TT
|
Loại thiết
bị khoan
|
Kích thước
tối thiểu, m
|
Dài
|
Rộng
|
1
|
XY, XY-1, XY-1A, GX.1T, Tone và các
loại tương đương
|
13
|
5
|
2
|
CKБ-4, LongYear, XY-2 và các loại
tương đương
|
15
|
8
|
3
|
Xe khoan tự hành B53, YKБ-50, ZИΦ -150
và các loại tương tự khác.
|
10
|
5
|
4
|
Máy khoan đập cáp YKC-22, YKБ-3 và các loại
tương tự.
|
10
|
5
|
2) Chiều rộng tối thiểu của lối đi lại
trên khoan trường là 1,0 m với máy khoan cố định và 0,7 m với máy khoan tự
hành.
6.1.2 Yêu cầu về
phương tiện nổi để thi công khoan dưới nước
6.1.2.1 Yêu cầu về
phương tiện nổi
1) Phương tiện nổi để khoan dưới nước
phải có trọng tải lớn hơn 3 lần tổng trọng lượng tối đa của thiết bị
khoan, tháp khoan, ống khoan, các vật tư kỹ thuật, nhiên liệu, lực lượng lao động
trên sàn
khoan
và sức kéo tối đa của tời máy khoan;
2) Sức bền và ổn định lật của phương
tiện nổi phải được
quan tâm trong quá trình thiết kế lắp đặt;
3) Diện tích mặt sàn làm việc của
phương tiện nổi có kích thước tối thiểu là (7 x 5) m và độ cao của mặt
sàn đến mặt nước tối thiểu là 60 cm;
4) Phải có phao cứu sinh đúng
tiêu chuẩn, đặt tại vị
trí thích hợp trên mặt sàn khoan, đủ cho toàn bộ số người làm việc trên sàn
khoan;
5) Trên phương tiện nổi phải treo cờ đỏ
và bật đèn tín hiệu màu đỏ, ban đêm phải có đèn thắp sáng.
6.1.2.2 Yêu cầu về
neo chằng phương tiện nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3 Yêu cầu về
tháp khoan
6.1.3.1 Tùy thuộc vào
kết cấu tháp khoan mà có quy trình dựng hạ khác nhau, nhưng phải tuân thủ đúng
quy trình do nhà sản xuất tháp quy định;
6.1.3.2 Với những
tháp đơn giản, tự chế (tháp 3 chân có độ cao làm việc dưới 7 m, tháp dạng chữ A
lắp cùng giá máy, v.v...) thì nên có quy trình dựng hạ tháp và người sử dụng phải
tuân thủ đúng quy trình đó;
6.1.3.3 Chiều cao H
và sức chịu tải RT của tháp
khoan:
- Chiều cao H, (tính bằng m) theo công thức
(1):
H = hd + Lo + 1,5m (1)
Trong đó:
hd là chiều dài của toàn bộ
khối elevato + hệ giảm chấn + hệ ròng rọc động, tính bằng m;
Lo là chiều dài mỗi đoạn
ống, cần khoan được tháo lắp trong quá trình kéo, thả, lắp ráp, tính bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Qc
= mc.Pc (2)
Trong đó:
mc là số dây cáp trong hệ
thống ròng rọc (số nhánh cáp động + số nhánh cáp tĩnh);
Pc là lực căng lớn nhất của
cáp, thường được lấy bằng sức nâng tiêu chuẩn của tời (sức nâng định mức lớn nhất
của tời), tính bằng T.
6.1.4 Yêu cầu về lắp
đặt bộ máy khoan tại hiện trường
6.1.4.1 Yêu cầu chung
của việc lắp đặt máy khoan cố định:
1) Máy khoan phải được đặt thăng bằng
sau khi kiểm tra và căn chỉnh bằng thước bọt nước;
2) Đường tâm của trục chính máy khoan
phải trùng với đường tâm lỗ khoan và trùng đường tâm chịu lực của tháp khoan;
3) Toàn bộ cụm máy khoan phải nằm trên
cùng mặt phẳng nền chịu lực là nền khoan đã được chuẩn bị theo quy định tại điều
6.1.1 và 6.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vật liệu làm dầm có thể là dầm gỗ
nhóm II đến nhóm IV theo TCVN 12619-2, dầm thép chữ “I” (loại I12 hoặc I16) hoặc dầm
bê tông cốt thép M20, đảm bảo yêu cầu chịu lực và ổn định trong suốt quá trình
khoan;
2) Kích thước dầm đối với máy khoan cố
định quy định ở Bảng 2.
Bảng 2 - Kích thước
dầm khoan
Chiều sâu hố khoan, m
Kích thước
dầm, m
Kết cấu dầm
(đề nghị)
Ghi chú
Tiết diện
Chiều dài tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20 x 0,15
2,00
3 dầm ngang
Chiều dài dầm
thay đổi
phụ
thuộc sức chịu tải của nền.
Từ 100 đến
150
0,20 x 0,20
2,00
3 dầm ngang
+ 2 dọc
Trên 150 đến
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
3 ngang + 2
dọc
CHÚ THÍCH: Đối với các hố khoan đặc
biệt hoặc có chiều sâu lớn hơn 250 m, móng và dầm phải được thiết kế riêng.
Các chân kích chịu lực chính của tháp phải đặt trên dầm đỡ.
3) Đối với các xe khoan tự hành thì dầm
đỡ chính là xe khoan nên việc lắp đặt xe và chân đế (trụ) tại vị trí khoan phải
tuân thủ theo đúng
quy trình mà nhà sản xuất đã quy định;
4) Đồng bộ máy khoan đối với máy khoan
cố định và xe khoan tự hành sau khi lắp đặt xong phải chạy thử để kiểm tra mức
độ ổn định, an
toàn và hiệu chỉnh lại (khi cần thiết).
6.2 Các loại
mũi khoan
6.2.1 Mũi khoan hợp
kim
là mũi khoan bằng thép có gắn các lưỡi cắt (dao cắt) làm bằng hợp kim cứng (hỗn
hợp vonfram - coban) để phá vỡ đất đá tại đáy lỗ khoan. Tùy thuộc vào địa tầng
khoan mà sử dụng mũi khoan hợp kim cho phù hợp (tham khảo Bảng D.1, Phụ lục D).
6.2.2 Mũi khoan
kim cương
là mũi khoan bằng thép có gắn các hạt kim cương dùng để phá vỡ đá tại đáy lỗ
khoan. Dựa theo cách phân bố và kích thước hạt kim cương trên vành mũi khoan
thì mũi khoan kim cương có thể chia làm 2 nhóm chính:
- Nhóm mũi khoan kim cương bề mặt sử dụng các hạt
kim cương có kích thước lớn (từ 15 hạt đến 40 hạt /1 cara), thường là kim cương
tự nhiên, gắn lên vành mũi khoan thành một lớp hoặc nhiều lớp trên bề mặt
matrit, dùng để khoan các đá cấp VI đến cấp VIII;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mỗi nhóm căn cứ vào độ cứng của nền
matrit gắn kết các hạt kim cương, lại phân thành các loại mũi khoan kim cương
khác nhau, dùng để khoan phù hợp với các cấp độ cứng và đặc điểm cơ lý khác nhau
của đá. Để biểu thị cho từng loại mũi khoan kim cương, các nhà sản xuất đã dùng
các ký hiệu khác nhau để phân biệt. Ví dụ: 01A3, 024 (Nga), seri 1 - seri 10
(Longyear - Mỹ), hoặc ghi rõ độ cứng của nền matrit (HCR - Trung Quốc);
- Tùy thuộc vào địa tầng khoan mà sử dụng mũi
khoan kim cương cho phù hợp (tham khảo Bảng D.3, Phụ lục D).
6.2.3 Mũi khoan dộng là loại mũi
khoan chuyên dùng bằng thép dùng để khoan dộng trong cát cuội sỏi, bao gồm hai loại là
choòng phá đá dạng hình móng ngựa và ống múc có van bản lề. Tùy thuộc vào địa tầng
khoan mà sử dụng cho phù hợp, cụ thể:
- Khi khoan vào tầng cát bão hòa nước hoặc cát
khô không liên kết thì sử dụng ống múc làm luôn chức năng choòng khoan, quá
trình khoan dộng cũng đồng
thời cũng là quá trình
múc sạch lỗ khoan.
- Khi khoan gặp các địa tầng cuội lớn, đất hòn
lớn, đá tảng, có kích cỡ lớn hơn 10 cm khi khoan động phải sử dụng kết hợp cả
choòng và ống múc, cụ thể:
+ Sử dụng các mũi khoan choòng để phá
vụn và chèn dạt cuội, đá tảng sang vách hố rồi dùng ống múc vét sạch thành hố
khoan;
+ Tiếp tục khoan dộng hoặc sử dụng
kết hợp thêm với phương pháp khoan khác cho phù hợp.
6.3 Các
phương pháp khoan
6.3.1 Khoan
xoay bơm rửa lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Khoan mũi hợp
kim nòng đơn (khoan mũi hợp kim 1 nòng)
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan mũi hợp kim 1 nòng dùng để khoan trong
các địa tầng đất, đá từ cấp I đến cấp VI (tham khảo điều B.1, Phụ lục B). Tỷ lệ
nõn khoan đá thu hồi được khi khoan mũi hợp kim 1 nòng thường dưới 80 %;
- Khoan mũi hợp kim 1 nòng sử dụng ống khoan (đồng
thời cũng là ống đựng mẫu) và mũi khoan hợp kim (nêu tại điều 6.2.1) dùng để
phá vỡ đất đá tại đáy lỗ khoan. Khoan mũi hợp kim 1 nòng có 2 dạng: Khoan lấy
nõn và khoan phá mẫu:
+ Khoan lấy nõn: Đất đá trong lỗ khoan
được phá vỡ theo hình ống trụ ở gần vách, phần còn lại ở giữa được giữ nguyên và được ống
đựng mẫu thu lấy mang lên mặt
đất để làm tài liệu khảo sát;
+ Khoan phá mẫu: Toàn bộ đất đá trong
lỗ khoan đều bị phá hủy, không lấy được mẫu nên chỉ dùng trong khoan tạo lỗ và
không được phép sử dụng trong khoan khảo sát địa chất công trình.
2) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
mũi hợp kim 1 nòng thể hiện qua 3 thông số:
- Tải trọng chiều trục tính bằng Niuton (N)
theo công thức (3):
PT
= pA.mA (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pA là áp lực chiều
trục lên một hạt cắt của mũi khoan, tính bằng N;
mA là tổng số hạt cắt chính
có trong mũi khoan.
- Tốc độ cắt đất đá của mũi khoan (tần số quay
n của mũi khoan), tính bằng vòng / phút (v/min); theo công thức (4).
(4)
Trong đó:
V là tốc độ cắt của mũi khoan, tính bằng
m/s. V = (1,4 đến 1,5) m/s;
D là đường kính của mũi khoan, tính bằng
m.
- Lưu lượng nước rửa (QN, tính bằng
l/min) theo công thức (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
qn là lưu lượng nước rửa cho 1 cm đường kính mũi
khoan. Chọn qn như sau: qn = (8 đến 16)
cho mũi khoan loại M; qn = (6 đến 16)
cho mũi khoan loại CM; qn = (6 đến 14)
cho mũi khoan loại CA;
- Các giá trị cơ sở để tính giá trị các thông số
của chế độ khoan mũi hợp kim theo Bảng 3.
Bảng 3 - Các
giá trị cơ sở để
tính giá trị các thông số của chế độ khoan mũi hợp kim 1 nòng
Loại mũi
khoan
Thông số chế
độ khoan
Tải trọng
chiều trục pA, N
Tốc độ cắt
V, m/s
Lưu lượng
nước rửa, qn> l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 - 600
0,6 - 1,5
12 - 16
M2
500 - 800
M3
500 - 600
M4
400 - 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 - 600
CT1
1 200 - 1
500
0,6 - 2,0 (2,5)
10 - 15
CT2
400 - 800
CM1
500 - 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 - 500
CM3
600 - 800
CM4
500 - 800
CM5
400 - 600
CM6
50 - 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 - 600
(1 000)
0,6 - 1,5
8 - 12
CA-2
400 - 600
(800)
CA-3
400 - 600
(800)
0,6 - 1,5
8 - 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400 - 600
(800)
CA-5
400 - 600
(800)
CA-6
400 - 600
(800)
- Thông số kỹ thuật của một số chế độ khoan mũi
hợp kim 1 nòng thường được sử dụng tham khảo Bảng D.2, Phụ lục D.
3) Điều chỉnh thông số kỹ thuật của chế
độ khoan mũi hợp kim 1 nòng
Trong quá trình khoan, giá trị các
thông số chế độ khoan được điều chỉnh phụ thuộc vào đặc điểm đất đá, theo
nguyên tắc sau:
- Bắt đầu hiệp khoan, sử dụng giá trị nhỏ, sau
đó tăng dần theo mức độ bị mài mòn của hạt cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất đá càng mềm, lượng mùn khoan sẽ càng lớn,
do đó lượng nước rửa cũng càng phải lớn;
- Chiều dài hiệp khoan phải nhỏ hơn hoặc bằng
0,5 m, trường hợp địa tầng đơn giản và đồng nhất thì chiều dài hiệp khoan cũng
không nên vượt quá 1,0 m.
b Khoan mũi kim
cương nòng đơn (khoan mũi kim cương 1 nòng)
1) Điều kiện áp dụng
Khoan mũi kim cương 1 nòng sử dụng mũi
khoan kim cương (nêu tại điều 6.2.2) dùng để khoan qua các tầng đá có
độ cứng từ cấp VI đến cấp XII (tham khảo điều B.1, Phụ lục B), đá ít nứt nẻ và
vỡ vụn. Không nên sử dụng khoan mũi kim cương 1 nòng với địa tầng xen kẹp mỏng,
đá phân phiến, đá nứt nẻ mạnh, vỡ vụn và có yêu cầu tỷ lệ lấy nõn cao trên 80
%.
2) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
mũi kim cương 1 nòng
- Thông số kỹ thuật của chế độ khoan mũi kim
cương 1 nòng cũng được thể hiện qua 3 thông số: tải trọng chiều trục, tần
số quay của bộ dụng cụ khoan và lượng nước rửa;
- Để xác định giá trị cụ thể của từng thông số,
áp dụng các công thức (3) đến (4), với các hệ số áp dụng cụ thể như sau:
+ Tải trọng chiều trục PT của
mũi khoan kim cương bề mặt tính theo công thức (3) trong đó pA là tải trọng
lên một hạt kim cương có trị số từ 0,04 kN /1 hạt đến 0,14 kN /1 hạt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tùy theo mức độ nứt
nẻ của địa tầng
mà tải trọng phải giảm bớt từ 40 % đến 50 %.
+ Tần số quay (N, tính bằng
v/min) của bộ dụng cụ khoan tính theo công thức (4) trong đó tốc độ cắt gọt của
mũi khoan (V, tính bằng m/s) với
mũi khoan kim cương bề mặt có giá trị từ 1 m/s đến 3 m/s, với mũi khoan kim
cương thấm nhiễm có giá trị từ 2 m/s đến 4 m/s.
CHÚ THÍCH: Tùy theo mức độ nứt
nẻ của địa tầng mà tần số quay
phải giảm bớt từ 20 % đến 50 %.
+ Lượng nước rửa (Q tính chung cho cả
2 loại), l/min) theo công thức (6):
Q = q.F (6)
Trong đó:
q là lượng nước rửa tính cho 1 cm2
diện tích hình vành khăn giữa cần khoan và vách lỗ khoan, có trị số từ 2,7
l/min đến 3,0 l/min;
F là diện tích hình vành khăn giữa cần
khoan và vách lỗ khoan, tính bằng cm2;
CHÚ THÍCH: Trong quá trình khoan các thông số của chế
độ khoan phải điều chỉnh cho thích hợp với đặc điểm của địa tầng, theo
nguyên tắc: tốc độ cơ học phải đạt (0,02 - 0,03) m/min, mặt đáy mũi khoan phải
mòn đều, các hạt kim cương phải lộ rõ trên nền matrit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Điều chỉnh thông số kỹ thuật của
chế độ khoan mũi kim cương 1 nòng
- Trước khi khoan bằng mũi khoan kim cương, lỗ
khoan phải được làm sạch mẫu sót, vụn kim loại (nếu có);
- Với mũi khoan kim cương mới, phải sử dụng chế
độ "khoan rà" với tải trọng chiều trục từ 5 kN đến 8 kN, tốc độ
quay từ 100 v/min đến 150 v/min trong 10 phút đến 15 phút đầu hiệp khoan để làm
bộc lộ kim cương, sau đó mới sử dụng chế độ khoan bình thường;
- Sau mỗi hiệp khoan phải dùng thước cặp để kiểm
tra đường kính ngoài và đường kính trong của mũi khoan;
- Không được phép khoan liên tục một mũi khoan
kim cương từ mới đến khi mòn hỏng hẳn;
- Cần phân nhóm các mũi khoan kim cương theo độ
mòn của đường kính ngoài (các mũi khoan có đường kính ngoài tương đương nhau xếp vào
một nhóm). Sau đó sử dụng lần
lượt các nhóm theo nguyên tắc đường kính từ to đến nhỏ;
- Khi khoan mũi kim cương, cần phải dùng
"mở rộng thành" cùng với mũi khoan giúp tăng tuổi thọ của mũi khoan
và chống kẹt, sử dụng vòng chèn bẻ mẫu thay cho việc dùng hạt chèn để tăng tỷ lệ
nõn;
- Trường hợp không dùng "mở rộng thành"
và yêu cầu tỷ lệ lấy nõn nhỏ hơn 80% được
phép dùng hạt chèn để chèn bẻ mẫu;
- Chiều dài hiệp khoan phải nhỏ hơn hoặc bằng
0,5 m, trường hợp đá ít nứt nẻ, đồng nhất thì chiều dài hiệp khoan cũng không
nên vượt quá 1,0 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khoan mũi hợp kim nòng đôi, nòng ba
(khoan mũi hợp kim 2 nòng, 3 nòng)
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan mũi hợp kim 2 nòng dùng để khoan lấy mẫu
nõn trong các địa tầng đất đá bở rời, vỡ vụn, xi măng gắn kết yếu, mẫu dễ bị
phá vỡ dưới tác động của nước rửa. Tỷ lệ nõn khoan đá thu hồi được khi khoan
mũi hợp kim 2 nòng thường bằng hoặc trên 80 %;
- Khoan mũi hợp kim 2 nòng sử dụng bộ ống gồm 2
ống khoan cách nhau một cấp đường kính, lắp song song cùng trên một đầu nối
(búp sen - pê rê khốt). Ống ngoài là ống khoan chính lắp với mũi khoan, ống
trong là ống dùng để chứa mẫu. Nước rửa được bơm qua khe hở giữa ống
ngoài và ống trong, không tiếp xúc với mẫu (nhờ thế mà nõn khoan ít xói vỡ);
- Khoan mũi hợp kim 2 nòng sử dụng 2 loại ống
khoan:
+ Loại ống ngoài và ống trong cùng
quay như Hình 1 (a): Loại này có nhược điểm là tỷ lệ thu hồi mẫu không cao,
năng suất thấp, nên hạn chế sử dụng. Mũi khoan có thể sử dụng tất cả các mũi
khoan hợp kim nêu tại điều 6.2.1;
+ Loại ống ngoài quay, ống trong
không quay như Hình 1 (b): Loại này có cấu tạo gồm 2 ống khoan khác nhau một cấp
đường kính lắp song song; một ống là ống khoan, một ống là ống chứa
mẫu,
tỷ
lệ thu hồi mẫu nõn khoan cao. Mũi khoan hợp kim sử dụng là loại mũi khoan đồng bộ
đi kèm theo
ống
khoan.
- Có hai loại ống trong (ống dùng để chứa mẫu):
+ Một là ống trong trực tiếp chứa mẫu
(ống mẫu nòng đôi);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
mũi hợp kim 2 nòng
- Khoan mũi hợp kim 2 nòng sử dụng ống khoan có
ống ngoài và ống trong cùng quay:
+ Tải trọng chiều trục (PT, tính
bằng T) tính theo công thức (3) trong đó mA là tổng số hạt cắt chính
có trong cả hai mũi
khoan;
+ Tốc độ cắt đất đá của mũi khoan tính
theo công thức (7)
(7)
Trong đó:
Các thông số n, V và D như công thức
(4) và giá trị cơ sở để
tính toán theo bảng 3;
0,5 là hệ số giảm tốc độ để bảo vệ mẫu
và tính đến điều kiện tăng mô men
quay cần thiết khi khoan 2 nòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QN = 1,5.qn.D
(8)
Trong đó
Các thông số QN, qn
và D như công thức (5);
1,5 là hệ số tăng lưu lượng do lượng
mùn khoan tăng khi khoan 2 nòng.
- Khoan mũi hợp kim 2 nòng sử dụng ống khoan có
ống ngoài quay và ống trong không quay thì các thông số kỹ thuật khoan tính theo
các công thức (3), (4) và (5).
3) Điều chỉnh thông số kỹ thuật của
chế độ khoan mũi hợp kim 2 nòng
Thực hiện như quy định tại điều
6.3.1.1.a.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Ống khoan
2 nòng loại ống trong không quay
CHÚ DẪN:
1. Đầu nối (búp sen - pê rê khốt)
1. Đầu nối (búp sen - pê rê khốt)
9. Đai ốc hãm
2. Bi chắn nước rửa xói vào mẫu
2. Định tâm trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Căn chỉnh độ nhô
3. Đầu nối chuyển tiếp
11. Ống mẫu
4. Ống khoan
4. Ống khoan
12. Ống đón mẫu
5. Ống mẫu
5. Đai ống hãm
13. Hom chèn mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Vòng bi
14. Mở rộng thành
7. Ống nối
15. Mũi khoan
8. Cốc đỡ
Hình 1 - Ống
khoan 2 nòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan mũi kim cương 2 nòng, 3 nòng và khoan với
ống mẫu luồn (wireline drilling) dùng để khoan qua các đá có độ cứng từ cấp VI đến cấp
XII (tham khảo điều B.1, Phụ lục B) và thường được sử dụng khi yêu cầu tỷ lệ
thu hồi mẫu lớn hơn hoặc bằng 80 %, yêu cầu chất lượng mẫu cao (lấy được mẫu
các
lớp
xen kẹp mỏng, mềm bờ, ít
bị vỡ). Trong khoan khảo sát địa chất công trình thủy lợi ưu tiên sử dụng
phương pháp khoan này để đạt tỷ lệ thu hồi nõn cao và để xác định được chính
xác giá trị RQD (Chỉ số chất lượng mẫu nõn đá - Rock Quality Designation).
