Tên chỉ tiêu
|
Hạng chất lượng
|
Hạng đặc biệt
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
1. Hình dạng bên
ngoài
Quả dứa
|
Phải nguyên vẹn,
tươi, sạch, hình dáng phát triển tự nhiên, có chồi ngọn và một phần cuống
quả. Không được có vết nứt dù vết nứt nông và đã lành.
|
Vỏ quả
|
- Không có vết tổn
thương chưa lành hay vết giập mới.
- Không có dấu hiệu
rám nắng.
- Không có côn
trùng.
|
Chồi ngọn
|
|
- Chiều dài
chồi
ngọn
|
- Không lớn
hơn 150% so với chiều cao thân quả.
|
- Không lớn
hơn 150% so với chiều cao thân quả. Cho phép chồi ngọn được cắt bớt một phần
nhưng vết cắt của phần chồi ngọn còn lại trên quả phải khô, lành, sạch, không
thâm đen hoặc có dấu hiệu hư hỏng.
|
- Hình dáng
chồi ngọn
|
- Hình dáng
tự nhiên, đẹp, thẳng so với trục của
thân quả.
|
-Cho phép
chồi ngọn hơi cong so với trục của thân quả.
|
Cuống quả
|
Có độ dài
không lớn hơn 2cm, mặt cắt vuông góc với cuống quả, sạch, lành, khô, được sát
trùng bằng chất diệt nấm cho phép.
|
2. Khuyết
tật trên vỏ quả
Các vết
xước,
xây xát nhẹ
đã
lành
|
Không cho
phép, ngoại trừ một vài vết xước rất nhỏ.
|
Cho phép,
với tổng diện tích các vết xước, xây xát không lớn hơn 4% diện tích
toàn bộ vỏ quả.
|
Cho phép,
nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng thịt quả bên trong, và không ảnh
hưởng trong quá trình bảo quản, vận chuyển .
|
3. Độ chín
Độ chín 1
|
Dứa quả
tươi xuất khẩu được phân thành 3 độ chín nhận biết theo màu sắc của vỏ quả
như sau:
-
Dứa
quả đã được mở mắt toàn quả, đã bắt đầu có kẽ vàng từ 1 đến 2 hàng mắt ở phần
cuống quả.
|
Độ chín 2
|
- Màu vàng
ngoài vỏ quả chiếm từ 1/3 chiều cao quả trở xuống
|
Độ chín 3
|
- Màu vàng
ngoài vỏ quả chiếm từ 1/3 đến 2/3 chiều cao quả.
|
4. Trạng
thái, màu sắc thịt quả bên trong
|
-
Thịt
quả chắc, không bị nhớt, không mềm nhũn, không khô xốp.
-
Mặt
cắt ngang quả không được có vết nâu hoặc thâm.
-
Màu
sắc thịt quả từ trắng ngà đến vàng tùy theo độ chín.
|
5. Mùi vị
của thịt quả
|
Thịt
quả có mùi thơm nhẹ đến thơm đặc trưng của dứa chín, có vị chua ngọt đến
ngọt. Không có mùi vị lạ.
|
6. Tỉ lệ
cho phép
|
Tỉ lệ quả
không đạt yêu cầu ở hạng đặc biệt, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 1, không lớn hơn
5% khối lượng.
|
Tỉ lệ
quả không đạt yêu cầu ở hạng 1, nhưng đạt yêu cầu ở hạng 2, không lớn hơn 10%
khối lượng.
|
Tỉ lệ quả
không đạt yêu cầu ở các hạng trên, nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng quả,
không lớn hơn 10% khối lượng.
