TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9294 : 2012
PHÂN BÓN - XÁC ĐỊNH CÁCBON HỮU CƠ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG
PHÁP WALKLEY - BLACK
Fertilizers
– Determination of total organic carbon by Walkley – Black method
Lời nói đầu
TCVN 9294:2012 được chuyển
đổi từ 10TCN 366-2004 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9294:2012 do Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN - XÁC ĐỊNH CÁCBON HỮU CƠ TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP WALKLEY - BLACK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các bon hữu cơ tổng số có trong các loại phân bón, chất phế thải có
chứa chất hữu cơ như: phân hữu cơ truyền thống, phân hữu cơ chế biến công
nghiệp, phân hữu cơ sinh học, phân hữu cơ khoáng, phân hữu cơ vi sinh, than bùn
và phế thải hữu cơ từ các nguồn khác nhau.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công
bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công
bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 : 89 (ISO 3696 – 1987), Nước
dùng cho phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
- TCVN 9297 : 2012, Phân bón – Phương
pháp xác định độ ẩm
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Chất hữu cơ (organic
matter – OM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Các bon hữu cơ (Organic
carbon - OC).
Thành phần các bon có trong chất
hữu cơ.
4. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này dựa theo phương pháp
Walkley – Black – Oxy hóa các bon hưu cơ bằng dung dịch kali dicromat dư trong
môi trường axit sunfuric, sử dụng nhiệt do quá trình hòa tan axit sunfuric đậm
đặc vào dung dịch dicromat, sau đó chuẩn độ lượng dư bicromat bằng dung dịch
sắt hai, từ đó suy ra hàm lượng các bon hữu cơ.
5. Hóa chất và
thuốc thử
Trong quá trình phân tích chỉ sử
dụng các hóa chất, thuốc thử phù hợp với các yêu cầu quy định trong TCVN 7764
(ISO 6353), hoặc các hóa chất, thuốc thử có cấp tinh khiết tương đương.
5.1. Nước cất, phù hợp với
TCVN 4851 - 89
5.2. Axit sunfuric, (H2SO4)
d = 1,84.
5.3. Axit phosphoric, (H3PO4)
85%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Muối Mohr, [FeSO4(NH4)2SO4.6H2O].
5.6. Dung dịch tiêu chuẩn kali
dicromat (K2Cr2O7) M/6:
Cân 49,040 g K2Cr2O7
(đã sấy khô ở 105 o C trong 2 h, để nguội trong bình hút ẩm) cho vào
cốc dung tích 1000 ml, thêm 400 ml nước cất, khuấy tan, chuyển vào bình định
mức dung tích 1000 ml, thêm nước cất đến vạch định mức, lắc đều. Bảo quản kín ở
20 o C.
5.7. Dung dịch muối Mohr [FeSO4(NH4)2SO4.6H2O]
nồng độ khoảng 0,5 M:
Cân 196 g FeSO4(NH4)2SO4.6H2O
vào cốc dung tích 1000 ml, thêm 50 ml axit H2SO4 đặc,
thêm 450 ml nước cất, khuấy tan, chuyển vào bình định mức dung tích 1000 ml,
thêm nước cất đến vạch định mức, lắc đều, để cho lắng trong, nếu đục phải lọc.
Bảo quản kín trong lọ màu nâu ở 20 oC, tránh xâm nhập của không khí.
5.8. Dung dịch chỉ thị màu
ferroin O. phenanthrolin:
Cân 0,695 g sắt hai sunphat (FeSO4.7H2O)
và 1,485 g O.phenanthrolin monohydrat (C12H8N2.
H2O), hòa tan trong 100 ml nước cất.
5.9. Dung dịch chỉ thị màu bari
diphenylamin sunfonat 0,16%:
Cân 0,16 g bari diphenylamin
sunfonat, hòa tan trong 100 ml nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,1 g axit N- phenylanthranilic
và 0,1 g Na2CO3 trộn đều với một ít nước cất, sau hòa tan
thành 100 ml.
6. Thiết bị và
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
6.1. Tủ sấy, nhiệt độ 200 oC
± 2 oC.
6.2. Cân phân tích, độ chính
xác 0,0001 g.
6.3. Rây, đường kính lỗ 0,2
mm.
6.4. Bình tam giác chịu nhiệt,
dung tích 250 ml.
6.5. Buret, dung tích 50 ml,
độ chính xác 0,1 ml
6.6. Tấm cách nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Phân bón rắn
7.1.1. Mẫu đem đến phòng thí
nghiệm được đảo trộn đều, trải phẳng trên khay nhựa hoặc tấm ni lông, lấy mẫu
trung bình theo phương pháp đường chéo góc, trộn đều, lấy hai phần đối diện và
loại bỏ dần cho đến khi còn khoảng 500 g.
7.1.2. Chia mẫu trung bình
thành hai phần bằng nhau, cho vào hai túi PE, buộc kín, ghi mã số phân tích,
ngày, tháng, tên mẫu (và các thông tin cần thiết), một túi làm mẫu lưu, một túi
làm mẫu phân tích.
7.1.3. Nghiền mịn mẫu rồi
qua rây 0,2 mm, trộn đều làm mẫu phân tích.
7.1.4. Các mẫu có độ ẩm cao
có thể cân một lượng mẫu xác định, sấy khô ở nhiệt độ 70 oC, xác
định độ ẩm, nghiền mịn mẫu khô qua rây 0,2 mm làm mẫu phân tích. Lưu ý khi tính
kết quả phải nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô sang khối lượng
mẫu thực tế ban đầu.
