Số
bao của lô kiểm nghiệm
|
Số
bao cần lấy mẫu
|
Từ
1 đến 5 bao
Từ
6 đến 30 bao
Trên
30 bao
|
Lấy mẫu ở tất cả các bao
Cứ 3 bao lấy mẫu 1 bao, nhưng
không ít hơn 5 bao
Cứ 5 bao lấy 1 bao, nhưng không
ít hơn 10 bao
|
b) Thủ tục lấy mẫu:
Dùng xiên lấy mẫu từng bao, mỗi bao
lấy 3 mẫu ban đầu, đối chiếu tính đồng nhất của các mẫu ban đầu trước khi lập mẫu
riêng đối với từng đơn vị bao gói.
2.1.2. Đối với lô thóc giống đổ rời:
a) Lấy mẫu ngẫu nhiên theo quy định
sau:
+ Lô từ 5000kg trở xuống lấy 10 mẫu
ban đầu
+ Lô trên 5000kg lấy 15 mẫu ban đầu.
b) Thủ tục lấy mẫu
- Dùng xiên xi lanh để lấy mẫu ban
đầu
+ Nếu chiều cao đổ hạt từ 1,5m trở
xuống mỗi chỗ chọc xiên lấy 2 mẫu ban đầu, mẫu ban đầu tầng trên cách mặt
20-30cm, mẫu ban đầu tầng dưới lấy cách đáy 10 cm trở lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối chiếu tính đồng nhất của các
mẫu ban đầu trước khi lập mẫu riêng của lô thóc giống.
2.1.3. Đối với lô thóc giống đang
chảy đều trên băng chuyền hoặc máng:
- Dựa vào tốc độ chảy của luồng hạt
để quy định thời điểm lấy mẫu ban đầu, điều lưu ý là phải lấy mẫu qua toàn bộ mặt
cắt ngang của luồng hạt.
2.2. Lập mẫu chung:
- Đối chiếu tính đồng nhất của các
mẫu ban đầu của lô hạt để lập mẫu riêng.
- Tất cả các mẫu riêng được so sánh
tính đồng nhất trước khi lập mẫu chung.
- Đổ toàn bộ các mẫu riêng đồng nhất
trộn thật đều thành mẫu chung.
2.3. Lập mẫu trung bình:
2.3.1. Tùy theo yêu cầu kiểm nghiệm
mà mẫu chung được chia thành một hoặc nhiều mẫu trung bình bằng các phương pháp
chia mẫu thích hợp, đảm bảo mẫu trung bình đại diện cho mẫu chung cũng như lô
thóc giống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
ti: Khối lượng tạp chất
lớn mỗi mẫu trung bình phải gánh chịu, tính bằng gam cân chính xác 0,01g.
tg: Khối lượng tạp chất
lớn được tách ra từ mẫu chung, cân chính xác đến 0,1g.
mg: Khối lượng thực tế của
mẫu chung, tính bằng g.
mi: Khối lượng thực tế của
mẫu trung bình, tính bằng g.
2.4. Số lượng mẫu trung bình:
2.4.1. Trong điều kiện bình thường
cần lấy 2 mẫu trung bình, một mẫu để xác định hàm lượng nước và sâu mọt, một mẫu
khác để xác định tỷ lệ hạt đúng giống, tỷ lệ tạp chất, khối lượng 1000 hạt, sức
nẩy mầm và khả năng nẩy mầm của lô thóc giống.
2.4.2. Nếu lô thóc giống dùng để xuất
nhập khẩu hoặc nghi vấn có sâu mọt, cỏ dại đối tượng thì lấy thêm một mẫu trung
bình nữa và gửi mẫu trung bình này cho cơ quan kiểm dịch có thẩm quyền tiến
hành kiểm dịch đối tượng cỏ dại và sâu bệnh của nước CHXHCN Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu mẫu chung có khối lượng nhỏ
hơn hoặc bằng 500g thì được coi đó là mẫu trung bình.
2.4.4. Mẫu trung bình phải được bảo
quản chu đáo để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến tính chất ban đầu của mẫu.
