CAS No.
1718-52-1)
Benzo[a]anthracen
Benzo[a]anthracen- d8(CAS No.
1718-53-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Crysene-d8 (CAS No.
1719-03-5)
Benzo[b]fluoranthene
Benzo[b]fluoranthene-d8 (CAS No.
93951 -98-5)
Benzo[f]fluoranthenea (CAS No.
205-82-3)
Triphenylenea(CAS No.
217-59-4)
Benzo[k]fluoranthene
Benzo[k]fluoranthene d12 (CAS No.
93952-01-3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyrene d12 (CAS No.
63466-71-7)
Benzo[a]pyrene
Benzo[a]pyrenea (CAS No.
192-97-2)
Benzo[e]pyrenea (CAS No.
192-97-2)
D12 Available (CIL)b
lndeno[1,2,3-cd]pyrene
lndeno[1,2,3-cd]pyrene-d12 (CAS No.
2035781-33-0)
Dibenzo[a,h]anthracene
Dibenzo[a,h]anthracene-d14 (CAS No.
13250-98-1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[ghi]perylene-d12 (CAS No.
93051-66-7)
PCB-28:2,4,4'-trichlorobiphenyl
PCB-28: 13 C-2,4,4'-trichlorobiphenyl
PCB-52:2,2',5,5'-tetrachlorobiphenyl
PCB-52:13 C-2,2’,5,5'-tetrachlorobiphenyl
PCB-101:2,2’,4,5,5'-pentachlorobiphenyl
PCB-101:13 C-2,2',4,5,5’-pentachlorobiphenyl
PCB-118:2,3',4,4’,5-pentachlorobiphenyl
PCB-118:13 C-2,3’,4,4',5-pentachlorobiphenyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCB-138:13 C-2,2',3,4,4',5'-hexachlorobiphenyl
PCB-153:2,2’,4,4',5,5'-hexachIorobiphenyl
PCB-153:13 C-2,2’,4,4',5,5'-hexachIorobiphenyl
PCB-180:2,2',3,4,4',5,5'-heptachlorobiphenyl
PCB-180:13 C-2,2',3,4,4',5,5,-heptachlorobiphenyl
OCP
OCP
a-Hexachlorocyclohexan (a-HCH)
(a-HCH) 13C6H6Cl6 (CAS No.
222966-66-7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 C Available (CIL)b
Y-Hexachlorocyclohexan (y-HCH)
(y-HCH) 13C6H6Cl6 (CAS No.
104215-85-2)
δ-Hexachlorocyclohexan (δ-HCH)
13 C Available (CIL)
e-Hexachlorocyclohexan(e-HCH)
OCP
OCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 C Available (CIL)b
Dieldrin
13 C Available (CIL)b
Endrin
13 C Available (CIL)b
Heptaclor
13 C Available (CIL)b
Heptaclor epoxid (exo-, cis- or b-isomer)
13 C Available (CIL)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-Endosulfan
d4 và 13 C Available
(CIL)b
b-Endosulfan
d4 và 13 C Available
(CIL)b
p,p'-DDE
13 C Available (CIL)b
o,p'-DDD
13 C Available (CIL)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 C Available (CIL)b
p,p'-DDD
13 C Available (CIL)b
o,p'- DDE
13 C Available (CIL)b
p,p'- DDT
13 C Available (CIL)b
Methoxychlor
13 C Available (CIL)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 C Available (CIL)b
1,2,3-Trichlorobenzene
13 C Available (CIL)b
1,3,5-Trichlorobenzene
13 C Available (CIL)b
1,2,3,4-Tetrachlorobenzene
13 C Available (CIL)b
1,2,3,5-Tetrachlorobenzene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2 và 13 C Available
(CIL)b
Pentachlorobenzene
13 C Available (CIL)b
Pentachloronitrobenzene
13 C Available (CIL)b
Hexachlorobenzene (HCB)
13 C Available (CIL)b
Phốt pho hữu
cơ
Phốt pho hữu
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13 C Available (CIL)b
Bromofenvinphos-ethyl
Chlorofenvinphos
13 C Available (CIL)b
Chloropyriphos-ethyl
13 C Available (CIL)b
Chloropyriphos-methyl
13 C Available (CIL)b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Không chất nào trong
16 chất phân tích mục tiêu, nhưng chỉ để kiểm tra dù có đủ độ phân
giải.
b Phòng thí nghiệm đồng vị Cambridge (CIL) và tiến sỹ
Ehrenstorfer là ví dụ về nhà cung cấp phù hợp. Thông tin này
được nêu ra để thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không xác nhận về nhà cung cấp này.
6.4.2. Chuẩn bơm
Thêm chất không phân cực được đánh dấu đồng vị vào
dịch chiết cuối cùng
và vào dung dịch hiệu chuẩn (6.5.3) trước
khi bơm vào GC-MS để kiểm tra độ thu
hồi của nội chuẩn.
Chuẩn bị dung dịch gốc của chuẩn bơm trong
dung môi phù hợp, ví dụ axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1) với nồng độ khối lượng,
r = 10 mg/ml.
6.5. Dung dịch
6.5.1. Dung dịch gốc đơn chất
Chuẩn bị dung dịch đơn chất nguyên thể và nội
chuẩn (xem Bảng 2) trong một
dung môi phù hợp, ví dụ axetonitril
(6.2.2) hoặc hexan (6.2.1), với nồng độ khối lượng r = 200 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Dung dịch gốc nhiều chất
Pha loãng một thể tích vừa đủ, ví dụ 5 ml
dung dịch gốc đơn chất
(6.5.1) vào bình định mức (ví dụ 100 ml) với một dung môi thích hợp, ví dụ
axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1) để chuẩn bị dung dịch có nồng độ khối lượng, r = 10 mg/ml.
