|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3131:1979 về bồ đề - điều kiện đất đai và khí hậu để trồng rừng bồ đề
Số hiệu:
|
TCVN3131:1979
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
27/12/1979
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 65.020.40 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Các đặc điểm chẩn đoán độ thoái
hóa
|
ĐỘ THOÁI HÓA ĐẤT RỪNG
|
Cấp I
Đất rừng nguyên trạng và thoái hóa rất nhẹ
|
Cấp II
Đất rừng thoái hóa nhẹ
|
Cấp III
Đất rừng thoái hóa trung bình
|
Cấp IV
Đất rừng thoái hóa khá nặng
|
Cấp V
Đất rừng thoái hóa nặng
|
Cấp VI
Đất rừng thoái hóa rất nặng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A. Đặc điểm
phẫu diện để chẩn đoán độ thoái hóa đất rừng
|
Tầng A: Dày trên 15 cm. Lớp đất từ 0 đến 10cm: chứa trên 4% mùn. Đất
tơi xốp, độ xốp 55%. Đất nhiều rễ cây, có cấu tượng viên. Thấm nước nhanh
trên 3 mm/phút. Dung trọng bé hơn 1g/cm3. Có tầng chuyển tiếp AB
rõ.
|
Tầng A: Dầy
trên 10 cm. Lớp đất từ 0 đến 10cm: chứa từ 3,5 đến 4% mùn. Đất xốp, độ xốp 50
đến 55%; nhiều rễ, có cấu tượng viên, thấm nước nhanh: trên 3mm/phút. Dung
trọng 1g/cm3. Có một tầng chuyển tiếp AB.
|
Tầng A: Dày trên 10cm. Lớp đất từ 0 đến 10cm: chứa từ 3 đến 3,5% mùn.
Đất xốp vừa, độ xốp 50%. Rễ cây ít hơn. Có cấu tượng viên và cục. Độ thấm
nước 2mm/phút. Dung trọng 1g/cm3. Tầng chuyển tiếp AB ít rõ.
|
Tầng A: Dày trên 5cm. Lớp đất từ 0 đến 10cm: chứa 2 đến 3% mùn. Đất
chặt, độ xốp kém, từ 40 đến 50%. Rễ có nhiều, ít rễ cây gỗ. Cấu tượng kém,
dạng cục và viên. Độ thấm nước 2mm/phút. Tầng chuyển tiếp AB không rõ.
|
Tầng A: Mỏng dưới 5cm hoặc không rõ. Lớp đất từ 0 đến 10cm: chứa 1
đến 2% mùn. Đất chặt, độ xốp 40%. Đất thường không có cấu tượng, khó thấm
nước. Dung trọng 1,2g/cm3, tầng chuyển tiếp AB không rõ.
|
Tầng A:
Thường tầng A không có, lớp đất 0 đến 10 cm, chứa 1% mùn. Đất tầng B thường
lộ lên mặt.
|
Tầng B: Đất
ít chặt, khô vẫn dễ đào.
|
Tầng B:
Tương tự đất thoái hóa độ I.
|
Tầng B:
Chặt, khi khô hơi khó đào.
|
Tầng B:
Chặt bí, khô khó đào, hay có vệt loang lổ đỏ.
|
Tầng B:
Chặt bí, khi khô rất khó đào hay có kết von, mảnh đá mẹ thấm sắt.
|
Tầng B: Rất
rắn chắc, khi khô rất khó đào thường xuất hiện kết von, mảnh đá mẹ thấm sắt,
đá ong ở địa hình thấp.
|
Độ ẩm: Đất
đủ ẩm quanh năm.
|
Độ ẩm: Đất
đủ ẩm quanh năm.
|
Độ ẩm: Thiếu ẩm từ 1 đến 2 tháng trong năm.
|
Độ ẩm:
Thiếu ẩm trên 2 tháng trong năm.
|
Độ ẩm: Thiếu ẩm từ 2 đến 3 tháng trong năm.
|
Độ ẩm: Thiếu ẩm từ 3 đến 5 tháng trong năm.
|
B. Các dạng
thực bì chỉ thị chủ yếu
|
- Rừng gỗ
ít khai thác
- Rừng gỗ
pha cây họ Tre (Giang, Nứa...) đường kính trên 4cm.
- Rừng
Giang Nứa đường kính trên 4cm. Vầu và các loại Tre khác đường kính trên 6cm.
- Rừng gỗ
mới bị khai thác kiệt nhưng chưa qua nương rẫy.
|
- Rừng gỗ
nhỏ bị khai thác kiệt lâu ngày
- Rừng gỗ
thứ sinh mới phục hồi sau rẫy, loài cây Bồ đề, Hu, với Trám, Vạng, Lim xanh,
đưòng kính (1,3m) dưới 20cm
- Rừng Nứa
thuần loại đường kính 3-4cm (nứa 7)
- Rừng Nứa
tép có sinh lực tốt do rừng nứa lớn vừa bị chặt quá mức.
|
- Trảng cây
nhỏ (cao 5-6m) mọc rải rác có xen cây bụi mới phục hồi sau rẫy.
- Trảng Nứa
tép đường kính 2-3cm, có sinh lực trung bình.
- Trảng Nứa
tép đường kính 2 đến 3cm xen lau chít, chè vè có sinh lực tốt.
- Trảng Lau
sậy, Chè vè có sinh lực tốt.
|
- Trảng cây
bụi (dưới 5m) xen Lau, Chè vè, có sinh lực trung bình.
- Trảng Nứa
tép nhỏ dưới 2cm có sinh lực xấu, xen Lau, Chè vè, cỏ Tranh.
- Trảng
Lau, Chít, Chè vè sinh lực xấu.
- Các trảng
cỏ Tranh và cỏ cao lưu niên có sinh lực trung bình.
|
- Trảng cây
bụi hạn Sinh (Sim, Mua, Lành ngạch, cỏ Tế...) có sinh lực trung bình.
- Trảng Chè
vè, cỏ Tranh xen cây hạn sinh có sinh lực yếu.
- Trảng cỏ
thấp chết theo mùa có sinh lực tốt.
|
- Trảng cây
hạn sinh mọc rải rác (Sim, Mua, Chổi xể, cỏ Tế...). Có sinh lực xấu và rất
xấu.
- Trảng cỏ
lông lợn và cỏ thấp chết theo mùa, mọc rải rác, có sinh lực yếu.
- Đất trơ
trụi không có thực vật.
|
Độ sâu tầng
đất trên 100cm.
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
V
|
Từ 50cm đến
100cm
|
II
|
III
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
Từ 20cm đến
50cm.
|
III
|
III
|
IV
|
V
|
VI
|
VI
|
Dưới 20cm
|
|
|
VI
|
VI
|
VI
|
VI
|
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3131:1979 về bồ đề - điều kiện đất đai và khí hậu để trồng rừng bồ đề do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3131:1979 về bồ đề - điều kiện đất đai và khí hậu để trồng rừng bồ đề do Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước ban hành
4.209
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|