TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
ISO/TS 22002-6:2018
ISO/TS 22002-6:2016
CHƯƠNG
TRÌNH TIÊN QUYẾT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM - PHẦN 6: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Prerequisite
programmes on food safety - Part 6; Feed and animal food production
Lời nói đầu
TCVN ISO/TS 22002-6:2018 hoàn toàn
tương đương với ISO/TS 22002-6:2016;
TCVN ISO/TS 22002-6:2018 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F3 Nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ TCVN ISO/TS 22002 Chương trình
tiên quyết về an toàn thực phẩm gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN ISO/TS 22002-2:2014 (ISO/TS
22002-2:2013), Phần 2: Cung cấp thực phẩm;
- TCVN ISO/TS 22002-3:2013 (ISO/TS
22002-3:2011), Phần 3: Nuôi trồng;
- TCVN ISO/TS 22002-4:2018 (ISO/TS
22002-4:2013), Phần 4: Sản xuất bao bì thực phẩm;
- TCVN ISO/TS 22002-6:2018 (ISO/TS
22002-6:2016), Phần 6: Sản xuất thức ăn chăn nuôi.
Lời giới thiệu
TCVN ISO 22000 đưa ra các yêu cầu cụ thể về an toàn thực phẩm đối với các tổ
chức trong chuỗi thực phẩm. Một trong những yêu cầu này là các tổ chức phải
thiết lập, áp dụng và duy trì các chương trình tiên quyết (PRP) để hỗ trợ kiểm
soát các mối nguy an toàn thực phẩm.
Tiêu chuẩn này không lặp lại các yêu cầu của TCVN ISO
22000 mà được sử dụng
khi thiết lập, áp dụng và duy trì các PRP cụ thể cho tổ chức, được sử
dụng cùng với
với TCVN ISO 22000.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prerequisite
programmes on food safety - Part 6: Feed and animal food
production
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu để
thiết lập, áp dụng và duy trì các chương trình tiên quyết (PRP) nhằm giúp kiểm
soát các mối nguy đối với an toàn thức ăn chăn nuôi và trong các nguyên liệu thức ăn
chăn nuôi. Các mối nguy đối với an toàn thức ăn chăn nuôi liên quan đến các thuộc
tính có khả năng ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi và/hoặc con người.
Các chương trình tiên quyết
nhằm đảm bảo tính an toàn của thức ăn chăn nuôi và nhằm ngăn ngừa, kiểm soát,
phát hiện ô nhiễm tiềm ẩn, bao gồm nhiễm chéo có thể xảy ra, thuộc trách nhiệm
của tổ chức.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho mọi tổ chức
liên quan đến việc sản xuất và/hoặc cung cấp thức ăn chăn nuôi và muốn
áp dụng PRP, không phân biệt quy mô, địa điểm và mức độ phức tạp. Các hoạt động
liên quan đến thức ăn chăn nuôi rất đa
dạng và không phải tất cả các yêu cầu được quy định trong tiêu chuẩn này đều áp
dụng được cho một tổ chức hoặc quá trình riêng lẻ. Khi các trường hợp loại trừ
hoặc các biện pháp thay thế được thực hiện, cần được chứng minh bằng
đánh giá nguy cơ và được xác minh
là có hiệu lực. Bất kỳ sự loại trừ hoặc các biện pháp thay thế được chấp nhận
đều không được
ảnh
hưởng đến khả
năng của một tổ chức đáp ứng được các yêu cầu khác nêu trong tiêu chuẩn này.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN ISO 22000, Hệ thống quản lý an
toàn thực phẩm - Yêu cầu đối
các tổ chức trong
chuỗi thực phẩm
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thức ăn cho vật nuôi dùng làm thực phẩm (feed)
Sản phẩm một thành phần hoặc nhiều
thành phần, đã qua chế biến, sơ chế hoặc là nguyên liệu thô, được dùng làm thức ăn cho vật
nuôi sản xuất thực
phẩm
[NGUỒN: CAC/GL 81-2013 - đã sửa đổi]
3.2
Thức ăn cho vật
nuôi không dùng làm thực phẩm (animal
food)
Sản phẩm một thành phần hoặc
nhiều thành phần, đã qua chế biến, sơ chế hoặc là nguyên liệu thô, được dùng