Cách khác, có thể sử dụng dung dịch hỗn hợp/Kết hợp có bán
sẵn (đã được chứng nhận)
một hoặc vài chất chuẩn (xem Bảng 2) ở
nồng độ khối lượng phù hợp với từng chất tương ứng. Ví dụ 10 mg/ml trong dung môi phù hợp,
axetonitril (6.2.2) hoặc hexan (6.2.1).
Dung dịch 6.4.2, 6.5.1 và 6.5.2 bền trong một
năm khi được bảo quản trong chỗ tối ở nhiệt độ phòng và tránh để bay hơi. Độ
bền của dung dịch
tiêu chuẩn cần phải được
kiểm tra thường xuyên. Với mục đích này, cần phải có sẵn dung dịch độc lập để
kiểm soát chất lượng trong
phòng thí nghiệm.
6.5.3. Dung dịch hiệu chuẩn
(CS)
Chuẩn bị ít nhất năm dung dịch hiệu chuẩn (CS1 đến CS5) bằng cách pha loãng phù hợp với dung
dịch gốc nhiều chất (6.5.2), dùng
hexan (6.2.1) hoặc axetonitril (6.2.2) làm dung môi. Thêm vào mỗi dung dịch
cùng một lượng dung dịch gốc của chuẩn bơm để có nồng độ
cuối cùng,
r = 100 ng/ml.
Dung môi dùng cho dung dịch hiệu
chuẩn nên giống với dung dịch chiết cuối cùng.
Chuyển, ví dụ 50 ml dung dịch gốc nhiều chất vào bình định mức 5
ml và làm đầy đến vạch mức
bằng dung môi phù hợp. Thể tích của 1 ml dung dịch chuẩn này chứa
100 pg mỗi chất cần phân tích (r = 100 ng/ml).
Nồng độ khối lượng của chất không phân
cực trong dung dịch gốc nhiều chất cần phải kiểm tra bằng cách so sánh với dung dịch
chuẩn độc lập, ưu
tiên dung dịch chuẩn đã được chứng
nhận. Tất cả các chất đơn lẻ phải
nằm trong khoảng sai số ± 10 % so với chuẩn độc lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch ở (3 ± 2) °C trong tối.
Các dung dịch này bền
trong 1 tháng.
7. Thiết bị, dụng cụ
7.1. Yêu cầu chung
Bình thủy tinh tiêu chuẩn và thanh
khuấy được làm sạch
để loại bỏ hết tất cả các
chất cản trở.
CHÚ THÍCH: Tất cả bình thủy tinh và thanh khuấy có thể được làm sạch,
ví dụ bằng
cách tráng rửa với nước tẩy, nước nóng và sấy trong khoảng
từ 15 min đến 30 min ở 120 °C. Sau khi làm nguội, bình thủy tinh có
thể được tráng bằng
axeton và được bảo quản kín trong môi trường sạch.
Không sử dụng lại bình thủy tinh và thanh khuấy
đã tiếp xúc với mẫu
nước - nước thải hoặc mẫu có nồng độ cao đối với phân tích nước uống. Đặc biệt
khi phân tích PAH, PCB và HCH.
7.2. Chai thủy tinh màu, cổ hẹp, đáy
bằng, 1000 ml có nắp lót nhôm.
7.3. Khuấy từ, có thanh
khuấy (cỡ khoảng
2 cm) bằng thủy tinh
hoặc bọc PTFE, giữ trong dung môi được dùng để chiết.
7.4. Phễu tách, dung tích
danh định 1000 ml, có Khóa PTTE và nắp thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Thiết bị để làm giàu
dung dịch rửa giải bằng bay hơi, ví dụ máy làm bay hơi quay, có thể
điều chỉnh để cho
chân không không đổi và kèm bể kiểm soát nhiệt
độ bằng nước, hoặc thiết bị làm khô sử dụng khí nitơ.
7.7. Thiết bị chân không để chiết
pha rắn,
ví dụ hộp chân không, hộp chiết.
7.8. Xyranh microlit, ví dụ 500 ml và 1000 ml.
7.9. Bình khử, 100 ml (ví dụ như Hình
B.3).
7.10. Máy ly tâm có trục
quay,
kèm ống ly tâm (ví
dụ như Hình B.2) với đáy nhỏ dần, 50 ml.
7.11. Bộ rung, có thể điều chỉnh tốc độ
quay.
7.12. Lọ thủy tinh, của máy lấy mẫu tự động,
dung tích, ví dụ 2 ml, có nắp làm bằng
vật liệu trơ và lớp bọc bằng PTFE.
7.13. Lọ thủy tinh, ví dụ ống của máy ly
tâm, có vạch chia độ (có vạch chia 0,1 ml), dung tích danh định 10 ml, có nắp bằng
thủy tinh.
7.14. Sắc ký khí, kết hợp với detector MS
(El).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.16. Màng vi lọc, màng ưa nước
chịu dung môi, cỡ lỗ 0,45 mm.
7.17. Pipet Pasteur.
7.18. Cột thủy tinh, nhồi đầy với
ít nhất 0,5 g
silica (xem 7.19).
CHÚ THÍCH: Các cột này có bán sẵn trên thị trường.
7.19. Silica, cỡ hạt trung
bình Khoảng 40 mm, nung nóng ở 450 °C trong 3 h và
bảo quản trong bình hút ẩm để đảm bảo hoạt tính tối
đa.
CHÚ THÍCH: Cartric silica được nhồi trước
có bán sẵn trên thị trường.