3. Phương pháp
thử
3.1. Tiếp nhận mẫu trung bình:
Cơ quan kiểm nghiệm có thẩm quyền
chỉ tiếp nhận các mẫu trung bình có đủ các yêu cầu sau đây để xác định các chỉ
tiêu chất lượng hạt giống:
a) Niêm phong của mẫu còn nguyên vẹn.
b) Bao bì đựng mẫu còn nguyên lành,
sạch sẽ.
c) Ngày lấy mẫu và ngày nhận mẫu
cách nhau không quá 10 ngày.
d) Có biên bản lấy mẫu kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phương pháp xác định tỷ lệ
tạp chất:
3.3.1. Nguyên tắc:
Dùng những phương tiện và dụng cụ cần
thiết (3.3.2) để tách tạp chất ra khỏi mẫu trung bình và dùng phương pháp cân
khối lượng để tính tỷ lệ tạp chất chứa trong mẫu. Từ kết quả tỷ lệ tạp chất của
mẫu trung bình suy ra độ sạch của mẫu.
3.3.2. Dụng cụ:
- Kính lúp có độ phóng đại từ 6-15
lần
- Bộ sàng phân loại hạt
- Một tấm kính trong suốt
- Một số hộp petri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,1 gam.
3.3.3. Tiến hành thử
3.3.3.1. Phải đánh giá tình trạng
chung của mẫu về màu sắc mùi vị trước khi phân tích các chỉ tiêu.
3.3.3.2. Xác định khối lượng của mẫu
trung bình theo công thức:
m =
mi + ti
Trong đó:
m: Khối lượng mẫu trung bình tính bằng
g;
mi: Khối lượng thực tế của
mẫu trung bình, tính bằng g;
ti: Khối lượng tạp chất
lớn mà mỗi mẫu trung bình phải gánh chịu, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.3. Nhặt trả vào các ngăn sàng
chứa thóc những hạt thóc được tính vào độ sạch còn sót lại trên các ngăn sàng
trên hoặc lọt qua ngăn sàng chứa thóc.
Nhặt hết hạt cỏ còn sót lại trong
các ngăn sàng chứa thóc vào một hộp petri chứa hạt cỏ được loại ra từ đáy sàng
và các ngăn sàng còn lại. Đếm tổng số lượng hạt cỏ và ghi tên loài cỏ dại chiếm
số lượng nhiều nhất và loại cỏ dại nguy hại.
Chú thích: Trong quá trình kiểm
nghiệm nếu phát hiện có hạt cỏ thuộc đối tượng kiểm dịch thì mọi công việc kiểm
nghiệm phải ngừng lại và niêm phong lô thóc giống đó và ra lệnh cấm dùng lô
thóc giống đó để gieo trồng hoặc xuất nhập khẩu.
3.3.3.4. Đổ toàn bộ tạp chất đã
tách ra bằng sàng vào hộp petri chứa hạt cỏ: Tiếp tục tách tạp chất còn sót lại
ở mẫu đã sàng bằng mắt thường hoặc kính lúp.
Cân khối lượng toàn bộ tạp chất đã
tách ra (t), cân chính xác đến 0,1gam.
3.3.4. Tính toán kết quả
3.3.4.1. Công thức tính tỷ lệ tạp
chất:
3.3.4.2. Công thức tính độ sạch:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.3. Công thức tính số lượng hạt
cỏ/1kg hạt giống:
Trong đó:
m: khối lượng của mẫu trung bình,
tính bằng gam;
Tc: Tỷ lệ tạp chất, tính
bằng phần trăm;
S: Độ sạch, tính bằng phần trăm;
t: Khối lượng tạp chất, tính bằng
gam;
ti: Khối lượng tạp chất
lớn, tính bằng gam;
Hc: Số lượng hạt cỏ /
1kg hạt giống;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ tạp chất và độ sạch được lấy
đến con số thứ nhất sau dấu phẩy.
Số lượng hạt cỏ được lấy đến con số
đơn vị theo qui tắc làm tròn số.
3.4. Phương pháp xác định tỷ lệ
hạt đúng giống
3.4.1. Nguyên tắc:
Phương pháp xác định tỷ lệ hạt đúng
giống qui định trong tiêu chuẩn này là dựa vào những đặc trưng hình thái của hạt
trong mẫu thử đã loại bỏ tạp chất so với những đặc trưng hình thái của hạt giống
trên tiêu bản do Bộ Nông nghiệp cấp để phân ra hạt đúng giống, hạt khác giống.
3.4.2. Dụng cụ:
- Tiêu bản hạt giống mang tên giống
do Bộ Nông nghiệp cấp.
- Kính lúp có độ phóng đại 6-15 lần
- Bàn mặt kính có đèn chiếu ngược
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cặp gắp
- Bảng đếm hạt
- Hộp petri
3.4.3. Chuẩn bị mẫu
- Trộn đều phần lượng hạt đã tách hết
tạp chất và từ đó lấy ngẫu nhiên 4 mẫu song song mỗi mẫu 500 hạt.