làm thức ăn cho vật nuôi không dùng để sản xuất thực phẩm
[NGUỒN: CAC/GL 81-2013 -
đã sửa đổi]
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khái niệm về việc thức ăn cho vật nuôi dùng
làm thực phẩm (3.1) và thức ăn cho vật nuôi không dùng làm thực phẩm
(3.2) không gây hại đến động vật và/hoặc dẫn đến ô nhiễm
(3.5) các sản phẩm thức ăn cho người
3.4
Mối nguy đối với an toàn thức ăn chăn
nuôi
(feed safety hazard)
Tác nhân sinh học, hóa học hoặc vật
lý có trong thức ăn cho vật nuôi dùng làm thực phẩm (3.1) và thức ăn
cho vật nuôi không dùng làm thực phẩm (3.2) có khả năng tác động xấu đến sức
khỏe của vật nuôi
và/hoặc của người
3.5
Ô nhiễm (contamination)
Việc đưa vào hoặc sự xuất hiện chất ô nhiễm (3.6) vào thức
ăn cho vật nuôi dùng làm thực phẩm (3.1) và thức ăn cho vật nuôi không
dùng làm thực phẩm (3.2) hoặc
môi trường sản xuất
[NGUỒN: 2.3 của TCVN 5603 (CAC/RCP
1-1969:1997) - đã sửa đổi]
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất bất kỳ không chủ định bổ sung vào
thức ăn cho vật nuôi dùng làm thực phẩm (3.1) hoặc thức ăn cho vật
nuôi không dùng làm thực phẩm (3.2) mà sự có mặt của các chất này là do quá
trình sản xuất,
gia
công, chế biến, chuẩn bị, xử lý, bao gói, đóng gói, vận chuyển hoặc lưu giữ thức
ăn chăn nuôi hoặc do ô nhiễm (3.5) môi
trường
[NGUỒN: CAC/GL 81-2013 - đã sửa đổi]
3.7
Nhiễm chéo
(cross-contamination)
Ô nhiễm (3.5) lẫn nhau giữa
các loại sản phẩm, đơn vị sản phẩm hoặc lô hàng hoặc mẻ thức ăn cho vật nuôi
dùng làm thực phẩm (3.1) và thức
ăn cho vật nuôi không dùng làm thực phẩm (3.2)
3.9
Nguyên vật liệu (materials)
Phần cấu thành thức ăn cho vật nuôi
dùng làm thực phẩm (3.1) và thức ăn cho vật nuôi không dùng làm thực phẩm
(3.2) và các vật liệu bao gói
3.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu duy trì được các đặc tính cụ thể của
lô hàng hoặc mẻ hàng được lấy mẫu, trong trường hợp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
thì mọi đơn vị sản phẩm hoặc mẫu ban đầu trong lô hàng hoặc mẻ hàng đều có xác suất được
chọn để lấy mẫu như nhau
3.11
Làm lại (rework)
Các sản phẩm không phù hợp và/hoặc bị
trả lại, thích hợp để tái chế
VÍ DỤ: Nghiền mịn, sàng, điều chỉnh các khuyết
tật chất lượng và chuyển lại cho khách hàng.
3.12
Thuốc điều trị
(medications)
Các chất được sử dụng cho mọi động vật
với mục đích điều trị, dự phòng hoặc chẩn đoán, hoặc để thay đổi các
chức năng sinh lý hoặc hành vi, hoặc kết hợp các chất này với thức ăn cho vật
nuôi dùng làm thực phẩm (3.1) hoặc thức ăn cho vật nuôi không dùng làm
thực phẩm (3.2)
[NGUỒN: Sổ tay của Ủy ban Tiêu chuẩn
Codex, 23:2015 - có sửa đổi]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân vùng (zoning)
Vùng được xác định trong một cơ sở nơi có hoạt động cụ
thể, có thể áp dụng vệ sinh hoặc các biện pháp thực hành khác để giảm thiểu khả
năng ô nhiễm (3.5)
[NGUỒN: PAS 222:2011 - có sửa đổi]
4 Các điều kiện tiên
quyết chung
4.1 Cơ sở
4.1.1 Yêu cầu
chung
Cơ sở phải được thiết kế, xây dựng và
bảo trì theo cách thức phù hợp để:
a) tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện
mọi hoạt động;
b) loại bỏ hoặc giảm thiểu đến mức chấp
nhận được các mối nguy đối với an toàn thức
ăn chăn nuôi liên quan đến các hoạt động đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ sở phải được duy trì
trong tình trạng tốt. Thực vật phải được chăm sóc, cắt bỏ hoặc được quản lý để giải quyết
các mối nguy đối với an toàn thức
ăn chăn nuôi. Các cơ sở phải được
thiết kế, xây dựng và bảo trì để đảm bảo thoát
nước và làm vệ sinh phù hợp để ngăn ngừa ô nhiễm.