7.20. Rây phân tử, đường kính lỗ 0,4 nm.
7.21. Bông thủy tinh
8. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lấy mẫu nước uống từ vòi của hệ thống cung cấp nước, lấy mẫu trước khi khử trùng
vòi bằng ngọn lửa đối với lấy mẫu
vi khuẩn.
Nạp đầy chai tới vai của chai
(khoảng 950 ml). Xác định thể tích mẫu
được chiết bằng cách
xác định khối lượng, trước khi chiết và sau khi chai rỗng, với độ chính xác ± 5
g. Bảo quản mẫu ở (3 ±2) °C và tránh ánh sáng trực tiếp tới khi tiến hành chiết (xem TCVN
6663-3 (ISO 5667-3)).
Đảm bảo rằng việc chiết được thực hiện
trong khoảng thời gian bảo quản tối đa, như quy định trong TCVN 6663-3
(ISO 5667-3) để tránh mất các chất.
Nói chung, nên tiến hành chiết
càng sớm càng tốt để giảm thiểu
những tác hại tiềm tàng của bình chứa mẫu có thể xảy ra.
9. Cách tiến hành.
9.1. Yêu cầu chung
Phương pháp chiết lỏng-lỏng không được sử dụng
với mẫu chứa chất lơ lửng lớn
hơn 150 mg/l.
CHÚ THÍCH: Ngoài hexan, dung môi bay hơi có thể được dùng nếu chứng minh
được các dung môi này có độ
thu hồi bằng hoặc tốt hơn (độ thu hồi từ 70% đến 110%).
9.2. Chiết mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm lượng chính xác đã định chất nội chuẩn (ví dụ thể tích chứa 50 ng)
hòa tan trong mẫu nước
(6.4.2).
Thêm 25 ml hexan (6.2.1) và thanh khuấy, sau đó đóng bình có nắp vòng
PTFE hoặc đậy bình nón (7.5)
với nút nhám. Lắc kỹ mẫu bằng khuấy từ (7.3)
trong khoảng tối đa 60 min. Chuyển mẫu vào phễu tách và để tách pha
trong ít nhất 5 min. Nếu tạo thành
nhũ tương trong quá trình chiết, thu lấy nhũ
tương này vào ống ly tâm và
ly tâm (7.10), ví dụ trong 10 min ở tốc độ khoảng 3000 r/min. Chuyển nước đã
tách bằng pipet Pasteur. Chuyển dịch chiết vào bình nón (7.5) và làm khô theo 9.2.2.
Đối với nước thải và nước mặt, lặp lại quy trình chiết hai lần. Chuyển mẫu từ phễu
tách vào lại bình chứa mẫu, thêm 25 ml hexan
(6.2.1), và tiến hành như mô
tả ở trên.
Quy trình chiết cũng có thể được tiến hành trong
một phễu tách (7.4) sử
dụng thiết bị lắc (7.11)
và bộ vi tách (xem Phụ lục B). Tráng chai kỹ bằng dung môi chiết để chiết hết các
thành phần đã hấp phụ.
CHÚ THÍCH 1: Dung môi bay hơi khác cũng có thể được dùng nếu chứng minh hiệu suất thu hồi bằng
hoặc tốt hơn (độ thu hồi từ 70% đến 110 %).
CHÚ THÍCH 2: Đối với chiết nước thải và
mẫu nước khác
nghi ngờ nồng độ PAH
cao, có thể chỉ chuyển
10 ml đến 100 ml mẫu đồng nhất vào bình nón 250 ml
(7.5) bằng pipet và pha loãng bằng nước tới 200 ml. Sau Khi thêm 25 ml hexan
(6.2.1), tiến hành quy trình như mô tả ở trên.
9.2.2. Làm khô dịch chiết
Chuyển lớp hexan thu được theo 9.2.1 vào bình
nón 100 ml. Tráng phễu hoặc ống ly tâm bằng 5 ml hexan và gộp chúng vào dịch chiết.
Làm khô dịch chiết với khoảng 1,0 g
natri sunphat (6.1.1) trong ít nhất 15 min, xoay bình thường
xuyên. Dịch chiết có thể được
làm khô bằng cách lọc qua natri sunphat khan.
Gạn dịch chiết sấy vào bình khử (7.9).
Tráng bình nón hai lần bằng 5 ml hexan và gạn vào bình khử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm bay hơi dịch chiết hexan khô thu được
theo 9.2.2 cho tới khi nó chỉ còn ở đầu nhọn của bình khử (khoảng 2 ml), ví dụ, dùng máy cô
quay, tại nhiệt độ 30 °C, giảm áp suất từ từ xuống
20 kPa.
Không làm bay hơi dịch chiết tới
khô kiệt, vì có thể làm mất
ví dụ, hợp chất 2 hoặc 3
vòng và 1,2,4-triclorobenzen. Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc izooctan (6.2.5)
để hạn chế việc mất phần lớn các chất hữu cơ bay
hơi.
Hòa tan dịch chiết vào một thể tích đã biết, ví dụ 2 ml. Đảm
bảo rằng cặn có thể được lắng đọng lên trên thành bình đều được hòa tan bằng
cách lắc dịch chiết sử dụng thiết
bị lắc.
Làm sạch dịch chiết mẫu nước thải và mẫu khác
chưa biết nguồn gốc bằng silica
theo 9.2.4, nếu sắc đồ cho thấy có chất cản trở đến
việc định lượng.
Chuyển mẫu đã làm giàu vào lọ đựng mẫu bằng
thủy tinh, nếu cần sau khi lọc
qua màng lọc (7.16). Lưu giữ mẫu ở nơi mát, tối cho đến khi thực hiện
phân tích.
Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phương pháp làm
giàu khác. Nếu dùng bơm mẫu
có thể tích lớn hoặc nếu
dự đoán nồng độ của hợp chất cần
phân tích cao hơn, có thể sử dụng hệ số làm giàu thấp hơn.
9.2.4. Làm sạch
Áp dụng quy trình như mô tả ở 9.2 có thể dẫn đến việc
cùng chiết các chất phân cực có
liên quan và/hoặc các chất khác không
mong muốn, điều này có thể gây khó khăn
do xuất hiện các
pic chưa biết, chồng lên
các pic của các chất cần phân tích.
Khi chất cần phân
tích là PAH, quy trình làm sạch bằng silica được
mô tả trong Phụ lục C có thể được dùng. Sử
dụng quy trình làm sạch đối
với các chất không phân
cực khác được quy định trong TCVN 9241 (ISO 6468).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận hành máy sắc ký khí theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Lựa chọn cột mao quản và điều kiện sắc ký để
việc tách hiệu quả (xem Phụ lục A)).
Khi sử dụng chuẩn bơm, thêm chính xác một
lượng đã biết chuẩn bơm (6.4.2)
vào mẫu chiết, lắc kỹ và bơm ngay vào GC.
9.4.Đo mẫu trắng
Phải phân tích để xác định mẫu
trắng ít nhất một lần cho mỗi mẻ nước trước
khi tiến hành và
trong quá trình thực hiện một loạt
phân tích. Loại nước
này phải không có hợp chất cần xác định
ở mức có thể phát hiện được. Đo mẫu trắng phải bao gồm tất cả các bước
của quy trình phân tích từ khi nhận mẫu ở phòng thí nghiệm đến khi đánh giá
sắc đồ khí. Nếu giá trị trắng cao bất thường
(trên 50 % mức báo cáo thấp nhất), cần phải kiểm tra lại từng
bước trong quy trình để tìm được lý do dẫn đến những mẫu trắng cao bất thường này. Đảm bảo rằng
giá trị mẫu trắng được
giảm tới mức tối thiểu bằng các quy trình khác nhau, ví dụ loại bỏ các
chất ô nhiễm của
mẫu từ không khí xung quanh
và dung môi, đồng thời kiểm tra thiết bị phân tích.
Nếu nồng độ mẫu gần bằng với giới hạn
phát hiện, nhưng, giá trị mẫu trắng cao
hơn 50 % so với giá trị báo cáo thấp nhất thì cũng có thể chấp nhận. Nếu xảy ra trường
hợp này, mẫu nên
được cô đặc và thử lại
để xác nhận.
9.5. Điều kiện khối phổ
Điều chỉnh khối phổ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Sắc ký được ghi lại
trong phổ quét đầy đủ (50 amu đến 420 amu) hoặc
chế độ quan trắc/ghi
ion lựa chọn (SIM/SIR).
Điều chỉnh tốc độ quét của máy quang phổ khối lượng
ở vận tốc cho phép sao cho một pic GC được mô tả bằng ít nhất bảy điểm số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tỷ số tương quan được
xác định theo quy trình mô tả bằng cách sử dụng nội chuẩn đã được đơterri
hóa như được đề cập ở trên.
10. Hiệu chuẩn
10.1. Khái quát
Đường chuẩn được xây dựng cho mỗi hợp chất dựa trên một dải nồng độ. Tỷ số tương quan [Rrel hoặc FR tùy thuộc
vào sử dụng nội chuẩn được đánh dấu
hay chuẩn nguyên khác (không
được đánh dấu)] ứng với mỗi
nồng độ trong dung dịch chuẩn được lập đường
chuẩn hoặc tính trên máy tính sử dụng hàm hồi quy. Tỷ số tương quan được xác định theo quy trình được mô tả
dưới đây. Thực hiện ít nhất năm điểm hiệu chuẩn. Xem thêm TCVN 6661-1 (ISO 8466-1).
10.2. Hiệu chuẩn bằng nội chuẩn đánh dấu
Sử dụng hiệu chuẩn bằng nội chuẩn đánh dấu cho
các chất không phân cực bằng
cách bổ sung các hợp chất được đánh dấu vào mẫu.
Chuẩn bị đường chuẩn gồm một dải nồng độ đối với từng hợp chất được xác định.
Lập đường chuẩn dựa trên tỷ số tương
quan, Rrel (giữa hợp chất đánh dấu và hợp chất gốc) với nồng độ trong
các dung dịch chuẩn hoặc tính bằng
máy tính sử dụng hồi quy tuyến tính. Xác định tỷ số tương quan đối với từng chất không phân
cực theo quy trình mô tả dưới
đây. Thực hiện ít nhất năm điểm hiệu chuẩn.
Xác định tỷ số tương quan của từng chất không phân
cực tương ứng với chất tương tự được
đánh dấu sử dụng Công thức
(1):
Rrel=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
A1Lrn
Trong đó:
A1n là diện tích của pic ion chẩn đoán 1 đối với chất
không phân cực;
A1L là diện tích của pic ion chẩn đoán 1 đối với hợp
chất đánh dấu;
rL là nồng độ của hợp chất đánh dấu trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên lít;
rn là nồng độ của hợp chất gốc (không
phân cực) trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam trên
lít.
CHÚ THÍCH 1: Tỷ số tương quan đối với mọi hợp
chất là không đổi
(hệ số biến
thiên nhỏ hơn 20 %) trong cả 5 điểm
chuẩn, thì có thể sử dụng tỷ số
trung bình cho hợp chất
đó. Ngược lại,
sử dụng đường chuẩn 5 điểm đối với hợp chất
đó.
