TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9296 : 2012
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH TỔNG SỐ PHƯƠNG PHÁP KHỐI
LƯỢNG
Fertilizers
– Method for determination of total sulfur – Gravimetric method
Lời nói đầu
TCVN 9296 : 2012 được chuyển
đổi từ 10 TCN 363 - 2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9296 : 2012 do Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN - XÁC ĐỊNH LƯU HUỲNH TỔNG SỐ PHƯƠNG PHÁP KHỐI LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định
hàm lượng lưu huỳnh tổng số trong các loại phân bón.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
- TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước
dùng cho phòng thí nghiệm phân tích – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5815:2001, Phân hỗn hợp NPK
– Phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Chuyển hóa các hợp chất chứa lưu
huỳnh trong các loại phân bón về dạng ion sulfat (SO4-2)
hòa tan trong dung dịch. Xác định hàm lượng lưu huỳnh trong mẫu bằng phương
pháp khối lượng.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Axit nitric đặc (HNO3),
65%; khối lượng riêng d ~ 1,42 g/ml.
4.2. Axit clohydric đặc (HCl),
37%; khối lượng riêng d ~ 1,18g/ml.
4.3. Bari clorua (BaCl2.2H2O).
4.4. Dung dịch axit clohydric
HCl 1/1 (theo thể tích)
Thêm 500 ml axit clohydric (4.2)
vào bình định mức có dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước, lắc đều, làm
nguội, sau đó thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.5. Dung dịch axit clohydric
HCl 10%
Thêm 236,4 ml axit clohydric (4.2)
vào bình định mức có dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước, lắc đều, làm
nguội, sau đó thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.6. Dung dịch axit clohydric
HCl 0,1%
Thêm 10 ml axit clohydric (4.5) cho
vào bình định mức có dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước, làm nguội, sau
đó thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 117 g bari clorua (4.3) cho vào
cốc, thêm khoảng 700 ml nước, khuấy đều cho tan sau đó chuyển vào bình định mức
có dung tích 1 000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.8. Dung dịch bari clorua BaCl2
1%
Lấy 100 ml dung dịch (4.7) cho vào
bình định mức có dung tích 1000 ml, thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
CHÚ THÍCH – Tất cả các thuốc thử đã
pha cần bảo quản trong các lọ có nắp kín.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị , dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1. Lò nung, có nhiệt độ
1000 oC ± 5 oC.
5.2. Tủ sấy, có nhiệt độ từ
50oC đến 200 oC ± 2 oC.
5.3. Cân phân tích, có độ
chính xác ± 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Bình phân hủy, có dung
tích 100; 250 ml.
5.6. Chén nung, có dung tích
30 ml.
5.7. Cốc chịu nhiệt,
có dung tích 100; 250 ml.
5.8. Bình định mức các
loại, có dung tích 25; 50; 100; 1000 ml.
5.9. Pipet, có dung tích 2;
5; 10 ml, có độ chính xác ± 0,1 ml.
5.10. Phễu lọc, có đường
kính 8 mm.
5.11. Bình hút ẩm.
5.12. Giấy lọc định lượng không
tro.
6. Lấy mẫu và
chuẩn bị mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN
5815:2001
6.2. Phân bón dạng lỏng
6.2.1. Dạng dung dịch: Mẫu
lấy ban đầu ít nhất phải lớn hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép
thử, mẫu phải được lắc đều.
6.2.2. Dạng mẫu lỏng sền sệt
: Mẫu lấy ban đầu ít nhất phải lớn hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành
phép thử, mẫu phải được trộn đều, cân mẫu bằng dụng cụ cân mẫu ướt.
7. Cách tiến
hành
7.1. Phân hủy mẫu
7.1.1. Phân bón dạng rắn
7.1.1.1. Cân khoảng 2,00 g
mẫu (mẫu cân chứa tối thiểu 10 mg lưu huỳnh) bằng cân (5.3) cho vào bình phân
hủy. Thêm 20 ml dung dịch axit clohydric (4.4) và 30 ml axit nitric (4.1), đậy
bình bằng phễu nhỏ, ngâm 4 h (hoặc để qua đêm).
7.1.1.2. Đặt bình lên bếp
phân hủy, tăng dần nhiệt độ đến 120 °C,
đun sôi nhẹ khoảng 60 min, rồi thận trọng tăng nhiệt độ lên tới 200 °C trong 90 min, đến khi dung dịch trắng là
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.4. Chuyển toàn bộ dung
dịch thu được ở (7.1.1.3) vào bình định mức có dung tích 200 ml, thêm nước, lắc
đều và định mức đến vạch (V1). Dung dịch được dùng để xác định lưu
huỳnh.
7.1.2. Phân bón dạng lỏng
7.1.2.1. Dùng pipet (5.9)
lấy khoảng 2,00 ml mẫu, (mẫu chứa tối thiểu 10 ml lưu huỳnh), cho vào bình phân
hủy. Thêm vào 20 ml dung dịch axit clohydric (4.4) và 30 ml axit nitric (4.1),
đậy bình bằng phễu nhỏ, ngâm 4 h (hoặc để qua đêm).
7.1.2.2. Đặt bình lên bếp
phân hủy, tăng dần nhiệt độ đến 120 °C,
sôi nhẹ khoảng 60 min, đến khi dung dịch trong là được. Sau đó tiến hành các
bước theo (7.1.1.3) và (7.1.1.4). Chuẩn bị một mẫu trắng tiến hành cùng điều
kiện như mẫu thử phân bón.