Ranh giới của cơ sở phải được xác định và được lập
thành văn bản. Việc tiếp cận cơ sở phải được quản lý để giải quyết các mối nguy
đối với an toàn thức ăn chăn nuôi. Việc tiếp cận cơ sở của những người không phải
là nhân viên phải được kiểm soát theo cách tùy thuộc vào mối nguy đối với an
toàn thức ăn chăn
nuôi. Trường hợp không khả thi để kiểm soát việc tiếp cận cơ sở thì phải thực
hiện các biện pháp phòng ngừa ô nhiễm.
Các điểm tiếp cận khi tiếp nhận nguyên
vật liệu rời vào dây chuyền phải được xác định cũng như bảo vệ khỏi ô nhiễm và
việc sử dụng không đúng mục đích.
4.1.2 Môi trường
Các nguồn ô nhiễm tiềm ẩn từ môi trường
cục bộ phải được xem xét. Các biện pháp thực hiện để bảo vệ khỏi các nguồn ô nhiễm
tiềm ẩn phải được lập thành văn bản và
xem xét về tính hiệu lực.
4.2 Bố trí
và không gian làm việc
4.2.1 Yêu cầu
chung
Các quá trình và không
gian làm việc phải được
thiết kế, xây dựng và bảo trì để kiểm soát mối
nguy đối với an toàn thức ăn chăn nuôi.
4.2.2 Thiết kế, bố
trí bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khu vực thử nghiệm và phòng thí nghiệm
phải được thiết kế, bố trí và vận hành để ngăn ngừa ô nhiễm nguyên vật liệu và
khu vực sản xuất của cơ sở.
4.2.3 Kết cấu bên
trong và phụ kiện
Tường, sàn và các điểm nối giữa tường
với sàn nhà phải dễ làm sạch và chịu được hệ thống làm sạch.
Phải ngăn ngừa đọng nước và loại bỏ nước đọng.
Các cửa ra vào phải được thiết kế và quản lý để
ngăn ngừa sự xâm nhập của chất ngoại lai, chất kết tủa và sinh vật gây hại. Yêu
cầu này cũng áp dụng với các cửa mở ra bên ngoài để chuyển các vật liệu trong
cơ sở.
Mái nhà trong khu vực sản xuất và bảo
quản phải tự thoát nước và không bị hở.
Trần và đồ đạc phía trên phải được thiết
kế và bảo trì để tránh hư hỏng, tránh tích tụ bụi bẩn và ngưng tụ ẩm.
4.2.4 Thiết bị
Thiết bị phải được thiết kế và bố trí cho phép
dễ dàng tiếp cận để vận hành, vệ sinh và bảo trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.5 Cấu trúc và
thiết bị di động
Cấu trúc và thiết bị di động, bao gồm
cả các thiết bị được sử dụng tạm thời, phải được quản lý để ngăn ngừa ô nhiễm.
4.2.6 Bảo quản
Việc bảo quản phải bảo vệ khói bụi, ngưng
tụ ẩm, chất thải, sinh vật gây hại và các nguồn ô nhiễm khác.
Điều kiện bảo quản phải phù hợp với mục
đích sử dụng của nguyên vật liệu.
Nhiệt độ và độ ẩm phải được kiểm soát
khi cần.
Khu vực bảo quản nguyên vật liệu khô
phải được giữ khô và thoáng khí.
Phải tiến hành các biện pháp để ngăn
ngừa ô nhiễm khi vật liệu được bảo quản trực tiếp trên sàn.
Cần duy trì đủ không
gian giữa các nguyên vật liệu đã đóng gói với tường nhà để cho phép kiểm
tra và tiến hành các hoạt động kiểm soát sinh vật gây hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hợp chất độc hại
không dự định đưa vào thức ăn chăn nuôi phải được tách riêng và bảo vệ khi
không sử dụng. Các nguyên vật liệu bị hạn chế sử dụng phải được giữ riêng biệt
để tránh bị nhiễm chéo hoặc sử dụng không đúng mục đích.
4.3 Tiện ích
4.3.1 Yêu cầu
chung
Các đường cung cấp và phân phối các dịch
vụ tiện ích đến và xung quanh khu vực sản xuất và bảo quản phải được
thiết kế để ngăn ngừa ô
nhiễm.
4.3.2 Nguồn nước cấp
Nước tiếp xúc trực tiếp với bề mặt sản
phẩm hoặc được
đưa vào thức ăn chăn nuôi không được mang mối nguy đối với an toàn thức ăn chăn
nuôi. Khi có sẵn, cần sử dụng nước uống
được.