CHÚ THÍCH 2: Cũng có thể chỉ sử dụng khối
lượng để hiệu chuẩn và định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp nội chuẩn được áp dụng để xác định các
chất không phân
cực khác mà chất chuẩn không đánh
dấu phải được thêm
vào mẫu.
Hiệu chuẩn yêu cầu xác định tỷ số đáp ứng, FR, được xác định
bằng Công thức (2):
FR=
A1sris
(2)
A1isrs
Trong đó:
A1s là diện tích của pic ion chẩn đoán 1 đối
với chất không phân
cực;
A1is là diện tích của
pic ion chẩn đoán 1 đối
với chất nội chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rs là nồng độ của hợp chất trong chất chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng microgam
trên lít.
CHÚ THÍCH: Tỷ số đáp ứng FR đối với mọi
hợp chất là không đổi (hệ số biến thiên nhỏ
hơn 20 %) trên khoảng hiệu
chuẩn 5 điểm, thì có thể sử dụng tỷ số
trung bình cho hợp chất đó. Ngược lại,
đường chuẩn 5 điểm hoàn
chỉnh được sử dụng cho
hợp chất đó.
Đối với việc kiểm tra hiệu chuẩn hàng ngày
(hiệu chuẩn lại), bơm ít nhất hai
dung dịch hiệu chuẩn,
ví dụ nồng độ (20
±10) % và (80 ± 10) % của khoảng tuyến tính đã được thiết lập.
So sánh tỷ số đáp ứng đã tính được với hệ số thu được trong mẻ mẫu trước. Các
giá trị này không được sai khác quá 20 %.
11. Đo mẫu
Cân chỉnh hệ thống đo trước khi đo mẫu và điều
chỉnh máy phổ khối lượng theo
hướng dẫn của nhà sản xuất.
Áp dụng các điều kiện đo sau đây.
Phương pháp ion hóa:
va chạm electron
Dải khối lượng của phổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng chu kỳ:
Khoảng thời gian xoay vòng < 2s
sao cho năm phổ có thể được thực hiện trên pic của chất.
Nếu chỉ các khối lượng đơn được ghi nhận để làm tăng độ nhạy, cần ghi lại pic
nền và ít nhất hai ion nữa
với cùng quãng chu kỳ như
ở trên.
12. Nhận biết
Định lượng một chất đơn đòi hỏi việc nhận dạng
phải chắc chắn và rõ ràng. Các
thành phần có ít mảnh vỡ cần phải có
tiêu chí bổ sung để nhận dạng.
Khi lấy toàn bộ phổ, phổ mẫu đo và phổ chuẩn được tạo ra
trong cùng điều kiện làm việc, phải được
nhận dạng. Phổ chuẩn phải được mỗi phòng thí nghiệm sử dụng thiết bị của mình tạo ra và phải
được lưu giữ trong cơ sở dữ liệu phổ chuẩn. Các phổ này có thể được dùng cho
các mục đích nhận dạng bằng MS.
Độ lệch của pic không phải pic nền (không phải
pic 100 % khối lượng) phải nhỏ hơn 10 %.
Nếu có độ lệch thời gian lưu, khẳng định việc
nhận dạng có thể thực hiện bằng cách thêm chuẩn. Sử dụng chuẩn được đánh dấu
chất đồng vị là cách tốt nhất để khẳng định sự
nhận dạng.
Một chất đơn được nhận biết, nếu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cường độ tương đối của ion chẩn đoán ghi được
trong phổ khối lượng của mẫu thu được dưới
điều kiện như nhau không sai khác quá ± (0,1I +10) % so với cường độ tương đối của chất
chuẩn, trong đó I là cường độ
tương đối ghi được từ ion đặc trưng trong phổ khối lượng của dung dịch chuẩn.
Xem Bảng 3.
Bảng 3 - Mức
độ khẳng định của nhận dạng
Kỹ thuật
Mức độ nhận dạng
Nguyên tắc
vận hành
Tiêu chí bổ
sung
MS
Có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân theo tỉ số khối lượng
với hợp chất tiêu chuẩn
trong giới hạn đã cho
Khẳng định
Thu phổ tổng (quét)
Sự Phù hợp của phổ với hợp chất tiêu chuẩn
trong giới hạn đã cho
Cập pic tới hạn có thể dẫn đến sự phân bố tự động
sai. Trong những trường hợp như vậy, việc kiểm tra thủ công là cần
thiết. Cặp pic tới hạn là: phenanthren và anthracen; benzo[a]anthracen và
chrysen; benzo[b]floranthen và benzo[k]floranthen; benzo[a]pyren và
benzo[e]pyren; PCB28 và PCB31.
Các hợp chất chồng lấn pic có khối lượng tương tự nhau có thể được
phân định nếu giá trị chồng
lấn giữa hai
pic tối thiểu ít hơn 25 % tính từ pic nền, nếu không chúng được báo cáo là tổng.
Khi sử dụng khối lượng đơn, tất cả ba tín hiệu
khối lượng cần phải có. Tỉ
số tín hiệu so với
nhiễu đối với pic nhỏ nhất của một khối
lượng phải lớn hơn 3.
Tỉ số của ba khối lượng trong phổ phải được
xác định từ chiều cao pic tại
pic tối đa. Hai pic tương ứng với các khối lượng dưới 100 % được xác định. Pic
tương ứng với 100 % khối lượng phải có sai số nằm trong khoảng 10 %
giá trị pic đã xác định trong cùng điều kiện của chất chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhận khối lượng đơn phải được ghi
trong báo cáo thử nghiệm.
