TIÊU CHUẨN NGÀNH
28 TCN 215:2004
QUY
TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ BỖNG
The procedure for seed production of
Spinibarbus denticulatus
1 Ðối tương và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định trình tự, nội dung và yêu cầu kỹ
thuật để sản xuất giống loài cá Bỗng (Spinibarbus denticulatus Oshima,
1926) áp dụng cho các cơ sở có điều kiện sản xuất giống nhân tạo cá
Bỗng.
2 Mùa vụ sản xuất giống
2.1 Các tỉnh phía Bắc từ Thanh Hoá trở ra, hàng năm cho cá
đẻ hai vụ là vụ xuân hè (vụ chính) và vụ thu.
2.1.1 Vụ xuân hè
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Giai đoạn nuôi vỗ tích cực từ tháng 11 đến đầu tháng 2.
b. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục từ tháng 2 đến tháng 3.
2.1.1.2 Thời gian cho cá đẻ bắt đầu từ cuối tháng 3 đến hết
tháng 4.
2.1.2 Vụ thu
2.1.2.1 Thời gian nuôi vỗ cá bố mẹ cho đẻ vụ thu khoảng 4
tháng, từ cuối tháng 5 đến cuối tháng 9, gồm hai giai đoạn:
a. Giai đoạn nuôi tích cực từ tháng 6 đến tháng 7.
b. Giai đoạn nuôi vỗ thành thục từ tháng 8 đến tháng 9.
2.1.2.2 Thời gian cho cá đẻ bắt đầu từ cuối tháng 9 đến hết
tháng 10.
2.2 Các địa phương khác, căn cứ vào nhiệt độ nước phù hợp
cho cá đẻ (23 - 280C) có thể cho cá Bỗng đẻ quanh năm sau thời gian
nuôi vỗ khoảng từ 3 đến 4 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Yêu cầu đối với ao nuôi vỗ cá bố mẹ
3.1.1 Ao nuôi vỗ cá Bỗng bố mẹ phải theo đúng những yêu cầu
kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 55 - 79 (Cá nước ngọt - Ao
nuôi - Yêu cầu kỹ thuật).
3.1.2 Môi trường nước của ao nuôi trong quá trình nuôi vỗ
phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng sau đây:
a. Nhiệt độ nước từ
b. Ðộ pH trong khoảng từ 6,5 đến 8,0.
c. Ðộ trong từ 25 đến 30 cm.
d. Hàm lượng oxy hoà tan lớn hơn 4 mg/l.
3.2 Yêu cầu kỹ thuật các công trình phục vụ sinh sản nhân
tạo giống
3.2.1 Bể cho cá đẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2 Dụng cụ ấp trứng
3.2.2.1 Bể ấp trứng
Bể ấp trứng được xây bằng gạch, láng bằng xi măng cho nhẵn.
Diện tích bể 1 - 2 m2, cao 0,5 m. Trong quá trình ấp trứng, bể phải
được thay nước thường xuyên và cho máy sục khí hoạt động.
3.2.2.2 Khung ấp trứng
Khung ấp trứng hình vuông hoặc chữ nhật, kích thước 35 x 40
cm hoặc 45 x 50 cm. Khung ấp trứng được làm bằng gỗ hoặc ống nhựa, đáy khung
căng bằng lưới có kích thước mắt lưới 2a = 3 mm.
3.3 Yêu cầu kỹ thuật đối với ao ương
3.3.1 Ao ương nuôi cá bột thành cá hương và ương nuôi cá hương
thành cá giống phải theo đúng những yêu cầu kỹ thuật quy định tại Tiêu chuẩn
Ngành 28 TCN 55 - 79.
3.3.2 Môi trường nước của ao trong quá trình ương nuôi cá
bột và cá hương phải đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng như với ao nuôi vỗ cá bố
mẹ được quy định tại Ðiều 3.1.2 của Tiêu chuẩn này.
4 Nội dung quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.1 Tuyển chọn cá bố mẹ
Tuyển chọn những cá thể đẻ tốt ở vụ trước để nuôi vỗ nhằm
đảm bảo chất lượng cá bố mẹ cho đẻ vụ sau. Hàng năm, tuyển chọn bổ sung cá hậu
bị từ các đàn cá thịt nuôi thương phẩm.
