Loại vải
|
Khối lượng
đơn vị diện tích (g/m2)
|
Chiều cao rơi
thích hợp (mm)
|
Không dệt
|
Nhỏ hơn 130
Từ 130 đến 800
Từ 800 đến 1200
Lớn hơn 1200
|
250
500
750
1000
|
Loại dệt
|
Đến 300
Lớn hơn 300
|
500
750
|
3. Trình tự thử
Thử theo trình tự sau:
a) Đặt vòng kẹp phía dưới lên cụm dẫn hướng sao
cho mặt trên của chúng cùng cao độ. Rải
mẫu thử đúng tâm trên mặt này, sao cho mặt thử hướng lên trên. Đặt vòng kẹp
phía trên lên mẫu sao cho phần phẳng không bị nhăn. Xoáy các bulông bằng tay
sau đó vặn bằng cờlê. Tháo bộ
vòng mẫu đã lắp ra khỏi cụm dẫn hướng và đặt chúng lên khuôn.
b) Đặt côn thử vào cơ cấu thả hoặc treo nó lên đầu một
dãy dài, chỉnh cho
điểm mũi côn cách mặt mẫu ở cao độ yêu cầu, theo Điều 2.3, chính xác tới ± 1mm.
Định vị mẫu sao cho côn sẽ rơi vào
đúng tâm mẫu,
chính xác tới ± 5mm.
c) Vận hành cơ cấu thả hoặc cắt dây treo
côn.
d) Nhấc ngay côn thử sau khi côn xuyên thủng
vải.
e) Đặt côn đo vào lỗ thủng sao cho côn thẳng
đứng dưới trọng lượng bản thân. Không xoay hoặc để côn
rơi.
f) Dùng bút chì đánh dấu trên côn đo vị
trí tiếp xúc thấp nhất giữa vải và côn, sau đó nhấc côn ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Loại bỏ các kết quả nếu sự rơi côn thử
bị cản trở, chẳng hạn
còn chạm
vào
ống dẫn
hoặc rơi ra ngoài
tâm quá ± 5mm.
Khí đó thử các mẫu khác từ cùng một cuộn.
Ghì chú: Kết quả của các lần thử thăm dò ban đầu để xác định độ cao rơi nhằm đạt
được đường kính lỗ xuyên nhỏ nhất
theo Tiêu chuẩn ở Điều 2 cũng bị loại bỏ.
i/ Lập lại các bước từ c) đến g) cho tới khi thử xong
ít nhất 10 mẫu thử. Có thể cần thử tiếp nếu gắp các bước h)
và j/ và Điều 4.3.
j/ Loại bỏ mọi kết
quả dị thường theo quy định
của 14TCN
91-1996 và thử các mẫu khác từ cùng một cuộn.
4. Tính toán:
4.1. Đối với mỗi mẫu:
Đường kính thực tế của lỗ xuyên thủng,
nếu cần, được quy đổi về đường kính rơi ứng với độ cao tiêu chuẩn 500mm.
Khi độ cao rơi là 250mm, 750mm hay
1.000 mm thì giá trị d500 sẽ được xác định từ công thức
(4.1), (4.2) hay (4.3) tương ứng.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- d500 = 0.76 d750 (4.2)
- d500 = 0.62 d1000 (4.3)
- d250 đường kính lỗ
xuyên thủng với độ cao rơi
250mm, mm;
- d500 đường kính lỗ xuyên
thủng với độ cao rơi 500mm, mm;
- d750 đường kính lỗ
xuyên thủng với độ
cao rơi 750mm, mm;
- d1000 đường kính
lỗ xuyên thủng với độ cao rơi 1.000 mm, mm.
Độ chịu xuyên thủng (h50) - ứng với d500 tính theo đẳng thức sau:
(4.4)
4.2. Các giá trị tiêu biểu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giá trị trung bình (d500 chính xác tới 1mm; h50
chính xác tới
10mm.
b) Độ lệch tiêu chuẩn (d300
chính xác tới 0,1mm; h50 chính xác tới 1mm)
c) Hệ số biến thiên (chính xác
tới 0,1%)
Các kết quả thử bị loại bỏ theo điều
3(h) và (j) sẽ không đưa vào tính toán; Tuy nhiên, các kết quả bị loại sẽ được
báo cáo riêng.
Hình 1: Khuôn cắt mẫu
Hình 2: Cụm dẫn hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4: Vòng kẹp ở trên
Hình 6: Côn đo
Hình 7: Bố trí điển hình thử côn rơi
Hình 8: Một kiểu côn rơi khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Khả năng lặp lại các kết quả:
Khi hệ số biến thiên được tính trong
Điều 4.2 (c) vượt quá 20% cần thử nhiều mẫu hơn để thu được những kết quả nằm trong
phạm vi sai lệch cho phép quy định trong 14TCN 91-1996. Số lượng các mẫu thử
yêu cầu tính theo 14TCN 91-1996.
4.3.2. Các giới hạn sai lệch:
Kiểm tra kết quả thu được trong Điều 4.2 để đảm
bảo cho các giới hạn sai lệch thực tế không vượt quá giới hạn do các bên tham gia thử đã định ra.
Sai số được coi là thỏa mãn nếu như số lần thử tính theo 14TCN 91-1996 không vượt
quá số lần thử thực tế.
Ghi chú: Các kết quả thử
là thỏa mãn khi thử đủ số lần và
đáp ứng yêu cầu của các Điều 4.3.1
và
4.3.2.
5. Báo cáo:
Trong báo cáo nêu các nội dung sau:
a) Số hiệu Tiêu
chuẩn dùng để thử.
b) Thông tin về lấy các mẫu và thử mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii/ Ký hiệu lô hoặc mẻ mẫu
thử;
iii/ Ngày tháng lấy mẫu và thử mẫu;
iv/ Số lượng mẫu được thử;
v/ Kiểu điều hòa mẫu;
vi/ Bề mặt mẫu thử, nếu có yêu cầu;
vii/ Môi trường thử (Tiêu chuẩn hoặc
phi Tiêu chuẩn);
viii/ Nhiệt độ và độ ẩm tương đối
trung bình khi điều hòa và khi thử mẫu;
ix/ Độ cao rơi côn, nếu không phải là
500mm;
c) Các giá trị tiêu biểu của d500 và h50.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i/ Kết quả từng mẫu;
ii/ Các thông tin chi tiết về
các kết quả coi là dị thường.
e) Các thay đổi về trình tự thử so với
Tiêu chuẩn, nếu có.
f) Chi tiết về các kết quả bị loại bỏ, kể
cả nguyên nhân không dùng các kết quả đó để đánh giá các giá trị tiêu biểu.