- Khoan mũi kim cương 2 nòng, 3 nòng sử dụng bộ
ống mẫu có ống ngoài quay và ống trong không quay; bao gồm 2 loại bộ ống mẫu
sau:
+ Một loại có 2 ống (ống
khoan và ống chứa mẫu trực tiếp) còn gọi là bộ ống mẫu 2 nòng có cấu tạo như
Hình 1(b);
+ Một loại có 3 ống (ống khoan, ống chứa
hộp mẫu và hộp mẫu) còn gọi là bộ ống mẫu 3 nòng có cấu tạo như
Hình 2. Loại ống mẫu 3 nòng là loại đặc biệt tốt dùng để nâng cao tỷ lệ lấy nõn
và chất lượng mẫu.
- Ống mẫu luồn là một dạng của ống mẫu 2
và 3 nòng, song kết cấu có khác hơn, cụ thể: bộ phận chứa mẫu được thiết kế đặc
biệt để có thể chỉ kéo riêng bộ phận này lên để lấy mẫu ra khỏi bộ dụng cụ
khoan mà không cần phải kéo toàn bộ bộ dụng cụ khoan lên như các ống mẫu thông thường khác.
Sau khi lấy mẫu xong, bộ phận chứa mẫu lại được thả lắp vào bộ dụng
cụ khoan để tiếp tục khoan. Cấu tạo và cách lắp ghép ống mẫu luồn như Hình 3.
Khoan sử dụng ống mẫu luồn (khoan ống luồn) thường chỉ áp dụng đối với các hố
khoan sâu trên 100 m có yêu cầu cao về chất lượng nõn khoan với các lý do sau:
+ Thiết bị khoan thường sử dụng máy
khoan Longyear có đặc điểm là tải trọng và kích thước lớn thường được đặt trên
các xe chuyên dụng (máy khoan tự hành) và có kèm theo xe ủi, xe bánh xích để mở
đường. Do có yêu cầu rất cao về đường vận chuyển và độ ổn định cao của nền
khoan dẫn đến tăng kinh phí;
+ Dụng cụ và vật tư khoan có kích thước
và khối lượng lớn, đặc biệt là cần khoan rỗng có đường kính lớn cho phép lấy được
mẫu trong cần nên cần rất nhiều nhân công để phục vụ trong quá trình khoan, đồng
thời đòi hỏi rất cao
về an toàn lao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Đầu nấm;
2. Lò xo;
3. Cóc chỉnh tâm;
4. Đầu nối;
5, 7, 10, 11. Chốt;
6. Ống nối trên;
8. Lò xo bung;
9. Hai chốt cánh bung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Thân chốt cánh bung;
14. Đai ốc hãm;
15. Ty nối;
16. Đệm cao su bao mẫu;
17. Đệm sắt;
18. Vòng bi;
19. Thân đỡ vòng bi;
20. Lò xo chỉnh độ nhô;
21. Đai ốc chỉnh độ căng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23. Ống trong;
24. Vòng chắn hom chèn;
25. Hom chèn mẫu;
26. Cốc đón mẫu;
27. Vòng căn;
28. Pittông đẩy ống đựng mẫu;
29. Ống bổ đôi đựng mẫu;
30. Đầu nối với cột cần khoan;
31. Ống nối chuyển tiếp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33. Ống ngoài (ống khoan);
34. Định tâm của ống trong;
35. Mở rộng thành;
36. Lưỡi khoan.
CHÚ DẪN:
1. Đầu nối (pê rê khốt); 2. Định tâm
trên; 3. Đầu nối chuyển tiếp; 4. Ống khoan; 5. Đai ốc hãm; 6. Vòng bi;
7. Ống nối; 8. Cốc đỡ; 9. Đai ốc hãm; 10. Ty nối; 11. Ống trong; 12.
Ống đựng mẫu;
13. Ống đón mẫu;
14. Hom chèn mẫu; 15. Mở rộng
thành; 16. Lưỡi khoan.
Hình 2: Ống mẫu 3 nòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên gọi và kích thước các loại ống mẫu 2, 3
nòng và ống mẫu luồn được quy định thống nhất cho các cỡ đường kính định danh của
ống khoan, ống mẫu, ống chống dùng trong khoan địa chất nói chung, trong đó có khoan mũi
kim cương và được nêu tại Bảng 4.
Bảng 4 - Các
cỡ đường kính định danh của ống mẫu
Tên danh định
Đường kính
ngoài, mm
Đường kính
trong, mm
Ghi chú
NQ
73,00
60,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3 loại ống mẫu AQ, BQ và BQ3 có đường
kính trong tương ứng là 36,5 mm, 46 mm và 46 mm không dùng cho khoan khảo sát
công trình thủy lợi do không đảm bảo kích thước mẫu thí nghiệm trong phòng là
40 mm.
NQ-3
73,00
60,50
NMLC
73,00
60,50
HQ
92,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HQ-3
92,10
77,80
PQ
117,5
103,20
PQ-3
117,50
103,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mũi khoan kim cương dùng để khoan 2, 3 nòng
và ống mẫu luồn theo quy định chung vẫn là nhóm mũi khoan kim cương bề mặt và nhóm mũi khoan
kim cương tản đều (mũi khoan kim cương thấm nhiễm) như đã nêu tại điều
6.2.2 nhưng có một số đặc điểm riêng biệt, cụ thể:
+ Việc phân loại mũi khoan kim cương
dùng để khoan 2, 3 nòng được xác định theo độ cứng của nền matrit dùng để khoan
các loại đá cứng khác nhau;
+ Tên mũi khoan kim cương dùng để
khoan 2, 3 nòng phải gọi theo tên danh định; kích thước mũi khoan và kích thước
mẫu phải được sử dụng thống nhất theo quy định chung của thế giới và phù hợp với
kích cỡ định danh của ống mẫu như Bảng 5.
Bảng 5 - Cách
gọi tên mũi khoan theo tên danh định
Tên danh định
Mũi khoan -
Đường kính ngoài, mm
Đường kính
mẫu, mm
Ghi chú
NQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,60
3 loại mũi khoan AQ, BQ và BQ3 có đường
kính mẫu tương ứng là 27,00 mm, 36,50 mm và 33.50 mm không dùng cho khoan khảo
sát thủy lợi do không đảm bảo kích thước mẫu thí nghiệm trong
phòng là 40,00 mm.
NQ-3
75,30
45,00
NMLC
75,30
45,00
HQ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,50
HQ-3
95,50
61,10
PQ
122,00
85,00
PQ-3
122,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
mũi kim cương 2, 3 nòng và ống mẫu luồn
- Khoan mũi kim cương 2, 3 nòng và khoan với ống
mẫu luồn dùng cùng một loại mũi khoan nên yêu cầu các thông số kỹ thuật của chế
độ khoan là như nhau đối với mũi khoan cùng loại, cùng đường kính;
- Các thông số kỹ thuật khoan mũi kim cương 2, 3 nòng và
khoan ống mẫu luồn được quy định cụ thể tại Bảng 6 đối với mũi khoan kim cương
bề mặt và tại Bảng 7 với mũi khoan kim cương tản đều (mũi khoan kim cương thấm
nhiễm).
Bảng 6 - Chế
độ khoan mũi kim cương 2, 3 nòng và ống mẫu luồn với mũi khoan kim cương bề mặt
Mũi khoan
Thông số chế
độ khoan
Tải trọng
chiều trục, kN
Tốc độ quay
của bộ dụng cụ, v/min
Lượng nước
rửa, l/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,50 - 22,75
400 - 1 000
19 - 26
NQ-3
16,00 - 24,75
400 - 1 000
19 - 26
NMLC
16,00 - 24,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19 - 26
HQ
22,75 -
33,75
200 - 700
23 - 42
HQ-3
22,75 -
36,50
200 - 700
23 - 42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,75 -
49,50
150 - 450
38 - 57
PQ-3
33,75 - 51,75
150 - 450
38 - 57
Bảng 7 - Chế
độ khoan mũi kim cương 2, 3 nòng và ống mẫu luồn với mũi khoan kim cương tản đều
Mũi khoan
theo tên danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số chế
độ khoan
Tải trọng
chiều trục, KN
Tốc độ quay
của bộ dụng cụ, v/min
Lượng nước
rửa, l/min
BQ/NQ3
VII - VIII
11,50 - 16,00
600 - 1 000
36 - 45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,00 - 27,50
800 - 1 200
XI - XII
27,25 -
36,50
1 000 - 1 200
HQ/HQ3
VII - VIII
13,50 - 27,25
600 - 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IX - X
18,00 - 36,50
600 - 1 000
XI - XII
27,25 - 45,50
800 - 1 000
PQ/PQ3
VII - VIII
18,00 - 38,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45 - 110
IX - X
22,75 - 45,50
400 - 600
XI - XII
27,25 -
55,00
400 - 600
NMLC
VII - VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 - 1 000
IX - X
18,00 - 27,50
800 - 1 200
36 - 45
XI - XII
27,25 -
36,50
1 000 - 1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong quá trình
khoan, căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa tầng, các thông số của chế độ
khoan trong Bảng 6 và 7 phải được điều chỉnh cho thích hợp, theo nguyên tắc: tốc
độ cơ học phải đạt (0,05 đến 0,15) m/min với mũi khoan kim cương bề mặt và 0,10 m/min với
mũi khoan kim cương tản đều. Mặt đáy
mũi khoan phải mòn đều, các hạt kim cương phải lộ rõ trên nền matrit.
4) Điều chỉnh thông số kỹ thuật của chế
độ khoan mũi kim cương 2 nòng, 3 nòng và ống mẫu luồn
Thông số kỹ thuật của chế độ khoan mũi
kim cương 2, 3 nòng và ống mẫu luồn thực hiện theo quy định trong bảng 6, bảng 7 và
cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Bộ thiết bị khoan phải đồng bộ và phải có đầy
đủ đồng hồ đo tải trọng lên mũi khoan, đồng hồ đo áp lực nước rửa và các đồng hồ
này phải hoạt động tốt;
- Khi khoan mũi kim cương 2, 3 nòng hoặc ống mẫu
luồn nước rửa phải dùng nước lã; nước phải trong, sạch và chứa 1 hàm lượng nhỏ
hơn 5 % hạt mịn rắn;
- Trường hợp cho phép dùng dung dịch khác nước
lã để khoan (theo quy định tại điều 5.6) thì chỉ được dùng dung dịch polime, hoặc
các loại nước kỹ thuật. Khi sử dụng dung dịch polyme, nước kỹ thuật phải thực
hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất;
- Khi khoan ống mẫu 3 nòng để kéo hộp đựng mẫu
lên phải dùng ống chụp kéo mẫu với cấu tạo như Hình 4 và cách lắp ghép các chi
tiết của ống chụp kéo mẫu như Hình 5;
- Khi khoan với ống mẫu luồn phải dùng giá kẹp
đỡ cần chuyên dụng đồng bộ với ống luồn; để kéo hộp đựng mẫu lên phải dùng ống
chụp kéo mẫu và tời chuyên dùng (gọi là tời ống mẫu luồn); cách lắp ghép các
chi tiết của ống mẫu luồn như Hình 6;
- Chiều dài hiệp khoan nhỏ hơn hoặc bằng 0,5 m,
trường hợp đá gốc ít nứt nẻ, đồng nhất thì chiều dài hiệp khoan cũng không nên vượt quá 2 m đối
với khoan mũi kim cương 2, 3 nòng và không nên vượt quá 3 m đối với khoan với ống
mẫu luồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Đai ốc bắt cáp
2. Khuyên đỡ cáp
3. Bu lông vành khuyên
4. Đầu nối
5. Ổ bi
6. Đai ốc hãm
7. Chốt chẻ
8. Vít mơm mỡ
9. Thân trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Đai ốc
12. Ty nối
13. Ống định tâm
14. Chốt
15. Chốt
16. Thân dưới
17. Lò xo
18. Chốt
19. Móc chụp đầu nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Ống
chụp kéo mẫu
CHÚ DẪN: Tên của các chi tiết
1 đến 19 xem trong Hình 4.
Hình 5 - Cách
lắp ghép ống chụp kéo mẫu
CHÚ DẪN: Tên của các chi tiết 1 đến 34
xem trong Hình 3.
Hình 6 - Cách lắp
ghép các chi tiết của ống mẫu luồn
6.3.2 Khoan
xoay không bơm rửa lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan xoay không bơm rửa lấy mẫu (còn
gọi là khoan khô) bản chất là khoan mũi hợp kim 1 nòng, nhưng không bơm rửa
trong quá trình khoan. Việc làm mát, bôi trơn bộ dụng cụ khoan và tạo trạng
thái lơ lửng cho mùn khoan trong quá trình khoan, sử dụng biện pháp tuần hoàn cục
bộ tại đáy lỗ khoan bằng lượng nước tự nhiên có trong lỗ khoan (hoặc định kỳ phải
đổ hoặc bơm nước vào lỗ khoan) và quá trình dao động lên xuống của bộ dụng cụ
khoan. Phương pháp khoan xoay không bơm rửa được sử dụng trong các trường hợp
sau:
1) Khi khoan trong địa tầng đất tơi xốp,
mềm bở - đá mềm từ cấp I đến IV (tham khảo điều B.1, Phụ lục B) khoan trong đứt
gãy có yêu cầu tỷ lệ thu hồi mẫu cao trên 80%;
2) Khi khoan vào các loại đá bị xói lở,
tan rữa bởi dung dịch
bơm rửa không thể lấy được mẫu;
3) Khi khoan vào các tầng đất dính và
đất rời dễ bị sập lở bởi nước lã, mà
lại không được dùng dung dịch khoan như: dung dịch sét, dung dịch bentonit,
dung dịch polyme, v.v... để khoan;
4) Khi nguồn cấp nước khan hiếm hoặc
khi mẫu lấy lên từ hố khoan yêu cầu phải có độ chính xác cao về thành phần hóa
học;
5) Để thực hiện phương pháp khoan xoay
không bơm rửa, bộ dụng cụ khoan phải có thêm cơ cấu "dạo" để nâng lên hạ xuống
liên tục theo chu kỳ. Chiều sâu khoan xoay không bơm rửa thường tối đa chỉ là
20 m và phụ thuộc vào trình độ tay nghề của thợ khoan.
6.3.2.2 Yêu cầu về
mũi khoan và phạm vi sử dụng
Khoan xoay không bơm rửa chỉ sử dụng
các loại mũi khoan hợp kim có đường kính từ 91 mm đến 132 mm tương ứng
với các loại ống khoan có đường kính từ 89 mm đến 127 mm với chiều dài ống
khoan từ 1,5 m đến 2,0 m.
6.3.2.3 Thông số kỹ
thuật của chế độ khoan xoay không bơm rửa lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) “Tần số dạo" của bộ dụng cụ khoan: Tần số
cần thiết là từ 10 dao động đến 20 dao động trong 1 min;
3) Chiều cao nâng lên hạ xuống của bộ
dụng cụ khoan: Chiều cao hợp lý được chọn là 30 cm cho đá mềm và từ 10 cm đến
20 cm cho đất tơi xốp, bở rời;
4) Tải trọng chiều trục lên mũi khoan:
Từ 2,5 kN đến 5,0 kN khi khoan đá mềm và từ 1,5 kN đến 2,5 kN khi khoan đất tơi
xốp, bở rời;
5) Quá trình khoan xoay không bơm rửa
lấy mẫu thực hiện theo sơ đồ nguyên lý khoan không bơm như Hình 7.
6) Biện pháp lấy nõn khoan: Sử dụng biện
pháp ép khô để lấy mẫu nõn khoan;
7) Chiều dài hiệp khoan phải nhỏ hơn
hoặc bằng 0,5 m và không nên vượt quá 1,0 m.
Nửa chu trình: dạo lên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7- Sơ đồ
nguyên lý khoan xoay không bơm rửa lấy mẫu
6.3.3 Khoan
dộng
6.3.3.1 Điều kiện áp
dụng
Phương pháp khoan dộng (khoan đập
cáp) sử dụng mũi khoan dộng (nêu tại
điều 6.2.3) dùng để khoan trong các tầng cát, cuội, sỏi, đá tảng, tảng lăn.
Khoan dộng có chất
lượng nõn không cao và chỉ được sử dụng để khoan các địa tầng sau đây:
1) Cuội sỏi có chiều dày lớn, kích thước
viên cuội sỏi < 10 cm (Với địa tầng này các phương pháp khoan xoay khác đều
cho hiệu quả rất thấp);
2) Cát bão hòa nước, cát khô hoàn toàn
không liên kết, chiều dày tầng lớn;
3) Khi cuội lớn, đất hòn lớn, đá tảng,
tảng lăn có kích cỡ lớn hơn 10 cm sử dụng mũi khoan choòng để phá vỡ hoặc kết hợp
với phương pháp khoan xoay dùng mũi khoan 3 hình nón (tri-cone bit) để thực hiện.
6.3.3.2 Thông số kỹ
thuật của chế độ khoan dộng
1) Chế độ khoan dộng trong tầng
cuội sỏi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều cao dộng từ 0,6 m đến 1,0 m;
- Trường hợp cho phép (theo quy định tại điều
5.6), sử dụng dung dịch sét có trọng lượng riêng từ 1,8 g/cm3 đến
2,0 g/cm3 để làm dung dịch khoan;
- Chiều dài hiệp khoan quy định là nhỏ hơn hoặc bằng
0,5 m;
- Trọng lượng choòng (kể cả cần nặng) từ 1,0 T
đến 1,5 T;
- Kết thúc hiệp khoan, lấy cuội sỏi từ ống múc
ra, đấy chính là mẫu khoan. Làm sạch ống múc, tiếp tục hiệp khoan mới.
2) Chế độ khoan dộng trong tầng
cát bão hòa nước hoặc
cát khô không liên kết như sau:
- Tần số dộng từ 15 lần đến 20 lần trong 1 min;
- Chiều cao dộng từ 0,5 m đến 0,7 m;
- Trường hợp cho phép (theo quy định tại điều
5.6), sử dụng dung dịch sét có trọng lượng riêng từ 1,5 g/cm3
đến 1,8 g/cm3 để làm dung dịch khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trọng lượng choòng (kể cả cần nặng) từ
1,0 T đến 1,5 T;
- Kết thúc hiệp khoan, lấy cát từ ống
múc ra, đấy chính là mẫu khoan.
Làm sạch ống múc, tiếp tục hiệp khoan mới.
3) Trường hợp không cho phép sử dụng
dung dịch khác nước lã để khoan thì phải tiến hành chống ống trong quá trình
khoan dộng để giữ ổn
định thành vách hố khoan. Quy trình chống ống luôn phải tiến hành song song với
quá trình khoan dộng tạo lỗ, cụ
thể:
- Khoan dộng trong tầng cuội sỏi: Chân ống chống luôn
cách đáy lỗ khoan tối đa là 1,0 m để giữ cho vách lỗ khoan được ổn định. Sử dụng
phương pháp chống đuổi;
- Khoan dộng trong tầng cát: Chân ống chống
luôn tiến trước đáy lỗ khoan tối thiểu là 0,5 m. Quá trình khoan tạo lỗ và lấy
mẫu phải luôn tiến hành trong ống chống;
- Khi không thể đóng ống chống xuống tiếp được
nữa thì phải sử dụng ống chống có đường kính nhỏ hơn một cấp để tiếp tục chống.
6.3.3.3 Điều chỉnh
thông số kỹ thuật của chế độ khoan dộng
1) Khi khoan dộng có hiện
tượng “trồi” (cát, cuội, sỏi dâng lên trong hố khoan) cần áp dụng phối hợp các
biện pháp chống trồi sau đây:
- Tạo cột nước dư trong lỗ khoan. Cột nước dư
có chiều cao cao hơn mực nước dưới đất từ 2 m đến 5 m tùy theo áp lực trồi. Nếu
áp lực trồi lớn phải dùng cột nước dư cao và ngược lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng mũi khoan dộng có đường kính nhỏ
hơn đường kính trong của ống vách từ 20 mm đến 35 mm;
- Khi rút bộ dụng cụ khoan phải rút với tốc độ
chậm nhất của tời;
- Khi có yêu cầu chống trồi nghiêm ngặt thì
phải giảm chiều cao động xuống mức tối thiểu, trong khoảng từ 5 cm đến 15 cm,
nên dùng tời tay để rút bộ dụng cụ khoan với tốc độ chậm và có thể kết hợp dùng
dung dịch sét để chống trồi (trường hợp cho phép áp dụng theo điều 5.6).
2) Khi khoan dộng trong các
lớp đất rời nếu có yêu cầu thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn thì phải thực hiện chống
trồi nghiêm ngặt.
3) Trong quá trình khoan dộng, để thiết
bị khoan hoạt động bình thường, cần lưu ý các vấn đề sau đây:
+ Phải theo dõi sự làm việc bình thường
của các bộ phận thiết bị, nhất là các bộ phận chuyển động có liên quan
với tời;
+ Phải điều khiển tời êm thuận, tránh
làm cho cáp bị giật;
+ Phải luôn luôn giữ cho dây cáp cuốn
đều vào tang tời và không bị vặn xoắn.