Việc sử dụng nước khai thác tự nhiên
hoặc nước tái chế, phải chứng minh bằng đánh giá nguy cơ. Nước được khai thác tự
nhiên hoặc nước tái chế phải có hệ thống
cung cấp riêng biệt,
dễ nhận biết và
không được kết nối hoặc phải ngăn không cho chảy ngược vào hệ thống nước ban đầu
hoặc nước uống được.
Các phương tiện để lưu trữ và phân phối
nước phải được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu về chất lượng nước.
4.3.3 Thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tiến hành các biện pháp để loại bỏ
độ ẩm không khí dư và lượng ẩm dư thừa thích hợp cho từng kiểu thiết bị.
Các cổng vào và bộ lọc của hệ thống
thông gió phải được kiểm tra và bảo trì.
4.3.4 Không khí và
các khí khác
Không khí và khí tiếp xúc trực tiếp với
thức ăn chăn nuôi, kể cả các
chất được sử dụng để vận chuyển, thổi hoặc sấy, không được ảnh hưởng đến tính
an toàn của thức ăn chăn nuôi.
Các khí từ quá trình đốt cháy
dùng để tiếp xúc trực tiếp với thức ăn chăn nuôi không được ảnh hưởng đến tính
an toàn của thức ăn chăn nuôi. Nhiên liệu làm nguồn đốt cháy phải phù hợp với mục
đích sử dụng.
4.3.5 Chiếu sáng
Ánh sáng phải đủ để cho phép nhân viên
thực hiện các trách nhiệm về tính an toàn của thức ăn chăn nuôi do mình đảm nhiệm.
Đèn chiếu sáng phải được thiết kế theo
cách tránh ô nhiễm khi bị vỡ.
4.4 Xử lý chất
thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống phải được thiết lập sao cho
rác được xác định, thu gom, loại bỏ và xử lý nhằm ngăn ngừa ô nhiễm. Chất thải
phải được quản lý theo cách sao cho ngăn ngừa việc dẫn dụ và làm nơi ẩn náu của
sinh vật gây hại.
4.4.2 Xử lý chất thải
Thùng chứa chất thải phải:
a) được xác định rõ ràng về
mục đích sử dụng:
b) được bố trí trong khu vực
quy định;
c) được thiết kế để được đổ bỏ một cách hiệu quả.
Phải có quy định về việc phân tách,
lưu giữ và thải bỏ chất thải. Tần suất
chuyển rác từ các khu vực sản xuất phải được quản lý để tránh tích lũy. Chỉ được
gom chất thải ở các khu vực
quy định.
Vật liệu được coi là chất thải phải được xử lý theo cách
ngăn ngừa được việc sử dụng trái phép.
4.4.3 Cống rãnh và
thoát nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cống rãnh phải có đủ công suất để xử
lý các lượng thải dự kiến.
Cống rãnh nên được bố trí sao cho nếu
có bị rò rỉ thì cũng không làm ô nhiễm sản phẩm.
Hướng mở thoát nước hở không được từ
khu vực bị ô nhiễm đến khu vực sạch.
Hướng thoát nước kín không nên từ khu
vực bị ô nhiễm đến khu vực sạch.
4.5 Tính phù
hợp, vệ sinh và bảo trì thiết bị
4.5.1 Yêu cầu
chung
Thiết bị phải phù hợp với mục đích sử
dụng và phải được lắp đặt, bảo trì và quản lý để thuận tiện cho việc
vệ sinh và bảo trì.
4.5.2 Thiết kế hợp
vệ sinh
Các bề mặt và dụng cụ tiếp xúc với sản
phẩm phải được xây dựng từ các vật liệu thích hợp và có khả năng
chịu được việc làm sạch lặp lại và khử trùng, khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi dụng cụ đo lường, định lượng trong
sản xuất thức ăn chăn nuôi phải phù hợp với mục đích sử dụng.
Các thiết bị đo lường và định lượng cần
thiết cho an toàn thức ăn chăn nuôi phải được xác định và phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) được hiệu chuẩn trước khi sử dụng lần
đầu và được hiệu chuẩn lại với chu kỳ được quy định, được nối với các chuẩn
đo lường quốc tế hoặc quốc gia; nếu không có các chuẩn thì cơ sở của việc hiệu
chuẩn phải được lập thành văn bản;
b) được chỉnh hoặc điều chỉnh lại khi
cần;
c) được nhận biết để cho phép xác
định tình trạng hiệu chuẩn;
d) được bảo vệ khỏi các điều chỉnh làm
mất hiệu lực kết quả đo;
e) được bảo vệ khỏi bị hư hỏng và suy
giảm khi thích hợp.
