TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9288 : 2012
PHÂN BÓN – XÁC ĐỊNH MANGAN TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ
HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
Fertilizers
– Method for determination of total manganese by flame atomic absorption spectrometry
Lời nói đầu
TCVN 9288 : 2012 được chuyển
đổi từ 10 TCN 810-2006 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm b khoản 2 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 9288 : 2012 do Viện Thổ
nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHÂN
BÓN – XÁC ĐỊNH MANGAN TỔNG SỐ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ NGỌN LỬA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng để xác định
hàm lượng mangan tổng số trong các loại phân bón bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987),
Nước dùng cho phòng thí nghiệm phân tích – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5815:2001, Phân hỗn hợp NPK
– Phương pháp thử.
3. Nguyên tắc
Chuyển hóa các hợp chất chứa mangan
trong mẫu phân bón về dạng ion hòa tan. Sau đó xác định hàm lượng mangan bằng
phép đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Axit clohydric (HCl),
37%; khối lượng riêng d ~ 1,18 g/ml
Phải sử dụng axit clohydric cùng mẻ
trong suốt quá trình thử.
4.2. Axit nitric (HNO3),
65 %; khối lượng riêng d ~ 1,42 g/ml
Phải sử dụng axit nitric cùng mẻ
trong suốt quá trình thử.
4.3. Mangan (Mn), dạng kim
loại nguyên chất (độ tinh khiết tối thiểu là 99,5 %).
4.4. Dung dịch cường thủy,
hỗn hợp axit clohydric đặc và axit nitric đặc tính theo tỷ lệ thể tích (3/1).
4.5. Dung dịch axit clohydric,
pha loãng 1/1 (V/V).
Thêm 500 ml axit clohydric (4.1)
vào bình định mức có dung tích 1 000 ml đã chứa sẵn 400 ml nước cất, làm nguội
và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
4.6. Dung dịch axit clohydric 10
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7. Dung dịch axit clohydric 1 %,
pha loãng từ dung dịch (4.6).
4.8. Axit sunfuric, 98% khối
lượng riêng d ~ 1,84 g/ml
Phải sử dụng axit sunfuric cùng mẻ
trong suốt quá trình thử.
4.9. Dung dịch axit sunfuric,
pha loãng 1/9 (V/V)
Thêm từ từ 100 ml axit sunfuric
(4.8) vào 700 ml nước có sẵn trong cốc chịu nhiệt, đồng thời khuấy nhẹ, để
nguội, dồn dung dịch vào bình định mức có dung tích 1 000 ml và định mức đến
vạch, lắc đều.
4.10. Axêton
4.11. Dung dịch tiêu chuẩn mangan
gốc tương ứng với nồng độ mangan 1 000 mg/l
4.11.1. Dung dịch tiêu chuẩn
mangan gốc 1 000 mg/l có sẵn của các nhà sản xuất
4.11.2. Cách pha từ mangan kim
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.12. Dung dịch tiêu chuẩn mangan
tương ứng với nồng độ mangan 50 mg/l
Dùng pipet lấy 50,00 ml dung dịch
tiêu chuẩn mangan gốc (4.11) cho vào bình định mức có dung tích 1 000 ml. Thêm 20
ml axit clohydric đặc (4.5) và thêm nước đến vạch mức, lắc đều.
5. Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông
thường trong phòng thí nghiệm và các thiết bị, dụng cụ như sau:
5.1. Bình tam giác, có dung
tích 50; 100; 250 ml.
5.2. Bình định mức, có dung
tích 50; 100; 200; 500; 1000 ml.
5.3. Pipet, có dung tích 1; 2;
5; 10 ml có độ chính xác ± 0,01 ml và ± 0,1 ml
5.4. Cân phân tích, có độ
chính xác ± 0,001 g và ± 0,0001 g.