+ Phải thường xuyên điều chỉnh dây cáp,
không để cáp bị chùng quá hay căng quá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4 Khoan
trong điều kiện đặc biệt hoặc yêu cầu đặc biệt
6.3.4.1 Khoan trong
điều kiện đặc biệt
a Khoan sử dụng
ống chống
1) Khoan sử dụng ống chống để gia cố
thành hố khoan thực hiện trong các trường hợp sau:
- Khoan vào các tầng đất đá bở rời, bị tan rã bởi
nước lã mà hố khoan lại không được sử dụng dung dịch để
khoan theo quy định tại điều 5.6;
- Khoan xoay không bơm rửa (khoan khô) kém hiệu
quả (khi hố khoan có chiều sâu lớn
hơn 20 m) hoặc đã khoan khô mà vẫn có hiện tượng sạt lở vách;
- Đất đá ở thành hố khoan bị tan rã khi sử dụng dung dịch
hoặc dung dịch không đủ khả năng bảo vệ thành hố khoan;
- Khi phải ngăn cách các lớp chứa nước để
nghiên cứu địa chất thủy văn, nghiên cứu tính nứt nẻ và tính thấm của các tầng
đất đá bằng các phương pháp thí nghiệm ngoài trời;
- Khi khoan vào các hang hốc karst hoặc khe nứt
lớn gây mất lượng dung dịch quá lớn ảnh hưởng nhiều đến giá thành khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tham khảo Bảng 8 để chọn chiều sâu đặt trong
đất của mỗi loại ống chống (điều kiện là ống chống còn tốt và có kích 30 T);
Bảng 8 - Lựa
chọn chiều sâu đặt ống chống
Loại / Đường
kính ống chống, mm
Đất dính cứng
hoặc dẻo cứng. Đất rời trạng thái chặt, sỏi, cuội (ứng với ma sát thành ống
là 40 N/m2)
Đất dính dẻo
chảy hoặc chảy. Đất rời, trạng thái xốp, bở, bão hòa nước (ứng với ma sát thành ống
20 N/m2)
Φ 146
< 16 m
< 30 m
Φ 127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 38 m
Φ 108
< 22 m
< 44 m
Φ 91
< 26 m
< 52 m
Φ 75
< 32 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các đoạn ống chống nằm tự do trong
môi trường lỏng (nước, đất yếu) hoặc khi để dẫn hướng có chiều dài vượt quá chiều
dài cho phép kê ở Bảng 8 thì cần có biện pháp chống cong để bảo đảm độ bền uốn bằng
cách: giảm chiều dài, tăng thêm liên kết hoặc đặt ống chống nằm tự do trong ống
chống có đường kính lớn hơn;
CHÚ THÍCH: Nếu khoan ở trong
khu vực có nước chảy hoặc có sóng
thì phải xét đến ảnh hưởng của lực ngang tác động đến đoạn ống tự do và có biện pháp xử
lý thích đáng.
- Dùng các loại ống chống có đầu nối
trong hoặc nối trực tiếp không có gờ ngoài để chống ống gia cố thành hố khoan. Các
ống chống có đầu nối ngoài chỉ sử dụng làm ống dẫn hướng (trong nước và trong
không khí) hoặc để hạ trong lớp đất xốp, mềm yếu và khi sử dụng loại ống này phải
tính toán đến khả năng nhổ sau này. Chiều dài tự do cho phép của ống chống được
quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Lựa
chọn chiều dài tự do của ống chống
Đường kính ống chống (mm)
Sơ đồ A
Sơ đồ B
Sơ đồ C
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 m
16 m
23 m
- Ở các sơ đồ bên chỉ
tính với trường hợp ống chống đủ chịu lực nén do tải trọng bản thân
(q).
- Các sơ đồ trong bảng ứng với các
trường hợp liên kết sau:
+ Sơ đồ A - Phần chân ống chống được
ngàm chặt trong
đất, đá cứng sâu trên 2 m và đầu trên của ống ở trạng thái tự do
không có liên kết giữ;
+ Sơ đồ B - Phần dưới của ống được đặt
trong các loại đất xốp mềm hoặc trong đất đá cứng nhưng không sâu tới 2 m. Đầu
trên của ống có liên kết chống chuyển dịch ngang;
+ Sơ đồ C - Phần dưới ống được ngàm
chặt như sơ đồ A. Đầu trên của ống có liên kết như sơ đồ
B.
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 m
26 m
127
15 m
21 m
29 m
146
18 m
23 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Hạ và nhổ ống chống
- Trước khi hạ ống chống phải chú ý những điều
sau:
+ Đo, kiểm tra độ sâu và đường kính hố
khoan;
+ Rửa sạch mùn khoan (nếu là khoan
đá);
+ Đối với những hố khoan sâu hơn 60 m
cần kiểm tra độ cong và xác định độ sâu chuyển đường kính hố khoan;
+ Chuẩn bị đủ số lượng ống chống cần
thiết. Kiểm tra quy cách ống chống: độ thẳng, đầu ren và đường kính;
+ Phần ren đầu ống chống phải được cọ
sạch bằng bàn chải sắt vá được
bôi trơn bằng mỡ;
+ Sắp xếp các loại ống rồi ghi thứ tự
các ống chống sẽ hạ xuống hố khoan. Khi hạ ống chống phải theo thứ tự
đã ghi và chú ý hạ các ống chống mới và dài trước, ống chống cũ và ngắn hạ sau.
- Trong quá trình hạ hay nhổ ống chống phải
chú ý các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phải bảo vệ đầu ren, không được dùng
vật rắn gõ vào đầu ren;
+ Khi nhổ hay hạ ống chống phải dùng
quang treo, cáp và tời. Cấm dùng dây thừng buộc trực tiếp vào ống chống để hạ
hoặc nhổ ống chống;
+ Phải căn cứ vào sức nâng của tời và
chiều cao tháp khoan mà định chiều dài cầu ống chống mỗi lần. Không được cẩu
quá sức nâng của tời;
+ Phải dùng kẹp gỗ xiết chặt bằng bu
lông để giữ ống chống ở trên miệng lỗ khoan.
- Trong trường hợp hạ ống chống khó khăn hoặc
không hạ được đến độ sâu đã khoan thì phải dùng biện
pháp xoay hoặc kết hợp xoay và chất tải lên ống chống. Nếu xoay ống chống bằng
kẹp gỗ phải xoay theo chiều kim đồng hồ và kết hợp vừa xoay vừa lắc để đề phòng
nhà ren;
- Khi hạ ống chống không được dùng tạ để đóng ống
chống xuống hố khoan;
- Khi hạ nhiều lớp ống chống, trường hợp xoay lớp
ống trong mà lớp ống ngoài cũng xoay thì có thể áp dụng một trong các biện pháp
xử lý sau đây:
+ Giữ chặt lớp ống ngoài và kéo lớp ống
trong lên một đoạn (có thể đóng ngược nhẹ). Sau đó tiếp tục hạ lớp ống trong bằng
cách xoay lắc;
+ Chất tải và xoay lắc lớp ống ngoài
cho di động một khoảng nhỏ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong hố khoan có nhiều tầng ống
chống thì khi nhổ ống chống phải nhổ tầng ống chống có đường kính nhỏ trước, đường
kính to sau;
- Tùy theo trọng lượng của cột ống chống, lực
ma sát dọc ống chống mà chọn dùng một trong các biện pháp sau đây để nhổ ống chống:
+ Phối hợp giữa lắc kẹp gỗ và dùng tời
kéo ống chống lên;
+ Lúc đầu dùng kích đến khi thấy nhẹ thì
dùng tời kéo ống chống lên;
+ Khi đã dùng các biện pháp trên mà vẫn
không nhổ được thì có thể dùng biện pháp đóng tạ ngược hoặc kết
hợp kích và đóng tạ ngược để nhổ ống chống.
CHÚ THÍCH: Khi khoan ở những nơi có
nước thủy triều lên xuống thì nên lợi dụng lúc nước thủy triều lên mà kích ống
chống. Trong trường hợp này phải thường xuyên theo dõi độ chìm của phao
khoan, nếu độ chìm của
phao khoan vượt quá mớn nước an toàn thì phải tháo kẹp ngang,
b Khoan sử dụng
dung dịch
1) Khoan sử dụng dung dịch để gia cố
thành hố khoan thực hiện trong các trường hợp sau:
- Khoan vào các tầng đất đá bở rời, bị tan rã bởi nước lã và hố
khoan được phép sử dụng dung dịch để khoan (theo quy định tại điều 5.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Quá trình khoan sử dụng dung dịch cần
lưu ý các vấn đề sau:
- Trong điều kiện thông thường, yêu cầu đối với
dung dịch rửa hố khoan theo quy định tại điều 5.6 và cần có sự lựa chọn, điều
chỉnh thích hợp với từng loại địa tầng, cụ thể:
+ Khi khoan vào tầng đá dễ bị sập lở
thành hố khoan, nên dùng dung dịch có tỷ trọng cao;
+ Khi khoan vào tầng đá nứt nẻ nhiều
hoặc nhiều lỗ hổng nên dùng dung dịch có độ nhớt cao;
+ Khi thành hố khoan bị sập lở nhiều, bị mất dung dịch nghiêm trọng, cần nghiên
cứu để lựa chọn loại và chỉ
tiêu kỹ thuật của dung dịch cho thích hợp;
- Dung dịch từ hố khoan cần cho chảy qua máng lắng
có độ dốc khoảng 1% và dài từ 10 m đến 15 m, rãnh có tiết diện (15 x 20) cm và cứ
mỗi khoảng từ 1 m đến 2 m phải đặt một tấm ngăn có chiều cao thấp hơn mép rãnh
vài cm. Khi khoan sử dụng dung dịch không thường xuyên nên dùng máng lắng chế tạo
sẵn có đường chảy gãy khúc;
- Phải thường xuyên kiểm tra các thông số về độ nhớt
quy ước và hàm lượng vật chất không tan của dung dịch;
- Khống chế lưu lượng dung dịch và áp lực bơm
theo chế độ khoan lựa chọn;
- Khi khoan vào tầng đất rời và tầng đá nứt nẻ
mạnh, dễ bị sập lở thành hố
khoan phải tổ chức khoan liên tục 3 ca;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Hạ đầu mũi khoan cách đáy hố 1 m thì
dừng lại;
+ Bơm nước rửa cho nước trào ra miệng
lỗ khoan;
+ Cho trục khoan quay với tốc độ số 1
(chậm nhất);
+ Hạ bộ dụng cụ khoan từ trên xuống
đáy lỗ khoan với tốc độ chậm;
+ Khi đã đạt độ sâu của hiệp trước thì
tăng dần áp lực dọc trục khoan và tiếp tục khoan theo chế độ khoan thích hợp với
địa tầng ở đáy hố.
6.3.4.2 Khoan theo
yêu cầu đặc biệt (Khoan xiên, khoan ngang)
Khoan xiên và khoan ngang là công tác
khoan có trục hố khoan hợp với phương thẳng đứng một góc (α) từ lớn hơn 5°
(khoan xiên) đến 90° (khoan ngang) với một hướng xác định, được quy định cụ thể
trong phương án kỹ thuật khảo sát hoặc hồ sơ thiết kế xử lý được phê duyệt và
có đặc điểm sau:
- Công tác khoan xiên, khoan ngang thường có hướng
vuông góc hoặc xiên chéo cắt qua nhiều hệ thống mặt lớp và mặt khe nứt nhất nhằm
nghiên cứu hoặc xử lý (bằng khoan phụt, bằng lắp đặt neo, v.v...) các nứt nẻ và
khuyết tật của đá gốc;
- Công tác khoan xiên và khoan ngang tùy theo
yêu cầu có thể chọn một trong các phương pháp khoan nêu trong điều 6.3 (trong
trường hợp lấy mẫu nõn) hoặc phụ lục F (trong trường hợp không lấy mẫu nõn) để
thực hiện cho phù hợp và cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Công tác làm nền khoan, lắp đặt
phương tiện nổi, lắp đặt bộ máy khoan phải theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc
phải có tính toán và thiết kế riêng (có tính toán đến góc nghiêng tạo bởi trục
hố khoan với phương thẳng đứng) để đảm bảo an toàn ổn định trong quá trình
khoan;
+ Các thông số kỹ thuật trong quá
trình khoan xiên và khoan ngang như: tải trọng chiều trục, tần số quay, lượng
nước rửa, v.v... thực hiện theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc khi tính toán
theo các công thức từ (3) đến (8) và sử dụng các bảng từ bảng 2 đến bảng 7 phải
nhân thêm với hệ số cosα (với α là góc tạo bởi trục hố khoan với phương thẳng đứng);
+ Khoan xiên và khoan ngang nên sử dụng
phương pháp khoan 2 hoặc 3 nòng với hiệp khoan tối đa có thể thực hiện được mà
vẫn đảm bảo đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật; nhằm hạn chế phải nâng hạ bộ dụng cụ
khoan;
+ Đường kính khoan nên lựa chọn đường
kính nhỏ, đáp ứng tối thiểu về kích thước mẫu nõn, kích thước cho các thiết bị
thí nghiệm, phục vụ nghiên cứu hoặc xử lý các nứt nẻ và khuyết tật của đá gốc;
+ Khoan xiên và ngang phải được thực
hiện bởi các thợ khoan có tay nghề cao và nhiều năm kinh nghiệm. Trong quá
trình khoan phải đặc biệt lưu ý đến an toàn lao động và hạn chế tối đa sự cố.
6.3.4.3 Khoan phục vụ
điều tra sự cố
Khoan phục vụ điều tra sự cố thường có
yêu cầu kỹ thuật riêng, để đáp ứng một hay nhiều nhiệm vụ đề ra trong quá trình
khoan, nhằm xác định nguyên nhân xảy ra sự cố và có một số đặc điểm sau:
- Quá trình khoan đòi hỏi rất cao
về mẫu nõn (tỷ lệ thu hồi nõn trên 90%, thậm chí là 100%) yêu cầu cao về chỉ số
chất lượng mẫu nõn đá (RQD phải trên 90%) do đó phương pháp khoan sử dụng nên
là phương pháp khoan xoay 2 hoặc 3 nòng với hiệp khoan phải nhỏ hơn 0,5 m;
- Đường kính mũi khoan phải được quy định cụ thể
trong phương án kỹ thuật khảo sát nhằm đảm bảo lấy được mẫu thí nghiệm trong
phòng với kích thước yêu cầu để hạn chế sai số trong quá trình thí nghiệm. Trường
hợp không có quy định cụ thể thì đường kính mũi khoan không nhỏ hơn 110 mm (khi
khoan trong đất và bê tông) và không nhỏ hơn 95 mm (khi khoan trong đá);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.5 Đề
phòng và cứu chữa sự cố trong quá trình khoan
6.3.5.1 Các dạng sự cố
thường gặp
1) Sự cố kẹt do mùn khoan: Thường xảy
ra khi hố khoan không sạch (có quá nhiều mùn khoan trong hố khoan), máy bơm nước
rửa hoạt động không tốt, hố khoan không được rửa sạch trước khi ngừng bơm để
kéo bộ dụng cụ khoan lên, hoặc ngừng bơm để chèn bẻ mẫu;
2) Sự cố kẹt do hố khoan bị sập lở:
Thường xảy ra khi khoan qua địa tầng có độ ổn định thấp hoặc khi hố khoan gặp tầng
đá phong hóa mạnh mà không chống ống vách kịp thời hoặc sử dụng nước rửa không
thích hợp;
3) Sự cố kẹt do cần khoan bị gẫy, do
các ren nối cần (za mốc - rod coupling) bị tự tháo: Thường là do cần khoan mòn
quá độ mòn cho phép, hoặc khoan với tải trọng chiều trục quá lớn, hoặc là do
ren nối quá mòn, chất lượng ren nối không đảm bảo hoặc do khi nối cần vặn không
chặt;
4) Sự cố kẹt do mũi khoan bị
"cháy" bó chặt vào hố khoan: Thường xảy ra khi khoan trong địa tầng đá cứng,
sử dụng lượng nước rửa quá nhỏ, hoặc
khi khoan mất tuần hoàn nước rửa mà kíp khoan không phát hiện kịp thời;
5) Sự cố kẹt do ống khoan bị đứt ren nối,
hoặc ống chống bị rơi trong quá trình làm việc. Nguyên nhân của dạng sự cố này
như sau:
- Ống ren quá mòn làm cho phần ren nối yếu,
không đủ độ bền làm việc, nên phần ren nối bị xoắn đứt;
- Ống chống rơi do kẹp chèn (khơ mút) giữ ống
kẹp không đủ chặt hoặc ống
chống bị đứt do chân bộ ống không được đặt vào địa tầng vững chắc, hoặc do nối ống
chống (nhíp pen - core tube coupling) không chặt nên ống bị tự tháo trong quá
trình khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phải luôn giữ cho hố khoan sạch,
trường hợp hố khoan sâu, máy bơm nước rửa yếu thì phải dùng ống đựng mùn khoan
lắp vào đầu ống khoan. Trước khi chèn bẻ mẫu phải bơm rửa sạch lỗ khoan với lượng
nước rửa lớn, thời gian bơm từ 20 min đến 30 min, tùy thuộc vào tình hình thực
tế của hố khoan. Khi hố khoan có quá nhiều mùn khoan thì phải định kỳ bơm rửa
làm sạch, sau đó mới tiếp tục khoan.
2) Phải luôn kiểm tra độ mòn, chất lượng
ren nối của cần khoan, đầu nối, ống khoan. Loại bỏ kịp thời cần khoan, ống khoan,
đầu nối mòn quá độ mòn cho phép; loại bỏ các cần khoan, ống khoan có chất lượng
ren nối không đảm bảo.
3) Đường kính cần khoan phải phù hợp với
đường kính mũi khoan để đảm bảo độ ổn định và vững chắc của bộ cần trong khi
khoan theo Bảng 10.
Bảng 10 - Đường
kính của cần khoan và đường kính mũi khoan
Đường kính
mũi khoan, mm
Đường kính
của cần khoan khi khoan bằng mũi khoan hợp kim, mm
Đường kính
của cần khoan khi khoan bằng mũi khoan kim cương, mm
Nối ống
(nhíp pen - core tube coupling)
Nối cần (za
mốc - rod
coupling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối cần (za
mốc - rod coupling)
76
42,0
50,0
50,0
63,5
50,0
93
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,0
63,5
63,5
50,0
63,5
112
50,0
63,5
50,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63,5
50,0
63,5
4) Phải cho bộ dụng cụ khoan tiếp cận
đáy hố khoan theo trình tự sau: Khi mũi khoan cách đáy hố khoan từ 5 m đến 7 m,
tốc độ thả giảm, khi mũi khoan cách đáy từ 0,5 m đến 1,0 m thì ngừng thả, kẹp
chặt đầu máy với cần khoan, cho máy bơm làm việc, cho đầu máy quay với tốc độ
chậm, hạ từ từ bộ dụng cụ khoan đến đáy;
5) Trong quá trình thả bộ dụng cụ
khoan vào lỗ khoan, nếu gặp vướng mắc giữa chừng thì phải vừa quay nhẹ bằng
khóa cần vừa thả, nếu không được thì phải khoan với chế độ nhẹ để đuổi xuống.
Tuyệt đối không được "dã" mạnh bộ dụng cụ để ép xuống. Phải giảm bớt
tốc độ kéo thả, khi bộ ống khoan đến gần chỗ hay vướng mắc. Khi kéo bộ dụng cụ
lên thì không được kéo cố, hoặc kích bằng đầu máy thủy lực quá mức vì dễ làm
cho bộ dụng cụ kẹt nặng hơn;
6) Khi đang khoan, nếu hệ thống bơm rửa
bị hư hỏng đột ngột, phải lập tức kéo bộ dụng cụ lên cách đáy tối thiểu 3 m rồi
mới tiến hành sửa chữa. Nếu trong hố khoan có những đoạn vách đã sập lở thì phải kéo
bộ dụng cụ vượt lên trên các đoạn này. Trường hợp dự kiến quá trình sửa chữa
kéo dài từ 2 giờ đến 3 giờ trở lên thì phải kéo hết toàn bộ bộ dụng cụ lên;
7) Khi bộ dụng cụ khoan đã kéo hết ra
khỏi lỗ khoan, miệng hố khoan phải được đậy kín ngay lại, để tránh các vật lạ
có thể rơi vào lỗ khoan;
8) Mỗi một máy khoan hoạt động độc lập
phải được trang bị một bộ dụng cụ cứu kẹt thông dụng gồm có (mỗi loại 1
cái): tarô, móc cứu cần, móc cứu ống; ren và đường kính của dụng cụ cứu kẹt phải
phù hợp với ren và đường kính cần, ống đang sử dụng, 1 quả tạ 50 kG. Các dụng cụ
này phải luôn luôn đi theo máy khoan để sử dụng kịp thời khi cần thiết.
6.3.5.3 Những biện
pháp cơ bản cứu chữa sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Việc cứu chữa sự cố phải kịp thời, khẩn
trương. Trước khi tiến hành cứu chữa, phải có quy trình cứu chữa và phải được
phổ biến đến mọi thành viên trong kíp khoan hoặc tổ khoan để nắm vững và
tuân thủ quy trình này;
- Khi xảy ra sự cố, người kíp trưởng phải lập tức
nắm lại các số liệu về hố khoan: vị trí xảy ra sự cố, kết cấu bộ dụng cụ khoan,
tình trạng của hố khoan, nguyên nhân xảy ra sự cố. Tất cả các số liệu này phải
được ghi chép đầy đủ, trung thực, chính xác để lập quy trình và sử dụng trong
suốt quá trình cứu chữa;
- Lập nhật ký cứu chữa, ghi chép đầy đủ các giải
pháp đã thực hiện, quy cách, kích thước những dụng cụ cứu chữa đã sử dụng, diễn
biến của quá trình cứu chữa, nguyên nhân của những lần không thành công, để rút
kinh nghiệm hoàn thiện quy trình về đề phòng và cứu chữa sự cố sau này.