Chất lượng cá Bỗng bố mẹ tuyển chọn để nuôi vỗ cho đẻ phải
theo đúng những quy định tại Bảng 1, Tiêu chuẩn Ngành 28TCN 216 : 2004 (Cá nước
ngọt - Cá Bỗng bố mẹ - Yêu cầu kỹ thụât).
4.1.2 Chuẩn bị ao nuôi vỗ
Nội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao nuôi vỗ phải
theo đúng những quy định tại các Ðiều 5 (Tẩy dọn và tu bổ ao), Ðiều 6 (Trừ tạp
trong ao), Ðiều 7 (Bón lót) và Ðiều 8 (Lấy nước vào ao) của Tiêu chuẩn Ngành 28
TCN 62 - 79 (Cá nước ngọt - Ao nuôi - Phương pháp chuẩn bị).
4.1.3 Mật độ nuôi vỗ 3 kg cá bố mẹ/10 m2 ao; tỷ
lệ cá đực/cái nuôi vỗ từ 1/2 đến 1/1.
4.1.4 Chăm sóc và quản lý ao nuôi vỗ cá bố mẹ
4.1.4.1 Thức ăn của cá
a. Thức ăn thời kỳ nuôi vỗ tích cực gồm các loại như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thức ăn xanh gồm: rau, bèo tấm, lá cây ngô non, cỏ ráp (lá
ráp), mỗi lần cho ăn khoảng 10 -15% khối lượng cá nuôi. Ngày cho cá ăn 1 lần.
b. Thức ăn thời kỳ thời kỳ nuôi vỗ thành thục gồm các loại
như:
- Thức ăn tổng hợp dạng viên hàng ngày cho cá ăn 1 lần, mỗi
lần khoảng 1 - 2% khối lượng cá nuôi.
- Thức ăn xanh hàng ngày cho cá ăn 1 lần, mỗi lần khoảng 15
- 20% khối lượng cá nuôi.
- Thức ăn tinh giàu vitamin E (thóc, ngô, đậu ngâm nảy mầm)
hàng ngày cho cá ăn 2 lần, mỗi lần khoảng từ 1 đến 2% khối lượng cá nuôi.
4.1.4.2 Cách cho cá ăn
Hàng ngày cho cá ăn 2 lần vào buổi sáng và chiều: buổi sáng
cho cá ăn thức ăn tổng hợp dạng viên vào lúc 9 giờ; buổi chiều cho cá ăn thức
ăn xanh và lúc 3 giờ. Thức ăn tinh cho vào sàn ăn, cho cá ăn 2 lần vào 9 giờ
sáng và 15 giờ chiều.
4.1.4.3 Kiểm tra, quản lý ao nuôi
Trong quá trình nuôi vỗ cá bố mẹ phải tiến hành các nội dung
công việc sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Ðịnh kỳ 1 tháng kiểm tra cá 1 lần để xác định độ béo,
tình hình bệnh tật và sự phát dục của cá bố mẹ để điều chỉnh chế độ nuôi vỗ cho
phù hợp.
c. Nếu có điều kiện, thay nước thường xuyên hoặc thay nước
theo định kỳ giữ cho môi trường ao nuôi trong sạch bằng các biện pháp sau:
- Mùa hè thay nước 3 ngày/lần, mỗi lần thay từ 20 đến 30%
lượng nước trong ao.
- Mùa đông thay nước 7 ngày/lần, mỗi lần thay từ 20 đến 30%
lượng nước trong ao.
d. Nếu sử dụng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật
và hoá chất để phòng trị bệnh cho cá nuôi vỗ phải theo đúng những quy định của
Bộ Thuỷ sản. Không sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật
và hoá chất thuốc và hóa chất đã bị cấm sử dụng trong nuôi trồng thuỷ sản. Khi
sử dụng thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật và hoá chất để phòng trị
bệnh cho cá phải lưu trữ hồ sơ về tình hình sử dụng. Hồ sơ phải ghi rõ ngày sử
dụng, loại sử dụng; cách điều trị và kết quả điều trị.