- Riêng đối với lô hạt giống nguyên
chủng phải lấy ngẫu nhiên 2 mẫu, mỗi mẫu có khối lượng tương đương 10.000 hạt
(căn cứ vào khối lượng 1.000 hạt của giống mà suy ra khối lượng mẫu cần lấy).
3.4.4. Tiến hành thử
- Đổ toàn bộ hạt của mẫu đã chuẩn bị
lên khay men hoặc mặt kính, tiến hành quan sát từng hạt một về các đặc trưng,
hình thái của hạt (màu sắc, hình dáng, cuống, mày hạt, râu gân, độ nhám của vỏ
trấu, màu sắc hạt gạo lật) …
- So sánh với hạt giống trong tiêu
bản để chọn ra những hạt có những đặc trưng hình thái không phù hợp ra khỏi mẫu.
Sau đó tiếp tục quan sát lại một cách kỹ càng cả 2 nhóm hạt vừa tách ra (hạt
đúng giống và hạt khác giống) để loại tiếp những hạt khác giống còn sót lại
trong mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Tính toán kết quả
a) Công thức tính kết quả đúng giống
cho một mẫu hạt nguyên chủng:
Trong đó:
h: Tỷ lệ hạt đúng giống, tính bằng
phần trăm
h1: Số hạt khác giống
trong mẫu thử
N: Tổng số hạt của mẫu thử.
b) Công thức tỷ lệ hạt đúng giống
thuộc các cấp hạt giống khác cũng áp dụng như phần a của điều 5.4.5 chỉ cần
thay N = 500.
3.4.6. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2
Trung
bình cộng của các mẫu thử (%)
Sai
lệch tối đa cho phép (%)
99,76
– 100
99,00
– 99,75
Nhỏ
hơn 99,00
0,05
0,20
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.6.3. Nếu cả 2 lần kiểm nghiệm đều
có những sai lệch vượt quá sai lệch cho phép thì tỷ lệ hạt đúng giống là trung
bình cộng của tất cả các mẫu thử của 2 lần thử.
3.4.6.4. Kết quả kiểm nghiệm tỷ lệ
hạt đúng giống được tính bằng phần trăm được ghi đến con số thứ 2 sau dấu phẩy.
3.5. Phương pháp xác định khối
lượng 1000 hạt.
3.5.1. Nguyên tắc
- Khối lượng 1000 hạt của một giống
lúa được xác định trên mẫu hạt đúng giống.
- Khối lượng 1000 hạt được xác định
bằng phương pháp cân trọng lượng.
3.5.2. Dụng cụ
- Bảng đếm hạt
- Cân có độ chính xác đến 0,01 gam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp nhôm
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ
(từ 100-1300C)
- Bình hút ẩm có chứa silicagen,
CaCl2, Na2SO4 khan, H2SO4
đậm đặc.
3.5.3. Chuẩn bị mẫu
Trộn đều phân lượng hạt được tính
vào hạt đúng giống, lấy ngẫu nhiên các mẫu thử để xác định khối lượng 1000 hạt.
3.5.4. Tiến hành thử
3.5.4.1. Phương pháp nhanh
- Lấy ngẫu nhiên 4 mẫu, mỗi mẫu 100
hạt xác định khối lượng của từng mẫu.
- Tính khối lượng trung bình của 4
mẫu ấy bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính hiệu số giữa 2 số biên (khối
lượng của mẫu có giá trị lớn nhất trừ đi khối lượng của mẫu có giá trị nhỏ nhất).
- Khối lượng 1000 hạt được xác định
trên cơ sở trung bình 100 hạt () nhân với 10, khi hiệu số giữa 2 số
biên nhỏ hơn hoặc bằng sai lệch tối đa cho phép ứng với khối lượng trung bình
100 hạt qui định trong bảng 3 của tiêu chuẩn này.
Bảng 3
Khối
lượng trung bình 100 hạt (g)
Sai
lệch tối đa (g)
Khối
lượng trung bình 100 hạt (g)
Sai
lệch tối đa (g)
Nhỏ
hơn 2,00
Từ
2,00-2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2,41-2,50
0,12
0,13
0,14
0,15
Từ
2,51-2,70
Từ
2,71-2,90
Từ
2,91-3,00
Lớn
hơn 3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,18
0,CAPut!’