2) Biện pháp cứu chữa sự cố theo các
nguyên nhân cụ thể:
a) Sự cố kẹt do mùn khoan:
- Trước tiên phải tìm cách duy trì, phục hồi sự
lưu thông của nước rửa. Cho máy bơm làm việc với lưu lượng lớn nhất có thể được. Đồng
thời dạo, giật nhẹ bộ dụng cụ khoan lên xuống nhiều lần để bộ ống vượt qua được chỗ
vướng kẹt. Các thao tác này phải làm kiên trì, liên tục có thể kéo dài từ 1 giờ
đến 2 giờ;
- Trường hợp không thể phục hồi sự lưu thông nước
rửa, phải dùng một bộ cần rửa thả vào hố khoan để thông rửa đến đầu búp sen (pê
rê khốt) rồi kéo bộ ống khoan lên, trước khi kéo thường phải "nháy"
ly hợp để quay bộ ống khoan. Khi biện pháp này không thành công, thì bắt buộc
phải tháo hết toàn bộ cần để khoan rửa đầu búp sen, sau đó nối lại cần để kéo bộ
ống lên, trước khi kéo cũng phải "nháy" ly hợp để quay giật bộ ống
khoan. Nếu chiều sâu lỗ khoan nhỏ hơn 20 m có thể dùng một bộ ống dài chụp ra
ngoài cần để bơm rửa (biện pháp này tránh được việc phải tháo cần trái là công việc
tương đối khó khăn, nguy hiểm, khi bộ dụng cụ không có nối cần (za
mốc - rod coupling)) an toàn) và phải cần thêm bộ ống rửa (không phải lúc nào
cũng sẵn có) thả đến tận đầu búp sen. Sau khi đã rửa sạch phần mùn khoan, hoặc
đất đá sập lở phủ trên đầu búp sen thì kéo bộ ống rửa lên, tiếp theo quay nhẹ
kéo bộ dụng cụ khoan và toàn bộ cần ống khoan lên;
- Trường hợp xấu nhất, không thể giải phóng được
bộ ống khoan bằng các biện pháp trên thì phải tiến hành khoan chụp để giải
phóng bộ ống khoan. Quy trình khoan chụp gồm: tháo hết bộ cần khoan - Dùng một ống
khoan có đường kính lớn hơn đường kính bộ ống bị kẹt 1 cấp đường kính, chiều
dài lớn hơn chiều dài bộ ống bị kẹt 0,5 m; Khoan doa cho đến đầu búp sen - Thận
trọng khoan chụp qua bộ ống bị kẹt - Chèn chặt 2 bộ ống khoan với nhau - Kéo cả
2 bộ ống lên.
b) Sự cố kẹt do vách lỗ khoan bị sập lở, đá nhô:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu vách lỗ khoan bị sập lở nặng (không
lưu thông được nước rửa): Biện pháp đầu tiên vẫn là phải cố gắng phục hồi
lưu thông nước rửa, sau đó kết hợp khoan ngược (cũng có thể đập tạ nếu xét thấy biện
pháp này có hiệu quả) để kéo dần bộ dụng cụ lên;
- Nếu vách lỗ khoan bị sập lở rất nặng: Phải
tháo cần khoan, sau đó dùng biện
pháp khoan chụp như cứu kẹt mùn khoan.
c) Sự cố kẹt do cần khoan bị gẫy, các
ren nối bị tự tháo:
- Khi phát hiện thấy dấu hiệu cần khoan bị gẫy,
hoặc các ren nối bị tự tháo (tiếng máy nhẹ, tiến độ khoan xuống nhanh đột ngột,
áp suất máy bơm thay đổi khác thường, v.v...), kíp trưởng khoan phải thực hiện
các việc sau:
+ Lập tức đóng chặt van tiến
độ để treo đầu máy tại chỗ;
+ Nhanh chóng đo thật chính xác cần
thừa;
+ Kéo bộ phận cần khoan ở phía trên chỗ
gãy lên;
+ Xem xét đầu dưới của cần cuối cùng để
biết là cần bị gẫy hay tự tháo;
+ Xác định chính xác chiều sâu chỗ bị
gãy hay tự tháo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu cần khoan bị tự tháo, cần xem xét kỹ ren
nối ở chỗ nào tự tháo, nếu chất lượng ren còn tốt thì thả bộ cần xuống nối lại.
Nếu ren nối đã bị phá hủy thì dùng ta rô hoặc móc để cứu.
CHÚ THÍCH: Việc thả dụng cụ cứu kẹt hoặc
cần khoan vào được đúng chỗ thường không dễ dàng, nên phải kiên trì và nhất là phải xác định
được thật chính xác vị trí của chỗ bị gẫy hoặc bị tự tháo.
d) Sự cố kẹt do mũi khoan bị
"cháy" bó chặt vào lỗ khoan: khi gặp sự cố này, có hai cách xử lý hiệu
quả đó là đập tạ khi chiều sâu chỗ bị kẹt không lớn (< 50 m), hoặc phối hợp
đập tạ và kích kéo dần bộ dụng cụ khoan lên khi chiều sâu chỗ bị kẹt lớn
(> 50 m).
e) Sự cố kẹt do ống khoan bị đứt ren nối,
hoặc do ống chống bị rơi trong quá trình chống ống: Để cứu kẹt có hai biện pháp
thường dùng là:
- Dùng ta rô để cứu;
- Dùng "ống bẹp" để cứu với quy trình
như sau:
+ Lấy một ống khoan có đường kính nhỏ hơn đường
kính ống bị kẹt một cấp đường kính, dùng hệ thống thủy lực đầu máy khoan ép (hoặc
lấy búa đập) cho ống bị méo thành hình ô van tại hai tiết diện cách nhau từ 0,5
m đến 1,0 m; phải tính toán sao cho 2 tiết diện bị biến dạng này có kích thước ở chỗ lớn nhất
lớn hơn đường kính trong của ống bị kẹt khoảng từ 0,5 cm đến 1,0 cm và đều nằm
trong ống bị kẹt;
+ Dùng cần khoan thả ống bẹp vào trong
ống bị kẹt, dùng hệ thống thủy lực (hoặc tạ đóng nhẹ) ép cho cả 2 tiết diện
phình to của ống bẹp được ép chặt vào ống bị kẹt;
+ Từ từ, nhẹ nhàng kéo cả 2 ống lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Quy trình lấy mẫu nõn khoan
1) Xác định chiều sâu kết thúc hiệp
khoan phù hợp với yêu cầu trong phương án kỹ thuật khảo sát hoặc phù hợp với từng phương
pháp khoan và địa tầng;
2) Đối với địa tầng là đất, để tiến hành lấy
mẫu nõn, cần tiến hành dừng bơm, khoan cắt bằng cách cho quay bộ dụng cụ khoan
tại chỗ với tốc độ thấp trong khoảng từ 1 phút đến 2 phút, sau đó nâng bộ dụng
khoan lên khỏi hố khoan;
3) Đối với địa tầng là cát sỏi, đất yếu
để tiến hành lấy mẫu nõn, cần tiến hành dừng khoan đột ngột và nâng bộ dụng cụ
khoan lên khỏi hố khoan;
4) Đối với địa tầng là đá thực hiện
theo các bước sau:
- Dừng khoan, nâng bộ dụng cụ khoan lên khỏi
đáy hố khoan một đoạn bằng 0,1 m;
- Bơm rửa sạch mùn khoan trong hố khoan (sử dụng
lưu lượng bơm rửa lớn hơn khi khoan, thời gian bơm rửa từ 10 phút đến 45 phút
tùy thuộc độ sâu và độ bẩn của hố khoan (10 phút nếu ít bẩn và chiều sâu hố
khoan nhỏ hơn 30 m; 45 phút nếu bẩn nhiều và chiều sâu hố khoan lớn hơn 50 m));
- Chèn chặt nõn đá ở đáy mũi
khoan bằng vòng chèn (khi khoan 2 nòng) hoặc dùng hạt chèn (khi khoan 1 nòng),
quay và dừng đột ngột bộ khoan để bẻ nõn đá;
- Kéo bộ dụng cụ lên, lấy nõn đá ra khỏi ống mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2 Quy định xếp
mẫu nõn khoan vào hòm nõn
1) Nõn khoan xếp vào hòm nõn theo chiều
từ trái sang phải, từ trên xuống dưới (nhìn ngang hòm nõn), có vách ngăn phân
ranh giới nõn đá giữa các hiệp khoan; ghi số thứ tự từng thỏi nõn, số thứ tự và
độ sâu từng hiệp khoan và ghi hòm nõn ngay để tránh nhầm lẫn;
2) Đo lại độ sâu thực tế đáy hố khoan
sau khi đã lấy nõn, rồi mới được khoan hiệp tiếp theo, ghi số đo vào sổ khoan để
tính chiều sâu lấy nõn (Độ sâu thực tế sau khi lấy nõn giảm ∆Li so với chiều
sâu kết thúc hiệp khoan do bẻ nõn chưa hết hoặc do thỏi nõn đáy hiệp khoan thứ
i bị tụt trong quá trình kéo ống mẫu lên);
3) Quy cách hòm nõn, ghi chép chụp ảnh
và bảo quản nõn
khoan phải thực hiện theo quy định của TCVN 9140.
6.4.3 Cách tính tỷ
lệ lấy mẫu nõn
khoan và chỉ số chất lượng mẫu nõn đá (RQD) từng hiệp khoan
1) Tỷ lệ lấy mẫu nõn khoan (N) tính theo công thức
(9) là tỷ lệ tính bằng phần trăm (%) giữa chiều dài mẫu nõn khoan lấy lên được
sau khi đã xếp đúng theo cấu trúc tự nhiên của nó (La, tính bằng
centimét) so với chiều dài hiệp khoan đã lấy nõn (Lb, tính bằng
centimét);
N = (La / Lb).100%
(9)
La = Li
+ ∆Li
- 1 - ∆Li
(10)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
La là chiều dài mẫu nõn
khoan, tính bằng cm;
Lb là chiều dài hiệp khoan
đã lấy nõn, tính bằng cm;
Li là chiều dài hiệp khoan thứ i, tính bằng cm;
∆Li - 1 là chiều dài
nõn đá sót lại của hiệp khoan trước (do tụt xuống khi nâng ống mẫu, hoặc do hiệp khoan
trước kẹp bẻ nõn không hết), tính bằng cm;
∆Li là chiều dài nõn đá
sót lại của hiệp khoan đang tính, bằng hiệu số chiều sâu đo khi kết thúc hiệp
khoan với chiều sâu thực tế đáy hố khoan sau khi đã lấy nõn, tính bằng cm;
2) Chỉ số chất lượng mẫu nõn đá - Rock
quality designation (viết tắt là RQD) tính bằng thương số giữa tổng chiều dài
các thỏi nõn đá dài ≥ 10 cm (Lc, tính bằng cm) của hiệp khoan so với
chiều dài hiệp khoan đã lấy nõn (Lb, tính bằng cm) nhân với 100%
theo công thức (11).
RQD = (Lc
/ Lb).100% (11)
6.5 Kết thúc
hố khoan
6.5.1 Điều kiện kết
thúc hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Chiều sâu hố khoan đã đạt độ sâu
theo yêu cầu trong phương án kỹ thuật khảo sát;
2) Đã hoàn thành các yêu cầu về mẫu
nõn khoan và lấy các loại mẫu thí nghiệm trong phòng;
3) Hoàn thành các thí nghiệm trong hố
khoan;
4) Hoàn thành công tác kết cấu hố
khoan quan trắc trong trường hợp hố khoan có yêu cầu kết cấu.
6.5.2 Nội dung công
tác kết thúc hố khoan
1) Lập biên bản nghiệm thu khối lượng
hố khoan hoặc tổng hợp khối lượng của các hố khoan. Nội dung biên bản
là xác nhận toàn bộ sản phẩm trực tiếp và sản phẩm kèm theo của hố khoan theo quy định tại điều
3.5 (trừ phần tính toán kết quả thí nghiệm). Thành phần ký biên bản gồm Tư vấn
giám sát hoặc giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư và kỹ sư địa chất của nhà thầu
khảo sát;
2) Lấp hố khoan hoặc xử lý miệng hố để
lắp đặt thiết
bị
quan trắc lâu dài;
3) Lập mốc đánh dấu;
4) Tháo dỡ, vận chuyển thiết bị, dụng
cụ ra khỏi điểm khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Yêu cầu lấp hố khoan: sau khi kết
thúc hố khoan đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại điều 6.5.1, những hố khoan
không có nhiệm vụ quan trắc lâu dài đều phải lấp để bảo vệ môi trường, bảo vệ
tài nguyên, bảo vệ an toàn cho người và công trình;
2) Hai mức tiêu chuẩn lấp hố khoan là
lấp tiêu chuẩn và lấp an toàn, thực hiện theo quy định sau:
- Bắt buộc lấp tiêu chuẩn các hố khoan liên
quan đến ổn định của công trình, các hố khoan nằm trong phạm vi bảo vệ của công
trình thủy công đã xây dựng, các hố khoan liên quan đến hệ thống đê điều;
- Các hố khoan thăm dò vật liệu xây dựng, các hố
khoan khảo sát công trình mới (không
liên quan đến ổn định công trình), các hố khoan nằm ngoài phạm vi bảo vệ của
công trình đã có, được lấp an toàn để đảm bảo an toàn cho người và súc vật đi lại
trong khu vực;
- Yêu cầu lấp hố khoan theo tiêu chuẩn nào phải
theo quy định cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát.
3) Vật liệu lấp hố khoan được
quy định như sau:
- Lấp bằng vữa xi măng / cát tỷ lệ 1/1 trong đoạn
vách hố khoan là đá hoặc bê
tông. Lấp bằng đất loại sét dẻo (từ dẻo mềm đến dẻo cứng) trong đoạn vách hố
khoan là đất, cát sỏi. Thể tích vật liệu
lấp hố ≥ 1,2 thể tích hố khoan;
CHÚ THÍCH: Những trường hợp đặc biệt
(thân đập, thân đê) tỷ số đó có thể
từ 1,5 đến 1,8. Trong trường hợp hố khoan xuyên qua lớp bùn, tỷ lệ này có thể lớn
hơn.
- Lấp hố an toàn bằng đất tự nhiên tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các hố khoan trên cạn tháo toàn bộ ống
chống vách hố khoan trước khi lấp hố; đối với hố khoan dưới nước tiến hành nâng
từng đoạn ống chống (3 m trong vách hố khoan là đá và 1 m trong vách hố khoan
là đất, cát sỏi), nâng ống chống đến đâu tiến hành lấp hố đến đấy;
- Đối với đoạn vách hố khoan là cát sỏi thì
đoạn vách hố khoan này sẽ tự lấp hố bằng cách lắc và rút ống chống lên;
- Lấp hố bằng vữa xi măng/ cát: lấp và đầm dần
từ đáy lên miệng hố khoan theo cách sau:
+ Trộn đều xi măng + cát + nước thành
vữa đặc;
+ Nếu lỗ khoan có nước ngầm thì phải
dùng ống dẫn vữa xuống đáy hố, từ từ rút ống dẫn vữa với mức độ vữa còn trong
đoạn đáy ống dẫn; đạt từng 3 m hố khoan thì dùng cần khoan đầm chặt, sau đó lấp
và đầm tiếp các đoạn trên, cho đến miệng hố khoan;
+ Nếu lỗ khoan không có nước ngầm thì
vữa xi măng/ cát vo thành viên tròn có đường kính từ (4 đến 5) cm, thả dần từng
viên qua miệng hố khoan. Khi chiều cao cột vật liệu trong hố khoan đã đạt đến 3
m thì ngừng thả vừa, dùng cần khoan đầm chặt, sau đó kéo cần khoan lên, tiếp tục
thả vật liệu như chu kỳ trước, cho đến khi vật liệu lấp đầy và chặt đến miệng hố
khoan.
- Lấp hố bằng đất loại sét dẻo vo thành viên
tròn có đường kính từ (4 đến 5) cm, thả dần từng viên qua miệng hố khoan. Khi
chiều cao cột vật liệu trong hố khoan đã đạt đến 1 m thì ngừng thả, dùng cần
khoan đầm chặt, sau đó kéo cần khoan lên, tiếp tục thả vật liệu như chu kỳ trước,
cho đến khi vật liệu lấp đầy và chặt đến miệng hố khoan;
- Lấp hố an toàn bằng vật liệu tại chỗ: Lấp vật
liệu dần đến đầy miệng hố, đoạn 1 mét trên cùng được đầm chặt để không lún sụt.
5) Các hố khoan có nhiệm vụ để lại lắp
đặt thiết bị quan trắc lâu dài thì sau khi khoan xong phải phải để lại ống chống
vách hố, đoạn ống nhô cao trên mặt đất tự nhiên tối thiểu 0,5 m, làm nắp miệng ống
có khóa bảo vệ, chờ lắp đặt thiết bị quan trắc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Sau khi kết thúc nhiệm vụ quan trắc
lâu dài theo thiết kế thì phải tháo thiết bị quan trắc, rút ống chống vách, lấp
hố theo các quy định nêu trên.
6.5.4 Lập mốc đánh
dấu hố khoan
1) Mốc đánh dấu hố khoan trên cạn: Mỗi
hố khoan sau khi kết thúc thi công phải được đánh dấu bằng một mốc bê tông dài
60 cm tiết diện (10 x 10) cm; giữa có lõi thép 010 mm đầu trên mài nhẵn và lộ
trên mặt cọc mốc từ 0,5 mm đến 1,0 mm. Các hố để quan trắc lâu dài thì ống chống
là mốc đánh dấu:
- Cọc mốc bê tông chôn sâu 50 cm ở chính giữa hố
khoan, phần còn lại nhô cao trên miệng hố khoan 10 cm, xung quanh là bệ bê tông
bảo vệ;
- Kích thước bệ bê tông: Bề mặt (40 x 40) cm, sâu
20 cm, đổ bê tông cao hơn mặt đất tự nhiên 5 cm (đầu cọc mốc cao hơn mặt bệ 5
cm);
- Xung quanh ống chống vách hố quan trắc lâu
dài cũng phải làm bệ bê tông như trên;
- Nội dung phải khắc trên mặt bệ bê tông là:
+ Số hiệu hố khoan;
+ Chiều sâu đã khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Ngày kết thúc;
+ Đơn vị thực hiện.
- Chụp ảnh mốc đánh dấu hố khoan để làm tài liệu
lưu trữ.
2) Mốc đánh dấu hố khoan dưới nước:
Vị trí mỗi hố khoan dưới nước phải có tối thiểu
3 mốc bê tông đánh dấu ở trên bờ. Nếu hố khoan dưới nước nằm trên đường thẳng
giữa hai mốc trên bờ thì có thể giảm bớt mốc bê tông đánh dấu ở trên cạn.
Các mốc này cần có cao tọa độ với yêu cầu độ chính xác nhỏ hơn đến bằng
10 cm, có số liệu đo góc phương vị và khoảng cách tới vị trí hố khoan dưới nước
để đảm bảo tìm lại đúng miệng hố khoan dưới nước khi cần thiết. Điều này là bắt buộc đối
với hố khoan liên quan đến hệ thống đê điều, cụ thể:
- Trong một khu vực có nhiều (2 trở lên) hố
khoan dưới nước, thì phải lập hệ thống mốc ở trên bờ để đánh dấu. Số lượng mốc
bê tông trong hệ thống này nhiều ít phụ thuộc vào số lượng hố khoan dưới
nước và địa hình địa vật trên bờ;
- Vị trí mốc đánh dấu ở trên bờ phải
xây dựng ở chỗ địa hình
địa vật ổn định, dễ tìm, dễ nhìn thấy
các mốc khác. Quy cách cọc mốc và bệ bê tông từng mốc trong hệ thống ở trên bờ
thực hiện theo quy định như đối với mốc đánh dấu hố khoan trên cạn.
6.5.5 Tháo dỡ thiết
bị, dụng cụ ra khỏi địa điểm khoan
1) Toàn bộ các thiết bị khoan và tháp
khoan phải được tháo dỡ theo đúng quy định hướng dẫn của nhà sản xuất. Về trình tự:
phải tháo dỡ thiết bị khoan trước, sau đó mới tháo dỡ tháp khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Theo
dõi, đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố khoan
6.6.1 Nguyên
tắc chung
1) Tất cả mọi diễn biến trong
quá trình thi công hố khoan đều phải
ghi ngay, đầy đủ, rõ ràng vào nhật ký khoan; mọi sự thay đổi, sự cố xảy ra (nếu
có) đều phải được lập biên bản hoặc viết vào trong nhật ký thi công;
2) Tất cả các số liệu đo đều phải được
ghi chính xác làm cơ sở
cho việc hoàn chỉnh tài liệu gốc của hố khoan;
3) Các ghi chép, các loại biên bản được
đánh máy vi tính hoặc được ghi bằng bút chì, bút mực;
4) Các bảng ghi ở hiện trường
khoan được đánh máy vi tính hoặc ghi bằng phấn hoặc ghi bằng bút dạ màu;
5) Nõn khoan, hòm nõn nên ghi bằng sơn
hoặc bút dạ màu đỏ.
6.6.2 Nội
dung chính phải theo dõi, đo đạc, ghi chép
6.6.2.1 Theo dõi, đo đạc, ghi chép
trong quá trình khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến trình khoan lấy nõn phải ghi theo
hiệp khoan, cụ thể:
+ Thời điểm thực hiện (ngày; giờ);
+ Khoan mở lỗ: phải đo và ghi
đường kính và chiều sâu mở lỗ;
+ Nâng bộ khoan, lấy nõn: phải xếp nõn
khoan theo quy định rồi đo và ghi chiều dài thực tế của nõn khoan, tỷ lệ lấy
nõn, chỉ số RQD của hiệp khoan (nếu có);
+ Hạ ống định hướng, ống chống vách phải
đo và ghi đường kính, độ
dài ống, chiều sâu đáy ống;
+ Hạ bộ khoan: sau khi hạ bộ khoan xuống
đáy hố, phải đo và ghi độ sâu thực tế mũi khoan, xác định chiều dài phần nõn
khoan của hiệp khoan trước còn sót lại hoặc do nguyên nhân khác (sập vách hố)
đã lấp một phần đáy hố khoan;
+ Khoan tiếp: phải đo và ghi độ sâu
khoan từ đâu đến đâu;
- Trong quá trình khoan nếu phải dừng giữa chừng
vì sự cố hố khoan thì ghi "sự cố... chi tiết xem biên bản số...", nếu
dừng để đo mực nước
thì ghi "đo mực nước" và giá trị đo; nếu dừng để lấy mẫu thì ghi
"lấy mẫu" và tên mẫu, độ sâu lấy mẫu; nếu dừng để thí nghiệm ép nước
thì ghi "TNEN đoạn số..." ghi chiều sâu đoạn thí nghiệm từ... m đến ...
m; nếu đang khoan có hiện tượng mất nước, hiện tượng nước áp lực đẩy lên, hiện
tượng màu nước rửa thay đổi, hiện tượng tụt cần khoan thì ghi hiện tượng
và độ sâu từng hiện tượng đó;
- Mô tả nõn khoan (khái quát): tên đất đá, màu sắc,
trạng thái (đối với đất), kết cấu (đối
với cát sỏi), mức độ phong hóa (đối với đá). Mô tả mật độ khe nứt, góc dốc, độ mở, độ nhám, chất
nhét trong khe nứt, các khuyết tật khác ở nõn khoan trong đá (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đo và ghi số liệu lấy từng loại mẫu thí nghiệm
trong hố khoan thực hiện theo điều 5.8. Trong nhật ký khoan máy chỉ ghi loại mẫu,
thời gian và chiều sâu lấy mẫu (nếu có);
- Đo và ghi số liệu các thí nghiệm hiện
trường trong hố khoan thực hiện theo điều 5.9. Trong nhật ký khoan chỉ ghi loại
thí nghiệm, thời gian thực hiện và chiều sâu đoạn thí nghiệm (nếu có).