CHÚ THÍCH:
1) Phải theo dõi thường xuyên quá
trình phân hủy, tránh để trào bắn mẫu và khô mẫu.
2) Lưu huỳnh tổng số trong phân bón
chủ yếu dưới dạng ion sunphat (SO42-), có một lượng rất
nhỏ (dưới 0,5%) ở dạng lưu huỳnh hữu cơ, quá trình phân hủy mẫu có thể làm mất
đi một lượng nhỏ lưu huỳnh hữu cơ khi sử dụng hệ thống phân hủy lưu huỳnh không
hồi lưu.
3) Với mẫu dạng lỏng phải lắc đều
dung dịch trước khi lấy mẫu để phân hủy.
4) Với các mẫu dạng lỏng phải cân
nhắc lại sau khi lấy khoảng 2,00 ml mẫu thử để đưa vào công thức tính kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Lấy chính xác một thể
tích (V2) dung dịch (7.1.1.4) vào cốc chịu nhiệt (có chứa tối thiểu 7 mg lưu
huỳnh hay 50 mg bari sunphat (BaSO4). Thêm vào 1 ml dung dịch axit
clohydric (4.5), đun đến sôi.
7.2.2. Thêm 10 ml dung dịch
bari clorua (4.8) vào dung dịch đang sôi, tiếp tục đun, lắc nhẹ, xuất hiện kết
tủa bari sunphat màu trắng (BaSO4), giữ nhiệt độ gần sôi khoảng 30
min, tắt bếp để yên 4 h. Cho thêm 2 ml dung dịch bari clorua (4.7), tiếp tục
đun sôi như trên cho kết tủa hoàn toàn, để nguội.
7.2.3. Dồn toàn bộ kết tủa
thu được ở (7.2.2) qua giấy lọc mịn định lượng không tro (5.12), rửa kết tủa
trong cốc ba lần bằng dung dịch axit clohydric (4.6) nóng, sau đó dồn toàn bộ
kết tủa còn lại trong cốc lên giấy lọc. Để khô kết tủa và giấy lọc.
CHÚ THÍCH:
1) Chuẩn bị đồng thời một mẫu trắng
chỉ có giấy lọc, tiến hành cùng điều kiện như mẫu thử phân bón.
2) Bari sunphat (BaSO4)
kết tủa chọn lọc tốt trong môi trường có nồng độ axit tối thiểu là HCl 0,05 N,
kết tủa nóng làm tăng quá trình phản hấp thụ và tạo tinh thể lớn, có thể để yên
kết tủa 4 h trong tủ ấm ở nhiệt độ 80 °C.
7.3. Nung và cân kết tủa
7.3.1. Cho kết tủa (7.2.3)
cho vào chén nung (5.6) trước đó đã được nung đến khối lượng không đổi, cân
chính xác khối lượng kết tủa và chén nung trước khi sấy (m1). Nung
kết tủa lần thứ nhất ở nhiệt độ 750 °C
± 5 °C trong lò nung (5.1) khoảng 2 h.
7.3.2. Để nguội chén nung
trong bình hút ẩm (5.10), cân lần thứ nhất khối lượng chén và kết tủa trên cân
phân tích (5.3), ghi lại kết quả lần cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.4. Cân lần thứ hai, khi khối
lượng cân hai lần liên tiếp ở (7.3.2) và (7.3.4) không thay đổi. Ghi khối lượng
cân của kết tủa và chén nung sau khi sấy (m2)
8. Tính kết quả
8.1. Hàm lượng lưu huỳnh
tổng số trong mẫu phân bón thương phẩm được tính theo công thức sau:
(1)
Trong đó:
M khối lượng mẫu cân để phân
hủy (7.1.1.1) hoặc khối lượng tương ứng của thể tích theo (7.1.2.1), tính bằng
(g);
V1 thể tích dung
dịch được định sau phân hủy (7.1.1.4), tính bằng (ml);
V2 thể tích dung
dịch lấy để kết tủa (7.2.1), tính bằng (ml);
m1 khối lượng
chén và kết tủa trước khi nung (7.3.1), tính bằng (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1374 hệ số chuyển đổi từ
BaSO4 sang S;
100 hệ số chuyển đổi phần
trăm.
8.2. Hàm lượng lưu huỳnh
tổng số trong mẫu phân bón khô kiệt được tính theo công thức sau:
(2)
Trong đó:
M khối lượng mẫu cân để phân
hủy (7.1.1.1) hoặc khối lượng tương ứng của thể tích theo (7.1.2.1), tính bằng
(g);
V1 thể tích dung
dịch được định sau phân hủy (7.1.1.4), tính bằng (ml);
V2 thể
tích dung dịch lấy để kết tủa (7.2.1), tính bằng (ml);
m1 khối lượng
chén và kết tủa trước khi nung (7.3.1), tính bằng (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1374 hệ số chuyển đổi từ
BaSO4 sang S;
100 hệ số chuyển đổi phần
trăm.
k Hệ số khô kiệt
8.3. Kết quả thử nghiệm là
giá trị trung bình của hai phép xác định liên tiếp, chênh lệch so với giá trị
tuyệt đối khoảng 0,3% là đạt.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định lưu huỳnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66