Số hiệu bình 100ml
|
S0
|
S1
|
S2
|
S3
|
S4
|
S5
|
S6
|
Nồng độ dãy tiêu chuẩn biuret
(mg/l)
|
0
|
10
|
100
|
200
|
300
|
400
|
500
|
Dung dịch biuret 2000 mg/l cho
vào mỗi bình (ml)
|
0
|
0,5
|
5
|
10,0
|
15,0
|
20,0
|
25,0
|
Thêm nước cất cho dung dịch trong
bình tới khoản 50 ml;
Thêm 2 giọt chỉ thị metyl đỏ và nhỏ
từng giọt H2SO4 0,05 M đến khi dung dịch chuyển sang màu
hồng;
Thêm vào mỗi bình 20 ml dung dịch
kali – natri tartrat;
Thêm vào mỗi bình 20 ml dung dịch
đồng sunphat;
Thêm nước cất (5.2.1) tới vạch định
mức 100 ml, lắc đều 10s, cho vào nồi cách thủy ở nhiệt độ 30 oC ± 5 oC
khoảng 15 min, thỉnh thoảng lắc đều;
Sau khi để không quá 30 min, tiến
hành đo độ hấp thụ quang ở bước sóng 550 nm;
Vẽ đồ thị đường chuẩn biểu diễn
tương quan giữa độ hấp thụ quang với nồng độ dung dịch biuret của dãy tiêu
chuẩn (có thể lập phương trình biểu diễn tương quan, hệ số tương quan không nhỏ
hơn 0,9990).
8.2. Chuẩn bị mẫu thử
8.2.1. Bước 1 – Chiết lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lọc qua giấy lọc khô, thu dịch lọc
vào bình định mức 100 ml (rửa cốc và que khuấy bằng nước cất vào phễu lọc),
thêm nước cất đến vạch định mức 100 ml, gọi đây là dung dịch A;
Chuẩn bị đồng thời 2 mẫu trắng,
cách chuẩn bị như mẫu thử, nhưng không có mẫu.
8.2.2. Bước 2 – Trao đổi
Lấy 25 ml dung dịch A, cho chảy qua
cột trao đổi cation, hiệu chỉnh tốc độ từ 4 ml/min đến 5 ml/min, thu dung dịch
vào bình định mức 100 ml;
Sau khi dung dịch A trên cột đã rút
hết, rửa bằng 25 ml nước cất, tốc độ rửa khoảng 4 ml/min đến 5 ml/min, thu nước
rửa vào bình định mức 100 ml ở trên;
Thêm 2 giọt chỉ thị metyl đỏ và nhỏ
từng giọt NaOH 0,1 M trung hòa cho đến khi dung dịch chuyển sang màu vàng, axit
hóa bằng dung dịch H2SO4 0,05 M cho đến khi dung dịch
chuyển sang màu hồng;
Thêm nước cất tới vạch định mức,
lắc đều, gọi đây là dung dịch B.
8.2.3. Bước ba – Tạo phức.
Lấy 50 ml dung dịch B cho vào bình
định mức 100 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm vào mỗi bình 20 ml dung dịch
đồng sunphat;
Thêm nước cất tới vạch định mức 100
ml, lắc đều khoảng 10 s, rồi nhúng bình vào nồi cách thủy ở nhiệt độ 30 oC
± 5 oC khoảng 15 min, thỉnh thoảng lắc đều;
Sau khi để không quá 30 min tiến
hành đo độ hấp thụ quang.
8.3. Đo độ hấp thụ quang dung
dịch mẫu.
Đo độ hấp thụ quang dung dịch mẫu
thử, dung dịch mẫu trắng như cách đo dãy tiêu chuẩn;
Căn cứ vào số đo độ hấp thụ quang
dung dịch mẫu thử, dung dịch mẫu trắng và đồ thị đường chuẩn, xác định được
nồng độ buiret trong dung dịch mẫu thử. Từ đó suy ra hàm lượng biuret trong
mẫu.
9. Tính kết
quả.
9.1. Công thức tính
9.1.1. Hàm lượng biuret biểu
thị bằng phần trăm (% Biuret) khối lượng phân thương phẩm được tính theo công
thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a Nồng độ biuret trong mẫu thử
nghiệm đã trừ đi mẫu trắng, tính bằng milligam/lit (mg/l);
V Thể tích dung dịch chiết, tính
bằng mililit (ml);
V1 Thể tích dung dịch
lấy để trao đổi, tính bằng mililit (ml);
V2 Thể tích dung dịch
sau khi trao đổi, tính bằng mililit (ml);
V3 Thể tích dung dịch
lấy để tạo phức, tính bằng mililit (ml);
V4 Thể tích bình tạo
phức, tính bằng mililit (ml);
m Khối lượng mẫu cân đem chiết,
tính bằng gam (g);
10.000 Hệ số quy đổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Buiret=
Trong đó:
K Hệ số khô kiệt (theo TCVN
9297:2012).
9.2. Kết quả phép thử là giá
trị trung bình các kết quả của ít nhất hai lần thử được tiến hành song song.
Nếu sai lệch giữa các lần thử lớn
hơn 5% giá trị tương đối thì phải tiến hành thử nghiệm lại.
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần bao gồm
những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Những chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.