đ. Thường xuyên vệ sinh ao nuôi: vớt cỏ rác, bã thức ăn
thừa, ... đảm bảo ao nuôi vỗ cá không bị nhiễm bẩn.
4.2 Cho cá đẻ
4.2.1 Yêu cầu nhiệt độ nước thích hợp cho cá Bỗng đẻ khoảng
230 - 280 C.
4.2.2 Yêu cầu chọn cá bố mẹ cho đẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Tỷ lệ cá đực/cá cái cho đẻ: 1/1 hoặc 1/2
4.2.4 Tiêm kích dục tố
4.2.4.1 Loại kích dục tố
Sử dụng một số loại kích dục tố và chất bổ sung sau đây để
tiêm cho cá đẻ
a. Não thuỳ thể cá chép.
b. HCG (Human Chorionic Gonadotropin).
c. LRH - A (Luteotropin Releasing Hormoned Analog).
d. Chất bổ sung là DOM (Dompamine).
4.2.4.2 Liều lượng kích dục tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 30 - 40 mg não thuỳ cá chép ngâm aceton để khô cho 1 kg cá
cái.
- Phối hợp gồm 4 - 6 mg/não thuỳ cá chép và 4000 UI HCG cho
1 kg cá cái.
- Phối hợp gồm 45 - 50 mg LRH-A, 1 - 2 viên DOM và 6 - 9 mg
não cá chép cho 1 kg cá.
b. Số lần tiêm
- Cá cái được tiêm 2 lần; lượng tiêm lần 1 bằng 1/3 tổng
liều lượng tiêm cho cá, lần 2 tiêm cách lần 1 từ 5 đến 7 giờ với lượng kích dục
tố còn lại.
- Cá đực tiêm 1 lần cùng với lần tiêm thứ 2 cho cá cái. Liều
lượng kích dục tố bằng 1/3 tổng liều lượng tiêm cho cá cái.
c. Vị trí tiêm ở gốc vây ngực hoặc cơ lưng của cá.
d. Cách tiêm cho cá phải theo đúng những quy định tại Tiêu
chuẩn Ngành 28 TCN 66 - 79 (Cá nước ngọt - Kỹ thuật sản xuất giống bằng phương
pháp nhân tạo).
4.2.5 Thời gian cá đẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.6 Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo
4.2.6.1 Thu sản phẩm sinh dục
Khi cá cái có hiện tượng rụng trứng, tiến hành thu sản phẩm
sinh dục của cá cái và cá đực theo trình tự như sau:
a. Bắt cá cái đặt nhẹ nhàng trong vải mềm rồi dùng ngón tay
cái bịt lỗ sinh dục cá.
b. Lấy vải mềm quấn thân cá chỉ để hở lỗ sinh dục rồi thấm
hết nước ở bụng và đuôi cá. Sau đó, giữ đầu cá hướng lên phía trên, đuôi chúc
xuống phía dưới, mở ngón tay bịt lỗ sinh dục cá rồi vuốt nhẹ vào thành bụng để
trứng chảy từ từ vào bát khô sạch đã chuẩn bị sẵn. Ðể thuận tiện theo dõi,
trứng của mỗi cá cái cho vào 1 bát riêng.
c. Ngay sau khi vuốt trứng phải vuốt sẹ vào bát đã có trứng.
Thao tác giữ cá đực để vuốt sẹ tương tự như đối với vuốt trứng của cá cái.
Ðể hạn chế cá quẫy trong lúc thao tác thu sản phẩm sinh dục,
có thể gây mê cá trước khi đặt cá vào trong vải mềm bằng nước gây mê quy định
trong Phụ lục.
4.2.6.2 Thụ tinh
Lấy lông gà quấy đều trứng và tinh dịch trong khoảng thời
gian 2 - 3 phút. Sau đó, rửa sạch chất bẩn và chất dính của trứng bằng nước
sạch rồi lọc bỏ dần các chất bẩn ra ngoài; thay 2 - 3 lần nước để trứng rời ra
trước khi đưa trứng vào khung ấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Mật độ trứng ấp là 4 - 6 trứng/cm2 của
khung ấp.