5.5. Dụng cụ phân hủy, có
thể sử dụng bếp phân hủy dạng thông thường hoặc thiết bị phân hủy bằng lò vi
sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Tất cả các bình thủy tinh phải
được làm sạch cẩn thận trước khi xác định nguyên tố vết (có thể bằng cách ngâm
trong dung dịch axit clohydric 5% (V/V) trong ít nhất là 6h, sau đó xúc rửa
bằng nước và tráng lại bằng nước cất trước khi dùng.
2) Để thuận lợi nên giữ riêng những
bộ thủy tinh cho những phép xác định dành cho tiêu chuẩn này nhằm giảm khả năng
bị nhiễm bẩn trong phòng thí nghiệm.
5.7. Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử, phải được trang bị đèn catốt rỗng hoặc đèn phóng điện không cực
phù hợp với nguyên tố mangan hay có thể dùng đèn phổ liên tục có biến điệu
(theo kiến nghị về đèn của các hãng sản xuất máy), một hệ thống hiệu chỉnh nền,
một đầu đốt thích hợp với ngọn lửa không khí/axêtylen (vận hành theo hướng dẫn
của nhà sản xuất).
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1. Phân bón dạng rắn
Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu theo TCVN
5815:2001
6.2. Phân bón dạng lỏng
6.2.1. Dạng dung dịch: mẫu
lấy ban đầu ít nhất phải lớn hơn 50 ml, trước khi lấy mẫu để tiến hành phép
thử, mẫu phải được lắc đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến
hành
7.1. Phân hủy mẫu
7.1.1. Với các mẫu phân bón dạng
rắn
7.1.1.1. Cân khoảng 2,000 g
mẫu bằng cân (5.4) có độ chính xác ± 0,001 g cho vào bình phân hủy. Thêm 15 ml
hỗn hợp cường thủy (4.4) để qua đêm hoặc ngâm 4h
7.1.1.2. Đun sôi nhẹ ở 120 oC
trong 60 min, tăng từ từ nhiệt độ lên khoảng 200 oC và duy trì ở
nhiệt độ đó trong 180 min.
7.1.1.3. Để nguội, thêm 5 ml
dung dịch axit clohydric (4.6) lắc cho tan. Chuyển toàn bộ mẫu đã phân hủy sang
bình định mức 100 ml thêm nước và định mức đến vạch (V). Lọc bỏ cặn trước khi
thực hiện phép đo.
7.1.2. Với các mẫu phân bón dạng
lỏng
Dùng pipet (5.1.3) lấy 2,00 ml mẫu
(6.2.1) hoặc cân khoảng 2,000 g mẫu (6.2.2) cho vào bình phân hủy. Thêm 15 ml
hỗn hợp cường thủy (4.4), đun sôi nhẹ trong 1 h, tiếp tục thực hiện như
(7.1.1.3).
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Nếu sử dụng thiết bị lò vi sóng
để phân hủy mẫu thì lượng cân mẫu, lượng axit phân hủy, nhiệt độ và thời gian
phân hủy sẽ tuân thủ theo khuyến cáo của nhà sản xuất.
3) Với mẫu phân bón dạng lỏng, cần
tiến hành cân nhắc lại thể tích lấy mẫu để đưa vào công thức tính toán.
7.2. Chuẩn bị các dung dịch tiêu
chuẩn
Chuẩn bị các dung dịch tiêu chuẩn
tùy theo khuyến cáo của hãng sản xuất.
Dùng pipet (5.3) lấy 1,00; 2,00; 3,00;
4,00; 5,00 ml dung dịch tiêu chuẩn mangan (4.12) cho vào một loại bình định mức
có dung tích 50 ml, thêm dung dịch axit clohydric (4.7), trộn đều và định mức
đến vạch mức. Các dung dịch này tương ứng với các nồng độ mangan là 1,00; 2,00;
3,00; 4,00; 5,00 mg/l.
CHÚ THÍCH:
1) Silic sẽ làm giảm tín hiệu đo
của mangan để loại trừ ảnh hưởng này trong một số tài liệu khuyến cáo dùng canxiclorua
2% (CaCl2) làm chất phụ gia.