6.6.2.2 Ghi chép quá
trình kết thúc hố khoan
Yêu cầu về nội dung đo và ghi chép
trong quá trình kết thúc hố khoan bao gồm lấp và chưa lấp hố khoan. Công tác lấp
hố khoan được thể hiện trong biểu lấp hố khoan (tham khảo điều C.1.3, Phụ lục
C) và thường bao gồm các nội dung chính sau:
- Chiều sâu phải lấp hố, vật liệu lấp hố và
phương pháp lấp hố;
- Đối với các hố khoan phải lấp tiêu chuẩn thì
phải đo và ghi độ sâu từng đợt lấp hố:
+ Độ sâu trước khi đưa vật liệu lấp xuống
hố;
+ Độ sâu sau khi đưa đủ vật liệu lấp
xuống hố;
+ Loại, kích thước và khối (số) lượng
vật liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với các hố khoan lấp an toàn, không cần lập
biểu lấp hố khoan mà chỉ cần ghi chú trong hình trụ khoan máy (tham khảo điều C.1.2,
Phụ lục C) là lấp hố an toàn cùng loại vật liệu lấp;
- Đối với các hố khoan chưa lấp hố:
+ Các hố khoan chưa lấp hố để lắp thiết
bị quan trắc lâu dài, thì phải vẽ kết cấu hố khoan thực tế đã thực hiện, đo và
ghi số liệu độ sâu hố khoan, độ sâu và đường kính từng cỡ ống chống, chiều cao
đoạn ống chống trên miệng hố khoan, cao độ miệng ống quan trắc (hoặc miệng ống
chờ), cao độ (hoặc độ sâu) mực nước ngầm trong hố khoan tại thời điểm kết thúc
hố khoan;
+ Các hố khoan chưa lấp hố để tạo lỗ đặt
neo, phụt vữa, camera hố khoan, v.v... thì sau khi thực hiện xong công việc
trong hố khoan mới tiến hành lấp hố theo phương án khảo sát hoặc hồ sơ thiết kế
được phê duyệt.
6.6.3 Lập
hình trụ hố khoan máy
6.6.3.1 Yêu cầu chung
- Hình trụ hố khoan máy là tài liệu gốc làm cơ
sở để lập bản vẽ và báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình. Nội dung hình
trụ phải được lập đầy đủ, chính xác
và hình thức phải dễ sử dụng;
- Hình thức, các cột mục trong hình trụ hố
khoan tham khảo điều C.1.2, Phụ lục C để thực hiện; nếu có thay đổi cũng không
được ảnh hưởng đến nội dung hình trụ hố khoan.
6.6.3.2 Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần đầu: sơ yếu lý lịch hố khoan;
- Phần mô tả: mô tả địa tầng và khuyết tật nõn
khoan;
- Phần số liệu: ghi các số liệu thực đo trong
các cột mục;
- Phần cuối: tổng hợp số liệu, các ký hiệu quy
ước và ghi chú.
2) Đối với các hố khoan tạo lỗ phục vụ
thi công (khoan không lấy mẫu nõn khoan) như: khoan tạo lỗ để đặt thép neo,
khoan tạo lỗ để phụt vữa, khoan tạo lỗ - khoan “mồi” để đóng cọc, không yêu cầu
lập hình trụ hố khoan máy mà chỉ cần lập bảng thống kê khối lượng khoan máy
(tham khảo điều C.1.4, Phụ lục C);
3) Đối với các hố khoan (không yêu cầu
lấy mẫu nõn khoan) phục vụ kết cấu lắp đặt thiết bị quan trắc, các hố khoan chỉ
phục vụ thí nghiệm hiện trường, chỉ phục vụ lấy mẫu thí nghiệm trong phòng thì
tùy theo yêu cầu cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát hoặc hồ sơ thiết kế
được duyệt mà không lập hoặc chỉ lập hình trụ hố khoan với một số nội dung
chính mà không cần lập đầy đủ toàn bộ các nội dung nêu trên;
4) Nội dung phần sơ yếu lý lịch hố
khoan gồm có:
- Tiêu đề là "Hình trụ hố khoan máy"
- Tên nhà thầu khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và số hiệu hố khoan, vị trí, cao tọa độ
miệng hố (đo sau khi kết thúc hố khoan); góc nghiêng, hướng nghiêng, độ sâu hố
khoan đã thực hiện;
- Thời gian thực hiện: ngày bắt đầu, ngày hoàn
thành;
- Người lập, người kiểm tra.
5) Nội dung phần mô tả gồm có:
- Mô tả địa tầng:
+ Phải mô tả chi tiết
từng lớp đất theo tên đất, màu sắc, trạng thái, thành phần, nguồn gốc khác
nhau;
+ Phải mô tả chi tiết từng đới phong
hóa của đá gốc có tên đá, màu sắc, tình trạng phong hóa biến đổi khác nhau;
+ Với các lớp kẹp mỏng (nhỏ hơn 20 cm)
không tách riêng được vẫn phải mô tả về chiều sâu tồn tại lớp kẹp trong mô tả
chung của lớp đới đất đá;
+ Với các lớp mỏng (nhỏ hơn 50 cm)
xen kẽ nhau phải mô tả tính chất và mức độ xen kẽ của các lớp/đới đất đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả khuyết tật:
+ Mô tả khuyết tật của đá gốc phát hiện
trong quá trình khoan và thấy dấu hiệu ở nõn khoan, thực hiện theo từng đới
phong hóa của đá gốc đã phân chia ở trụ hố khoan và ở phần mô tả địa tầng;
+ Nội dung mô tả bao gồm tình trạng hổng
hốc, nứt nẻ, phân lớp, vỡ vụn hoặc nén ép, phân lớp hoặc phân phiến: độ lớn, khoảng
cách, tính liên tục, độ nhám, chất nhét, góc nghiêng, v.v... của các dấu hiệu
trên, và độ sâu tồn tại từng khuyết tật lớn.
6) Phần số liệu ghi trong các cột mục
của hình trụ hố khoan:
- Trụ hố khoan được vẽ với tỷ lệ đứng từ 1/100
đến 1/200, ký hiệu theo quy ước với từng loại đất đá và mức độ phong hóa biến đổi
của đá gốc;
- Độ sâu: phải ghi số liệu thực đo đáy từng lớp
hoặc đới phong hóa của đá;
- Tỷ lệ nõn khoan phải ghi theo tỷ lệ % nõn
khoan từng hiệp khoan;
- Chỉ số RQD phải ghi theo tỷ lệ % tổng chiều
dài các thỏi nõn ≥ 10 cm trong từng hiệp khoan;
- Mật độ khuyết tật: phải ghi theo số lượng khe
nứt trong từng 1 m nõn khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loại mẫu phải ghi ký hiệu mẫu, loại mẫu
và độ sâu lấy mẫu;
- Mực nước ngầm phải ghi độ sâu và ngày tháng
năm đo; Nếu khoan dưới nước, nước ngầm trong hố khoan (không áp) thông với nước
mặt hoặc khi gặp nước có áp lực trào
lên cao hơn mặt đất thì ghi độ sâu mực nước ngầm sau dấu "-";
- Mất hoặc thu thêm nước khoan (nếu có) phải
ghi theo độ sâu phát hiện hiện tượng trên trong quá trình thi công hố khoan;
- Biện pháp và đường kính hố khoan phải ghi
phương pháp khoan (khoan khô, khoan nước, v.v...), loại mũi khoan: hợp kim
(HK), Kim cương (KC), khoan dộng (D), v.v... và đường kính hố khoan;
- Độ cứng, mức độ phong hóa được ghi theo ký hiệu,
theo độ sâu tồn tại ở trụ hố
khoan;
- Cấp đất đá được ghi số hiệu phân cấp đất đá từng
lớp hoặc đới đất đá, tham khảo Phụ lục B.
7) Phần cuối hình trụ hố khoan
- Ghi số liệu tổng hợp, ký hiệu quy ước viết tắt
và ghi chú, phần không có số liệu thì để trống.
- Số liệu tổng hợp cần ghi bổ sung là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Số lượng từng loại thí nghiệm trong
hố khoan;
+ Số hòm nõn khoan;
- Ký hiệu quy ước viết tắt nên có là ký hiệu mức
độ phong hóa, ký hiệu độ cứng, ký hiệu mức độ khuyết tật của đá gốc; ký hiệu từng
loại mẫu thí nghiệm (mẫu đất nguyên dạng, mẫu rời, mẫu cát sỏi cuội, mẫu cơ lý
đá, mẫu thạch học, mẫu nước, v.v...);
- Ghi chú những vấn đề có liên quan đến công
tác khoan máy như: lấp hố an toàn, các thay đổi trong quá trình khoan (nếu có)
theo các biên bản hiện trường.
6.6.4 Chụp ảnh
hòm nõn khoan và nộp tài liệu
1) Trước khi chuyển các hòm mẫu
nõn khoan vào kho bảo quản mẫu nõn khoan của công trình theo quy định của TCVN
9140 phải tiến hành chụp ảnh hòm nõn khoan;
2) Trước khi chụp ảnh hòm nõn khoan phải
kiểm tra toàn bộ nõn khoan trong từng hòm đựng, đảm bảo từng thỏi nõn khoan xếp đúng thứ tự,
đúng chiều, đúng số hiệu, đúng độ sâu, đúng hiệp khoan, đúng hòm nõn. Hòm nõn khoan
đã được ghi lý lịch đầy đủ, rõ ràng; nõn khoan đã được xếp vào hòm nõn sao cho
khi chụp ảnh thấy rõ nhất cấu trúc địa tầng, nứt nẻ và phong hóa biến đổi của chúng;
3) Chụp ảnh màu kỹ thuật số từng hòm
nõn với góc nhìn rõ toàn bộ mẫu nõn khoan trong hòm, độ sâu và số hiệu hòm nõn;
in ảnh cỡ thống nhất là 10 cm x 15 cm; dán (hoặc in) ảnh vào tập ảnh (album) theo thứ tự
hòm nõn, hố khoan của công trình, đồng thời lưu giữ ảnh trong các thiết bị lưu
trữ tin học (đĩa CD hoặc tương đương);
4) Hoàn chỉnh tài liệu gốc bao gồm: nhật
ký khoan, biên bản lấp hố (đối
với các hố khoan lấp hố tiêu chuẩn) và hình trụ hố khoan theo quy định tương ứng
tại các điều 6.6.2.1, 6.6.2.2 và 6.6.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Khoan tay
7.1 Điều kiện
áp dụng
Khoan tay áp dụng trong trường hợp điều
kiện địa hình hiểm trở mà máy khoan
không tiếp cận được trong khi yêu cầu độ sâu khảo sát không quá 20 m và cấp đất
đá từ I đến V (tham khảo điều B.2, Phụ lục B).
7.2 Yêu cầu
về nền khoan, phương tiện nổi và sử dụng giá khoan
7.2.1 Yêu cầu về nền
khoan
Nền khoan (mặt bằng đặt thiết bị
khoan) phải ổn định, có đủ diện tích để đặt máy, để thực hiện các thao tác kỹ
thuật, để công nhân đi lại và cần lưu ý một số vấn đề sau:
1) Khoan ở sườn đồi, phải
bạt đất thành một khoảng bằng phẳng. Diện tích khoảng này phụ thuộc vào phạm vi
dựng giá khoan và chỗ để làm lán trại chứa dụng cụ khoan. Cần chú ý
làm rãnh thoát nước bao xung quanh. Kích thước nền khoan (bao gồm diện tích đặt
máy khoan, tháp khoan, tháo lắp cần khoan, ống khoan, bảo quản tạm thời mẫu,
nõn khoan) tối thiểu là (5 x 3) m;
2) Khoan ở ruộng nước, trên sông hoặc
đầm, hồ thì phải dùng bè khoan hoặc dùng rọ đá hay đóng cọc bắc dàn, đắp đất
làm nền, v.v... bề mặt nền phải đủ rộng như quy định tại khoản 1 của điều này.
7.2.2 Yêu cầu về
phương tiện nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phương tiện nổi để khoan dưới nước
phải được thiết kế lắp đặt phù hợp với đặc điểm cụ thể của công trình đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật cần thiết;
2) Trọng tải của phương tiện nổi phải
lớn hơn 3 lần tổng trọng lượng của thiết
bị, của người làm việc trên đó và sức kéo tối đa của tời máy khoan;
3) Diện tích mặt sàn làm việc của
phương tiện nổi: Căn cứ theo
kích thước đồng bộ thiết bị khoan, chiều sâu hố khoan và các yếu tố liên quan
mà tính diện tích cần thiết của mặt sàn; kích thước tối thiểu của mặt sàn là (5
x 3) m, độ cao
của mặt sàn đến mặt nước tối thiểu là 40 cm;
4) Phải có phao cứu sinh đúng tiêu chuẩn,
đặt tại vị trí thích hợp trên mặt sàn khoan, đủ cho toàn bộ số người
làm việc trên sàn khoan;
5) Trên phương tiện nổi phải treo cờ đỏ và bật đèn
tín hiệu màu đỏ, ban đêm phải
có đèn thắp sáng.
7.2.3 Yêu cầu về sử
dụng giá khoan
1) Yêu cầu về sử dụng giá khoan
Căn cứ vào độ sâu hố khoan mà chọn loại giá khoan
và chiều cao giá thích hợp, cụ thể:
- Loại giá khoan 3 chân bằng thép mỗi chân có
chiều cao từ 6 m đến 7 m dùng cho những hố khoan sâu từ trên 15 m đến 20 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Yêu cầu về dựng giá khoan
- Khi vị trí hố khoan đã được xác định thì công việc đầu
tiên là phải dựng giá
khoan. Sai lệch cho phép của vị trí các chân giá khoan khi dựng giá khoan trên
mặt bằng không quá 10 cm;
- Khi dựng giá khoan trên mặt đất phải đặt chân
giá theo 3 hướng, dùng bu lông nối ba đỉnh giá lại với nhau. Giá khoan không được dựng
đứng quá hoặc xoải quá, giá
nên nghiêng với phương thẳng đứng (dây dọi) một góc từ 8° đến 10°;
- Khi dựng giá khoan trên bè, nếu bè rộng thì dựng
ngay trên bè (như trường hợp dựng trên mặt đất) nếu bè hẹp chỉ đủ để dựng ba
chân giá thì nên tiến hành như sau: Buộc chặt bè sát bờ (bằng dây cáp hoặc chão
to) đặt hai chân sau của giá cố định vào bè, chân trước đặt ở trên bờ rồi nâng lên dần
(như khi dựng ở mặt đất);
- Khi giá khoan đã dựng xong, phải lắp đủ các
thanh bàn công tác vào.
3) Yêu cầu về tháo dỡ giá khoan
Sau khi khoan và lấp xong lỗ khoan thì tháo dỡ giá
khoan theo thứ tự sau: Tháo dây cáp ở pu ly, bàn công tác, vòng bảo hiểm, các
thanh bàn công tác, mắc dây cáp vào rồi mới dùng bàn tời hay sức người hạ từ
chân trước (làm ngược lại với khi dựng giá khoan).
7.3 Yêu cầu
về mũi khoan và phạm vi áp dụng
Trong công tác khoan tay yêu cầu sử dụng
các loại mũi khoan sau đây để khoan trong các địa tầng từ cấp I đến V (tham khảo
điều B.2, Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với loại đất dẻo mềm mỗi hiệp
khoan từ 40 cm đến 60 cm. Đối với loại đất dẻo cứng hiệp khoan chỉ từ 30 cm đến
40 cm và trong quá trình khoan cứ khoan sâu 20 cm thì nhấc lên độ 10 cm.
7.3.2 Mũi khoan
thìa
dùng để khoan trong những địa tầng ít dính và kém chặt như: cát pha, cát mịn,
không có nước và ở những tầng đất dẻo chảy.
Mũi khoan thìa còn dùng để vét đáy hố khoan trước khi tiến hành thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn (SPT) hay khi lấy mẫu nguyên dạng.
Khi khoan mũi khoan thìa cần tăng thêm
áp lực. Hiệp khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm và ngắn hơn chiều
dài mũi khoảng 10 cm.
7.3.3 Mũi khoan dộng dùng để
khoan trong tầng rời rạc như: cát, sỏi sạn nhỏ và các tầng đất chảy. Khi dộng chiều cao
nâng khoảng từ 30 cm đến 60 cm và phải dộng liên tục đồng thời phải quay ống dộng. Hiệp
khoan của loại mũi khoan này không vượt quá 50 cm.
Quá trình khoan sử dụng mũi khoan dộng có thể
thay cần khoan bằng dây cáp nhưng cần phải lắp thêm cần tăng trọng lượng. Trước
khi sử dụng mũi khoan dộng cần kiểm
tra lại cơ lắp pê.
7.3.4 Mũi khoan
phá đá
dùng trong tầng đất cứng có cuội sỏi kích thước lớn hơn đường kính ống dộng hay trong
tầng đất mềm nhưng gặp những tảng đá to. Quá trình khoan dùng mũi khoan phá đá,
cần tăng trọng lượng và đóng búa. Hiệp khoan của loại mũi khoan này thường từ
30 cm đến 50 cm. Tùy thuộc loại địa tầng mà sử dụng các loại mũi khoan phá đá
cho phù hợp cụ thể như sau:
- Loại chữ “nhất” (-) dùng trong đất, đá có độ cứng vừa,
ít nứt rạn;
- Loại chữ “công” (I) hay chữ “thập” (+) dùng trong loại đất
cứng lẫn cuội sỏi;
- Loại hình tháp: dùng khoan trong tầng đất mềm
có lẫn nhiều sạn sỏi lớn hoặc lẫn đá cỡ vừa kích thước từ 10 cm đến 20 cm, hay
hố khoan trong tầng đất mềm bị rơi những dụng cụ nhỏ như kìm búa, v.v...
dùng mũi khoan này để gạt đá hay dụng cụ bị rơi sang bên vách hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Các
phương pháp khoan tay
Khoan tay phải sử dụng các loại mũi
khoan, chiều dài hiệp khoan phù hợp với đặc điểm địa tầng đất đá khoan qua theo
quy định tại điều 7.3. Tùy thuộc vào chiều sâu hố khoan mà sử dụng các phương
pháp khoan tay sau:
7.4.1 Khoan có giá
1) Khoan có giá là trong quá trình
khoan tay có sử dụng giá khoan cùng tời và dây cáp để lắp đặt ống chống (còn gọi
là ống chèn để bảo vệ thành hố khoan) và nâng hạ bộ dụng cụ khoan để khoan các
hố khoan có độ sâu trên 10 m.
2) Lắp đặt ống chống và nâng hạ bộ dụng
cụ khoan trong quá trình khoan có giá
- Việc lắp đặt ống chống cần tuân thủ theo các
yêu cầu sau:
+ Ống chống sử dụng để bảo vệ vách hố
khoan khi khoan trong các tầng đất bị sạt lở hay khi độ sâu hố khoan trên 10 m.
Ống chống cũng được sử dụng khi khoan dưới nước để ngăn cách nước mặt hoặc khi
dùng để ngăn cách riêng các tầng chứa nước phục vụ nghiên cứu địa chất thủy
văn.
+ Chiều sâu ống chống phải đóng vào
trong đất từ 2 m đến 3 m đối với đất mềm và từ 1 m đến 2 m đối với đất cứng;
+ Tùy theo độ sâu hố khoan mà lựa chọn
chiều dài toàn bộ ống chống để khi thả hết toàn bộ ống thì ống cuối cùng
nhô lên khỏi mặt đất (mặt bè hoặc mặt nền khoan) từ 20 cm đến 30 cm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trước khi hạ ống chống xuống hố
khoan phải vét sạch đáy hố, đo độ sâu hố khoan và dự tính số lượng ống chống cần
thiết;
+ Trong quá trình khoan ở đầu ống chống
trên cùng phải lắp ống nối bảo vệ (ống nối này nên kết hợp làm ống nối kéo ống
chống) để vừa bảo vệ ren của ống chống vừa để móc dây cáp khi nhổ ống. Ống chống
trên cũng phải lắp kẹp để quay khi hạ ống. Khi lắp 2 ống chống vào
nhau phải dùng kìm xích hoặc
kìm ba vòng để vặn không được vặn bằng tay;
+ Khi cần đóng ống chống thì tháo đầu
bảo vệ (ống nối bảo vệ), lắp bát nện vào để đóng, không được đóng trực tiếp lên
đầu ống chống cũng như đầu bảo vệ;
+ Khi ngừng làm việc phải đậy ngay nắp
ống chống;
+ Khi nhổ ống chống thì phải bắt đầu
nhổ từ cột ống có đường kính nhỏ nhất (trường hợp dùng nhiều cấp đường kính ống
chống). Lấy ống chống lên phải đo tổng số chiều dài để đối chiếu với tổng số ống
chống đã hạ xuống;
+ Khi ống chống bị kẹt phải dùng kích
để nhổ hoặc dùng búa để đánh.
- Việc nâng và hạ bộ dụng cụ khoan phải tuân thủ
theo các yêu cầu sau:
+ Trong trường hợp nâng và hạ bộ dụng
cụ khoan mà cần dừng lại để lắp thêm cần hoặc tháo cần ra phải dùng kìm đuôi cá
hoặc khóa mỏ ô để giữ cán cần không được giữ bằng tay;
+ Khi hạ bộ dụng cụ khoan, lúc dừng lại
để đưa “quang nâng” lên cần trên
thì dùng cái đỡ cần khoan để giữ. Quá trình hạ bộ khoan phải hạ từ từ theo
dây tời, không được đánh tụt để bộ khoan rơi xuống tự do;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Khi sử dụng “quang nâng” bất kỳ trường
hợp nào cũng phải lắp chốt;
+ Lúc nâng bộ khoan lên có thể kéo cần
khoan hai hoặc ba đoạn nhưng không cao quá vòng bảo hiểm 2 m, sao
cho những đoạn cần khoan có chiều dài đủ để tựa vào vòng bảo hiểm;
+ Quá trình nâng hạ bộ khoan phải sử dụng
bàn tời và dây cáp để hỗ trợ. Trước khi sử dụng bàn tời phải kiểm tra lại tất cả
các bộ phận như: trục tời, bánh xe, tay quay phanh tời, cóc tời, dây cáp. Tuyệt
đối không được để dây cáp mang nặng quá trọng tải cho phép của nó.
3) Khoan có giá ở tầng đất chảy
- Khi khoan ở tầng đất chảy phải hạ ống chống để
bảo vệ vách hố, khoan đến đâu hạ ống chống ngay đến đó;
- Với loại đất này có thể dùng mũi khoan dộng để khoan,
khi khoan phải dộng liên tục,
khi ngừng dộng phải kéo
ngay ống dộng lên để
tránh bị kẹt khoan.