|
|
|
|
|
|
2.2. Khối
lượng quả dứa tươi xuất khẩu (kể cả chồi ngọn) được phân thành 3 cỡ tương
ứng với từng nhóm giống, như quy định trong Bảng 2
Bảng 2
Tên nhóm giống
Khối lượng quả (g)
Nhỏ (S)
Trung bình (M)
To (L)
Dứa Queen Bắc bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dứa Cayenne
500 – đến dưới 700
700 – đến dưới 900
1000 - đến dưới
1300
700 – đến
dưới 1000
900 – đến
dưới 1200
1300 – đến
dưới 1600
1000 – 1300
1200 – 1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Chỉ tiêu
vệ sinh
Chỉ tiêu vệ
sinh của Dứa quả tươi xuất khẩu theo Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày
4/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh
đối với lương thực, thực phẩm” và đáp ứng các yêu cầu sau:
-
Không
có vi sinh vật với số lượng có thể gây nguy hiểm đến sức khỏe người tiêu dùng.
-
Không
có các đối tượng sâu bệnh, theo hợp đồng thương mại quy định (nếu có), hoặc đối
tượng kiểm dịch thực vật của nước mua hàng.
-
Không
chứa bất cứ chất nào do vi sinh vật gây ra với lượng có thể gây nguy hiểm đến
sức khỏe người tiêu dùng.
2.4. Chỉ tiêu dư lượng hóa chất bảo
quản và hóa chất bảo vệ thực vật
Hàm lượng dư
lượng hóa chất bảo quản và hóa chất bảo vệ thực vật của Dứa quả tươi xuất khẩu
theo Quyết định 867/1998/QĐ-BYT ngày 4/4/1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về
việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”.
3. Phương
pháp thử
3.1.
Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Tiến hành thử
3.2.1.Xác
định hình dạng bên ngoài, độ chín quả, khuyết tật trên vỏ quả:
Quan sát vỏ
quả, chồi ngọn, cuống quả bằng mắt thường trong điều kiện đủ ánh sáng và đánh
giá kết quả.
3.2.2. Xác
định côn trùng, sâu bệnh, nấm bệnh:
a/ Dụng cụ:
kính lúp có độ phóng đại 7 – 10 lần
b/ Tiến hành:
quan sát từng quả bằng mắt thường hay kính lúp để phát hiện côn trùng, sâu
bệnh, nấm bệnh và đánh giá kết quả.
3.2.3. Xác định
trạng thái bên trong và mùi vị của thịt quả:
a/ Dụng cụ:
dao mỏng, sắc
b/ Tiến hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác
định trạng thái, mùi vị thịt quả ở mặt cắt ngang lớn nhất bằng cảm quan rồi
đánh giá kết quả.
-
Quan
sát thịt quả ở các mặt cắt ngang để phát hiện vết nâu, thâm, hoặc các biểu hiện
không bình thường khác trên thịt quả rồi đánh giá kết quả.
3.2.4. Xác
định khối lượng quả, cỡ quả:
a/ Dụng cụ:
cân có độ chính xác ±20g
b/ Tiến hành:
Cân các quả
dứa trong kiện mẫu đã được lấy ngẫu nhiên theo mục 3.1.
So sánh giá
trị cân được với quy định về khối lượng tương ứng với cỡ quả, quy định trong
Bảng 2.
4. Bao gói,
ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển
4.1. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng carton
phải khô, sạch, không bị mốc mọt, không có mùi lạ gây ảnh hưởng đến phẩm chất
quả. Thùng carton phải có tính chịu lực tốt, có tính ổn định cao khi xếp chồng
để có khả năng bảo vệ quả bên trong, trong quá trình đóng gói, vận chuyển đường
dài. Thành thùng phải được đục lỗ để thông gió tốt.
4.1.2. Cách
xếp dứa
Dứa quả tươi
được xếp nằm ngang thành 2 hàng trong thùng carton. Phần cuống quả quay ra
thành thùng, phần chồi ngọn quay vào trong. Mỗi chồi ngọn được xếp xen giữa 2
thân quả của hàng dứa đối diện. Dứa quả tươi được đóng gói 6 quả hoặc 8 quả
trong một thùng carton. Cho phép kiểu đóng gói khác theo thỏa thuận trong hợp
đồng thương mại.