4.3.2 Phương pháp ấp trứng
Trứng được rải đều trên khung ấp. Cho nước chảy nhẹ vào bể
kết hợp với sục khí. Nước ấp trứng phải qua lọc bằng vải valide hoặc lọc cát để
hạn chế sinh vật, rác vào bể. Trong quá trình ấp trứng phải thường xuyên dùng
ống xiphông để hút loại bỏ ra ngoài vỏ trứng và trứng ung hoặc cá chết.
4.3.3 Thu cá bột sau khi trứng nở
ở nhiệt độ nước 230 - 280C, sau khi ấp
khoảng 75 - 78 giờ trứng sẽ nở thành cá bột. Cá bột mới nở lọt qua lưới của
khung ấp trứng xuống bể. Trong 3 ngày đầu, cá bột nằm sát đáy bể ấp sống bằng
noãn hoàng; từ ngày thứ 4, cá bột có bóng hơi ngoi lên mặt nước và di chuyển
quanh thành bể tìm mồi ăn.
4.4 ương cá bột lên cá hương
Quá trình ương cá bột lên cá hương phải qua 3 giai đoạn sau:
4.4.1 Giai đoạn ương cá bột trong bể
4.4.1.1 Thời gian ương cá bột trong bể kéo dài trong 4 ngày
sau khi cá bột đã tiêu hết noãn hoàng trước khi đưa cá bột ra ương bằng giai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.3 Lượng cho ăn như sau:
a. Trong 2 ngày đầu, cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho khoảng
25 000 - 30 000 cá bột; ngày cho cá ăn 2 lần.
b. Trong 2 ngày cuối, cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho khoảng
20 000 - 25 000 cá bột; ngày cho cá ăn 2 lần.
4.4.2 Giai đoạn ương cá bột trong giai
4.4.2.1 Thời gian ương cá bột trong giai kéo dài trong 10
ngày. Mật độ ương cá bột trong giai khoảng 1 000 - 1 500 con/ m2.
4.4.2.2 Giai ương cá bột làm bằng lưới xăm nilon, kích thước
giai ương: 1 x 2 x 1 m, có mắt lưới 2a = 0,3 mm. Giai ương được đặt ngập dưới
nước 0,8 m.
4.4.2.3 Thức ăn dùng để ương cá gồm: lòng đỏ trứng luộc và
động vật phù du được rải đều trên mặt giai cho cá ăn. Lượng cho ăn như sau:
a. Cứ 1 lòng đỏ trứng sử dụng cho 2 vạn cá bột/ngày, ngày
cho cá ăn 2 lần.
b. Nếu có điều kiện, cho 1 vạn cá bột ăn 1 chén (30 ml) động
vật phù du/ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3.1 Chuẩn bị ao ương
Nội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao ương cá bột lên
cá hương phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 10 và Ðiều 11 của Tiêu
chuẩn Ngành 28 TCN 62 - 79.
4.4.3.2 Mật độ và thời gian ương
a. Mật độ ương khoảng 150 - 200 con/m2 ao.
b. Thời gian ương trong 40 - 50 ngày.
4.4.3.3 Thả cá
a. Thời gian thả cá bột xuống ao ương vào buổi sáng hoặc
chiều mát. Không được thả cá vào lúc trời đang nắng, mưa to hoặc vừa mưa xong.
b. Khi thả cá phải để cho nước ao chảy từ từ vào túi hoặc
thùng, chậu chứa cá bột rồi giữ yên trong khoảng 10 -15 phút. Sau đó, mở rộng
miệng túi hoặc nghiêng thùng, chậu cho cá tự bơi ra ao.
4.4.3.4 Quản lý ao ương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tuần đầu cho cá ăn bằng đậu tương rang khô được nghiền nhỏ
rồi rải đều mặt ao. Lượng thức ăn là 100 g/1 vạn cá/ngày; cho cá ăn 2 lần/ngày.
- Tuần thứ 2 cho cá ăn bằng thức ăn tổng hợp có hàm lượng
protein 25 - 30%. Lượng cho ăn là 200 g/1 vạn cá/ngày; cho ăn 2 lần/ngày.
