TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9289:2012
PHÂN BÓN – XÁC ĐỊNH KẼM TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Fertilizers
– Method for determination of total zinc by flame atomic absorption
spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 9289:2012 được chuyển
đổi từ 10TCN 660-2005 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9289:2012 do Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN – XÁC ĐỊNH KẼM TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định
hàm lượng kẽm tổng số trong các loại phân bón bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987),
Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5815:2001, Phân hỗn hợp NPK
– Phương pháp thử
3. Nguyên tắc
Chuyển hóa các hợp chất chứa kẽm
trong mẫu phân bón về dạng ion hòa tan. Sau đó xác định hàm lượng kẽm bằng phép
đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Axit clohydric đặc (HCl),
37%; khối lượng riêng d ~ 1,18 g/ml
Phải sử dụng axit clohydric cùng mẻ
trong suốt quá trình thử.
4.2. Axit nitric đặc (HNO3),
65%; khối lượng riêng d ~ 1,42 g/ml
Phải sử dụng axit nitric cùng mẻ
trong suốt quá trình thử.
4.3. Kẽm (Zn), dạng kim loại
nguyên chất (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5%)
4.4. Dung dịch cường thủy,
hỗn hợp axit clohydric đặc và axit nitric đặc tính theo tỷ lệ thể tích (3/1).
4.5. Dung dịch axit clohydric,
pha loãng 1/1 (v/v)
Thêm 500 ml axit clohydric (4.1)
vào bình định mức có dung tích 1000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước cất, làm nguội
và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.6. Dung dịch axit clohydric
10%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Dung dịch axit clohydric 1%,
pha loãng từ dung dịch (4.6).
4.8. Dung dịch tiêu chuẩn kẽm gốc
tương ứng với nồng độ kẽm 1000 mg/l
4.8.1. Dung dịch tiêu chuẩn kẽm
gốc 1000 m/l có sẵn của các nhà sản xuất
4.8.2. Cách pha từ kẽm kim loại
Cân 1,0000 g kẽm (4.3) chính xác
đến ± 0,0001 g rồi hòa tan bằng 50 ml axit clohydric (4.5) trong cốc thủy tinh
250 ml có đậy nắp. Sau đó thêm 100 ml nước. Đun sôi nhẹ cho tan hết, làm nguội,
chuyển vào bình định mức có dung tích 1000 ml và thêm nước đến vạch mức, lắc
đều.
4.9. Dung dịch tiêu chuẩn kẽm
tương ứng với nồng độ kẽm 10 mg/l
Dùng pipet lấy 10,00 ml dung dịch
tiêu chuẩn kẽm gốc 1000 mg/l (4.8) cho vào bình định mức có dung tích 1000 ml.
Thêm 20 ml axit clohydric đặc (4.5) và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Bình định mức, có dung
tích 50; 100; 200; 500; 1000 ml.
5.3. Pipet, có dung tích 1; 2;
5; 10 ml có độ chính xác ± 0,01 ml và ± 0,1 ml
5.4. Cân phân tích, có độ
chính xác ± 0,001 g và ± 0,0001 g.
5.5. Dụng cụ phân hủy, có
thể sử dụng bếp phân hủy dạng thông thường hoặc thiết bị phân hủy bằng lò vi
sóng.
5.6. Cốc chịu nhiệt, có dung
tích 100; 300; 500 ml.
CHÚ THÍCH:
1) Tất cả các bình thủy tinh phải
được làm sạch cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết (có thể bằng cách ngâm
trong dung dịch axit clohydric 5% (v/v) trong ít nhất là 6h, sau đó xúc rửa
bằng nước và tráng lại bằng nước cất trước khi dùng. Đặc biệt không được đậy
nắp bình bằng nút cao su vì trong cao su có một lượng kẽm không phải là nhỏ.
2) Để thuận lợi nên giữ riêng những
bộ thủy tinh cho những phép xác định dành cho tiêu chuẩn này nhằm giảm khả năng
bị nhiễm bẩn trong phòng thí nghiệm.
5.7. Máy quang phổ hấp thụ nguyên
tử, phải được trang bị đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không cực phù hợp
với nguyên tố kẽm hay có thể dùng đèn phổ liên tục có biến điệu (theo kiến nghị
về đèn của các hãng sản xuất máy), một hệ thống hiệu chỉnh nền, một đầu đốt
thích hợp với ngọn lửa không khí/axêtylen (vận hành theo hướng dẫn của nhà sản
xuất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phân bón dạng rắn
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN
5815:2001
6.2. Phân bón dạng lỏng
6.2.1. Dạng dung dịch: Mẫu lấy
ban đầu ít nhất phải lớn hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép thử,
mẫu phải được lắc đều.
6.2.2. Dạng mẫu lỏng sền sệt:
Mẫu lấy ban đầu ít nhất phải lớn hơn 200 g, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép
thử, mẫu phải được trộn đều, cân mẫu bằng dụng cụ cân mẫu ướt.