4.5.4 Bảo trì
Phải có sẵn chương trình bảo trì dự
phòng và phải bao gồm mọi thiết bị được sử dụng để giám sát và/hoặc kiểm soát
các nguy cơ đối với an toàn thức ăn chăn nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải ưu tiên các yêu cầu bảo trì có ảnh
hưởng đến an
toàn thức ăn chăn nuôi.
Các hoạt động bảo trì phải được thực
hiện theo cách ngăn ngừa ô nhiễm.
Các hoạt động bảo trì trong các
khu vực sản xuất phải được lưu hồ sơ.
Việc sửa chữa tạm thời không được làm ảnh
hưởng đến tính an toàn của thức ăn chăn nuôi. Việc thay thế bằng sửa chữa lâu
dài phải bao gồm trong kế hoạch bảo trì.
Thủ tục đưa thiết bị đã bảo trì vào sản xuất phải xác định
rõ các biện pháp vệ sinh và tiền kiểm tra.
Chất bôi trơn và chất lỏng truyền nhiệt
phải phù hợp với mục đích sử dụng khi có khả năng tiếp xúc trực tiếp hoặc gián
tiếp với nguyên vật liệu.
4.6 Quản lý
nguyên vật liệu và dịch vụ mua vào
4.6.1 Yêu cầu
chung
Việc mua nguyên vật liệu và dịch vụ phải
được quản lý sao cho nhà cung cấp có khả năng đáp ứng được các yêu cầu về an
toàn thức ăn chăn nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2 Lựa chọn và
quản lý nhà cung cấp
Phải có sẵn quá trình đã được đánh giá
mối nguy được lập thành
văn bản về việc chọn, phê duyệt và giám sát các nhà cung cấp. Quá trình này phải bao gồm:
a) đánh giá khả năng của nhà cung cấp
đáp ứng được các quy định và các yêu cầu về an toàn thức ăn chăn nuôi đối với từng
vật liệu đến từ các nhà cung cấp;
VÍ DỤ: Việc đánh giá nhà cung cấp có thể
bao gồm:
- đánh giá địa điểm cung cấp trước khi
chấp nhận nguyên vật liệu để sản xuất;
- chứng nhận của bên thứ ba thích hợp;
- phê duyệt hoặc đăng ký yêu cầu.
b) giám sát kết quả thực hiện của các
nhà cung cấp để đảm bảo tình trạng được phê duyệt liên tục.
VÍ DỤ: Việc giám sát có thể bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chứng chỉ đáp ứng đầy đủ các yêu cầu
phân tích;
- kết quả đánh giá thỏa đáng.
Phải xác định quá trình đánh giá chất
lượng tạm thời nhà cung cấp chưa được chấp thuận trong các tình huống khẩn
cấp. Nhà cung cấp được đánh giá tạm thời phải được chính thức chấp thuận trước
khi sử dụng tiếp.
4.6.3 Tiếp nhận
nguyên vật liệu
Tài liệu phải được đánh giá và vật liệu
phải được kiểm tra trước khi dỡ hàng để xác nhận vật liệu và tính phù hợp của vật
liệu. Hồ sơ phải được duy trì trong một khoảng thời gian thích hợp.
Các phương tiện và vật liệu phải được
kiểm tra trước khi dỡ hàng để xác nhận tính toàn vẹn của vật liệu không bị tổn hại.
Phải duy trì mẫu đại diện
của từng vật liệu đưa đến của lô hoặc mẻ hàng trong một khoảng thời gian thích
hợp.
Phải kiểm tra việc vận chuyển hàng rời
và lưu hồ sơ để đảm bảo rằng các lần nạp hàng trước đó không làm giảm tính an
toàn của thức ăn chăn nuôi.
Khi nguyên vật liệu đã có giấy chứng
chỉ phân tích, phải có chương trình đánh giá xác nhận giá trị sử dụng của phân
tích và phương pháp đánh giá xác nhận giá trị sử dụng phải được lập thành văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7 Các biện
pháp ngăn ngừa nhiễm chéo
Phải có các chương trình để ngăn ngừa,
kiểm soát và
phát hiện nhiễm chéo tiềm ẩn.
Trên cơ sở đánh giá mối nguy, phải áp
dụng các quy trình ngăn ngừa nhiễm chéo.
Khi thích hợp, kế hoạch phân vùng phải
được xác định và quản lý.
Việc nhiễm chéo thuốc điều trị phải được
ngăn ngừa hoặc kiểm soát bằng cách sử dụng các dây chuyền chuyên dụng, làm sạch,
các phương pháp chuyển đổi dây chuyền và/hoặc trình tự sản phẩm.
