Tên chỉ
tiêu
|
Hạng chất
lượng
|
Hạng đặc
biệt
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
1. Hình dạng bên ngoài
|
|
Quả chuối
|
- Quả chuối
phải nguyên vẹn, phát triển tự nhiên, không giập, gãy, nứt. Không cho phép
quả dính đôi, dị dạng.
|
Vỏ quả
|
- Vỏ quả
phải xanh, tươi, khô ráo, sạch sẽ. Không cho phép vỏ quả bị rám nắng, rám
muội, thâm đen, dính nhựa, dính bụi đất.
|
Cuống chuối
|
- Mặt cắt
cuống chuối phải khô, không thâm đen và phải được xử lý bằng hóa chất bảo
quản thích hợp để tránh hư, thối cuống.
|
Nải, chùm chuối
|
- Chuối
được cắt thành từng nải hoặc chùm tùy theo yêu cầu của hợp đồng thương mại và
được cắt sát cuống buồng, loại bỏ toàn bộ phận thân buồng. Cho phép tỉa không
quá 2 quả hỏng trong một nải, nhưng không ảnh hưởng đến hình thức chung của
nải chuối.
- Không cho
phép đóng gói chuối còn nhựa ướt, chưa khô, có dấu hiệu bị nấm mốc, chớm thối
hoặc còn sót phân thân buồng.
|
Khuyết tật trên vỏ quả
|
Hạng đặc
biệt
- Cho phép
vỏ quả có vết xước nhẹ nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng và hình
thức quả.
- Tổng diện
tích vết xước trên bề mặt mỗi quả, không lớn hơn 1cm2.
- Số quả có
vết xước không lớn hơn 1/4 số quả của 1 nải.
|
Hạng 1 và 2
- Cho phép
quả có vết sẹo, vết xước, vết muội nhẹ cũ trong quá trình sinh trưởng của quả
nhưng không ảnh hưởng đến phẩm chất quả.
- Cho phép
quả có vết xước nhẹ mới do va chạm cơ học trong quá trình thu hái, vận
chuyển, đóng gói nhưng không gây hư hỏng đến thịt quả bên trong, và
trong quá trình bảo quản, vận chuyển sau.
- Tổng diện
tích các vết xước trên bề mặt mỗi quả, không lớn hơn 3cm2.
- Số quả
có vết xước trên vỏ quả không lớn hơn 1/3 số quả của 1 nải.
|
2. Độ chín
|
Chuối tiêu
tươi xuất khẩu phải đạt độ chín thu hoạch (có độ già 75 – 80%), biểu hiện cụ
thể là :
- Vỏ quả có
màu xanh lục hoặc xanh sáng;
- Cạnh quả
chuối hơi tròn nhưng rõ cạnh;
- Vỏ quả
còn dính sát vào thịt quả và khó bóc;
- Thịt quả
cứng, chắc, bẻ dễ gãy, có màu trắng ngà. Khi bẻ quả có tơ nhựa dính và trong,
nhựa không chảy thành giọt. Thịt quả còn vị chát, chưa có mùi đặc trưng của
chuối chín.
|
3.Kích thước, khối
lượng
|
|
|
|
Chiều dài
quả, cm, không nhỏ hơn
|
17
|
15
|
13
|
Đường kính
quả, mm, không nhỏ hơn
|
32
|
30
|
28
|
Nải chuối:
|
|
|
|
- Số quả một nải,
không lớn hơn
|
25
|
25
|
25
|
- Khối
lượng nải, kg, không nhỏ hơn
|
1,7
|
1,5
|
1,3
|
Chùm chuối:
- Số quả
một chùm
|
6 - 8
|
6 - 8
|
8
|
4. Tỉ
lệ cho phép
|
Tỉ lệ quả không đạt
yêu cầu ở hạng đặc biệt, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 1, không lớn hơn 5% khối
lượng.
|
Tỉ lệ quả không đạt
yêu cầu ở hạng 1, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 2, không lớn hơn 10% khối lượng.
|
Tỉ lệ quả không đạt
yêu cầu ở các hạng trên, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả, không lớn
hơn 10% khối lượng.
|
|
|
|
|
|
|
3. Phương
pháp thử
3.1.