7. Cách tiến
hành
7.1. Phân hủy mẫu
7.1.1. Với các mẫu phân bón dạng
rắn
7.1.1.1. Cân khoảng 2,000 g
mẫu bằng cân (5.4) có độ chính xác ± 0,001 g cho vào bình phân hủy. Thêm 15 ml
hỗn hợp cường thủy (4.4) để qua đêm hoặc ngâm 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1.3. Để nguội, thêm 5 ml
dung dịch axit clohydric (4.6) lắc cho tan. Chuyển toàn bộ mẫu đã phân hủy sang
bình định mức 100 ml thêm nước và định mức đến vạch (V). Lọc bỏ cặn trước khi
thực hiện phép đo.
7.1.2. Với các mẫu phân bón dạng
lỏng
Dùng pipet (5.3) lấy 2,00 ml mẫu
(6.2.1) hoặc cân khoảng 2,000 g mẫu (6.2.2) cho vào bình phân hủy. Thêm 15 ml
hỗn hợp cường thủy (4.4), đun sôi nhẹ trong 1h, tiếp tục thực hiện như
(7.1.1.3).
CHÚ THÍCH:
1) Phải tiến hành đồng thời hai mẫu
trắng cùng điều kiện phân hủy với mẫu thử.
2) Nếu sử dụng thiết bị lò vi sóng
để phân hủy mẫu thì lượng cân mẫu, lượng axit phân hủy, nhiệt độ và thời gian
phân hủy sẽ tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
3) Với mẫu phân bón dạng lỏng, cần
cân nhắc lại thể tích lấy mẫu để đưa vào công thức tính toán.
7.2. Chuẩn bị các dung dịch tiêu
chuẩn
Các dung dịch tiêu chuẩn được chuẩn
bị theo khuyến cáo của từng hãng sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1) Trong mỗi đợt xác định cần chuẩn
bị dung dịch tiêu chuẩn kẽm (4.9) và ít nhất năm dung dịch tiêu chuẩn (7.2) bao
trùm trong khoảng xác định của nguyên tố. Các dung dịch tiêu chuẩn mới cần phải
chuẩn bị lại ít nhất là hàng tháng.
2) Mẫu tiêu chuẩn để kiểm tra ứng
với khoảng xác định của nguyên tố còn tùy thuộc vào khuyến cáo từng máy.
7.3. Tối ưu hóa các điều kiện đo
7.3.1. Chọn kỹ thuật đo mẫu
(đo ngọn lửa)
7.3.2. Đặt các điều kiện
thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất (bước sóng, khe đo, cường độ dòng
đèn, tỷ lệ không khí/axêtylen).
7.3.3. Tối ưu hóa điều kiện
hút mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.4. Tối ưu hóa chiều cao
đèn đốt và những điều kiện của ngọn lửa. Sao cho độ hấp thụ của dung dịch nằm
trong khoảng 0,1 đến 0,9 abs (absorption), hoặc đạt giá trị hấp thụ tiêu chuẩn
của từng máy tương ứng với nồng độ dung dịch hiệu chuẩn của nhà sản xuất khuyến
cáo.
VÍ DỤ: với máy AAnalyst 800 của
hãng PerkinElmer thì nồng độ hiệu chuẩn của kẽm ở bước sóng 213,9 nm là 1,00
mg/l đạt khoảng 0,200 abs là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập đồ thị xác định kẽm theo phương
pháp đường chuẩn, khoảng xác định của phép đo được lập theo khuyến cáo của máy
ứng với bước sóng đã chọn. Đồ thị được lập với nồng độ theo mg/l của các dung
dịch tiêu chuẩn theo (7.2) trên trục hoành và những giá trị hấp thụ tương ứng
trên trục tung.
7.5. Xác định mẫu thử
7.5.1. Đo dung dịch mẫu thử
trắng ghi số đọc kết quả trên máy (Dt).
7.5.2. Đo dung dịch mẫu thử
ghi số đo đọc kết quả mẫu thử phân bón trên máy (Dm).
CHÚ THÍCH:
1) Số đọc của các dung dịch trên
máy được lặp lại ít nhất ba lần.
2) Giữa mỗi lần đo các mẫu phải rửa
ống hút để tránh nhiễm bẩn đến các mẫu thử.
3) Nếu nồng độ của các mẫu thử lớn
hơn giới hạn xác định của máy thì cần phải pha loãng mẫu thử bằng dung dịch
axit clohydric (4.7).
4) Nếu nồng độ của mẫu thử nhỏ hơn
giới hạn xác định của máy thì cần thiết phải xử lý mẫu bằng cách làm giàu hoặc
xác định bằng phương pháp thêm chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính kết quả
8.1. Hàm lượng kẽm trong mẫu
phân bón thương phẩm được tính theo công thức sau:
Zn (mg/kg) = (1)
Trong đó:
Dt kết quả đo dung dịch
mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (mg/l);
Dm kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V thể tích dung dịch mẫu sau phân
hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc
khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của dung dịch sau
phân hủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zn (mg/kg) = (2)
Trong đó:
Dt kết quả đo dung dịch
mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (mg/l);
Dm kết quả đo dung dịch
mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V thể tích dung dịch mẫu sau phân
hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc
khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của dung dịch sau
phân hủy.
K hệ số khô kiệt.
8.3. Hàm lượng kẽm trong phân
bón có thể chuyển về đơn vị phần trăm (%) bằng cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định kẽm;
d) Những chi tiết không quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn và các yếu tố có thể
ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.