Nuôi vỗ cá bố mẹ
|
đ
|
Cho đẻ nhân tạo
|
đ
|
Thu và ấp trứng nở
thành cá bột
|
đ
|
Ương cá bột lên cá
hương
|
đ
|
Ương cá hương lên cá giống
|
2.2 Nuôi vỗ cá bố mẹ
2.2.1 Yêu cầu kỹ thuật tuyển chọn cá bố mẹ để
nuôi vỗ
- Ngoại hình : Cá khoẻ mạnh, không bệnh tật,
không dị hình.
- Tuổi : Từ 3 đến 8 tuổi.
- Khối lượng : Từ 2 đến 10 kg/cá thể
2.2.2 Nuôi vỗ cá bố mẹ
2.2.2.1 Thời gian nuôi vỗ.
Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ kéo dài từ tháng 9
năm trước đến tháng 3 năm sau bao gồm 2 giai đoạn :
- Nuôi vỗ tích cực từ tháng 9 đến tháng 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.2 Ðiều kiện ao nuôi vỗ
Yêu cầu kỹ thuật ao nuôi vỗ cá bố mẹ theo 28
TCN 55-79
2.2.2.3 Chuẩn bị ao nuôi vỗ.
a. Yêu cầu môi trường ao nuôi
Trong thời gian nuôi vỗ, nước ao phải đạt các
chỉ tiêu sau đây :
- độ pH = 6,5 - 8,0
- Ðộ trong = 20 - 30 cm.
- Hàm lượng ôxy hoà tan không nhỏ hơn 3 mg/l
- Nước có màu xanh lá chuối non, mật độ động
vật phù du đạt 200.000 - 300.000 thể/lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.4 Mật độ, tỷ lệ đực/cái vá nuôi vỗ trong
ao.
- Ao nuôi đơn cá catla : Mật độ thả là 10
kg/100m2
- Ao nuôi ghép : Có thể tăng mật độ lên 20 -
30% so với nuôi đơn bằng biện pháp nuôi ghép thêm các loài cá khác (trừ cá mè
hoa).
- Cá bố mẹ nuôi vỗ trong cùng 1 ao với tỷ lệ
đực/cái là 1,5/1,0
2.2.2.5 Chăm sóc và quản lý ao nuôi.
- Thời kỳ nuôi vỗ tích cực, cho cá ăn lượng thức
ăn hỗ hợp (có hàm lượng đạm tổng số là 30%) bằng 1,5 - 3,0% khối lượng cá trong
ao/ngày.
- Thời kỳ nuôi vỗ thành thục, cho cá ăn lượng
thức ăn tinh bằng 0,5% khối lượng cá trong ao/ngày. Nếu kiểm tra thấy cá béo,
có thể ngừng cho ăn thức ăn tinh.
- Hàng ngày cho cá ăn vào buổi sáng, hoặc chiều
mát tại các vị trí cố định trong ao.
- Ðịnh kỳ bón phân xanh, hoặc phân chuồng để
gây sinh vật phù du làm thức ăn cho cá. Lượng phân chuồng sử dụng khoảng 25 -
30 kg/100m2/tuần, lượng phân xanh sử dụng khoảng 40 - 50kg/100m2/tuần.
Khi bón, phân chuồng rải đều xung quanh ao, phân xanh bón thành từng bó ngâm ở
góc ao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ðịnh kỳ kiểm tra cá bố mẹ mỗi tháng 1 lần vào
buổi sáng, hoặc chiều mát để tránh làm cá bị mệt và sây sát. Căn cứ vào mức độ
gầy, hoặc béo của cá để tăng, hoặc giảm lượng thức ăn cho phù hợp. Nếu thấy cá
bị bệnh, phải kịp thời xử lý để ngăn ngừa bệnh lây lan.
2.3 Cho cá đẻ
2.3.1 Công trình sinh sản nhân tạo giống cá
catla theo 28 TCN 56-79
2.3.2 Mùa vụ cá đẻ
- Miền Bắc (từ Thừa Thiên - Huế trở ra) : Từ
tháng 4 đến tháng 9
- Miền Nam (từ Ðà Nẵng trở vào) : Từ tháng 3
đến tháng 11
2.3.3 Ðiều kiện nhiệt độ
Nhiệt độ nước thích hợp cho cá đẻ là 26 - 30oC
2.3.4 Yêu cầu chọn cá cho đẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cá khoẻ mạnh, bụng to và mềm, lỗ sinh dục nở
có màu hồng nhạt.