Lấy mẫu
Theo TCVN
5102-90 (IS0 874 – 1980)
3.2. Tiến
hành thử
3.2.1. Xác
định hình dạng bên ngoài
Quan sát vỏ
quả, cuống quả, cuống nải bằng mắt thường trong điều kiện đủ ánh sáng và đánh
giá kết quả.
3.2.2. Xác
định độ chín
-
Quả
chuối tiêu tươi đại diện để xác định độ chín là quả ở giữa và ở hàng ngoài của
nải chuối, có hình dáng bình thường, không dị dạng trong kiện mẫu lấy
ngẫu nhiên từ lô hàng theo mục 3.1
-
Cắt
đôi quả chuối ở vị trí giữa quả :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Quan sát
màu sắc, trạng thái thịt quả.
+ Quan sát
trạng thái tơ nhựa của quả chuối.
+ Xác định
mùi vị thịt quả bằng cảm quan.
3.2.3. Xác
định kích thước quả
a/ Xác định
chiều dài quả
-
Quả
đại diện để xác định chiều dài quả là quả có chiều dài lớn nhất, ở hàng ngoài
của nải chuối.
-
Tiến
hành đo chiều dài đường cong ngoài của quả, kết quả là trung bình cộng của các
giá trị đã đo nói trên.
b/ Xác định
đường kính quả
-
Quả
đại diện để xác định đường kính quả là quả ở giữa nải chuối, và ở hàng ngoài
của nải chuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Kết
quả là trung bình cộng của các giá trị đã đo nói trên.
3.2.4. Xác
định số quả của nải chuối
-
Tiến
hành đếm số quả các nải chuối trong kiện mẫu đã được lấy mẫu ngẫu nhiên theo
mục 3.1.
-
So
sánh giá trị đếm được với quy định về số quả trong một nải chuối ở mục 3.1
3.2.5.
Xác định khối lượng nải chuối
-
Tiến
hành cân các nải chuối trong kiện mẫu đã được lấy mẫu ngẫu nhiên theo mục
3.1.
-
So
sánh giá trị cân được với quy định với khối lượng nải chuối ở mục 3.2
3.2.6. Xác
định tỉ lệ quả không đạt
-
Cắt
rời những quả không đạt yêu cầu trong nải chuối và cân khối lượng những quả
không đạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
4.1. Bao gói
4.1.1. Chuối
tiêu tươi xuất khẩu được đóng gói trong trong bao polyethylene và được đặt
trong thùng carton:
- Bao
polyethylene được dán đáy. Chất lượng và độ dày của màng polyethylene phải đảm
bảo để bao không bị rách trong quá trình đóng gói chuối.
- Thùng
carton phải khô, sạch, không bị mốc mọt, không có mùi lạ gây ảnh hưởng đến chất
lượng quả. Thùng carton phải có tính chịu lực tốt, có tính ổn định cao khi xếp
chồng để có khả năng bảo vệ chuối tươi bên trong trong quá trình đóng gói, vận
chuyển đường dài. Thành thùng phải được đục lỗ, đảm bảo thông gió tốt.
Cho phép sử
dụng loại bao bì khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
4.1.2. Khi
xếp chuối vào bao polyethylene phải xếp đứng nải hay chùm theo kiểu xếp thìa,
cuống chuối quay vào trong. Chuối không được xếp quá hai lớp, giữa hai lớp phải
được lót bằng giấy mềm.
Đối với chuối
đóng gói dạng nải: cho phép đóng gói thêm 1 – 2 chùm chuối trong một kiện để
điều chỉnh khối lượng tịnh theo yêu cầu. Chùm chuối dùng điều chỉnh khối lượng
tịnh là 1/2 nải nhỏ hoặc 1/3 nải lớn.