Đối với việc phát hiện bằng MS, sử dụng
diện tích pic của
pic nền của chất i, sau khi kiểm tra nhận dạng bằng so sánh phổ, hoặc với kỹ
thuật SIM, sử dụng các tỷ số đồng vị hoặc phân đoạn. Nếu sử
dụng chất nội chuẩn, tín hiệu của
khối lượng có cường độ lớn nhất (ion chính)
luôn dùng để đối chiếu, sau khi tín hiệu này được kiểm tra về độ tinh khiết.
Bảng 4 - Các
khối lượng đặc
trưng được khuyến nghị của các chất không phân cực, như
quy định trong ISO
22892[8]
Hợp chất
lon chẩn đoán 1a m/z
lon chẩn đoán 2a m/z
lon chẩn đoán 3a m/z
PAH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128 (100)
102 (11)
-
Acenaphthylen
152(100)
150 (3)
76(10)
Acenaphthen
153 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76(10)
Fluoren
155(150)
166 (81)
139 (4)
Phenanthren
178(100)
152 (9)
76b (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178 (100)
152 (12)
76 (6)
Fluoranthen
202 (100)
200 (31)
100b (3)
Pyren
202 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101b (4)
Benzo[a]anthracen
228 (100)
226 (3)
114b (2)
Chrysen
228 (100)
226 (6)
113b (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
252 (100)
250 (22)
126 (5)
Benzo[k]fluoranthen
252(100)
250 (22)
126 (5)
Benzo[a]pyren
252 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113 (11)
lndeno[1,2,3-cd]pyren
276 (100)
138 (12)
274b * (4)
Dibenzo[a,h]anthracen
278 (100)
139 (9)
276b * (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
276 (100)
138 (12)
274 (4)
PCB
PCB 28
186 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
186 (82)
13C12-PC8 28
268
270
—
PCB 52
292 (100)
294 (49)
220 (95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
304
306
—
PCB101
326 (100)
328 (65)
256 (62)
13C12-PCB101
338
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
PCB 118
326 (100)
328 (62)
254 (57)
13C12-PCB 118
338
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290 (100)
358 (42)
360 (94)
13C12-PCB 138
372
374
—
PCB153
360 (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290 (73)
13C12-PCB 153
372
374
—
PCB 180
394 (100)
396 (96)
324 (84)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
406
408
—
Bảng 4 - (Kết thúc)
Hợp chất
lon chẩn đoán 1a
lon chẩn đoán 2a
lon chẩn đoán 3a
OCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hexachlorobenzene (HCB)
284 (100)
142 (22)
249 (24)
a-Hexachlorocyclohexane (a-HCH)
181 (100)
219 (33)
109 (29)
b-Hexachlorocyclohexane (b-HCH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219 (54)
109 (49)
y-Hexachlorocyclohexane (y-HCH)
181 (97)
219 (34)
109 (33)
δ-Hexachlorocyclohexane
109 (100)
219 (96)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e-Hexachlorocyclohexane
109 (88)
219 (100)
183 (90)
Aldrin
66(100)
263 (78)
293 (41)
Dieldrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
263 (70)
277 (18)
Endrin
81 (100)
263 (70)
277 (18)
Heptachlor
100 (100)
65 (65)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptachlor epoxide (cis-isomer)
253 (100)
183 (90)
289 (85)
Heptachlor epoxide (trans-isomer)
353 (100)
81 (67)
263 (26)
a-Endosulfan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
159 (93)
265 (55)
b-Endosulfan
195 (100)
241 (80)
159 (56)
p,p'-DDE
246 (100)
318 (37)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o,p'-DDD
235 (102)
165(66)
199 (29)
o,p'- DDT
235 (100)
165 (67)
199 (27)
p,p'-DDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165 (66)
199(20)
o,p'-DDE
246 (100)
318 (37)
176 (27)
p,p'- DDT
235 (100)
165 (68)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Methoxychlor
227 (100)
228 (18)
274 (5)
Clorobenzen
1,2,4-Trichlorobenzene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
182 (97)
145 (45)
1,2,3-Trichlorobenzene
180 (100)
182 (92)
145 (38)
1,3,5-Trichlorobenzene
180 (100)
182 (95)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4-Tetrachlorobenzene
216 (100)
214 (74)
108 (24)
1,2,3,5-Tetrachlorobenzene
216 (100)
214 (78)
108 (14)
1,2,4,5-Tetrachlorobenzene
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
214 (79)
108 (12)
Pentachlorobenzene
250 (100)
252 (63)
215 (25)
Pentachloronitrobenzene
237 (100)
295 (83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phospho hữu cơ
Azinphos-ethyl
132 (100)
160 (80)
77 (68)
Bromofenvinphos
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
269
323
Chlorofenvinphos
267 (100)
323 (59)
81 (58)
Chloropyriphos-ethyl
97 (100)
197 (90)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chloropyriphos-methyl
286 (100)
125 (95)
288 (78)
Heptenophos
124 (100)
89 (77)
215 (13)
a Trong ngoặc: mật độ
tương đối của ion mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Tính toán
13.1. Định lượng bằng nội chuẩn
Để tính toán nồng độ của các chất không phân cực
dùng phương pháp nội chuẩn sử dụng tỷ
số đáp ứng được xác định từ số liệu hiệu chuẩn ban đầu (10.3) và Công thức (3):
mex=
A1smis
(3)
A1isFR
Trong đó:
mex là lượng chất không phân
cực trong dịch chiết, tính bằng
nanogam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mis là lượng nội chuẩn,
tính bằng nanogam;
A1is là diện tích của ion
chẩn đoán 1 đối
với nội chuẩn;
FR là tỷ số đáp ứng như
được xác định trong 10.3.