7.1.5. Các mẫu không thể xử
lý theo 7.1.3, 7.1.4 có thể lấy một lượng mẫu khoảng 20 g, nghiền thật mịn làm
mẫu phân tích.
7.1.6. Các mẫu phân hữu cơ
khoáng có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định các bon hữu cơ tổng
số (xem phụ lục A).
7.2. Phân bón lỏng
7.2.1. Mẫu phân bón lỏng
chứa trong chai phải được lắc đều thật kỹ, sau đó đổ ra cốc dung tích từ 50 ml
đến 100 ml, trộn đều mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến
hành.
8.1. Cân khoảng 0,1 g đến
0,2 g mẫu đã được xử lý theo (7) chính xác đến 0,0001 g, có hàm lượng không quá
50 mg các bon, cho vào bình tam giác chịu nhiệt dung tích 250 ml.
8.2. Thêm 20,0 ml dung dịch
tiêu chuẩn K2Cr2O7 M/6
8.3. Thêm nhanh 40 ml H2SO4
đậm đặc từ ống đong, lắc nhẹ, trộn đều.
8.4. Đặt lên tấm cách nhiệt,
để yên trong thời gian 30 min.
8.5. Thêm 100 ml nước cất và
10 ml H3PO4 85%, để nguội đến nhiệt độ trong phòng.
8.6. Tiến hành đồng thời 2
mẫu trắng, cùng cách chuẩn bị như mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Trường hợp mẫu sau oxy
hóa có màu xanh cần phải làm lại, cân lượng ít hơn hoặc tăng thêm lượng K2Cr2O7.
8.7. Chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này chỉ có
kết quả tốt khi lượng dư K2Cr2O7 M/6 còn trên
40% lượng đã sử dụng, nghĩa là khi số ml dung dịch mối Mohr chuẩn độ hết ít hơn
16 ml, cần phải làm lại (cân lượng ít hơn hoặc tăng thêm lượng K2Cr2O7
M/6).
CHÚ THÍCH 3: Trong trường hợp bình
thường, không phải cho thêm K2Cr2O7 M/6, V ở
công thức tính (9.1) lấy theo (8.2); trong trường hợp phải cho thêm K2Cr2O7
M/6, V ở công thức tính (9.1) lấy theo (8.7.1)
CHÚ THÍCH 4: Chuyển màu của chỉ thị
1) Chỉ thị màu ferroin O.
phenaltrolin, chuyển từ xanh sẫm sang đỏ.
2) Chỉ thị màu bari diphenylamin
sunfonat, chuyển từ xanh tím sang xanh lá cây.
3) Chỉ thị màu axit
N-phenylanthanilic, chuyển từ tím sang xanh lá cây.
9. Tính kết quả
9.1. Công thức tính
9.1.1. Hàm lượng các bon hữu
cơ theo phần trăm (% OC) khối lượng phân thương phẩm được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V Thể tích dung dịch K2Cr2O7
sử dụng tính bằng mililit (ml);
a Thể tích dung dịch muối Mohr chuẩn
độ mẫu trắng tính bằng mililit (ml);
b Thể tích dung dịch muối Mohr
chuẩn độ mẫu thử tính bằng mililit (ml);
m Khối lượng mẫu cân để xác định
tính bằng gam (g);
3 Đương lượng gam của các bon tính
bằng gam (g);
100/75 Hệ số quy đổi (do phương
pháp này có khả năng oxy hóa 75% tổng lượng các bon hữu cơ).
9.1.2. Hàm lượng các bon hữu
cơ theo phần trăm (% OC) khối lượng phân khô kiệt được tính theo công thức:
% OC =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K Hệ số khô kiệt (theo TCVN 9297 :
2012).
9.1.3. Công thức chuyển đổi
từ OC sang OM
% OM
= % OC x 2,2
2,2 Hệ số chuyển đổi các bon hữu cơ
sang chất hữu cơ
9.2. Kết quả phép thử là giá
trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.
Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn hơn 10% giá trị tương đối thì phải tiến hành
lại.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm những
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
RỬA URÊ TRONG MẪU PHÂN HỮU CƠ KHOÁNG CÓ TRỘN URÊ
A.1. Các mẫu phân hữu cơ
khoáng có trộn phân urê phải rửa hết urê trước khi xác định các bon hữu cơ, bởi
phân urê có ảnh hưởng lớn tới kết quả xác định, cách rửa như sau:
A.1.1. Cân chính xác 20 g
mẫu cho vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml.
A.1.2. Thêm khoảng 100 ml
dung dịch HCl 0,01 M, khuấy nhẹ, rửa, gạn nhiều lần qua phiễu lọc đã biết khối
lượng giấy lọc, rồi dồn tất cả cặn trong cốc sang giấy lọc, gom lấy cặn, loại
bỏ nước lọc.
A.1.3. Sấy khô cặn và giấy
lọc ở nhiệt độ 70oC trong thời gian 4h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Nghiền cặn khô qua rây
0,2 mm, sử dụng làm mẫu phân tích.
A.3. Kết quả phân tích được
nhân với hệ số chuyển đổi từ khối lượng mẫu khô (đã rửa và sấy) sang khối lượng
mẫu thực tế ban đầu.