Chỉ tiêu
|
Hạng
|
Hạng 1
|
Hạng 2
|
Hạng 3
|
1. Màu
sắc
|
Nâu
nhạt
|
Nâu đến
nâu sẫm
|
2. Mùi
|
Có mùi
thơm đặc trưng của bột cá, không có mùi mốc, mùi hôi hoặc mùi khác lạ.
|
3. Trạng thái bền ngoài
|
Tơi,
không vón cục, không có sâu mọt, không mốc, không lẫn vật lạ.
|
4. Độ
mịn
|
Bột cá
phải lọt sàng có đường kính mắt sàng 3,0mm, cho phép phần còn lại trên sàng
không vượt quá 5%.
|
4.1.2.
Bột cá không được chứa Samonella, E. Coli, các độc tố nấm mốc và các chất độc
hại. Dư lượng chất bảo quản và các chất nhiễm bẩn khác không được vượt quá mức
tối đa cho phép theo qui định hiện hành.
4.2. Yêu cầu về các
chỉ tiêu lý hoá
Yêu cầu
về các chỉ tiêu lý hoá của bột cá được qui định trong bảng 2.
Bảng
2: Các chỉ tiêu lý hoá của bột cá
Hạng
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
1. Độ
ẩm, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
2. Hàm
lượng protein thô, tính theo % khối lượng, không nhỏ hơn.
60
50
40
3. Hàm
lượng chất béo, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hàm
lượng muối natriclorua, tính theo % khối lượng, không lớn hơn
2
3
5
5. Hàm
lượng tro không tan trong axit Clohyđric (cát sạn) tính theo % khối lượng,
không lớn hơn
2
2,5
3
6. Mảnh
vật rắn sắc nhọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
có
Không
có
7. Hàm
lượng nitơ bay hơi tổng số, tính theo mg/100g, không lớn hơn
150
250
350
5.
Phương pháp thử
5.1. Lấy
mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN 4325 - 86.
5.2. Xác
định độ ẩm theo TCVN 4326 - 86.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Xác
định hàm lượng chất béo thô theo TCVN 4331 - 86.
5.5. Xác
định hàm lượng natriclorua (NaCl) theo TCVN 4330 - 86.
5.6. Xác định hàm lượng tro không tan trong axit
clohydric (cát sạn) theo TCVN 4327 - 86.
5.7. Xác định hàm lượng nitơ bay hơi tổng số theo phương
pháp chưng cất dưới đây:
5.7.1.
Phạm vi áp dụng.
Phương
pháp cho phép xác định hàm lượng nitơ bay hơi trong bột cá. Phương pháp chỉ áp
dụng khi lượng nitơ bay hơi tổng số nhỏ hơn 0,25%.
5.7.2.
Nguyên tắc.
Mẫu được
chiết bằng nước, lắng trong và đem lọc. Dùng magiê oxit để đẩy NH3
ra khỏi mẫu thử chưng cất và thu hồi NH3 vào một lượng chính xác
dung dịch axit sulfuric. Xác định lượng axit sulfuric dư bằng phương pháp chuẩn
độ với dung dịch chuẩn natri hydroxit 0,1N.
5.7.3.
Thuốc thử và hoá chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dung dịch axit tricloaxetic 20%.
- Magie
oxit.
- Dung
dịch axit sulfuric 0,1N.
- Dung dịch chỉ thị: Hoà tan 33mg Brom cresol xanh với 65
mg metyl đỏ trong 100ml etanol 95%.
- Chất
chống sủi bọt (ví dụ như dầu parafin...).
- Giấy
quì.
5.7.4.
Dụng cụ và thiết bị.
- Thiết
bị chưng cất Keldal
- Bình
nón có dung tích 250ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pipet
bầu có dung tích 50ml.
- Micro Buret
- Giấy lọc định
lượng.
5.7.5. Tiến hành thử.
Cân chính
xác đến 0,1mg từ 3-5g mẫu thử cho vào bình định mức dung tích 250ml, cho thêm
khoảng 100ml nước cất, lắc đều trong 30phút trên máy lắc với tốc độ 30-40
vòng/phút. Thêm tiếp 50ml dung dịch axit tricloaxetic 20% lắc mạnh trong 2phút.
Thêm nước cất đến vạch, lắc đều, rồi để lắng 5phút và đem lọc bằng giấy lọc
định lượng. Dùng pipet hút chính xác 50ml dịch lọc của mẫu thử cho vào bình cất
của hệ thống Keldal, thêm tiếp 50ml nước cất và khoảng 2g magiê oxit. Dung dịch
phải có môi trường kiềm, thử bằng giấy quì nếu không đạt yêu cầu phải điều
chỉnh bằng magiê oxit. Cho vài giọt chất chống sủi bọt, tiến hành chưng cất và
thu hồi NH3 vào bình nón chứa 1 lượng xác định dung dịch axit sulfuric
0,1N (thường 20-50ml).
Dùng dung
dịch NaOH 0.1N chuẩn độ lượng H2SO4 dư trong bình hứng
cho tới khi dung dịch chuyển từ màu xanh sang màu hồng bền.
Tiến hành
xác định mẫu trắng với các bước như trên nhưng thay mẫu thử bằng nước cất.
5.7.6.
Tính kết quả.
Hàm lượng
nitơ bay hơi tổng số, tính bằng số miligam trong 100 gam mẫu theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(V1
- V2). 1.4 . 250 . 100
50 . m
Trong
đó:
V1
: Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu trắng, tính theo ml
V1
: Thể tích dung dịch NaOH 0,1N tiêu tốn khi chuẩn độ mẫu thử, tính theo ml
1.4 :
lượng nitơ ứng với 1ml dumg dịch H2SO4 0,1N, tính theo mg
250: Thể
tích dịch pha loãng mẫu thử, tính theo ml
50 : Thể
tích dịch lọc pha loãng đem chưng cất, tính theo ml
m :
Khối lượng mẫu thử, tính theo gam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
của phép thử là trị số trung bình của 2 lần xác định song song với sự sai khác
giữa chúng không vượt quá 10%.
5.7.7. Cần tuân thủ nguyên tắc: nếu lượng nitơ tổng số
trong mẫu thử lớn hơn 0,250% (250mg/100g) thì phải pha loãng dịch lọc ban đầu.
6. Bao
gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển.
6.1. Bao
gói: Tuỳ theo điều kiện sản xuất và yêu cầu tiêu dùng, khối lượng tịnh của bột
cá trong mỗi đơn vị bao gói có thể 25 hoặc 50kg. Bột cá phải được đựng trong
các bao kín, nhiều lớp, lớp bên trong phải là Poly Etylen.
6.2. Ghi
nhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.
Trên bao bì ghi những
nội dung sau:
- Tên sản phẩm, ghi
rõ loại bột cá.
- Khối lượng tịnh.
- Các chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu và hàm lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày
sản xuất và thời hạn sử dụng.
6.3. Bảo quản: Bột cá được bảo quản trong kho khô sạch,
để nơi cao ráo, thoáng mát, không có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
6.4. Vận
chuyển: Phương tiện vận chuyển bột cá phải khô, sạch, không có mùi lạ và đảm
bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.