Vi khuẩn
|
Lactose
|
Indol
|
Urê
|
Sucrose
|
H2S
|
Manitol
|
E. coli
|
+
|
+
|
-
|
+
|
-
|
+
|
- Xác định đặc tính lên men đường sucrose,
lactose, sinh H2S theo quy định tại Phụ lục A.
- Xác định đặc tính lên men đường manitol
theo quy định tại Phụ lục A.
- Khả năng phân giải ure theo quy định tại Phụ
lục A.
Bảng 2: Đặc tính sinh hóa của E.
coli (ph n ng IMViC)
Vi khuẩn
Sinh indol (I)
Đỏ metyl (M)
Voges-Proskauer (V)
Khả năng sử dụng
xitrat (C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
+
-
-
Xác định đặc tính sinh hóa theo quy định tại
Phụ lục A.
5.2.3 Xác định gene quy định yếu tố độc lực
F18 và VT2e
Sử dụng phương pháp PCR (Polymerase Chain
Reaction) với các cặp mồi đặc hiệu để phát hiện genemã hóa cho yếu tố bám dính
F18 và toxin VT2e như trong Bảng 3.
Bảng 3 - Các cặp mồi và chu trình nhiệt cho
PCR
Gene đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sequence (5′-3′)
Kích cỡ sản phẩm
(bp)
Chu trình nhiệt
F18
Fed A1
GTGAAAAGACTAGTGTTTATTTC
510
94oC, 5 min ;
FedA2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình 30 vòng:
VT2e a)
VTe-a
CCTTAACTAAAAGGAATATA
230
(94oC, 1 min;
VTe-b
CTGGTGGTGTATGATTAATA
55oC, 1 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
STII-Bv1
ATGAAGAAGATGTTTATAGCG
260
72oC, 1 min)
STII-Bv2
GTTAAACTTCACCTGGGCAAAG
72oC, 7 min. Giữ: 4oC
a) Để phát hiện
gene VT2e, có thể sử dụng một trong hai cặp mồi này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Kết luận
Lợn được xác định là mắc bệnh phù (phù đầu)
khi:
Có đặc điểm dịch tễ, triệu chứng lâm sàng, bệnh
tích điển hình của bệnh và phân lập được vi khuẩn
E. coli mang yếu tố độc lực F18 và VT2e.
PHỤ LỤC
A
(Quy
định)
MỘT SỐ PHẢN ỨNG SINH HÓA
A.1 Đặc tính lên men đường sucrose, lactose,
manitol, sinh H2S và phân giải ure
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1.1 Môi trường
Chuẩn bị môi trường TSI hay Kligler (theo hướng
dẫn của nhà sản xuất).
Thạch nghiêng chế từ Kligler hoặc TSI. Thạch
màu đỏ và có 2 phần: phần thạch đứng bên dưới để kiểm tra khả năng lên men
đường glucoza, sinh hơi, sinh H2S, phần thạch nghiêng để kiểm tra khả năng lên
men đường lactoza.
A.1.1.2 Tiến hành
Lấy khuẩn lạc nghi ngờ cấy thẳng (chính giữa
phần thạch đứng) xuống đáy ống nghiệm, rút dần que lên và tiếp tục cấy trên bề
mặt nghiêng, nuôi cấy ở 37 oC trong điều kiện hiếu khí, sau 24 h kiểm tra.
A.1.1.3 Đọc kết quả
Lên men đường lactoza:
- Dương tính: Mặt nghiêng màu vàng;
- Âm tính: Mặt nghiêng màu hồng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dương tính: Phần thạch đứng màu vàng;
- Âm tính: Phần thạch đứng màu hồng.
Khả năng sinh H2S:
- Dương tính: đáy ống nghiệm có màu đen;
- Âm tính: đáy ống nghiệm không có màu đen.
Khả năng sinh hơi:
- Dương tính: Thạch trong ống nghiệm bị nứt
hay có bọt khí;
- Âm tính: Thạch trong ống nghiệm không bị nứt
hay có bọt khí.