4.1.3. Dứa
quả tươi đóng gói trong một kiện hàng phải tương đối đồng đều về độ chín,
khối lượng, cỡ quả. Chỉ được đóng gói một cỡ quả trong 1 kiện hàng. Khối lượng
tịnh mỗi kiện hàng tùy thuộc vào cỡ quả, giống dứa.
Cho phép sử
dụng loại bao bì khác theo thỏa thuận trong hợp đồng thương mại.
4.2. Ghi nhãn
4.2.1. Quả
dứa tươi xuất khẩu được dán nhãn trước khi được đóng gói vào thùng carton. Ghi
nhãn hàng hóa theo Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá
xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày
30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ.
Đối với các
hạng chất lượng khác nhau nhãn phải được thiết kế khác nhau.
4.2.2. Thùng
carton phải được in ký mã hiệu ở mặt ngoài bao bì rõ ràng, bằng mực không phai
theo các nội dung quy định tại Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước
và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu ban hành kèm theo Quyết định số
178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 của Thủ tướng Chính phủ. Đối với nội dung về chỉ
tiêu chất lượng phải ghi rõ hạng chất lượng và cỡ quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3 Trong
mỗi kiện hàng có phiếu đóng gói với các nội dung sau:
-
Tên
sản phẩm
-
Tên
đơn vị đóng gói hoặc/ và tên người đóng gói
-
Khối
lượng tịnh
-
Ngày
đóng gói.
4.3. Bảo quản
4.3.1. Kho
bảo quản dứa quả tươi xuất khẩu phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, không có mùi
lạ ảnh hưởng đến chất lượng quả. Kho không được chứa hóa chất độc hại hay hàng
hóa có mùi vị lạ chung với dứa quả tươi xuất khẩu.
4.3.2. Nếu
khoảng cách vận chuyển đến nơi tiêu thụ xa thì dứa quả tươi xuất khẩu được đưa
vào kho mát, có làm lạnh nhân tạo, sau khi thu hái càng sớm càng tốt.
Thời gian lưu dứa tại kho không được quá 48 giờ kể từ khi thu hái đến khi vận
chuyển hàng ra cảng.
4.3.3. Nhiệt
độ bảo quản tối ưu của dứa quả tươi tùy thuộc vào giống dứa, độ chín,
điều kiện vệ sinh, thời gian vận chuyển đến nơi tiêu thụ, nhưng không được thấp
hơn +8oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Vận
chuyển
4.4.1. Các
phương tiện vận chuyển dứa quả tươi từ nơi thu hái về nhà đóng gói và kho bảo
quản phải khô ráo, sạch sẽ, thoáng mát, có mái che, không có mùi lạ và các chất
độc hại gây ảnh hưởng đến phẩm chất quả.
4.4.2. Dứa
quả tươi xuất khẩu bằng đường biển có thể vận chuyển bằng tàu lạnh hoặc bằng
container có làm lạnh nhân tạo.
4.4.3. Cách
xếp các kiện hàng lên các phương tiện vận chuyển (xe hoặc container)
Các kiện hàng
phải được xếp chắc chắn, tránh rủi ro cho sản phẩm tươi bên trong trong
quá trình vận chuyển.
Các kiện hàng
nên được xếp sát nhau thành một khối chắc chắn, các lỗ thông gió trên
thành kiện hàng phải được xếp thẳng hàng để đảm bảo độ thông gió cho sản phẩm
tươi bên trong.
Cho
phép tạo khe hở để đảm bảo độ thông gió trong một khối hàng bằng cách: cứ mỗi
hai hàng ngang kiện hàng tính từ cuối xe hoặc container được chèn nẹp gỗ dày
khoảng 1cm theo phương thẳng đứng. Các nẹp gỗ được chèn sao cho không
được che lỗ thông gió trên thành kiện hàng.