4) Khoan có giá ở tầng cát rời
- Khoan trong tầng cát rời nên dùng mũi khoan dộng và dùng ống
chống để bảo vệ vách hố. Phải hết sức chú ý để tránh kẹt khoan;
- Có thể dùng mũi khoan thìa để khoan trong tầng
cát rời. Khi dùng mũi khoan thìa thì phải tăng thêm áp lực và phải quay với tốc
độ nhanh vừa, không nên quay quá chậm vì dễ bị kẹt khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Khoan có giá ở tầng cuội sỏi
- Khoan trong tầng cuội sỏi phải sử dụng ống chống
để bảo vệ vách hố và dùng mũi khoan dộng để khoan;
- Quá trình khoan dộng có thể
thay cần khoan bằng dây cáp nhưng phải lắp thêm cần tăng trọng lượng. Phải dộng nhanh và
mỗi lần dộng phải nhắc
mũi khoan lên cao từ 10 cm đến 20 cm.
6) Khoan có giá phá đá
- Khi khoan mà gặp đá to thì dùng mũi khoan phá
đá để phá, sau đó dùng mũi khoan dộng hay mũi khoan thìa lấy những mảnh vỡ vụn
của đá;
- Nếu xác định được dưới mũi khoan chỉ là những
hòn đá nhỏ thì có thể dùng mũi khoan hình tháp xung kích mạnh để dồn đá sang
vách hố. Trường hợp gặp loại đá tảng lớn thì phải khoan hố khác ở bên cạnh. Nếu
khu vực khảo sát có nhiều đá thì
không sử dụng khoan tay.
7.4.2 Khoan không
có giá khoan - khoan bẩy
- Đối với những hố khoan độ sâu yêu cầu không
quá 10 m, không tiến hành lấy mẫu nguyên dạng và không tiến hành thí nghiệm
xuyên tiêu chuẩn thì có thể dùng loại khoan bẩy (khoan không có giá). Khoan bẩy
thường dùng trong những việc thăm dò vật liệu xây dựng hoặc khảo sát các tuyến
kênh vùng đồng bằng;
- Các dụng cụ khoan và kỹ thuật khoan, lấy mẫu,
đo nước, v.v... đều giống như khoan có giá chỉ khác là khoan bẩy thường không
chống ống và việc nâng hạ bộ dụng cụ khoan hoàn toàn sử dụng sức
người mà không có tời và cáp hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình khoan tay có thể cho
phép sử dụng động cơ để hỗ trợ. Nguyên tắc thực hiện theo Phụ lục G.
7.5 Đề phòng
và xử lý sự cố
7.5.1 Đề phòng sự
cố
1) Phải thực hiện khoan theo đúng quy
trình để tránh sự cố có thể xảy ra;
2) Trước khi hạ bộ khoan xuống lỗ phải
kiểm tra cẩn thận cán
khoan, mũi khoan, các đường ren ở ống chống và phải để sẵn những dụng cụ xử lý
sự cố ở hiện trường;
3) Nếu có sự cố phải báo ngay cho cán
bộ kỹ thuật biết để tìm biện pháp xử lý.
7.5.2 Xử lý sự cố
Trước khi tiến hành xử lý sự cố phải
tìm hiểu nguyên nhân, độ sâu xảy ra sự cố, tình trạng lúc làm việc của dụng cụ bị sự cố,
những sự kiện xung quanh có liên quan đến sự cố như: đặc trưng của các lớp đất
đá, chiều sâu hố khoan, chiều dài ống chống và cần khoan.
1) Xử lý sự cố kẹt khoan:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoan trong tầng cát nếu bị kẹt thì phải vừa
lắc cần khoan vừa kéo mũi khoan lên.
- Trường hợp xử lý như trên vẫn bị kẹt thì phải
dùng kích hoặc đánh búa để kéo mũi khoan lên.
2) Xử lý sự cố cần khoan:
- Nếu cần khoan bị gãy hay đứt ở
giữa phải điều tra hình dạng chỗ gãy, có thể dùng phương pháp in dấu (dùng một ống
gỗ hay sắt hình trụ hoặc hình nón đổ paraphin hay nhựa rồi lắp vào mũi khoan
cho xuống lỗ in hình đầu cán bị gãy);
- Nếu cần khoan bị dập vỡ thì dùng ta rô đuôi
chuột hoặc là ta rô chụp xoáy vào cần khoan lôi lên;
- Nếu cần khoan bị gãy nằm nghiêng
thì phải dùng móc đưa cần khoan về vị trí thẳng đứng sau dùng ta rô xoáy vào
lôi lên.
3) Xử lý sự cố ống chống.
- Nếu ống chống bị đứt ở giữa ống,
dùng ta rô vặn vào rồi kéo lên;
- Dùng phương pháp nút để kéo ống chống lên bằng
cách quấn chặt giẻ rách, dây đay vào cán khoan, đường kính của cuộn giẻ rách
hay dây đay phải to xấp xỉ bằng đường kính ống chống, nút sâu vào lòng ống chống
từ 1 m đến 2 m, sau đổ nước vào hố khoan để khoảng từ 2 h đến 3 h cho nút nở ra
rồi kéo lên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dùng mũi khoan hình tháp xung kích để đẩy các
vật đó ra ngoài ống chống;
- Đóng sâu ống chống xuống từ 0,5 m đến 1,0 m
vào đất chưa khoan sau đó quay ống chống, cắt cột đất rồi kéo toàn bộ ống chống
lên;
CHÚ THÍCH: Những biện pháp
này chỉ áp dụng đối với hố khoan đã kết thúc vì khi đã nhổ ống chống
lên thì không thể tiếp
tục khoan được nữa.
5) Các sự cố đã xảy ra nên được ghi
chép rõ thời gian xảy ra sự cố, bắt đầu và kết thúc, tìm hiểu nguyên nhân, quá
trình giải quyết và kết quả.
7.6 Yêu cầu
lấy và xếp mẫu nõn khoan vào hòm nõn
Để có tài liệu về địa tầng của hố
khoan phải tiến hành lấy và xếp mẫu nõn khoan vào hòm nõn theo quy định sau:
1) Trong các tầng đất đống nhất cứ cách 0,5 m lấy
một mẫu đất rời bỏ vào hòm nõn.
Trong những trường hợp đặc biệt như đổi tầng hoặc cần nghiên cứu lớp mỏng xen kẹp
thì cứ khoảng từ 0,25 m đến 0,30 m lấy một mẫu;
2) Mẫu đất lấy lên phải bỏ vào hòm nõn đảm bảo không có bụi
bẩn. Đối với các loại đất dính lấy theo kích thước (8 x 8 x 8) cm, đối với
cuội sỏi lấy từ 2 kg /1 mẫu đến 3 kg /1 mẫu, đối với cát lấy từ 1 kg /1 mẫu đến
2 kg /1 mẫu;
3) Khi dùng mũi khoan ruột gà hay mũi
khoan thìa thì mẫu đất nên lấy ở phần cuối của mũi khoan. Khi dùng mũi khoan dộng cũng nên
chọn ở phần cuối chỗ
gần “cờ lắp pê”, nếu dùng mũi khoan dộng để lấy đất nhão, bùn lỏng thì mẫu lấy lên
nên đổ vào một cái chậu và từ đó múc đổ vào chai (lọ) hay túi nilon buộc (hoặc
đậy) kín trước khi bỏ vào hòm nõn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Mẫu đất sau khi được lấy ở hố khoan phải
được đánh số thứ tự ngay, đánh theo chiều sâu từ trên xuống dưới, các ô xếp
trong hòm nõn theo thứ tự từ trái sang phải, trên các thành ván ở mỗi ô trong
hòm phải ghi độ sâu lấy mẫu;
6) Thành hòm nõn phải ghi số hiệu, ký
hiệu theo quy định của TCVN 9140.
7.7 Kết thúc
hố khoan
7.7.1 Điều kiện kết
thúc hố khoan
Hố khoan được dừng khoan và làm các
công tác kết thúc hố khoan khi đảm bảo các yêu cầu theo quy định tại điều
6.5.1 đối với hố khoan tay.
7.7.2 Nội dung công
tác kết thúc hố khoan
1) Lập biên bản nghiệm thu khối lượng
hố khoan hoặc tổng hợp khối lượng của các hố khoan. Nội dung biên bản
là xác nhận toàn bộ sản phẩm trực tiếp và sản phẩm kèm theo của hố khoan theo
quy
định
tại điều 3.5 (trừ phần tính toán kết quả thí nghiệm). Thành phần ký biên bản gồm Tư vấn
giám sát hoặc giám sát kỹ thuật của chủ đầu tư và kỹ sư địa chất của
nhà thầu khảo sát;
2) Lấp hố khoan;
3) Lập mốc đánh dấu đối với các hố
khoan quan trọng có yêu cầu phải
lấp hố tiêu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Chụp ảnh hòm nõn (nếu cần), lập và
hoàn chỉnh tài liệu gốc của hố khoan.
7.7.3 Lấp hố khoan
1) Sau khi kết thúc khoan đảm bảo các
yêu cầu theo quy định tại điều 7.7.1, các hố khoan đều phải được lấp để bảo vệ
môi trường, bảo vệ tài nguyên, bảo vệ an toàn cho người và công trình;
2) Hai mức tiêu chuẩn lấp hố khoan là lấp tiêu chuẩn
và lấp an toàn thực hiện theo quy định sau:
- Bắt buộc lấp tiêu chuẩn các hố khoan liên
quan đến ổn định của công trình, các hố khoan nằm trong phạm vi
bảo vệ của công trình thủy công đã xây dựng, các hố khoan liên quan đến hệ thống
đê điều;
- Các hố khoan thăm dò vật liệu xây dựng, các hố
khoan khảo sát công trình mới (không liên quan đến ổn định công
trình), các hố khoan nằm ngoài phạm vi bảo vệ của công trình đã có, được lấp an
toàn để đảm bảo an toàn cho người và súc vật đi lại trong khu vực;
- Yêu cầu lấp hố khoan theo tiêu chuẩn nào phải
theo quy định cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát.
3) Quy trình lấp hố khoan tiêu chuẩn
được thực hiện như sau:
- Trước khi lấp phải vét hết đất bùn và múc hết nước trong
hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy theo vách hố ổn định hay sạt lở mà rút ống
chống lên nhiều hay ít mỗi lần rút ống chống lên từ 0,5 m đến 1,5 m, rồi mới tiến
hành lấp hố;
- Khi lấp hố phải thả đất xuống từng viên một,
mỗi viên cách nhau chừng 30 s đến 1 min;
- Lấp hố phải chia ra nhiều đoạn, độ cao mỗi đoạn
lấp sau khi đã nén chặt nhiều nhất là 30 cm kéo dần miệng hố. Căn cứ vào kích
thước các viên đất và đường kính hố khoan mà tính toán khối lượng đất lấp cho phù hợp,
trong trường hợp bình thường tính theo công thức (12);
V1 (thể tích
đất cho xuống)
≥ 1,2
(12)
V2
(thể tích hố khoan)
CHÚ THÍCH: Những trường hợp đặc biệt (thân
đập, thân đê) tỷ số đó có thể từ 1,5 đến 1,8. Trong trường hợp hố khoan xuyên
qua lớp bùn, tỷ lệ này có thể lớn hơn.
- Đối với đoạn vách hố khoan là cát sỏi thì
đoạn vách hố khoan này sẽ tự lấp hố bằng cách lắc và rút ống chống lên từ từ;
nhưng phải kiểm tra lại nếu cát cuội sỏi ở chung quanh vách không sập thì phải dùng cát
đổ vào hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi lấp hố tiêu chuẩn, mỗi hố khoan đều
phải lập biểu lấp hố tham khảo điều C.2.2, Phụ lục C.
4) Đối với các hố khoan lấp hố an toàn
bằng vật liệu tại chỗ: Lấp vật liệu dần đến đầy miệng hố, đoạn 1
mét trên cùng được đầm chặt để không bị lún sụt.
7.7.4 Lập mốc đánh
dấu hố khoan
1) Mốc đánh dấu hố khoan trên cạn: Mỗi
hố khoan trên cạn sau khi kết thúc thi công phải được đánh dấu bằng một mốc bê
tông có kích thước (0,30 x 0,30 x 0,10) m;
- Nội dung phải khắc trên mặt mốc bê tông là:
+ Số hiệu hố khoan;
+ Chiều sâu đã khoan;
+ Ngày khởi công;
+ Ngày kết thúc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chụp ảnh mốc đánh dấu hố khoan để làm tài liệu
lưu trữ.
2) Mốc đánh dấu hố khoan dưới nước:
Vị trí mỗi hố khoan dưới nước phải có
tối thiểu 3 mốc đánh dấu ở trên bờ. Nếu hố khoan dưới nước nằm trên đường thẳng
giữa hai mốc trên bờ thì có thể giảm bớt mốc đánh dấu ở trên cạn. Các mốc này cần
có cao tọa độ với yêu cầu độ chính xác nhỏ hơn đến bằng 10 cm, có số liệu đo
góc phương vị và khoảng cách tới vị trí hố khoan dưới nước để đảm bảo tìm lại
đúng miệng hố khoan dưới nước khi cần thiết. Điều này là bắt buộc đối với hố
khoan liên quan đến hệ thống đê điều, cụ thể:
- Trong một khu vực có nhiều (2 trở lên) hố
khoan dưới nước, thì phải lập hệ thống mốc ở trên bờ để đánh dấu. Số lượng mốc
trong hệ thống này nhiều hay ít phụ thuộc vào số lượng hố khoan dưới nước và địa
hình địa vật trên bờ;
- Vị trí mốc đánh dấu ở trên bờ phải
xây dựng ở chỗ địa hình
địa vật ổn định, dễ tìm, dễ nhìn thấy các mốc khác. Các mốc trong hệ thống ở trên bờ được
ghi tên, đánh dấu bằng cọc (tre hoặc gỗ) hoặc thực hiện theo quy định như đối với
mốc đánh dấu hố khoan trên cạn.
7.7.5 Tháo dỡ thiết
bị, dụng cụ ra khỏi địa điểm khoan
1) Toàn bộ các thiết bị khoan và tháp
khoan phải được tháo dỡ theo đúng quy định hướng dẫn của nhà sản xuất. Về trình tự:
phải tháo dỡ thiết bị khoan trước, sau đó mới tháo dỡ giá khoan;
2) Trước khi rời khỏi điểm khoan, công
tác hoàn trả mặt bằng hiện trạng phải được thực hiện: san lấp các hố đào bới
khi dựng giá khoan, lấp rãnh hoặc hố chứa nước, chôn lấp rác thải, tất cả các yếu
tố có thể làm ô nhiễm môi trường gây ra do quá trình khoan đều phải được khử bỏ.
7.8 Theo
dõi, đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo quy định tại điều
6.6.1.
7.8.2 Nội dung
chính phải theo dõi, đo đạc, ghi chép
1) Theo dõi, đo đạc, ghi chép trong
quá trình khoan
- Các thiết bị dụng cụ khoan đều phải được kiểm
tra và ghi tình trạng chất lượng thiết bị, dụng cụ trước khi sử dụng. Việc ghi
chép, bảo quản nõn khoan và hòm nõn thực hiện theo TCVN 9140;
- Yêu cầu về nội dung đo đạc và ghi chép số liệu
trong quá trình khoan được thể hiện trong hình trụ khoan tay tham khảo điều
C.2.1, Phụ lục C.
2) Ghi chép quá trình kết thúc hố
khoan
Yêu cầu về nội dung đo và ghi chép
trong quá trình kết thúc hố khoan được thể hiện trong biểu lấp hố khoan (tham
khảo điều C.2.2, Phụ lục C) và thường bao gồm các nội dung chính sau:
- Chiều sâu phải lấp hố, vật liệu lấp hố và
phương pháp lấp hố;
- Đối với các hố khoan phải lấp tiêu chuẩn thì
phải đo và ghi độ sâu từng đợt lấp hố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Độ sâu sau khi đưa đủ vật liệu lấp
xuống hố;
+ Loại, kích thước và số lượng vật liệu;
+ Độ sâu sau khi đầm chặt vật liệu
trong hố khoan;
- Đối với các hố khoan lấp an toàn, không cần lập
biểu lấp hố khoan mà chỉ cần ghi chú trong hình trụ khoan tay (tham khảo điều
C.2.1, Phụ lục C) là lấp hố an toàn cùng loại vật liệu lấp.
7.8.3 Lập hình trụ
hố khoan tay
1) Yêu cầu chung
- Hình trụ hố khoan tay là tài liệu gốc làm cơ
sở để lập bản vẽ và báo cáo kết quả khảo sát địa chất công trình. Nội dung hình
trụ phải được lập đầy đủ, chính xác và hình thức phải dễ sử dụng;
- Hình thức, các cột mục trong hình trụ hố
khoan tham khảo điều C.2.1, Phụ lục C để thực hiện; nếu có thay đổi cũng không
được ảnh hưởng đến nội dung hình trụ hố khoan.
2) Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Phần đầu: sơ yếu lý lịch hố khoan;
+ Phần mô tả: mô tả địa tầng;
+ Phần số liệu: ghi các số liệu thực
đo trong các cột mục;
+ Phần cuối: ghi chú và
các ký hiệu viết tắt.
- Đối với các hố khoan tạo lỗ để phụt vữa không
yêu cầu lập hình trụ hố khoan tay mà chỉ cần lập bảng tổng hợp khối lượng khoan
tay (tham khảo điều C.2.3, Phụ lục C);
- Đối với các hố khoan (không yêu cầu lấy mẫu
nõn khoan) phục vụ kết cấu lắp đặt thiết bị quan trắc, các hố khoan chỉ phục vụ
thí nghiệm hiện trường, chỉ phục vụ lấy mẫu thí nghiệm trong phòng thì tùy theo
yêu cầu cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát hoặc hồ sơ thiết kế được duyệt
mà không lập hoặc chỉ lập hình trụ hố khoan với một số nội dung chính mà không
cần lập đầy đủ toàn bộ các
nội dung nêu trên.
3) Nội dung phần sơ yếu lý lịch hố
khoan gồm có:
- Tiêu đề là "Hình trụ hố khoan tay";
- Tên nhà thầu khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và số hiệu hố khoan, vị trí, cao tọa độ
miệng hố (đo sau khi kết thúc hố khoan) và độ sâu hố khoan đã thực hiện;
- Thời gian thực hiện: ngày bắt đầu, ngày kết
thúc. Nếu hoàn thành trong ngày thì chỉ cần ghi ngày thực hiện;
- Người lập, người kiểm tra.
4) Nội dung phần mô tả gồm có:
- Mô tả địa tầng:
+ Phải mô tả chi tiết từng lớp đất
theo tên đất, màu sắc, trạng thái, thành phần, nguồn gốc khác nhau;
+ Phải mô tả chi tiết từng đới phong
hóa của đá gốc (nếu có) về: tên đá, màu sắc, tình trạng phong hóa biến
đổi khác nhau;
+ Với các lớp kẹp mỏng (nhỏ hơn 20 cm)
không tách riêng được vẫn phải mô tả về chiều sâu tồn tại lớp kẹp trong mô tả
chung của lớp/đới đất đá;
+ Với mỗi lớp/đới đất đá được mô tả
riêng phải có địa chỉ: từ độ sâu nào đến độ sâu nào (tương ứng với độ sâu của "trụ
hố khoan").
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trụ hố khoan được vẽ với tỷ lệ đứng từ 1/50 đến
1/100, ký hiệu theo quy ước với từng loại đất đá và mức độ phong hóa biến đổi của
đá gốc;
- Độ sâu: phải ghi số liệu thực đo đáy từng lớp
hoặc đới phong hóa của đá;
- Kết quả thí nghiệm phải ghi độ sâu đoạn thí nghiệm
và kết quả tính toán;
- Các loại mẫu phải ghi ký hiệu mẫu, loại mẫu
và độ sâu lấy mẫu;
- Mực nước ngầm phải ghi độ sâu và ngày tháng
năm đo; Nếu khoan dưới nước, nước ngầm trong hố khoan (không áp) thông với nước
mặt hoặc khi gặp nước có áp lực trào lên cao hơn mặt đất thì ghi độ sâu mực nước
ngầm sau dấu " - ";
- Mất hoặc thu thêm nước khoan (nếu có) phải
ghi theo độ sâu phát hiện hiện tượng trên trong quá trình thi công hố khoan;
- Biện pháp và đường kính hố khoan phải ghi
phương pháp khoan (khoan khô, khoan nước...), loại mũi khoan: ruột gà, thìa, động
hay phá đá và đường kính hố khoan;
- Cấp đất đá được ghi số hiệu phân cấp đất đá từng
lớp hoặc đới đất đá tham khảo điều B.2, Phụ lục B.
6) Phần cuối hình trụ hố khoan ghi chú
và ký hiệu viết tắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi chú những vấn đề có liên quan đến công
tác khoan tay như: lấp hố an toàn, các thay đổi trong quá trình khoan (nếu có)
theo các biên bản hiện trường.
7.8.4 Chụp ảnh hòm
nõn khoan và nộp tài liệu
1) Trước khi chuyển các hòm mẫu nõn
khoan vào kho bảo quản mẫu nõn khoan của công trình theo quy định của TCVN 9140
phải tiến hành chụp ảnh hòm nõn khoan;
2) Trước khi chụp ảnh hòm nõn khoan phải
kiểm tra toàn bộ nõn khoan trong từng hòm đựng, đảm bảo từng mẫu nõn khoan xếp
đúng thứ tự, đúng chiều, đúng số hiệu, đúng độ sâu, đúng hiệp khoan, đúng hòm
nõn. Hòm nõn đã được ghi lý lịch đầy đủ và rõ ràng;
3) Chụp ảnh màu kỹ thuật số từng hòm
nõn với góc nhìn rõ toàn bộ mẫu nõn khoan trong hòm, độ sâu và số hiệu hỏm
nõn; in ảnh cỡ thống nhất là (10 x 15) cm; dán (hoặc in) ảnh vào tập ảnh (album) theo thứ tự
hòm nõn, hố khoan của công trình, đồng thời lưu giữ ảnh trong các thiết bị lưu
trữ tin học;
4) Hoàn chỉnh tài liệu gốc bao gồm:
hình trụ hố khoan và biểu lấp hố (đối với các hố khoan lấp hố tiêu chuẩn) theo quy định
tương ứng tại các điều 7.8.3 và 7.8.2;
5) In ấn tài liệu gốc, tập ảnh hòm nõn
khoan (nếu có yêu cầu) và xuất bản cùng các tài liệu có liên quan (nếu có) như:
bảng thống kê khối lượng khoan tay (tham khảo điều C.2.3, Phụ lục C), bảng thống
kê mẫu (tham khảo điều C.2.4, Phụ lục C), bảng thống kê cao tọa độ các hố khoan
tay (tham khảo điều C.2.5, Phụ lục C), kết quả thí nghiệm hiện trường cùng các
biên bản xác nhận khối lượng, biên bản bàn giao hòm nõn, v.v... và nộp cho chủ đầu tư theo
số lượng ghi trong hợp đồng.