- Từ tuần thứ 3 trở đi, tiếp tục cho cá ăn loại thức ăn tổng
hợp như trên; kết hợp cho ăn thêm rau xanh được băm nhỏ với lượng 0,5 - 0,6 kg
rau/1 vạn cá/ngày.
b. Bón phân cho ao ương cá
Trong quá trình ương cá bột trong ao, sử dụng các loại phân
sau đây để bón gây màu nước cho ao:
- Phân NPK, mỗi tuần bón 1 lần với lượng 1 - 2 kg/100 m2.
- Phân xanh, mỗi tuần bón 1 lần với lượng 5 - 6 kg/100m2.
Mỗi lần bón phải điều chỉnh lượng phân bón sao cho nước có
màu xanh lá chuối non. Ðảm bảo môi trường nước ao ương đạt các chỉ tiêu sau:
oxy hoà tan lớn hơn 3mg/l, độ pH dao động trong khoảng 7- 9, độ trong của nước
20 - 30 cm.
c. Các công tác quản lý chăm sóc khác đối với ao ương cá
như: diệt trừ mầm bệnh và địch hại, quấy dẻo, bổ sung nước cho ao và kiểm tra
tốc độ sinh trưởng của cá phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 7 và 8 của
Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79 (Cá nước ngọt - Kỹ thuật ương nuôi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Yêu cầu cỡ cá khi thu hoạch
Cá hương khi thu hoạch phải đạt yêu cầu về chất lượng theo
quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN218:2004 (Cá nước ngọt - Cá Bỗng hương - Yêu
cầu kỹ thuật).
b. Phương pháp thu hoạch cá hương phải theo quy định tại
Ðiều 9 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79.
4.5 ương cá hương lên cá giống
4.5.1 Chuẩn bị ao ương
Nội dung, trình tự các công đoạn chuẩn bị ao ương cá hương
lên cá giống phải theo đúng những quy định tại các Ðiều 10 và Ðiều 11 của Tiêu
chuẩn Ngành 28 TCN 62 - 79.
4.5.2 Mật độ và thời gian ương
4.5.2.1 Mật độ ương khoảng 25 - 30 con/m2 ao.
4.5.2.2 Thời gian ương 50 - 60 ngày. Sau giai đoạn này, nếu
muốn nuôi tiếp đến cỡ cá giống lớn phải thả nuôi với mật độ 10 -15 con/m2,
nuôi trong thời gian 30 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian và kỹ thuật thả cá hương vào ao ương nuôi thành cá
giống phải theo quy định như với thả cá bột tại Ðiều 4.4.3.3 Tiêu chuẩn này.
4.5.4 Quản lý ao ương
4.5.4.1 Cho cá ăn
a. Sử dụng các loại thức ăn sau đây để ương cá: thức ăn tổng
hợp có hàm lượng đạm tổng số 20 - 25% và thức ăn xanh.
b. Cách cho ăn:
- Thức ăn tổng hợp, ngày cho ăn 2 lần, lượng thức ăn theo
quy định trong Bảng 1. Hàng ngày, khi cho ăn phải theo dõi khả năng sử dụng
thức ăn của cá để điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo có hiệu quả và giữ vệ sinh
môi trường ao nuôi.
- Thức ăn xanh, ngày cho ăn 1 lần, lượng thức ăn là 5
kg/100m2 ao.
Bảng 1 - Lượng thức ăn tổng hợp để
ương cá giống
Thời gian ương (tuần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - 2
0,8
3 - 4
1,0
5 - 8
1,2
9 - 10
1,4
4.5.4.2 Theo dõi kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Buổi sáng hàng ngày, chú ý quan sát, theo dõi hoạt động
của cá, màu nước của ao để có có những biện pháp kịp thời như: điều tiết nước
cho ao, điều chỉnh lượng thức ăn và phân bón, ...
b. Ðịnh kỳ 15 ngày tiến hành 1 lần kiểm tra sinh trưởng của
cá để điều chỉnh chế độ chăm sóc cho phù hợp.
c. Thường xuyên kiểm tra môi trường nước ao, tình hình phát
sinh bệnh cá trong ao để có biện pháp phòng trị kịp thời, đảm bảo chất lượng
nước ao nuôi đúng yêu cầu quy định.
d. Các công tác quản lý chăm sóc khác đối với ao ương cá
như: diệt trừ mầm bệnh và địch hại, quấy dẻo, bổ sung nước cho ao phải theo
đúng những quy định tại Ðiều 7 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79 (Cá nước
ngọt - Kỹ thuật ương nuôi).