- Ghi kết quả kiểm nghiệm khối lượng
1000 hạt đến con số thứ nhất sau đơn vị vào giấy chứng nhận chất lượng hạt giống.
3.5.4.2. Phương pháp trọng tài
- Lấy ngẫu nhiên 8 mẫu mỗi mẫu 100
hạt, xác định khối lượng của từng mẫu, tính khối lượng trung bình 8 mẫu lấy
theo công thức:
- Tính sai lệch chuẩn theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- S: Dấu tổng số
- xi: Khối lượng của một mẫu hạt,
tính bằng gam;
- n: Số mẫu 100 hạt
- Tính hệ số biến đổi V
Khối lượng 1000 hạt được xác định
trên cơ sở khối lượng trung bình 100 hạt nhân với 10 khi hệ số biến đổi (V) nhỏ
hơn hoặc bằng 4 (V≤4).
Khi hệ số biến đổi (V) lớn hơn 4,
phải làm tiếp 8 mẫu khác và tính toán , S, V theo công thức trên với 16 mẫu,
cho phép loại bỏ những mẫu có hiệu số giữa mẫu với nhỏ hơn 2 lần độ lệch
chuẩn S[(xi-)≤2S].
Khi đó khối lượng 1000 hạt được xác định trên cơ sở khối lượng trung bình 100 hạt
của những mẫu còn lại nhân với 10.
3.5.5. Công thức qui khối lượng
1000 hạt ở độ ẩm thực tế về độ ẩm tiêu chuẩn như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mtc: Khối lượng 1000 hạt
ở độ ẩm tiêu chuẩn (gam);
m: Khối lượng 1000 hạt ở độ ẩm thực
tế, tính bằng gam;
Wtt: Hàm lượng nước thực
tế có trong hạt (%)
Wtc: Hàm lượng nước tiêu
chuẩn cho thóc giống, tính bằng %.
Chú thích:
- Phương pháp xác định hàm lượng
nước trong hạt theo điều 3.7 của tiêu chuẩn này.
- Hàm lượng nước tiêu chuẩn để
xác định khối lượng 1000 hạt qui định là 13%.
- Kết quả kiểm nghiệm khối lượng
1000 hạt của hạt giống lúa ở độ ẩm tiêu chuẩn (13%) được ghi đến con số thứ nhất
sau đơn vị vào giấy chứng nhận chất lượng hạt giống.
3.6. Phương pháp xác định khả
năng nảy mầm và sức nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sức nảy mầm và khả năng nảy mầm
được xác định trên các mẫu thử đã loại hết tạp chất.
- Nếu hạt đang trong thời kỳ chín
sau thu hoạch thì phải xử lý để xúc tiến sự nảy mầm của phôi hạt.
- Sức nảy mầm và khả năng nảy mầm
cũng được xác định song song của từng mẫu thử.
3.6.2. Dụng cụ.
- Tủ định ôn
- Hộp petri hoặc khay men
- Giấy thấm, giấy lọc, cát đã khử
trùng, bông, xô
- Bảng đếm hạt
- Cặp gắp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.3. Điều kiện và môi trường nảy
mầm
3.6.3.1. Điều kiện nảy mầm
Hạt giống lúa nước nảy mầm tốt nhất
trong những điều kiện sau:
Nhiệt độ: 25-300C
Độ ẩm: 85-95%
Không khí: Đầy đủ ô xy
Thời gian: 4 ngày đối với sức nẩy mầm,
8 ngày đối với khả năng nảy mầm.
3.6.3.2. Môi trường nảy mầm
- Các kiểu môi trường nảy mầm thường
dùng là giấy (giấy lọc, giấy thấm, giấy bản) cát thạch anh, xô màn hoặc bông thấm
nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
- Cát dùng làm môi trường phải
có kích thước hạt từ 0,05-1,00 mm;
- Độ dày môi trường phải đủ để
giữ đủ lượng nước cần thiết cho hạt hút no nước và nảy mầm tốt;
- Nước để làm ẩm môi trường tốt
nhất là nước cất hoặc nước lọc.
3.6.4. Tiến hành thử:
- Lấy ngẫu nhiên 4 mẫu song song mỗi
mẫu 100 hạt ở phần hạt được tính vào độ sạch. Xếp hạt vào môi trường nảy mầm đã
làm đẫm nước, nếu môi trường cát phải ấn nhẹ hạt nằm vào môi trường.
- Đặt các mẫu thử vào tủ ấm hoặc
nơi có nhiệt độ từ 25-300C.