Hiệu lực của các thủ tục phải được
đánh giá và được lập thành văn bản. Các hoạt động kiểm tra xác nhận phải được
giám sát và lưu hồ sơ.
VÍ DỤ: Các thủ tục được sử dụng đơn lẻ
hoặc kết hợp để ngăn ngừa nhiễm chéo:
- vệ sinh bằng phương pháp vật lý;
- xả nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Làm sạch
và khử trùng
4.8.1 Yêu cầu chung
Các chương trình làm sạch phải được
xây dựng và lập thành văn bản để duy trì các điều kiện vệ sinh.
Trường hợp xác định được trong đánh
giá nguy cơ, các chương trình khử trùng phải được xây dựng và lập thành văn bản.
Các chương trình này phải
được giám sát, kiểm tra xác nhận và khi thích hợp được đánh giá hiệu lực về tính phù hợp
liên tục và tính hiệu lực.
Các trang thiết bị phải được bảo trì
trong điều kiện dễ dàng làm sạch bằng phương pháp khô và/hoặc ướt.
Khu vực chế biến khô phải được làm khô
sau khi làm vệ sinh ướt hoặc khử trùng ướt.
4.8.2 Chương trình
làm sạch và khử trùng
Các chương trình làm sạch và các
chương trình khử trùng, khi thích hợp, phải quy định ở mức tối thiểu vì:
a) khu vực, đồ vật và thiết bị cần được
làm sạch và/hoặc vệ sinh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp và tần suất làm sạch/khử
trùng.
Phải tiến hành các biện pháp ngăn ngừa
ô nhiễm khi sử dụng khí nén để thổi các mảnh vụn.
4.8.3 Các chất và
dụng cụ làm vệ sinh, khử trùng
Các chất làm sạch và khử trùng phải
phù hợp với mục đích sử dụng, được xác định rõ ràng, được cất giữ riêng biệt và
chỉ sử dụng theo các văn bản hướng dẫn.
Dụng cụ phải phù hợp với mục đích sử dụng,
phải được bảo trì và bảo quản để tránh ô nhiễm.
4.9 Kiểm
soát sinh vật gây hại
4.9.1 Yêu cầu
chung
Các quy trình vệ sinh, làm sạch, kiểm
tra vật liệu đến và giám sát phải được xây dựng và áp dụng để tránh tạo môi trường
thuận lợi cho hoạt động của sinh vật gây hại.
4.9.2 Chương trình
kiểm soát sinh
vật gây hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức phải chỉ định người quản lý
chương trình kiểm soát sinh vật gây hại và/hoặc liên lạc với các nhà thầu đủ tiêu chuẩn.
Chương trình kiểm soát sinh vật gây hại
bao gồm danh mục thuốc bảo vệ thực vật đã được phê duyệt để sử dụng trong các
khu vực cụ thể của cơ sở.
Các yêu cầu liên quan đến việc lưu giữ
các chất nguy hại phải áp dụng cho mọi loại thuốc bảo vệ thực vật sử dụng tại
cơ sở.
4.9.3 Ngăn ngừa sự
xâm nhập
Các khu vực sản xuất và bảo quản thức
ăn chăn nuôi phải được bảo trì theo cách thức để ngăn ngừa sự xâm nhập của sinh
vật gây hại.
4.9.4 Chỗ ẩn náu
và phá hoại
Việc bảo quản và thực hành xử lý nguyên
vật liệu phải tránh sự sẵn có của nguyên vật liệu và nước cho sinh vật gây hại.
Nguyên vật liệu đổ tràn ra phải được
kiểm soát để ngăn ngừa sự sẵn có cho sinh vật gây hại.
Nguyên vật liệu phát hiện đã bị lây
nhiễm thì phải được xử lý theo cách tránh ô nhiễm sang các vật liệu, sản phẩm
khác hoặc nhiễm cho cơ sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: hang, ổ và các đồ
lưu trữ.
4.9.5 Giám sát và phát
hiện
Các chương trình giám sát sinh vật gây
hại phải bao gồm việc đặt các thiết bị phát hiện hoặc bẫy tại các địa điểm
chính để xác định hoạt động của sinh vật gây hại. Phải có được bản đồ phát hiện
và bẫy. Thiết bị phát hiện và bẫy phải được thiết kế và bố trí để ngăn ngừa ô
nhiễm nguyên vật liệu và trang thiết bị.
Thiết bị phát hiện và bẫy phải phù hợp
với sinh vật gây hại đích dễ áp dụng.