Xác định tỷ số đáp ứng của nội chuẩn tương ứng với
chuẩn bơm bằng cách sử dụng
diện tích pic
của ion chẩn đoán. Sử dụng
nồng độ chất trong dịch
chiết được xác định
bằng Công thức
(3), để tính phần trăm thu hồi, n, của nội chuẩn theo công thức (4):
h=
mex
x 100 (4)
mspk
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mspk là lượng chất chuẩn thêm vào
dung dịch, tính bằng nanogam.
Đối với hợp chất, khi xác định
không thêm
nội chuẩn, hiệu suất thu hồi được xác định như sau:
Ví dụ, thêm 2 ml dung dịch chuẩn được chuẩn bị theo 6.4.1 vào 1000 ml nước và tiến hành như quy định trong Điều 9.
Xác định tỉ lệ thu hồi đối với mẫu nước mặt bằng phương
pháp thêm chuẩn.
Xác định độ thu hồi trung bình, , của chất phân tích i sử dụng
Công thức (5) và (6):
hi.N=
ri.Nf
(5)
ri.Ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i=
(6)
n
Trong đó:
là độ thu hồi của chất phân tích i
tại mức nồng độ N;
ri.Nf là nồng độ khối lượng của chất phân tích i
tìm thấy tại mức nồng
độ N, được tính bằng hàm hiệu
chuẩn, tính bằng microgam
trên lít.
ri.Ne là nồng độ khối
lượng của chất phân tích i đã cho tại mức nồng độ N, tính bằng
microgam trên lít;
i là độ thu hồi
trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2. Định lượng bằng nội chuẩn được
đánh dấu
Bằng cách cho thêm một lượng
đã biết hợp chất được đánh dấu vào từng mẫu
trước khi chiết, có thể hiệu chỉnh hiệu suất thu hồi vì các chất không phân
cực và chất tương tự được
đánh dấu có tác động tương tự dưới quá trình chiết, làm giàu và
GC. Sử dụng tỷ số tương quan, Rrel, được tính theo đường chuẩn ban đầu như
mô tả ở 10.2 để xác
định nồng độ trực tiếp, nếu lượng
hợp chất chuẩn đánh dấu được bổ
sung là không đổi, sử dụng
Công thức (7):
mex=
A1nmL
(7)
A1LRrel
Trong đó:
mex là lượng chất không phân
cực trong dịch chiết, tính bằng nanogam;
A1n là diện tích ion chẩn đoán 1 đối
với hợp chất tự nhiên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mL là lượng hợp chất đánh dấu
trong dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng nanogam;
Rrel là tỷ số tương quan
được định nghĩa trong 10.2.
Xác định độ thu hồi đối với mẫu nước mặt và mẫu
nước thải bằng phương pháp thêm chuẩn.
Xác định độ thu hồi trung bình, i của chất phân tích i sử dụng Công
thức (8) và (9):
hi.N=
ri.Nf
(8)
ri.Ne
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
n
Trong đó
hI,N là
độ thu hồi chất phân tích i tại mức nồng độ N;
rI,Nf là nồng độ khối lượng
của chất phân tích i tìm thấy tại mức
nồng độ N, được tính bằng hàm hiệu chuẩn, tính bằng microgam
trên lít;
ri,Ne là nồng độ khối lượng
của chất phân
tích i đã cho tại mức nồng độ N, tính bằng microgam trên lít;
i là độ thu hồi
trung bình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3. Độ thu hồi của nội chuẩn
Độ thu hồi của nội chuẩn đối với phần lớn mẫu
là tương tự với độ thu hồi từ dung dịch thuốc thử. Giới hạn thu hồi trong
khoảng từ 70 % đến 110 %.
Nếu độ thu hồi nội chuẩn nằm ngoài khoảng
này, cần phải phân tích mẫu pha loãng.
Nếu độ thu hồi của bất kỳ nội chuẩn nào trong mẫu
pha loãng nằm ngoài
khoảng thông thường, cần phải phân tích dung dịch hiệu chuẩn CS3 (6.5.3)
và kiểm định lại đường chuẩn. Đối với từng hợp chất, phải đảm bảo kết quả phân tích kiểm
chứng nằm trong khoảng 20 % của nồng độ chuẩn. Tuy nhiên, với bất kỳ hợp chất
nào nằm ngoài giới hạn tương ứng của chúng, thì hệ thống đo không phù hợp
đối với hợp chất đó. Trong trường hợp này, chuẩn bị một chuẩn hiệu
chuẩn mới, hoặc
giải quyết các vấn
đề gây ra sai
sót, và chỉnh lại MS (9.5) đồng thời làm phép thử kiểm chứng, hoặc hiệu chuẩn lại (10.2).
13.4. Nồng độ trong mẫu
Tính toán nồng độ của chất không
phân cực trong pha nước của mẫu sử dụng nồng độ hợp chất trong dịch chiết và thể tích nước đã chiết,
như sau:
r =
mex
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
r
là nồng độ chất không phân
cực trong pha nước, tính bằng microgam trên lít;
mex là lượng hợp chất trong dịch
chiết, tính bằng
nanogam;
Vs là thể tích mẫu, tính bằng lít.
14. Biểu thị kết quả
Báo cáo nồng độ khối lượng của hợp chất không
phân cực, theo microgam trên lít, không quá hai chữ số có nghĩa. Nồng
độ < 0,01 mg/l. Ví dụ được làm tròn chính xác
đến 0,001 mg/l. Ví dụ làm
tròn được trình bày trong Bảng 5.