8. Đào
8.1 Điều kiện
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Yêu cầu
chung về kích thước hố đào
- Quy cách của hố đào theo quy định tại điều
4.2 và đảm bảo thêm các yêu cầu sau:
- Phải đảm bảo cho người đào hố có đủ không
gian để thực hiện công tác đào, đặc biệt là khi đào xuống sâu;
- Phải đảm bảo thành hố đào ổn định trong suốt
quá trình đào hố;
- Phải đủ để thực hiện các thí nghiệm hiện trường
trong hố đào như: thí nghiệm đổ nước, thí nghiệm múc nước, thí nghiệm bàn nén
hiện trường;
- Kích thước miệng hố đào thông thường là (dài x rộng) =
(1,25 x 0,80) m hoặc
(1 x 1) m và phải
được quy định cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát;
- Chiều sâu hố đào có chống chắn không vượt quá
6 m, hố đào không chống chắn (trong trường hợp vách hố đào ổn định hoặc đào hố
có tiết diện tròn) thì chiều sâu cũng không vượt quá 4 m. Trường hợp cần phải
khảo sát sâu hơn thì kết hợp biện pháp khoan máy hoặc khoan tay trong hố đào.
8.3 Kỹ thuật
đào
Đào hố là công tác đào hoàn toàn bằng
thủ công và phải đảm bảo các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Chiều dài (khi hố đào là hình chữ
nhật) hoặc 1 cạnh (khi hố đào là hình vuông) của hố đào phải vuông góc với ta luy dương
(khi vị trí đào ở khu vực sườn,
mái dốc) và phải vuông góc với tim tuyến khảo sát ở các vị trí còn lại;
3) Quá trình đào tiến hành từ biên vào
dần đến trung tâm hố, đào từ trên xuống dưới cho đến độ sâu yêu cầu. Trong quá
trình đào gặp đá phong hóa, đá tảng phải dùng cuốc chim, xà beng và choòng để phá đá. Trường
hợp đá tảng, đá phong hóa có kích thước lớn hơn 1/3 kích thước hố đào thì phải
dừng đào và chuyển sang đào hố bên cạnh (nếu cần thiết). Khu vực có nhiều đá
thì không dùng phương pháp đào hố;
4) Trong quá trình đào gặp địa tầng có
khả năng gây sạt lở phải tiến hành chống đỡ vách hố đào bằng các tấm chắn (làm
bằng gỗ hoặc tôn, thép có chiều dày thích hợp) có thanh chèn phía dưới (1 đầu
thanh chèn vào vách hố đối diện, 1 đầu thanh chèn vào tấm chắn, góc nghiêng của
thanh chèn với phương nằm ngang trong khoảng từ 20° đến 30°) và phần trên tấm
chắn được định vị chắc chắn
để đảm bảo an toàn trong quá trình đào;
5) Đối với các hố đào có chiều sâu đào
lớn hơn 1,5 m phải tạo bậc ở vách hố đào với kích thước tối thiểu (dài x rộng x cao) = (0,5 x 0,3 x 0,3) m hoặc
đào hốc ở 2 vách hố
đào có kích thước (dài x rộng x sâu) = ( 0,4
x 0,2 x 0,1) m để
cho người lên xuống được dễ dàng;
6) Khi đào hố đến độ sâu 1 m thì phải dùng xô
buộc dây để chuyển đất đào lên trên miệng hố. Đất đào phải đổ xa miệng hố tối
thiểu 3 m để tránh sạt lở đất đào vào
trong hố;
7) Trong quá trình đào gặp nước ngầm
hoặc nước mặt chảy vào hố với
mực nước lớn hơn 0,1 m (tính từ đáy hố đang đào) thì phải dừng đào, trường hợp
phải đào tiếp
thì phải có biện pháp hạ thấp mực nước bằng múc hoặc bơm hút nước để hạ thấp mực
nước đến trị số trên. Trong trường hợp này cần đặc biệt lưu ý gia cố chống chắn
vách hố đào để đảm bảo an toàn cho người đào hố.
8.4 Kết thúc
và lấp hố đào
8.4.1 Yêu cầu kết thúc và lấp
hố đào
Sau khi kết thúc đào hố đảm bảo các yêu cầu
quy định tại điều 7.7.1 và 7.7.2 đối với hố đào thì các hố đào đều phải được lấp
để bảo vệ môi trường, tài nguyên, an toàn cho người và công trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bắt buộc lấp các hố đào liên quan đến
ổn định của công trình, hố đào nằm trong phạm vi bảo vệ của công trình đã xây dựng,
các hố đào liên quan đến hệ thống đê điều, các hố đào ở khu vực dân cư;
2) Các hố đào thăm dò vật liệu
xây dựng, các hố đào khảo sát công trình mới (không liên quan đến ổn định công
trình), nằm
ngoài khu dân cư, nằm ngoài phạm vi bảo vệ của công trình đã có, được lấp an
toàn để đảm bảo an toàn cho người và súc vật đi lại trong khu vực;
3) Tiêu chuẩn lấp hố đào phải theo quy
định cụ thể trong phương án kỹ thuật khảo sát.
8.4.2 Trình tự lấp
hố đào
1) Quy trình lấp hố đào tiêu chuẩn được
thực hiện như sau:
- Trước khi lấp phải vét hết bùn, rác và múc hết
nước (nếu có) trong hố đào;
- Đất để lấp hố đào sử dụng đất đào ra từ hố,
phần đất còn thiếu để lấp
hố nên dùng loại đất sét hay đất sét pha nặng ở trạng thái ẩm, trong đất
không được lẫn cỏ rác;
- Tiến hành đổ từng xẻng đất xuống hố đào và phải
đổ đất đều trên toàn bộ đáy hố;
- Lấp hố phải chia ra nhiều đoạn, mỗi đoạn có
chiều dày lấp khoảng 0,5 m thì tiến hành đầm chặt (bằng đầm tay hoặc tạ nặng
khoảng 20 kG) toàn bộ đáy hố. Độ cao mỗi đợt lấp sau khi đã đầm chặt nhiều nhất
là 0,4 m và kéo
dần lên tới miệng hố;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 (thể tích
đất cho xuống)
≥ 1,2
(13)
V2
(thể tích hố đào)
CHÚ THÍCH: Những trường hợp
đặc biệt (thân đê, thân đập) tỷ số
đó có thể lên đến 1,5.
- Đối với các tầng cuội sỏi cát thì không cần đầm
chặt chỉ cần đổ cát san đều theo từng đoạn 1 m cho đến tận miệng hố đào;
2) Đối với các hố đào lấp hố an toàn bằng
vật liệu tại chỗ: Lấp vật liệu dần đến đầy miệng hố, đoạn 0,5 m trên cùng được
đầm chặt để không bị lún sụt;
3) Các hố đào lấp xong không phải đúc
mốc bê tông mà chỉ cần đánh dấu bằng cọc gỗ tại tâm hố đào, trên cọc có ghi tên
và độ sâu hố đào.
8.5 Theo
dõi, đo đạc, ghi chép trong quá trình thi công hố đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện theo quy định tại điều 6.6.1.
8.5.2 Theo dõi, đo
đạc, ghi chép trong quá trình đào
1) Đo đạc, ghi chép trong quá trình
đào
- Các thiết bị dụng cụ đào đều phải được kiểm
tra và ghi tình trạng chất lượng thiết bị, dụng cụ trước khi sử dụng;
- Yêu cầu về nội dung đo đạc và ghi số liệu
trong công tác đào được thể hiện trong hình trụ hố đào tham khảo điều C.2.6, Phụ
lục C.
2) Ghi chép quá trình kết thúc hố đào
- Các hố đào sau khi lấp xong không phải lập biểu
lấp hố mà chỉ cần ghi trong hình trụ hố đào (tham khảo điều C.2.6, Phụ lục C)
là lấp hố tiêu chuẩn hay lấp hố an toàn cùng loại vật liệu lấp;
- Trường hợp đặc biệt có yêu cầu cụ thể trong
phương án kỹ thuật khảo sát hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư mới tiến hành lập
biểu lấp hố đào (cho hố đào lấp tiêu chuẩn) tham khảo điều C.2.2, Phụ lục C và
ghi chép theo quy định tại điều 7.8.2 áp dụng đối với hố đào.
8.5.3 Lập hình trụ
hố đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hình trụ hố đào là tài liệu gốc làm cơ sở để
lập bản vẽ và báo
cáo kết quả khảo sát địa chất công trình. Nội dung hình trụ phải được lập đầy đủ, chính xác
và hình thức phải dễ sử dụng;
- Hình thức, các cột mục trong hình trụ hố đào
tham khảo điều C.2.6, Phụ lục C để thực hiện; nếu có thay đổi cũng không được ảnh
hưởng đến nội dung hình trụ hố đào.
2) Nội dung hình trụ hố đào
- Hố đào phải lập hình trụ với các nội dung
chính như sau:
+ Phần đầu: sơ yếu lý lịch hố đào;
+ Phần mô tả: mô tả địa tầng;
+ Phần số liệu: ghi các số liệu thực
đo trong các cột mục;
+ Phần cuối: ghi chú và các ký hiệu viết
tắt.
3) Nội dung phần sơ yếu lý lịch hố đào
gồm có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên nhà thầu khảo sát;
- Tên và số hiệu công trình, hạng mục công
trình, giai đoạn khảo sát thiết kế;
- Tên và số hiệu hố đào, vị trí, cao tọa độ miệng
hố (đo sau khi kết thúc hố đào) và độ sâu hố đào đã thực hiện;
- Thời gian thực hiện: ngày bắt đầu, ngày kết
thúc. Nếu hoàn thành trong ngày thì chỉ cần ghi ngày thực hiện;
- Người lập, người kiểm tra.
4) Nội dung phần mô tả phải mô tả chi
tiết địa tầng, tình trạng phong hóa nứt nẻ và các khuyết tật khác đã phát hiện
trong quá trình đào và dấu vết để lại ở vách hố đào.
- Mô tả địa tầng:
+ Phải mô tả chi tiết từng lớp đất, đá
phong hóa hoàn toàn,
phong hóa mạnh theo tên, màu sắc, trạng thái, thành phần, nguồn gốc khác nhau;
+ Với các lớp kẹp mỏng (nhỏ hơn 20 cm)
không tách riêng được vẫn phải mô tả về chiều sâu tồn tại lớp kẹp trong mô tả
chung của lớp/đới đất đá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Trường hợp xác định được mặt lớp
(hoặc mặt khe nứt) của đá gốc thì sử dụng địa bàn địa chất để đo và xác định thế
nằm của chúng cùng đường phương của các cạnh hố đào;
+ Trường hợp các vách hố đào có địa tầng
không giống nhau hoặc giống nhau nhưng chiều dày khác nhau tới hơn 0,5 m, thì phải tiến
hành mô tả riêng theo quy định ở trên đối với từng vách hố đào có sự sai khác đó.
5) Phần số liệu ghi trong các cột mục
của hình trụ hố đào:
- Trụ hố đào được vẽ với tỷ lệ đứng từ
1/50 đến 1/100, ký hiệu theo quy ước với từng loại đất đá và mức độ phong hóa
biến đổi của đá gốc;
- Độ sâu: phải ghi số thực đo đáy từng lớp hoặc
đới phong hóa của đá;
- Kết quả thí nghiệm phải ghi độ sâu đoạn thí
nghiệm và kết quả tính toán;
- Các loại mẫu phải ghi ký hiệu mẫu, loại mẫu và độ sâu lấy
mẫu;
- Mực nước ngầm (nếu có) phải ghi độ sâu và
ngày tháng năm đo;
- Cấp đất đá được ghi số hiệu phân cấp từng lớp
hoặc đới tham khảo điều B.3, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ký hiệu viết tắt của từng loại mẫu thí nghiệm
(mẫu đất nguyên dạng, mẫu không nguyên dạng, mẫu nước, v.v...); và các thí nghiệm
trong hố đào;
- Ghi chú những vấn đề có liên quan đến
công tác đào như: lấp hố tiêu chuẩn hay lấp hố an toàn cùng loại vật liệu lấp,
các thay đổi trong quá trình đào (nếu có) theo các biên bản hiện trường.
8.5.4 Chụp ảnh hố
đào và nộp tài liệu
1) Chụp ảnh hố đào là công đoạn cuối
cùng của công tác đào trước khi lấp hố đào, trước khi chụp ảnh hố đào phải làm
sạch các vách hố đào;
2) Chụp ảnh màu kỹ thuật số toàn bộ hố
đào với góc nhìn rõ được ít nhất là 1 vách hố đào (trong trường hợp các vách hố
đào có địa tầng đồng
nhất) và chụp riêng từng ảnh đặc tả từng vách hố đào (trong trường hợp các vách
hố đào có địa tầng không đồng nhất) thay sơ họa vách hố đào làm cơ sở để lập
hình trụ hố đào;
3) Lưu giữ ảnh trong các thiết bị lưu
trữ tin học, in ảnh (nếu có yêu cầu) cỡ thống nhất là 10 cm x 15 cm, dán
(hoặc in) ảnh vào tập ảnh (album) theo thứ tự từng hố đào, từng vách hố đào (nếu
có) của công
trình;
4) Hoàn chỉnh tài liệu gốc bao gồm:
hình trụ hố đào và biểu lấp hố (nếu có yêu cầu) đối với các hố đào lấp hố tiêu
chuẩn theo quy định tương ứng tại điều 8.5.2 và 8.5.3;
- In ấn tài liệu gốc, tập ảnh hố đào (nếu có
yêu cầu) và xuất bản cùng các tài liệu có liên quan (nếu có) như: bảng thống kê
khối lượng đào (tham khảo điều C.2.3, Phụ lục C), bảng thống kê mẫu (tham khảo
điều C.2.4, Phụ lục C), bảng thống kê cao tọa độ các hố đào (tham khảo điều
C.2.5, Phụ lục C), kết quả thí nghiệm hiện trường cùng các biên bản xác nhận khối
lượng, v.v... và nộp cho chủ đầu tư theo số lượng ghi trong hợp đồng.
9 An toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Quy trình công nghệ lấy mẫu đất nguyên dạng
và mẫu nước trong hố khoan
A.1 Quy trình
công nghệ lấy mẫu đất nguyên dạng (ND) trong hố khoan
A.1.1 Yêu cầu lấy
mẫu đất nguyên dạng
- Chính xác về chiều sâu lấy mẫu;
- Nguyên khối, không bị nứt vỡ;
- Không bị thay đổi về độ ẩm thành phần nước chứa
trong mẫu, cấu trúc vật liệu của mẫu so với tự nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Lấy mẫu đất nguyên dạng bằng ống mẫu
tiêu chuẩn
(ống lấy mẫu nguyên dạng bổ đôi, trong có ống đựng mẫu bằng tôn mỏng hoặc ống
nhựa).
- Đường kính ống mẫu tiêu chuẩn có hai cỡ là Φ = 108 mm
và Φ = 89 mm dùng để lấy mẫu đất dính, trạng thái dẻo mềm đến nửa cứng;
- Cấu tạo ống lấy mẫu như Hình A.1;
- Thao tác lấy mẫu đất nguyên dạng trong hố
khoan:
+ Sau khi khoan đến độ sâu cần lấy mẫu,
dừng khoan, vét sạch đất ở đáy hố
khoan, lắp ráp bộ ống lấy mẫu với cần khoan;
+ Dùng cần khoan thả bộ ống lấy mẫu xuống
đáy hố khoan;
+ Xác định lại chiều sâu lấy mẫu;
+ Dùng áp lực thủy lực của đầu máy
khoan nén ép (hoặc dùng tạ tiêu chuẩn để đóng) bộ ống lấy mẫu xuống hết chiều
dài của hộp chứa mẫu;
+ Dùng khóa vặn cần khoan quay nhẹ từ
1 đến 2 vòng để cắt chân mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giữ nguyên mẫu trong ống chứa mẫu, cắt
gọt 2 đầu thừa, đậy 2 nắp đầu và cuối ống chứa mẫu;
+ Dán thẻ mẫu, bọc xô quét parafin (sáp nến)
hoặc quấn kín chặt bằng băng dính, bảo quản nơi thoáng mát theo quy định.
2) Lấy mẫu đất nguyên dạng bằng ống lấy
mẫu thành mỏng
- Ống lấy mẫu thành mỏng có đường kính từ 80 mm
đến 90 mm, dùng để lấy mẫu đất dính, trạng thái dẻo chảy đến chảy;
- Cấu tạo ống lấy mẫu như Hình A.2;
- Thao tác lấy mẫu:
+ Vét sạch đến đáy hố khoan bằng mũi
khoan thìa;
+ Dùng bộ cần thả bộ ống lấy mẫu xuống
đáy hố khoan;
+ Đo lại chiều sâu lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Nhẹ nhàng, thận trọng kéo ống mẫu
lên để mẫu không bị tụt khỏi ống lấy mẫu;
+ Tháo ống lấy mẫu ra khỏi đầu nối,
bao chặt 2 đầu ống bằng túi nilon (túi nhựa PE), quấn kín hai đoạn đầu ống
bằng băng dính để giữ độ ẩm tự nhiên cho mẫu và giữ cho mẫu không tụt ra khỏi ống
lấy mẫu trong quá trình vận chuyển;
+ Dán thẻ mẫu, bảo quản mẫu ở nơi thoáng mát,
khô ráo.
3) Lấy mẫu đất
nguyên dạng bằng ống lấy mẫu pít tông:
- Ống lấy mẫu pit tông có đường kính
50 mm, 63 mm, 80 mm và 100 mm dùng để lấy các loại đất yếu (bùn, than bùn), cát
bão hòa nước, mà các thiết bị lấy mẫu khác không lấy được mẫu;
- Cấu tạo ống lấy mẫu pit tông như Hình A.3;
- Thao tác lấy mẫu:
+ Vét sạch đáy hố khoan bằng mũi khoan
thìa;
+ Dùng bộ cần khoan thả bộ ống lấy mẫu
xuống đáy hố khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dùng cáp chuyên dụng (hoặc ty bằng
thép đặc đường kính Φ = 13 mm) thả cơ cấu cố định vị trí pit tông qua nòng cột
cần để nối cơ cấu này với cần pit tông;
+ Giữ cố định đầu trên của cáp (hoặc
ty thép đường kính Φ = 13 mm);
+ Dùng hệ thống thủy lực đầu máy khoan
ấn nhẹ cho ống chứa mẫu xuống sâu một đoạn bằng chiều dài ống đựng mẫu;
+ Kéo căng dây cáp (hoặc ty thép đường
kính Φ = 13 mm) để tách cơ cấu cố định ra khỏi cần pit tông;
+ Kéo hết toàn bộ cáp (hoặc ty thép đường
kính Φ = 13 mm) và cơ cấu cố định ra khỏi bộ ống lấy mẫu;
+ Nhẹ nhàng, thận trọng kéo bộ ống lấy
mẫu lên;
+ Tháo ống chứa mẫu ra khỏi ống lấy mẫu,
bọc kín 2 đầu bằng túi nilon (túi nhựa PE), quấn kín toàn bộ ống chứa mẫu bằng
băng dính;
+ Dán thẻ mẫu, bảo quản mẫu nơi khô
ráo, thoáng mát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
CHÚ DẪN:
1. Đầu nối
1. Đầu nối
2. Vai bi
2. Lỗ thoát nước
3. Lỗ thoát nước
3. Van bi
4. Ống bổ đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ống đựng mẫu
6. Lưỡi cắt
Hình A.1 - Ống
lấy mẫu nguyên dạng
Hình A.2 - Ống
mẫu thành mỏng
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đầu nối
3. Joăng cao su
4. Cần pit - tông
5. Ống mẫu
6. Pit-tông
7. Joăng
Hình A.3 - Ống
mẫu pit-tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Nội dung thẻ
mẫu đất nguyên dạng (ND)
- Số hiệu công trình;
- Số hiệu hố khoan và đơn vị khoan lấy mẫu;
- Số hiệu mẫu và trạng thái đất để chú ý khi vận
chuyển;
- Độ sâu lấy mẫu;
- Ngày… tháng….. năm….. lấy mẫu.
A.2 Quy trình
công nghệ lấy mẫu nước trong
hố khoan
A.2.1 Yêu cầu lấy mẫu
nước
- Sử dụng dụng cụ chuyên dụng lấy mẫu nước
trong hố khoan gồm 1 trong 2 loại sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Dùng hệ thống chai liên hoàn;
- Ghi chép các số liệu cần đo và ghi thẻ mẫu.
A.2.2 Công nghệ lấy
mẫu nước bằng dụng cụ
chuyên dùng
1) Dùng dụng cụ
Ximônôp
- Thả đế dưới của dụng cụ vào hố khoan tới độ
sâu quy định;
- Thả tiếp phần xi lanh chứa nước;
- Lắc dây cáp vài lần cho các bộ phận vào khớp
với nhau;
- Kéo ống Ximônôp lên;
- Lắp 1 đầu ống cao su sạch vào bộ phận tháo nước
của đế dưới, còn đầu kia thả xuống đáy chai đựng mẫu nước (chai để thấp hơn ống
đựng mẫu Ximônôp);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Dùng hệ thống
chai liên hoàn
- Thả dụng cụ đến độ sâu quy định;
- Kéo dây mở van thoát khí cho nước vào chai;
- Sau khi nước đã vào đầy các chai (không còn
trống hoặc không thấy bọt khí sủi lên) thì chùng dây mở van để đóng ống
thoát khí và kéo dụng cụ lên;
- Lấy chai ra khỏi dụng cụ và dùng nút đậy kín;
- Đánh số thứ tự các chai kể từ dưới lên;
CHÚ THÍCH:
1) Không được chuyền nước từ chai này
sang chai khác;
2) Khi khoan vào lớp chứa nước là đất
đá rời rạc, vách hố
khoan không ổn định phải dùng ống chống vách hố khoan thì độ sâu chân ống vách
được coi là độ sâu lấy mẫu nước. Trong trường hợp này phải thả dụng cụ lấy mẫu
nước xuống tận chân ống vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Các số liệu cần
đo, cần ghi thẻ mẫu
- Số liệu cần đo khi lấy mẫu nước
+ Độ sâu chính xác của vị trí lấy mẫu
nước;
+ Nhiệt độ nước tại độ sâu lấy mẫu;
+ Nhiệt độ không khí tại thời điểm lấy
mẫu nước.