Thiết bị phát hiện và bẫy phải được kiểm
tra định kỳ để xác định các hoạt động sinh vật gây hại mới.
Hồ sơ kiểm tra phải được duy trì
và xem xét để đảm bảo tính hiệu lực của chương trình.
4.9.6 Kiểm soát và loại
trừ
Các biện pháp kiểm soát/loại trừ phải
có sẵn ngay sau khi có bằng chứng về sự xâm nhập.
Việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật chỉ
được nhân viên đã được đào tạo thực hiện và phải được kiểm soát để
ngăn ngừa các nguy cơ đối với an toàn thức ăn chăn nuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10 Vệ sinh
cá nhân
4.10.1 Yêu cầu
chung
Yêu cầu về vệ sinh cá nhân và các hành
vi phải được xây dựng và lập thành văn bản. Tất cả nhân viên, khách tham quan
và các nhà thầu phải tuân thủ các yêu cầu đã được lập thành văn bản.
4.10.2 Hành vi cá
nhân
Chính sách được lập thành văn bản phải
quy định rõ hành vi cá nhân được yêu cầu. Chính sách tối thiểu phải bao gồm:
a) việc cho phép hút thuốc, uống, ăn
và nhai chỉ trong khu vực chỉ định;
b) các biện pháp kiểm soát để tránh
các đồ trang sức, vật dụng mang trên người;
c) cho phép có vật dụng cá nhân, như
nguyên liệu hút và thuốc trị bệnh, chỉ ở các khu vực chỉ định;
d) duy trì tủ cá nhân có khóa để chúng
không bị bẩn và ở trong tình trạng chấp
nhận được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.3 Thiết bị vệ
sinh cá nhân và nhà vệ sinh
Cơ sở phải có sẵn các thiết bị vệ sinh
cá nhân và nhà vệ sinh, được duy trì sạch để ngăn ngừa ô nhiễm.
4.10.4 Các khu ăn uống
được chỉ định
Tất cả thực phẩm cho người phải được bảo
quản, chế biến và tiêu thụ ở những khu vực
được chỉ định.
4.10.5 Quần áo và
trang thiết bị bảo vệ
Nhân viên làm việc hoặc đi vào các khu
vực xử lý thức ăn chăn nuôi phải mặc quần áo và mang thiết bị bảo vệ để không tạo
ra mối nguy đối với an toàn
thức ăn chăn nuôi.
4.10.6 Mức độ vệ
sinh cá nhân
Nhân viên trong khu vực sản xuất và bảo
quản thức ăn chăn nuôi phải duy trì vệ sinh cá nhân để phòng ngừa ô nhiễm. Phải
rửa tay trước khi bắt đầu làm việc, sau khi sử dụng nhà vệ sinh và ngay sau khi
xử lý các chất gây ô nhiễm tiềm ẩn mà có thể dẫn đến nguy cơ đối với an toàn
thức ăn chăn nuôi.
4.11 Làm lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc làm lại phải được quản lý theo
cách sao cho không ảnh hưởng đến an
toàn thức ăn chăn nuôi và duy trì được việc truy xuất nguồn gốc. Quản lý việc làm lại
phải bao gồm các tiêu chí và điều kiện chấp nhận, lưu trữ, nhận biết, truy xuất
nguồn gốc và xử lý.
Sản phẩm được trả lại từ quá
trình phân phối phải được
đánh giá về các nguy cơ đối với an toàn thức ăn chăn nuôi và được xử lý phù hợp.
Các sản phẩm lỗi phải được lưu trữ ở khu vực riêng biệt và an toàn để tránh sử dụng
ngoài ý muốn.
4.11.2 Bảo quản, nhận
biết và truy xuất nguồn gốc
Sản phẩm làm lại phải được bảo vệ khỏi
sự ô nhiễm và không thu hút hoặc làm mồi cho sinh vật gây hại.
Các yêu cầu tách biệt đối với việc làm
lại phải được lập thành văn bản.
Việc làm lại phải được xác định và lưu
hồ sơ để duy trì truy
xuất nguồn gốc.
4.11.3 Sử dụng sản
phẩm làm lại
Phải xác định rõ số lượng, chủng loại
và điều kiện sử dụng sản phẩm làm lại (kể cả “trong quá trình” làm lại).
Phải xác định được mọi bước của quá trình và biện pháp bổ sung.