- Sau 4 ngày đếm số hạt mọc thành
cây mầm bình thường để xác định sức nẩy mầm.
- Ngày thứ 8 đếm tiếp những hạt mọc
thành cây mầm bình thường để xác định khả năng nảy mầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép kết thúc sớm những mầm
thử đã đạt yêu cầu nảy mầm theo quy định.
Chú thích:
1) Nếu mẫu thử đã có hạt nảy mầm
trước khi thử thì bỏ ra luôn và ghi vào sổ nhật ký để tính toán sau khi kết
thúc nảy mầm.
2) Trong điều kiện cụ thể có thể
làm 8 mẫu thử mỗi mẫu 50 hạt để đảm bảo tổng số hạt cần thử là 400 hạt.
3) Nếu kiểm nghiệm nảy mầm trong
tủ ấm mỗi ngày mở cửa tủ 1-2 lần để thay đổi không khí và kiểm tra độ ẩm môi
trường thử nếu thấy độ ẩm môi trường quá khô (<80%) thì cho thêm nước cho đủ
ẩm.
4) Nếu trong quá trình thử nấm bệnh
phát triển làm ảnh hưởng đến việc đánh giá thì làm lại các mẫu thử khác và các
mẫu thử này phải được xử lý thuốc trừ nấm bệnh thích hợp, điều cần lưu ý là những
thuốc dùng xử lý trừ nấm bệnh tuyệt đối không làm ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm
của phôi hạt.
5) Nếu hạt đang trong thời kỳ
“chín sau” phải tiến hành xử lý trước khi thử nảy mầm bằng các phương pháp sau:
- Sấy khô trong tủ ấm ở nhiệt độ
350C từ 3-5 ngày.
- Ngâm hạt vào dung dịch axit
nitric 0,2% hoặc KNO3 0,2% từ 18-24 giờ, rửa sạch trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5.1. Tính số hạt mọc thành
cây mầm bình thường trong từng mẫu thử, tính hiệu số giữa số biên. Tính tỷ lệ
trung bình số hạt cho cây mầm bình thường của 4 mẫu thử.
3.6.5.2. Tỷ lệ trung bình số hạt
cho cây mầm bình thường được xác nhận là sức nảy mầm hoặc khả năng nảy mầm của
thóc giống khi hiệu số của 2 số biên nhỏ hơn hoặc bằng sai lệch lớn nhất cho
phép ghi trong bảng 4 của tiêu chuẩn này.
Bảng 4
Tỷ
lệ trung bình các mẫu thử (%)
Sai
lệch lớn nhất cho phép giữa 2 số biên
Tỷ
lệ trung bình của các mẫu thử (%)
Sai
lệch lớn nhất cho phép giữa 2 số biên
99
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
95
93-94
91-92
89-90
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
11
12
87-88
84-86
81-83
78-80
73-77
67-72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51-55
13
14
15
16
17
18
19
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6.5.4. Nếu làm lại kiểm nghiệm lần
thứ 2 khi kết quả kiểm nghiệm lần thứ nhất không đạt yêu cầu quy định và kết quả
2 lần kiểm nghiệm tỏ ra thống nhất với lần đầu thì sức nảy mầm và khả năng nảy
mầm của lô thóc giống được xác định trên cơ sở trung bình cộng của 8 mẫu thử
song song của 2 lần thử.
3.6.5.5. Nếu các phòng kiểm nghiệm
khác nhau cùng tiến hành kiểm nghiệm nảy mầm cho một lô thóc giống có những kết
quả được coi là thống nhất với nhau thì sức nảy mầm và khả năng nảy mầm được
xác định trên cơ sở trung bình cộng của các kết quả đó.
3.6.5.6. Hai kết quả kiểm nghiệm được
coi là thống nhất với nhau khi hiệu số giữa 2 kết quả đó không vượt quá sai lệch
lớn nhất cho phép quy định trong bảng 5 của tiêu chuẩn này.
Bảng 5
Bình
quân kết quả 2 lần kiểm nghiệm (%)
Sai
lệch lớn nhất cho phép
Bình
quân kết quả 2 lần kiểm nghiệm (%)
Sai
lệch lớn nhất cho phép
98-99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92-94
2
3
4
85-90
77-84
60-76
Nhỏ
hơn 50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
3.6.5.7. Tỷ lệ cây mầm không bình
thường, hạt chết mầm được tính toán trên các mẫu thử đạt yêu cầu tính khả năng
nảy mầm.