Bảng 5 - Ví dụ
làm tròn kết quả đo
Giá trị đo được
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
13.54
14
1.354
1.4
0.135 4
0.14
0.013 5
0.014
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.009
15. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Phương pháp thử đã sử dụng,
cùng với viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Số liệu cần thiết để nhận dạng mẫu
đã được kiểm tra;
c) Thông tin liên quan về lấy mẫu và bảo
quản mẫu;
d) Nồng độ của từng chất không phân cực,
biểu thị theo Điều 14;
e) Nếu sử dụng, chú thích về đăng ký khối
lượng đơn trong quá trình phân tích MS;
f) Tất cả thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này có ảnh
hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC
A
(Tham khảo)
Ví dụ về điều kiện GC-MS
Bảng A.1 - Ví
dụ về điệu kiện sắc ký
Cột
Kích thước
Chương trình nhiệt
độ
95 % dimethylpolysiloxan
5 % diphenylpolysiloxan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 oC, 8 min đẳng nhiệt
Đường kính trong:
0,25 mm
5 oC/min to
310 °C
Độ dày phim: 25 mm
15 min đẳng nhiệt
86 % dimethylpolysiloxan
14 % cyanopropylen- polysiloxan
Chiều dài: 30 m
40 oC, 6 min đẳng nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 oC/min to 220 °C
Độ dày phim: 1,0 mm
4 min đẳng nhiệt
PHỤ LỤC
B
(Tham khảo)
VÍ
DỤ VỀ CẤU TRÚC CỦA THIẾT BỊ CHUYÊN DỤNG
Kích thước tínhh bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Khóa vặn PTFE
Hình B.1- Máy vi tách
Kích thước tính bằng millimet
Kích thước tính
bằng millimet
CHÚ DẪN:
1 Khóa vặn PTFE
Hình B.2- Ống ly tâm có đáy nhọn và nắp vặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ISO 383: [1] 14/23
2 Thể tích định lượng tổng, 2ml; chia vạch 0,1ml
Hình B.3- Bình thu
gom
PHỤ LỤC
C
(Tham khảo)
LÀM
SẠCH BẰNG SILICA
Để làm sạch dịch chiết, sử dụng các cột [pipet Pasteu
(7.17) có nút bông thủy tinh] hoặc cột thủy tinh (7.18) có chứa ít nhất 0,5 g
silica (7.19). Làm sạch silica trong cột bằng cách xả 5 thể tích hỗn hợp
diclorometan (6.2.6)/hexan (6.2.1) (1+1). Sau đó thực hiện như vậy với
cùng thể tích hexan (6.2.1).
CHÚ THÍCH: Việc làm sạch không thực hiện được với dung dịch
có chứa axeton (6.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cô đặc dịch chiết đã làm giàu (9.2.3)
bằng cách thổi dòng khí nitơ vừa phải (6.3.1) sao cho thể tích còn lại 500 ml.
Sử dụng pipet Pasteu chuyển dịch chiết đã cô đặc
(7.17) lên trên silica
có phủ hexan và để
chúng hòa gần như hoàn
toàn vào silica. Thu dịch giải bằng lọ thủy tinh nhỏ (17.3)
Rửa bình thu gom bằng 500ml
Hexan (6.2.1), đưa dịch lên cột để
hòa tan hoàn toàn vào silica.
Rửa giải PAH bằng hỗn hợp diclorometan
(6.2.6)/hexan (6.2.1) (1+1).
CHÚ THÍCH 2 Cột thủy tinh có chứa 0,5 g
silica có bán sẵn ngoài thị trường cần ít nhất 3 ml hỗn hợp diclorometan (6.2.6)/hexan (6.2.1)
(1+1) để rửa giải
PAH.
Thêm vài giọt decan (6.2.4) hoặc izooctan
(6.2.5) để rửa giải, làm đồng nhất bằng cách lắc, và cô đặc (xem 9.2.3) tới thể
tích từ 200 ml đến 250 ml. Ví dụ, trước
tiên làm bay hơi bằng máy cô
quay (7.6) tới khoảng 2 ml, sau đó thổi dòng nitơ (6.3.1).
Làm đầy dịch chiết tới thể tích
đã biết (ví dụ 2 ml) bằng dung môi
đã được dùng cho chuẩn bị dung dịch hiệu
chuẩn (6.5.3).
Tiến hành quy trình như mô tả ở 9.4. Sử dụng
phần mẫu để xác định GC-MS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 383, Laboratory glassware -
Interchangeable conical ground joints.
[2] ISO 7981, Water quality
- Determination of
polycyclic aromatic
hydrocacbons
(PAH).
[3] ISO/TS 13530:2009, Water quality
- Guidance on
analytical quality control for chemical and physicochemical water analysis.
[4] ISO 15089:2000, Water
quality - Guidelines for selective immunoassays for the determination of plant treatment and pesticide agents.
[5] ISO 17858:2000, Water quality
- Determination of Dioxin-like
polychlorinated biphenyls - Method using gas chromatography/mass spectrometry.
[6] ISO 17993:2002, Water
quality - Determination of 15 polycyclic aromatic hydrocacbons
(PAH) in water by HPLC with fluorescence detection after
liquid-liquid extraction.
[7] ISO 10873:2004, Water
quality -
Determination of tetra-to octa-chlorinated dioxins and furans - method using isotope
dilution HRGC/HRMS.
[8] ISO 22892:2006, Water
quality - Soil quality - Guidelines for the identification of
target compounds by gas chromatography and mass spectrometry.
[9] ISO 28540:2011, Water
quality - Determination of 16
polycyclic aromatic
hydrocacbons (PAH) in water - Method using gas chromatography with mass
spectrometry detection (GC-MS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66