Trong trường hợp các hoạt động làm lại
có liên quan đến việc tháo sản phẩm khỏi bao bì chứa hoặc gói,
phải có các biện pháp kiểm soát để loại bỏ và tách riêng các vật liệu bao gói
và tránh ô nhiễm sản phẩm bởi các chất ngoại lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12 Thủ tục
thải bỏ
Phải có sẵn các thủ tục để nhận
biết, định vị và loại bỏ các nguyên vật liệu trong suốt chuỗi cung ứng không
đáp ứng các yêu cầu về an toàn thức ăn chăn nuôi. Phải thiết lập bằng văn bản
chương trình thu hồi sản phẩm và duy trì, bao gồm danh sách các địa chỉ liên lạc
nội bộ và bên ngoài.
Trường hợp sản phẩm bị thu hồi vì lý
do an toàn thức ăn chăn nuôi, phải đánh giá tính an toàn của sản phẩm khác được
sản xuất trong cùng điều kiện, cần cân nhắc đến nhu cầu cảnh báo cho cộng đồng,
thông báo cho khách hàng và/hoặc các cơ quan quản lý.
Chương trình thu hồi sản phẩm phải được
đánh giá định kỳ để đảm bảo hiệu lực. Hồ sơ phải được duy trì.
4.13 Lưu trữ
và vận chuyển
4.13.1 Yêu cầu
chung
Mọi hoạt động bảo quản, bao gồm cả các
dịch vụ bảo quản của cơ sở và được ký hợp
đồng, đều phải được kiểm soát. Các biện pháp kiểm soát đối với việc bảo quản phải đầy
đủ và được lập thành văn bản.
Thuốc trị bệnh phải được bảo quản
trong phòng hoặc khu vực được chỉ định dành cho mục đích đó. Việc tiếp cận thuốc
chỉ giới hạn đối với những
người có thẩm quyền.
4.13.2 Yêu cầu đối
với nhà kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc kiểm soát hiệu quả nhiệt độ, độ ẩm
và các điều kiện môi trường khác của nhà kho phải được cung cấp, khi có quy định.
Các vật liệu không phù hợp phải được
nhận biết và tách riêng theo cách sao cho ngăn ngừa được việc sử dụng không chủ
định.
Các chương trình luân chuyển kho phải
được giám sát.
VÍ DỤ: Vào trước-ra trước hoặc Ngày hết
hạn sử dụng trước-Ra trước.
Khu vực bảo quản/thùng chứa phải được
đổ bỏ và làm sạch
định kỳ để chứng minh hiệu lực của việc tách biệt lô hàng.
Đối với kho hàng rời, kho hàng có khả
năng bảo quản nhiều loại
thức ăn chăn nuôi, các ngăn bảo quản phải được nhận biết và lập thành văn bản bằng
kế hoạch các khu vực lưu trữ.
4.13.3 Phương tiện,
băng chuyền và vật chứa
Phương tiện, băng chuyền và vật chứa
phải được bảo trì ở trạng thái sạch và phù hợp với quy định kỹ thuật của
sản phẩm và vật liệu.
Phương tiện, băng chuyền và vật chứa
phải bảo vệ chống hư hỏng hoặc ô nhiễm nguyên vật liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thủ tục làm sạch phải được lập
thành văn bản và các hành động làm sạch giữa các lần nạp dỡ hàng phải được lưu
hồ sơ.
4.14 Thông
tin trên bao bì và nhận thức của khách hàng
Thông tin về nội dung và mục đích sử dụng
sản phẩm thức ăn chăn nuôi phải được truyền đạt tới khách hàng để đảm bảo sử dụng
hợp lý và an toàn. Các thủ tục phải có
sẵn để đảm bảo ghi nhãn đúng sản phẩm. Các nhãn không phù hợp hoặc đã hết hạn phải được
quản lý theo cách sao cho ngăn ngừa việc sử dụng trái phép.
VÍ DỤ: Nội dung và mục đích sử dụng dự
kiến của sản phẩm thức ăn
chăn nuôi có thể được truyền
đạt đến khách hàng trên nhãn sản phẩm.
Các loại thuốc trị bệnh có trong thức
ăn chăn nuôi phải được ghi trên nhãn sản phẩm và/hoặc tài liệu kèm theo.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN ISO/TS 22002-1, Chương trình tiên
quyết về an toàn thực phẩm - Chế biến thực phẩm
[2] TCVN ISO/TS 22004, Hệ thống quản
lý an toàn thực phẩm - Hướng dẫn áp dụng TCVN ISO 22000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] CAC/GL 81-2013, Guidance for
governments on prioritizing hazards in feed
[5] Codex Alimentarius Commission
Procedural Manual, 23. Edition 2015
[6] PAS 222:2011 Prerequisite
programmes for food safety in the manufacture of food and feed for animals,
BSI 2011