Sau khi xếp
và cân điều chỉnh khối lượng tịnh của chuối trong mỗi kiện, miệng bao
polyethylene phải được dán kín hoặc gấp kín lại và gài nhẹ nhàng giữa các quả
chuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Ghi nhãn
4.2.1. Chuối
tươi xuất khẩu được dán nhãn trước khi được đóng gói vào thùng carton. Nhãn
hàng hóa phải tuân theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày
30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ và phải ghi rõ tên sản phẩm kèm theo tên
giống và hạng chất lượng.
Nhãn của các
hạng chất lượng khác nhau phải được thiết kế khác nhau.
4.2.2. Thùng
carton phải được in ký mã hiệu ở mặt ngoài bao bì rõ ràng, bằng mực không phai
theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập
khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ
tướng Chính phủ, và ghi rõ hạng chất lượng, số nải trong kiện hàng và nhiệt độ
bảo quản tối ưu.
Cho phép ký
mã hiệu in trên thùng carton thể hiện tên người nhập khẩu và/ hoặc các yêu cầu
khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
4.2.3 Trong
mỗi kiện hàng có phiếu đóng gói với các nội dung sau:
-
Tên
sản phẩm
-
Tên
đơn vị đóng gói hoặc/ và tên người đóng gói
-
Khối
lượng tịnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Bảo quản
4.3.1. Kho
bảo quản chuối tiêu tươi xuất khẩu phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, không có
mùi lạ ảnh hưởng đến chất lượng quả. Kho không được chứa hóa chất độc hại, hay
hàng hóa có mùi vị lạ với chuối tiêu tươi xuất khẩu.
4.3.2. Nếu
khoảng cách vận chuyển đến nơi tiêu thụ xa thì chuối tiêu tươi xuất khẩu nên
được đưa vào kho mát có làm lạnh nhân tạo, sau khi thu hái càng sớm càng
tốt. Thời gian lưu chuối tại kho không được quá 48 giờ kể từ khi thu hái đến
khi vận chuyển hàng ra cảng.
4.3.3. Nhiệt
độ bảo quản tối ưu của chuối tươi tùy thuộc vào độ chín, điều kiện vệ sinh,
thời gian vận chuyển chuối tiêu tươi đến nơi tiêu thụ.
Đối với chuối
tiêu tươi ở độ chín thu hoạch (độ già 75 –80%), nhiệt độ bảo quản tối ưu
là 12 ¸ 14OC,
với độ ẩm tương đối của không khí từ 85 - 90% ở điểm lạnh nhất của kho
bảo quản.
4.3.4. Các
kiện chuối phải được xếp cách tường ít nhất 0,6m, được xếp lên các bục gỗ cách
nền ít nhất 0,3m, và phải đảm bảo độ thông gió cho các kiện hàng. Các kiện
chuối được xếp cao khoảng từ 5 – 8 kiện, tùy theo chất lượng bao bì
carton và khối lượng tịnh của kiện chuối tiêu tươi.
4.4. Vận
chuyển
4.4.1. Các phương tiện vận chuyển
chuối tiêu tươi xuất khẩu từ nơi thu hái tới nhà đóng gói và kho bảo quản
phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, có mái che, không có mùi lạ và các chất độc
hại gây ảnh hưởng đến chất lượng quả.
Chuối tiêu
tươi xuất khẩu phải được chèn lót để chống va chạm khi vận chuyển, tốt nhất là
vận chuyển bằng xe chuyên dùng có dàn treo để treo buồng chuối khi vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Cách
xếp các kiện hàng lên các phương tiện vận chuyển (xe hoặc container)
Các kiện hàng
phải được xếp chắc chắn, tránh rủi ro cho sản phẩm tươi bên trong trong quá
trình vận chuyển.
Các kiện hàng
được xếp sát nhau thành một khối chắc chắn, các lỗ thông gió trên thành
kiện hàng phải được xếp thẳng hàng để đảm bảo độ thông gió cho sản phẩm bên
trong.
Cho phép tạo
khe hở để đảm bảo độ thông gió trong một khối hàng bằng cách: cứ mỗi hai hàng
ngang kiện hàng được chèn nẹp gỗ dày khoảng 1 cm theo phương thẳng đứng. Các
nẹp gỗ được chèn sao cho không được che lỗ thông gió trên thành kiện
hàng.