A.1.2 Lên men đường manitol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha nước pepton theo chỉ dẫn của nhà sản xuất
Chuẩn bị chỉ thị màu Andrade
Thành phần:
Fuchsin
axit 0,
5 g
Nước 100
ml
NaOH 1 N
Cách pha: Nghiền fuchsin, hoà vào nước cho
tan hết. Cho từ từ lượng dung dịch NaOH 1 N, vừa cho vừa lắc đến khi chuyển
màu từ đỏ tươi sang đỏ nâu, đến vàng úa, vàng thẫm thì dừng (thường từ 12 ml đến
17 ml). Để lắng từ 1 h đến 2 h, lọc qua giấy lọc. Hấp 120 oC trong 15 min.
Cho 1 ml chỉ thị màu Andrade vào 100 ml môi
trường nước pepton, chia ra các ống (4 ml mỗi ống). Hấp 120 0C trong 30
min.
Chuẩn bị đường: pha đường thành dung dịch 10
% (trong nuước cất) hấp 110 0C trong 15 min đến 20 min hoặc hấp cách quãng
3 lần 100 oC trong 30 min hoặc lọc qua màng lọc 0,45 µm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2.2 Phương pháp kiểm tra và đọc kết quả
Cấy vi khuẩn đã nuôi cấy thuần khiết vào các ống
môi trường nước pepton có đường, để vào tủ ấm 37 oC, sau 24 h đọc kết quả.
- Phản ứng âm tính: môi trường không thay đổi
màu.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu
đỏ.
A.1.3 Phân giải urê
Có thể sử dụng môi trường urê cơ bản (Urea
agar base - Christensen) chế môi trường và bổ sung urê theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất.
Cấy vi khuẩn vào môi trường có urê, nuôi cấy ở
37oC, đọc kết quả sau 24 h.
- Phản ứng âm tính: môi trường không thay đổi
màu.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu
tím.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1 Phản ứng sinh indol
Thành phần thuốc thử Kovac’s
Paradimetylaminobenzaldehyde 5
g
Amyl alcohol (cồn
amyl) 75
ml
HCl đặc 25
ml
Cách pha: cho Paradimetylaminobenzaldehyde
vào cồn để vào nước ấm 50 đến 55 oC, lắc đều cho tan, để nguội hoàn toàn,
hay lạnh (4 oC), cho từ từ HCl đặc, vừa cho vừa lắc.
Bảo quản thuốc thử ở nhiệt độ lạnh khoảng
4 oC trong lọ màu.
Cấy vi khuẩn vào môi trường nước pepton hoặc
môi trường nước pepton có bổ sung tryptophan, ủ ở 37 oC. Sau 24 h, nhỏ 0,2
ml đến 0,3 ml dung dịch thuốc thử Kovac’s vào môi trường, lắc nhẹ.
- Phản ứng dương tính: trên bề mặt môi trường
vòng thuốc thử chuyển màu đỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2 Phản ứng MR
Thuốc thử phản ứng MR
Đỏ
metyl 0,04
g
Cồn 95 độ 60
ml
Nước 40
ml
Môi trường VP-MR pha chế theo hướng dẫn của
nhà sản xuất.
Cấy vi khuẩn vào môi trường nước VP-MR, nuôi ở
37oC sau 24 h nhỏ vào môi trường đã nuôi cấy vi khuẩn mẫu 5 giọt dung dịch
thuốc thử, đọc kết quả sau 5 min.
- Phản ứng dương tính: môi trường chuyển màu
đỏ
- Phản ứng âm tính: môi trường có màu vàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha môi trường VP-MR: Theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất. Pha thuốc thử
- Dung dịch 1:
Alpha naphthol
(C10H7OH) 5
g
Cồn 96
% 100
ml
- Dung dịch 2:
KOH 40
g
Nước 100
ml
Tiến hành phản ứng: Cấy vi khuẩn cần kiểm tra
vào môi trường VP-MR, nuôi cấy ở 37 oC, sau 48 h nhỏ vào môi trường nuôi cấy
trên 0,6 ml dung dịch 1 và 0,2 ml dung dịch 2. Đọc kết quả sau 15 min và 1 h.