- Dùng que thăm trứng để kiểm tra, thấy trứng
tròn căng, rời từng hạt và có màu trắng ngà.
2.3.4.2 Cá đực.
Cá khoẻ mạnh, vuốt nhẹ 2 bên sườn bụng về phía
hậu môn, thấy sẹ có màu trắng tương đối đặc chảy a.
2.3.5 Tỷ lệ đưc/cái cho đẻ : 1/1 hoặc 1,5/1,0
2.3.6 Tiêm kích dục tố
2.3.6.1 Loại kích dục tố
- Não thuỳ thể (ký hiệu PG)
- Luteotropin Releasing Hormoned Analog (ký
hiệu LRH-A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.6.2 Liều lượng kích dục tố
a. Ðối với cá cái có thể dùng 1 trong 4 cách
sau :
- 15 mg PG/1 kg cá cái (não thuỳ cá chép ngâm
aceton để khô).
- 40 m LRH-A + 5 mg Motilium/1 kg cá cái.
- 12 mg PG + 500 UIHCG/1 kg cá cái.
- 3 mg PG + 30 m g LRH-A+5 mg Motilium/1 kg cá
cái
b. Ðối với cá đực liều dùng bằng 1/3 liều dùng
cho cá cái.
2.3.6.3 Phương pháp tiêm
a. Số lần tiêm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giữa vụ hoặc cuối vụ, có thể chỉ cần tiêm 1
lần cho cá cái. Nên tiêm cho cá vào khoảng 4 - 5 giờ chiều để hôm sau cá đẻ vào
sáng sớm khi thời tiết còn mát.
- Với cá đực, chỉ tiêm một lần cùng với lần
tiêm thứ 2 cho cá cái.
b. Vị trí tiêm : Gốc vây ngực, hoặc cơ lưng
(phần cơ dưới vây lưng và trên đường bên).
c. Cách tiêm theo các Mục 5.2 và 5.3 của 28 TCN
66 - 79.
2.3.7 Thời gian cá đẻ.
Trong điều kiện nhiệt độ 26 - 30oC,
cá sẽ đẻ sau khi tiêm lần 2 khoảng 4 - 6 giờ.
2.4 Thu và ấp trứng.
2.4.1 Thu trứng
- Trứng cá mới đẻ có kích thước 2,1 - 2,2 mm.
Sau 1 - 2 giờ trứng trương trong nước đạt kích thước 5,3 - 6,5 mm thì vớt trứng
ra đưa vào bể ấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2 ấp trứng
Cách ấp trứng và thu cá bột theo Phần II (ấp
trứng) của 28 TCN 66 - 79
2.5 Ương cá bột lên cá
hương
2.5.1 Ao ương
2.5.1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao ương theo
28 TCN 55 - 89
2.5.1.2 Chuẩn bị ao ương theo các Mục 10 và 11
của 28 TCN 62 - 79
2.5.2 Mật độ, thời gian ương
2.5.2.1 Mật độ ương
- 150 - 200 cá thể/m2 (nếu ương
thẳng lên cá hương).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.2 Thời gian ương : 30 ngày
2.5.3 Thả cá
- Thả cá vào buổi sáng, hoặc chiều tối thi trời
mát. Không thả cá vào ao lúc trời đang mưa to, hoặc vừa mưa xong.
- Khi thả cá, cho từ từ nước ao vào dụng cụ
đang chứa cá bột và giữ yên tĩnh trong khoảng 10 - 15 phứt, sau đó nhẹ nhàng để
cá bơi ra đều khắp quanh ao.
2.5.4 Quản lý ao ương cá hương
2.5.4.1 Cho cá ăn
- Tuần đầu cứ 100 m2 ao ương mỗi
ngày cho cá ăn 200 - 300 g bột đậu tương đã được nấu chín và hoà nước té đều
quanh ao. Co thể thay bột đậu tương bằng cám gạo, bột ngô, bột sắn ..., nhưng
phải bổ sung thêm 10% bột cá nhạt.