4.5.4.3 Thu hoạch cá giống
a. Yêu cầu cỡ cá khi thu hoạch
Cá giống khi thu hoạch phải đạt yêu cầu về chất lượng theo
quy định tại Tiêu chuẩn Ngành 28TCN219: 2004 (Cá nước ngọt - Cá Bỗng giống -
Yêu cầu kỹ thuật).
b. Phương pháp thu hoạch cá Bỗng giống phải theo quy định
tại Ðiều 9 của Tiêu chuẩn Ngành 28 TCN 68 - 79.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
A Một số chỉ tiêu kỹ thuật quy trình
sản xuất giống cá Bỗng
A.1 Tỷ lệ cá bố mẹ thành thục khi nuôi vỗ là: 85 - 90%.
A .2 Tỷ lệ cá đẻ so với cá đã thành thục là: 75 - 80%.
A .3 Tỷ lệ trứng thụ tinh là: 80 - 85%.
A.4 Tỷ lệ trứng nở so với trứng đã thụ tinh là: 75 - 80%.
A.5 Năng suất cá bột bình quân/1 kg cá cái là: 2.500 - 3.000
cá bột.
A.6 Tỷ lệ sống của cá cá hương 2,5 - 3,0 cm là: 65 - 75%.
A.7 Tỷ lệ sống của cá giống 5,0 - 7,0 cm là: 80 - 85 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1 Có thể dùng 1 trong 2 loại thuốc gây mê cho cá sau đây:
a. Benzocaine (tên dược học là Ethyl aminobenzoate)
- Cách sử dụng: ngâm cá trong nước có pha Benzocaine với
nồng độ 30 mg/l ở nhiệt độ 20 - 300C.
- Thời gian cá bắt đầu mê: sau 1- 5 phút khi ngâm cá vào
nước gây mê. Thời gian cá bắt đầu tỉnh lại: sau 1 - 5 phút khi ngâm cá vào nước
bình thường.
b. Quinaldine sulfate (tên dược học là 2-methylquinoline
sulphate
- Cách sử dụng: ngâm cá trong nước có pha Quinaldine sulfate
với nồng độ 20 mg/l ở nhiệt độ 20 - 300C.
- Thời gian cá bắt đầu mê: sau1 - 5 phút khi ngâm cá vào
nước gây mê. Thời gian cá bắt đầu tỉnh lại: sau 1 - 5 phút khi ngâm cá vào nước
bình thường.
B.2 Cách chuẩn bị thuốc gây mê.
Cả 2 loại thuốc gây mê cho cá đều ít tan trong nước. Do đó,
pha thuốc làm 2 bước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Bước 2 pha nước gây mê thường dùng.
B.2.1 Nước gây mê dùng Benzocaine
Lấy 10 g Benzocaine pha trong 100 ml cồn 960 rồi
lắc đều cho tan sẽ được nước gây mê đậm đặc với nồng độ 100 mg/ml. Sau đó, pha
loãng nước gây mê đậm đặc này với nước bình thường để được nước gây mê thường
dùng với nồng độ 30 mg/l:
- Benzocaine nguyên chất cần: 301 x 30 mg/l = 900 mg
- Benzocaine đậm đặc cần: 900 mg/100mg/ml = 9 ml
- Nước gây mê thường dùng: hoà 9 ml Benzocaine đậm đặc trong
30 lít nước bình thường sẽ được 30 lít nước gây mê thường dùng.
B.2.2 Nước gây mê dùng Quinaldine sulfate
Cách pha và tính các bước tiến hành tương tự như đối với
nước gây mê dùng Benzocaine.