- Phản ứng dương tính: Môi trường có màu đỏ hồng
đậm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.4 Sử dụng xitrat
Pha chế môi trường (thạch simon xitrat) theo
quy định của nhà sản xuất. Cấy vi khuẩn vào thạch simon xitrat nuôi ở
37 0C từ 18 h đến 24 h. Vi khuẩn sử dụng xitrat (dương tính) làm môi trường
chuyển từ màu xanh lá cây sang màu xanh nước biển. Âm tính khi môi trường giữ
nguyên màu xanh lá cây.
PHỤ LỤC
B
(Quy
định)
PHƯƠNG PHÁP PCR GIÁM ĐỊNH GENE QUY ĐỊNH YẾU TỐ ĐỘC LỰC
F18 VÀ VT2E
B.1 Chuẩn bị mẫu
Mẫu kiểm tra có thể là khuẩn lạc hay canh khuẩn
nuôi cấy từ 18 h đến 24 h. Hòa khuẩn lạc nghi ngờ trực tiến vào hỗn hợp phản ứng
PCR hoặc cho 2 µl nước canh khuẩn.
Mẫu đối chứng dương: Chủng vi khuẩn E.
coli đã biết có mang gene F18 và VT2e.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tách chiết bằng phương pháp shock nhiệt: Lấy
từ 3 khuẩn lạc đến 4 khuẩn lạc hòa vào 100 l nước vô trùng không chứa
men Rnase và Dnase (nuclease free water). Đun sôi cách thủy trong 10 min, rồi
làm lạnh nhanh huyễn dịch trong đá 5 min. Ly tâm huyễn dịch 12000 r/min
trong 5 min. Thu hoạch nước trong để làm phản ứng PCR.
B.2 Tiến hành phản ứng PCR
Có thể dùng các kit PCR thương mại và sử dụng
kết hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
Nếu sử dụng Taq DNA polymerase của hãng
QIAGEN thì thành phần cho 1 phản ứng PCR với tổng thể tích là 50 ml bao gồm: 10X coral bufer: 5 ml; 200 mM mỗi loại dNTP; Taq DNA polymerase
2,5 UI; primer forward và primer reverse 1 mM mỗi loại; nước cất tiệt trùng; DNA
tách chiết từ mẫu (2 ml)
hoặc khuẩn lạc hay canh trùng vi khuẩn.
Đối chứng dương: Vi khuẩn hay DNA tách chiết
từ vi khuẩn E. coli đã biết có mang gene F18 và VT2e.
Đối chứng âm: bao gồm đầy đủ thành phần của một
phản ứng PCR, nhưng không có DNA tách chiết từ mẫu hay vi khuẩn.
B.3 Chạy điện di
Sản phẩm PCR được chạy điện di trên thạch
agarose1,5 % đến 2 % trong dung dịch đệm TAE hoặc TBE.
Cho 2 ml dung dịch loading dye vào 8 ml sản phẩm PCR, trộn đều cho vào từng
giếng trên bản thạch. Cho 10 ml
thang chuẩn (marker) vào một giếng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng các sản phẩm có sẵn chất nhuộm
DNA để pha chế thạch agarose (ví dụ như SYBR safe DNA gel stain của hãng
Invitrogen) và sử dụng theo quy định của nhà sản xuất.
B.4 Đọc kết quả
Phản ứng dương tính khi:
- Mẫu đối chứng dương có một vạch duy nhất
đúng kích cỡ của sản phẩm.
- Mẫu đối chứng âm: không xuất hiện vạch.
- Mẫu kiểm tra có vạch giống mẫu đối chứng
dương.