- Từ tuần thứ 2 trở đi, có thể dùng thức ăn
không cần nấu chín để cho cá ăn. Lượng thức ăn tăng dần đến 600g/100m2
ao ương vào tuần cuối cúng.
2.5.4.2 Bón phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ðiều chỉnh lượng phân bón để đảm bảo cho nước
ao thường xuyên có màu xanh lá chuối non. Chất lượng nước ao thường xuyên phải
đảm bảo các chỉ tiêu sau : thực vật phù du khoảng 3 - 4 triệu cá thể/lít, độ
ôxy hoà tan không nhỏ hơn 3 mg/lít, độ trong đạt 20 - 30 cm, độ pH từ 7 đến 8.
2.5.4.3 Phòng trưd địch hại, dịch bệnh, quấy
dẻo ao và kiểm tra cá theo các Mục 7 và 8 của 28 TCN 68 - 79
2.5.5 Thu hoạch và vận chuyển cá hương.
2.5.5.1 Yêu cầu cỡ cá khi thu hoạch
- Chiều dài đạt 2,5 - 3 cm/cá thể.
- Khối lượng đạt 0,4 - 0,5 g/cá thể.
2.5.5.2 Thao tác thu hoạch cá theo Mục 9 của 28
TCN 68 - 79
2.5.5.3 Vận chuyển cá hương
- Trước khi vận chuyển đi xa, cá phải được
luyện ép ở trong bể có nước chảy liên tục với mật độ 1,5 - 2,0 vạn cá thể/m3,
hoặc nhốt trong giai tại ao rộng với mật độ 5000 - 10000 cá thể/m3
từ 4 đến 6 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6 Ương cá hương lên
cá giống.
2.6.1 Ao ương.
2.6.1.1 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao ương theo
28 TCN 55 - 79
2.6.1.2 Chuẩn bị ao ương theo các Mục 10 và 11
của 28 TCN 62-79
2.6.2 Mật độ và thời gian ương
2.6.2.1 Mật độ ương : 10 - 16 con/m2
2.6.2.2? Thời gian ương : 60 ngày
2.6.3 Thả cá theo Mục 2.5.3 của Tiêu chuẩn này
2.6.4 Quản lý ao ương cá giống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng thức ăn hỗn hợp (gồm tinh bột, đậu
tương, bột cá) có hàm lượng đạm thô tổng số là 20 - 25%.
- Lượng thức ăn cho cá ăn hằng ngày quy định
trong bảng 1.
Bảng 1 : Lượng thức ăn
hàng ngày cho ương cá giống
Thời gian ương (tuần)
Lượng thức ăn cho 1
vạn cá/ngày (kg)
1 - 2
2 - 3
3 - 4
4 - 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 - 7
7 - 8
9 - 11
2.6.4.2 Bón phân theo Mục 2.5.4.2 của Tiêu
chuẩn này
2.6.4.3 Theo dõi, kiểm tra
- Hàng ngày kiểm tra ao vào sáng sớm theo dõi
sự hoạt động của cá, màu sắc nước và độ sâu ao, ... để điều tiết nước ao, điều
chỉnh lượng phân bón cho hợp lý.
- Ðịnh kỳ kiểm tra cá 15 ngày/lần, theo dõi
tình hình sinh trưởng của cá để điều chỉnh lượng thức ăn cho phù hợp. Nếu cá
nhiễm bệnh, phải điều trị kịp thời để phòng tránh bệnh lây lan.
2.6.5 Thu hoạch và vận chuyển cá giống
2.6.5.1 Cỡ cá khi thu hoạch : Chiều dài cá thể
đạt 6 - 10 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phụ lục
Một số chỉ tiêu kỹ thuật trong quy trình sản
xuất giống cá catla
3.1 Tỷ lệ thành thục nuôi vỗ cá bố mẹ : 80 -
90%
3.2 Tỷ lệ cá đẻ (so với cá đã thành thục) : 60
- 80%
3.3 Tỷ lệ trứng thụ tinh : 60 - 70%
3.4 Tỷ lệ trứng nở (so với trứng đã thụ tinh) :
80 - 90%
3.5 Năng suất cá bột: 4 - 6 vạn con/1kg cá cái
3.6 Tỷ lệ sống của cá hương : 40 - 60%
3.7 Tỷ lệ sống của cá giống: 70 - 80%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66