2) Trong mỗi đợt xác định cần chuẩn
bị dung dịch tiêu chuẩn mangan (7.2) ít nhất là năm điểm, bao trùm trong khoảng
xác định của nguyên tố. Các dung dịch tiêu chuẩn mới cần phải chuẩn bị lại ít
nhất là hàng tháng.
3) Mẫu tiêu chuẩn để kiểm tra ứng
với khoảng xác định của nguyên tố tùy thuộc vào khuyến cáo từng máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Chọn kỹ thuật đo mẫu
(đo ngọn lửa)
7.3.2. Đặt các điều kiện
thích hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất (bước sóng, khe đo, cường độ dòng
đèn, tỷ lệ không khí/axêtylen).
7.3.3. Tối ưu hóa điều kiện
hút mẫu theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
7.3.4. Tối ưu hóa chiều cao
đèn đốt và những điều kiện của ngọn lửa. Sao cho độ hấp phụ của dung dịch nằm
trong khoảng 0,1 đến 0,9 abs (absorption), hoặc đạt giá trị hấp thụ tiêu chuẩn
của từng máy tương ứng với nồng độ dung dịch hiệu chuẩn của nhà sản xuất khuyến
cáo.
Ví dụ: với máy AAnalyst 800 của
hãng PerkinElmer thì nồng độ hiệu chuẩn của mangan ở bước sóng 279,5 nm là 2,50
mg/l đạt khoảng 0,200 abs là thích hợp.
7.4. Lập đường chuẩn
Lập đồ thị xác định mangan theo
phương pháp đường chuẩn, khoảng xác định của phép đo được lập theo khuyến cáo
của máy ứng với bước sóng đã chọn. Đồ thị được lập với nồng độ theo mg/l của
các dung dịch tiêu chuẩn theo (7.2) trên trục hoành và những giá trị hấp thụ tương
ứng trên trục tung.
7.5. Xác định mẫu thử
7.5.1. Đo dung dịch mẫu thử
trắng ghi số đọc kết quả trên máy (Dt).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1) Số đọc của các dung dịch trên
máy được lặp lại ít nhất ba lần.
2) Giữa mỗi lần đo phải rửa ống hút
mẫu để tránh nhiễm bẩn đến các mẫu thử.
3) Nếu nồng độ của các mẫu thử lớn
hơn giới hạn xác định của máy thì cần phải pha loãng mẫu thử bằng dung dịch
axit clohydric (4.7).
4) Nếu nồng độ của các mẫu thử nhỏ
hơn giới hạn xác định của máy thì cần thiết phải xử lý mẫu bằng cách làm giàu
hoặc xác định bằng phương pháp thêm chuẩn.
5) Trong suốt quá trình đo mẫu thử
cần luôn luôn kiểm tra nồng độ hấp thụ của mẫu hiệu chuẩn.
8. Tính kết quả
8.1. Hàm lượng mangan trong
mẫu phân bón thương phẩm được tính theo công thức sau:
Mn (mg/kg) = (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt kết quả đo của dung
dịch mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (mg/l);
Dm kết quả đo của dung
dịch mẫu thử phân bón đã pha loãng (7.5.2), tính bằng (mg/l);
V thể tích dung dịch mẫu sau phân
hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc
khối lượng tương ứng theo (7.1.2), tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của dung dịch sau
phân hủy.
8.2. Hàm lượng mangan trong
mẫu phân bón khô kiệt được tính theo công thức:
Mn (mg/kg) = (2)
Trong đó:
Dt kết quả đo của dung
dịch mẫu thử trắng đã pha loãng (7.5.1), tính bằng (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V thể tích dung dịch mẫu sau phân
hủy theo (7.1.1.3), tính bằng (ml);
m khối lượng cân mẫu (7.1.1.1) hoặc
khối lượng tương ứng theo (7.1.2) tính bằng (g);
F hệ số pha loãng của dung dịch sau
phân hủy.
k hệ số khô kiệt.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít
nhất những thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Đặc điểm nhận dạng mẫu;
c) Kết quả xác định mangan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66