3.6.5.8. Ghi vào giấy chứng nhận chất
lượng giống sức nảy mầm và khả năng nảy mầm của lô thóc giống theo tỷ lệ phần
trăm chính xác đến con số thứ nhất sau dấu phẩy.
- Ghi vào giữa 2 dấu ngoặc đơn
( ) tuần tự các kết quả sau: Tỷ lệ hạt đã nảy mầm trước khi thử, tỷ lệ
cây mầm không bình thường.
- Ghi rõ tên thuốc xử lý nấm bệnh
đã được dùng trong kiểm nghiệm.
3.7. Phương pháp xác định hàm lượng
nước trong hạt
3.7.1. Nguyên tắc.
- Dùng sức nóng làm bay hơi hết lượng
nước chứa trong hạt, cân trọng lượng trước và sau khi sấy khô của mẫu phân tích
từ đó tính ra phần trăm nước có trong hạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.2. Dụng cụ
- Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ từ
100-1300C
- Cân phân tích có độ chính xác đến
0,01g
- Bình hút ẩm phía dưới có để các
chất hút ẩm cần thiết như H2SO4 đậm đặc, Na2SO4
khan, CaCl2 khan, silicagen….
- Cốc cân thủy tinh hoặc hộp nhôm
- Đũa thủy tinh đầu dẹt
3.7.3. Tiến hành thử
Lấy 1 cốc cân thủy tinh hoặc hộp
nhôm đem sấy ở nhiệt độ 100-1050C cho đến trọng lượng không đổi. Để
nguội trong bình hút ẩm và cân ở cân phân tích chính xác đến 0,001g.
Sau đó cho vào 10gr chất thử đã được
nghiền nhỏ cân tất cả ở cân phân tích với độ chính xác như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sấy xong đem làm nguội ở bình hút ẩm
(25-30 phút) và đem cân ở cân phân tích với độ chính xác như trên cho lại vào tủ
sấy ở 100-1050C trong 30 phút, lấy ra để nguội ở bình hút ẩm và cân
như trên cho đến trọng lượng không đổi. Kết quả giữa 2 lần cân liên tiếp không
được cách nhau quá 0,5mg cho một gam chất thử.
3.7.4. Tính toán kết quả
a) Hàm lượng nước trong hạt được
tính theo phần trăm (%):
Khối lượng hạt được tính theo công
thức:
Trong đó:
m: Khối lượng cốc cân (hoặc hộp
nhôm) và đũa thủy tinh tính bằng g;
m1: Khối lượng của cốc
cân, đũa thủy tinh và mẫu thử trước khi sấy, tính bằng g;
m2: Khối lượng của cốc
cân, đũa thủy tinh và mẫu thử sau khi sấy, tính bằng g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sai lệch giữa kết quả 2 lần xác
định song song không được lớn hơn 0,5%. Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của
2 lần xác định song song, tính chính xác đến 0,01%.
3.8. Phương pháp xác định số lượng
sâu mọt sống trong 1kg hạt giống.
3.8.1. Nội dung
- Sâu mọt sống trong mẫu bao gồm
sâu mọt trưởng thành, sâu non, bướm, nhộng của tất cả các loài sâu mọt trong
kho.
- Quy số lượng sâu mọt sống trong mẫu
trung bình về số lượng sâu mọt sống trong một kg hạt giống.
3.8.2. Dụng cụ
- Bộ sàng 2 mặt có đường kính lỗ
2,5mm và 1mm.
- Cân kỹ thuật có độ chính xác đến
0,1gam.
3.8.3. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
N: Số sâu mọt sống trong một kg hạt
giống;
m: Khối lượng của mẫu thử, tính bằng
gam;
n: Tổng số sâu mọt sống trong mẫu
thử.
3.8.4. Ghi vào giấy chứng nhận chất
lượng hạt giống số sâu mọt sống trong một kg hạt giống đến con số đơn vị theo
nguyên tắc làm tròn số và ghi tên loài sâu mọt chiếm số lượng nhiều nhất và
loài sâu mọt nguy hại.
Chú thích:
1) Trong quá trình kiểm nghiệm
sâu mọt nếu phát hiện có sâu mọt đối tượng của nước CHXHCN Việt Nam thì phải
đình chỉ ngay mọi công việc kiểm nghiệm, niêm phong lô thóc giống và kiến nghị
biện pháp xử lý ngay.
2) Có thể xác định số lượng sâu
mọt sống. Khi xác định tỷ lệ tạp chất.