- Nội dung thẻ mẫu nước bao gồm:
+ Tên, số hiệu công trình;
+ Số hiệu hố khoan lấy mẫu nước;
+ Số hiệu mẫu nước, nhiệt độ không
khí, nhiệt độ nước mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Giờ....Ngày....tháng....năm….. lấy mẫu;
Phụ
lục B
(Tham
khảo)
Phân cấp đất đá cho công tác khoan máy, khoan
tay, đào
B.1 Phân cấp đất
đá cho công tác khoan máy
Trong công tác khoan xoay bơm rửa bằng
ống mẫu thì việc phân cấp đất đá thực hiện theo bảng B.1, các phương pháp khoan
máy khác có thể tham khảo để áp dụng.
Bảng B.1 -
Phân cấp đất đá cho công tác khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu [1]
Cấp đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất đá đại
diện và phương thức xác định sơ bộ
I
Đất tơi xốp,
rất mềm bở
- Than bùn, đất trồng trọt không có
rễ cây to. Cát hạt nhỏ lẫn bụi sét và rất ít cuội sỏi (dưới 5%).
- Đất bở rời dạng hoàng thổ, ngón
tay ấn nhẹ đất dễ bị lõm hoặc dễ nặn thành khuôn.
II
Đất tương đối cứng chắc
- Than bùn và lớp đất trồng trọt lẫn
gốc cây hoặc rễ cây to hoặc lẫn ít cuội sỏi nhỏ.
- Đất thuộc tầng văn hóa lẫn gạch vụn,
mảnh bẻ tông, đá dăm... (dưới 30%).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát chảy không áp.
- Đá phấn mềm bở. Cát bột sét kết
phong hóa hoàn toàn.
- Đất dính khó ấn lõm và nặn được bằng
ngón tay cái.
III
Đất cứng tới
đá mềm
- Đất sét và cát có chứa trên 20%
dăm sạn, cuội nhỏ.
- Đá thuộc tầng văn hóa lẫn nhiều gạch
vụn, mảnh bê tông, đá... (trên 30%).
- Cát chảy có áp lực. Cát gắn kết yếu
bằng xi măng sét hoặc vôi.
- Đá vôi vỏ sò, than đá mềm bở, than
nâu, Bocxit, quặng sắt bị ô xy hóa bở rời. Đá Macnơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đẽo gọt và rạch được bằng móng tay
cái. Bóp vỡ hoặc bẻ gãy bằng tay khó khăn.
IV
Đá mềm
- Đá phiến sét, phiến than, phiến
Xeritxit.
- Cát kết, Dunit, Feridolit,
Secpantinit... bị phong hóa mạnh tới vừa. Đá Macnơ chặt, than đá có độ cứng
trung bình. Tup, bột kết bị phong hóa vừa.
- Có thể bẻ nõn đá bằng tay thành từng
mảnh. Tạo được vết lõm sâu tới 5mm trên mặt đá bằng mũi nhọn của búa địa chất.
V
Đá hơi cứng
- Đá phiến sét Clorit, Phylit,
cát kết với xi măng là vôi, oxit sắt, đá vôi và Đolomit không thuần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu nõn khoan gọt, bẻ khó, rạch được
dễ dàng bằng dao, tạo được điểm lõm sâu bằng 1 nhát búa địa chất đập mạnh.
VI
Đá cứng vừa
- Đá phiến Clorit thạch anh, đá phiến
Xericit thạch anh. Sét kết bị silic hóa yếu. Anhydric chặt xít lẫn vật liệu
túp.
- Cuội kết với xi măng gắn kết là
vôi. Đá vôi và Đolomit chặt xít. Đá Skanơ. Đunit phong hóa nhẹ đến
tươi.
- Mẫu nõn có thể gọt hoặc cạo được bằng
dao con. Đầu nhọn búa địa chất tạo được vết lõm tương đối sâu.
VII
Đá tương đối
cứng
- Sét kết silic hóa, đá phiến
giả sừng, đá giả sừng Clorit. Các loại đá Pocphiarit, Điabazơ, Túp bị phong hóa nhẹ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuội kết có thành phần là đá trầm
tích với xi măng gắn kết là silic Điorit và Gabro hạt thô.
- Mẫu nõn có thể bị rạch nhưng không
thể gọt hoặc cạo được bằng dao con. Đầu nhọn của búa địa chất có thể tạo
được vết lõm nông.
VIII
Đá khá cứng
- Cát kết thạch anh. Đá phiến Silic.
Các loại đá Skanơ thạch anh Gơnat tinh thể lớn. Đá Granit hạt thô.
- Cuội kết có thành phần là đá
Macna, đá Nai, Granit, Pecmatit, Syenit, Gabro, Tuôcmalin thạch anh bị phong
hóa nhẹ.
- Chỉ cần một nhát búa đập mạnh mẫu
đá bị vỡ. Đầu nhọn của búa địa chất đập mạnh chỉ làm xây xát mặt ngoài của mẫu
nõn.
IX
Đá cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Búa đập mạnh một vài lần mẫu nõn mới
bị vỡ
Đầu nhọn búa địa chất đập nhiều lần
tại một điểm tạo được vết lõm nông trên mặt đá.
X
Đá cứng tới
rất cứng
- Đá Skanơ grơnat. Các đá Granit hạt
nhỏ, đá
Granơdiorit. Liparit. Đá Skanơ silic, mạch thạch anh. Cuội kết núi lửa có thành
phần Macna. Cát
kết
thạch anh rắn chắc, đá sừng.
- Búa đập mạnh nhiều lần mẫu nõn mới
bị vỡ.
XI
Đá rất cứng
- Đá Quaczit, Đá sừng cứng chắc, chứa
ít sắt. Đá Anbitophia hạt mịn bị sừng hóa. Đá ngọc (Ngọc bích...). Các loại
quặng chứa sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XII
Đặc biệt cứng
- Đá Quaczit các loại.
- Đá Côranhđông.
- Búa đập mạnh nhiều lần mới làm sứt
được mẫu đá.
B.2 Phân cấp đất
đá cho công tác khoan tay
Trong khoan tay có giá khoan thì việc
phân cấp đất đá thực hiện theo Bảng B.2, các phương pháp khoan tay khác có thể
tham khảo để áp dụng.
Bảng B.2 -
Phân cấp đất đá cho công
tác khoan thủ công [2]
Cấp đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
- Đất dính chứa hữu cơ. Đất than
bùn. Đất dạng hoàng thổ. Khi nắm
chặt, nước và cả đất phòi qua kẽ các ngón tay.
- Đất dính thường ở trạng thái
dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Đất rời ở trạng thái
rất xốp.
II
- Đất trồng trọt có rễ cây, gốc cây
lớn.
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa chứa hoàng
thổ, chứa đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất rất dễ nhào nặn bằng tay.
- Trạng thái đất dính thường dẻo cứng
dẻo mềm.
- Đất rời ở trạng thái
xốp.
III
- Đất dính chứa từ 10% đến 30% dăm sạn
hoặc sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ, chứa từ
10% đến 30% đá vụn, gạch vụn, mảnh bê tông...
- Cát lẫn cuội sỏi với hàm lượng cuội
sỏi từ 10% đến 30%.
- Cát các loại chứa nước có áp lực.
Quá trình khoan thường dễ bị sập vách hoặc bị bồi lấp hố.
- Đất dính dùng ngón tay có thể ấn
lõm hoặc nặn được mẫu đất theo ý muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
- Đất dính lẫn từ 30% đến 50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ và chứa từ
30% đến 50% đá vụn, gạch vụn...
- Đất không thể nặn hoặc ấn lõm được
bằng các ngón tay bình thường.
- Đất dính thường ở trạng thái
cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
V
- Đất dính chứa trên 50% dăm sạn hoặc
cuội sỏi.
- Đất Laterit kết thể
non (đá ong mềm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sản phẩm phong hóa hoàn toàn
của các đá.
- Cuội sỏi lẫn cát với hàm lượng cuội
sỏi trên 50%.
- Đất không thể ẩn lõm bằng ngón tay
cái.
- Đất dính ở trạng thái
cứng.
- Đất rời ở trạng thái rất chặt.
Hình B.2 -
Hòm mẫu khoan tay
B.3 Phân cấp đất
đá cho đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 -
Phân cấp đất đá cho
công tác đào thủ công [3]
Cấp đất đá
Đất đá đại
diện, đặc tính và phương thức xác định sơ bộ
I
- Đất trồng trọt không có rễ cây lớn.
Đất dính chứa hữu cơ.
- Đất than bùn, đất dạng hoàng thổ.
- Đất dính các loại lẫn ít dăm sạn
(dưới 5%), trạng thái dẻo mềm tới dẻo chảy.
- Dùng xẻng hoặc cuốc bàn đào tương
đối dễ dàng.
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đất dính chứa dưới 10% dăm sạn hoặc
sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ, chứa đá vụn, gạch
vụn, mảnh bê tông... dưới 10%.
- Cát các loại khô ẩm lẫn dưới 10%
cuội sỏi.
- Trạng thái đất dẻo mềm tới dẻo cứng.
- Đất rời trạng thái xốp.
- Dùng xẻng và cuốc bàn đào được,
dùng mai xắn được.
III
- Đất dính chứa từ 10% đến 30% mảnh
dăm sạn hoặc sỏi cuội.
- Đất thuộc tầng văn hóa hoàng thổ
chứa từ 10% đến 30% đá, gạch vụn, mảnh bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cát lẫn cuội sỏi, hàm lượng cuội sỏi
không quá 30%.
- Đất dính có trạng thái thường
dẻo cứng tới nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái
chặt vừa.
- Cuốc bàn và cuốc chim to lưỡi đào
được.
IV
- Đất dính lẫn từ 30% đến 50% dăm sạn
hoặc cuội sỏi. Hàm lượng sét khá cao. Dẻo quánh.
- Đất thuộc loại sản phẩm phong hóa hoàn toàn
của các loại đá. Đất thuộc tầng văn hóa đất hoàng thổ và chứa gạch, đá vụn,...
từ 30% đến 50%.
- Đất dính ở trạng thái nửa cứng.
- Đất rời ở trạng thái chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
- Đất dính lẫn trên 50% dăm sạn.
- Đất thuộc sản phẩm phong hóa mạnh của
các đá.
- Đất thuộc tầng văn hóa đã hoàng thổ
có trên 50% đá, gạch vụn, v.v...
- Cuội sỏi sạn rời rạc lẫn cát
sét...
- Đất dính ở trạng thái
cứng.
- Đất rời ở trạng thái
rất chặt.
- Cuốc chim đầu nhỏ lưỡi nặng
2,5kG hoặc xà beng mới đào được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Các biểu mẫu sử dụng cho công tác khoan máy,
khoan tay, đào
C.1 Các biểu mẫu
sử dụng cho công tác khoan máy
C.1.1 Nhật ký khoan
khảo sát
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT
NHẬT KÝ KHOAN KHẢO
SÁT
HỐ SỐ:
TỜ SỐ: /
CÔNG TRÌNH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOẠI THIẾT BỊ (CĐ/TH):
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
ĐƠN VỊ KHOAN:
HẠNG MỤC:
NGƯỜI GHI CHÉP:
GIAI ĐOẠN:
GÓC XIÊN:
NGƯỜI KIỂM TRA
NGÀY THÁNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TIẾN TRÌNH KHOAN
ỐNG CHỐNG
ĐƯỜNG KÍNH/
ĐỘ
SÂU
MỰC NƯỚC NGẦM: XH/OĐ
NÕN KHOAN
(m)
MÔ TẢ (nõn
khoan & các thay đổi trong quá trình khoan)
Từ
(m)
Đến
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG
SỐ ĐOẠN ÉP NƯỚC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LẦN SPT:
SỐ HÒM NÕN & ẢNH NÕN:
SỐ ĐOẠN HÚT NƯỚC:
SỐ LẦN CẮT CÁNH:
CÁC TN KHÁC (NẾU CÓ):
CHÚ THÍCH:
- CĐ (Máy khoan cố định); TH (Máy khoan
tự hành)
- XH (Mực nước xuất hiện); ÔĐ (Mực nước ổn
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH (nếu có): Hố khoan lấp
an toàn bằng vật liệu tại chỗ, đầm chặt từ độ sâu 1 m kể từ mặt đất.
C.1.3: Biểu lấp hố
khoan máy dùng cho các hố lấp tiêu chuẩn
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU
KHẢO
SÁT
BIỂU LẤP HỐ KHOAN
HỐ SỐ:
Độ sâu:
CÔNG TRÌNH:
VLẤP/VLỖ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI THỰC HIỆN:
HẠNG MỤC:
NGƯỜI LẬP BIỂU:
VỊ TRÍ:
VL LẤP (KG): XM, S,
C,...
NGƯỜI KIỂM TRA:
NGÀY/THÁNG/ NĂM
ĐOẠN LẤP (m)
ĐỘ SÂU RÚT ỐNG
CHỐNG (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỘ SÂU TÍNH TỪ MIỆNG HỐ
(m)
GHI CHÚ
VIÊN (THỎI)
ĐỔ/ÉP VỮA
TỪ
…
ĐẾN
…
TỪ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LÊN
…
KÍCH THƯỚC
SỐ LƯỢNG
TỶ LỆ
LOẠI VL/NƯỚC
TRƯỚC LẤP
SAU LẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ:
- Vật liệu lấp hố: XM - xi măng; S - sét; C -
cát.
- Biểu này chỉ dùng cho lấp hố tiêu chuẩn, trường
hợp lấp hố an toàn ghi trong
hình trụ khoan máy hoặc nhật ký thi công.
C.1.4 Bảng thống kê
khối lượng khoan máy
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
BẢNG THỐNG
KÊ KHỐI LƯỢNG KHOAN MÁY
TỜ SỐ:
.../....
CÔNG TRÌNH:
NGÀY BẮT ĐẦU:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
NGÀY HOÀN THÀNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
TT
TÊN HỐ
Độ SÂU (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LẦN
LẤY MẪU THÍ NGHIỆM
SỐ LƯỢNG
TRÊN CẠN-TC
/DƯỚI NỨỚC-DN
GHI CHÚ
I-III
IV-VI
VII- VIII
IX- X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ÉP NƯỚC
ĐỔ NƯỚC
HÚT NƯỚC
SPT
CẮT CÁNH
ND
R
CS
CL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
…
BƠM TIẾP NƯỚC
HÒM NÕN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ND (Mẫu nguyên dạng); R (Mẫu rời); CS (Mẫu cát sỏi); CL (Mẫu đá cơ lý);
TH (Mẫu đá thạch học);
N (Mẫu nước)...
C.1.5 Bảng thống kê mẫu lấy
dùng cho thí nghiệm trong phòng
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
BẢNG THỐNG
KÊ MẪU
Tờ số: /...
CÔNG TRÌNH:
NGƯỜI THỐNG KÊ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
TT
NGÀY LẤY
TÊN HỐ
Độ SÂU (m)
LOẠI MẪU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
Đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ND (Mẫu nguyên dạng) R (Mẫu rời) CS (Mẫu
cát sỏi) CL (Mẫu cơ lý) TH (Mẫu thạch học) N (Mẫu nước)...
C.1.6 Bảng thống kê
cao tọa độ hố khoan
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
BẢNG THỐNG
KÊ CAO TỌA ĐỘ
Tờ số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÔNG TRÌNH:
NGÀY BẮT ĐẦU:
NGƯỜI LẬP:
Ngày:
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
NGÀY HOÀN THÀNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN HỐ
LẦN 1
TT
LẦN 2
GHI CHÚ
CAO ĐỘ (m)
TỌA ĐỘ
CAO ĐỘ (m)
TỌA ĐỘ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2 Các biểu mẫu
sử dụng cho công tác khoan tay và đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
HÌNH TRỤ HỐ KHOAN TAY
HỐ:
Tờ số: .../...
CÔNG TRÌNH:
TỌA ĐỘ
X:
ĐỘ SÂU (m):
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỜI GIAN:
Bắt đầu:
HẠNG MỤC:
CAO ĐỘ (m):
Kết thúc:
VỊ TRÍ:
MỰC NƯỚC NGẦM (m)
Xuất hiện:
NGƯỜI LẬP:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định:
NGƯỜI KIỂM TRA:
MÔ TẢ
ĐẤT: Tên, mầu
sắc, trạng thái (đất dính), độ chặt
tương đối (đất rời),
độ ẩm, thành phần...
Đá (nếu
có): Tên, mầu sắc, thạch
học, kiến
trúc,
cấu tạo, mức độ phong hóa, biến đổi...
CẤP ĐẤT ĐÁ
ĐỘ SÂU (m)
TRỤ HỐ KHOAN
KẾT QUẢ CÁC THÍ NGHIỆM HIỆN
TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƯỜNG KÍNH & BIỆN PHÁP KHOAN
ĐỔ NƯỚC
MÚC/HÚT NƯỚC
SPT - Na
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
- Hố khoan lấp hố an toàn bằng vật
liệu tại chỗ.
ND: Mẫu nguyên dạng
PH: Mẫu không nguyên dạng
N: Mẫu nước...
TN đổ/hút/múc nước: Hệ số thấm K
(cm/s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Biểu lấp hố khoan/đào
dùng cho các hố lấp tiêu chuẩn
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU
KHẢO
SÁT
BIỂU LẤP HỐ KHOAN / ĐÀO
HỐ:
Độ sâu (m):
CÔNG TRÌNH:
VLẤP/VLỖ:
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
NGƯỜI THỰC HIỆN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGƯỜI LẬP BIỂU:
VỊ TRÍ:
VL LẤP (KG): XM, S, C, ...
NGƯỜI KIỂM TRA:
NGÀY/THÁNG/ NĂM
ĐOẠN LẤP (m)
ĐỘ SÂU RÚT ỐNG
CHỐNG (m)
PHƯƠNG PHÁP
LẤP
ĐỘ SÂU TÍNH TỪ MIỆNG HỐ
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIÊN (THỎI)
ĐỔ/ÉP VỮA
TỪ
…
ĐẾN
…
TỪ
…
LÊN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KÍCH THƯỚC
SỐ LƯỢNG
TỶ LỆ
LOẠI VL/NƯỚC
TRƯỚC LẤP
SAU LẤP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Biểu này chỉ dùng cho lấp hố tiêu chuẩn, trường
hợp lấp hố an toàn ghi trong hình trụ.
C.2.3 Bảng thống kê khối lượng khoan tay/đào
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
BẢNG THỐNG
KÊ KHỐI LƯỢNG KHOAN TAY/ĐÀO
TỜ SỐ:.../...
CÔNG TRÌNH:
NGÀY BẮT ĐẦU:
NGƯỜI LẬP:
Ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGÀY HOÀN THÀNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
TT
TÊN HỐ
ĐỘ SÂU (m)
CẤP ĐẤT ĐÁ
(m)
SỐ LẦN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SỐ LƯỢNG HÒM
NÕN
TRÊN CẠN-TC
/DƯỚI NƯỚC- DN
GHI CHÚ
I-III
IV-V
ĐỔ NƯỚC
MÚC NƯỚC
SPT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PH
R
CS
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TỔNG CỘNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ND (Mẫu nguyên dạng);
PH (Mẫu không nguyên dạng); R (Mẫu rời); CS (Mẫu cát sỏi); N (Mẫu nước) ...
C.2.4 Bảng thống kê
mẫu lấy dùng cho thí nghiệm trong phòng
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ số: /…
CÔNG TRÌNH:
NGƯỜI THỐNG KÊ:
Ngày:
SỐ HIỆU CÔNG
TRÌNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÊN HỐ
ĐỘ SÂU (m)
LOẠI MẪU
MÔ TẢ TÓM TẮT
Từ
Đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ND (Mẫu nguyên dạng)
R (Mẫu rời) CS (Mẫu cát sỏi) CL (Mẫu cơ lý) TH (Mẫu thạch học) N (Mẫu nước) ...
C.2.5 Bảng thống kê
cao tọa độ hố khoan/đào
TÊN VÀ LOGO CỦA NHÀ
THẦU KHẢO SÁT
BẢNG THỐNG
KÊ CAO TỌA ĐỘ
Tờ số: .../...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGÀY BẮT ĐẦU:
NGƯỜI LẬP:
Ngày:
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
NGÀY HOÀN THÀNH:
NGƯỜI KIỂM TRA:
Ngày:
HẠNG MỤC
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LẦN 1
TT
LẦN 2
GHI CHÚ
CAO ĐỘ (m)
TỌA ĐỘ
CAO ĐỘ (m)
TỌA ĐỘ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.6 Hình trụ hố
đào
TÊN VÀ LOGO
CỦA NHÀ THẦU KHẢO SÁT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỐ:
CÔNG TRÌNH:
TỌA ĐỘ
X:
MỰC NƯỚC
XUẤT HIỆN:
SỐ HIỆU CÔNG TRÌNH:
Y:
ỔN ĐỊNH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAO ĐỘ:
NGÀY THỰC HIỆN:
(Bắt đầu/ Kết thúc)
VỊ TRÍ:
ĐỘ SÂU (m):
MÔ TẢ
ĐẤT: Tên, mầu sắc, trạng
thái (đất dính); độ chặt tương đối (đất rời), độ ẩm, thành phần ...
ĐÁ (nếu có):
Tên, mầu sắc, thạch học, kiến trúc, cấu tạo, mức độ phong hóa, biến đổi...
CẤP ĐẤT ĐÁ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRỤ HỐ ĐÀO
MẪU
KẾT QUẢ TN
HIỆN TRƯỜNG
ĐỘ SÂU
LOẠI
ĐỔ NƯỚC
MÚC NƯỚC
BÀN NÉN HIỆN
TRƯỜNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người lập:
Người kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hố đào lấp hố an toàn bằng vật liệu tại
chỗ.
ND: Mẫu nguyên dạng
PH: Mẫu không nguyên dạng
N: Mẫu nước ...
TN đổ/múc nước: Hệ số thấm K (cm/s)
TN bàn nén hiện trường: Moduyn biến
dạng E (KG/cm2)...
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 -
Mũi khoan hợp kim 1 nòng và phạm vi sử dụng
Loại mũi
khoan
Phân loại
Phạm vi sử
dụng
(Tên gọi -
Ký hiệu)
Cấp đất đá
Đặc tính cơ lý của đất
đá khoan
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I - III
Mềm bở, đồng nhất
M2
lớn
II - IV
Mềm bở, có xen lẫn cuội sỏi
nhỏ
M3
" "
II - IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M4
" "
I - IV
Mềm bở, có xen lẫn lớp
hơi cứng
M5
" "
I - IV
Mềm bở, đồng nhất
CT1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II - V
Nứt nẻ, phân lớp, ít mài mòn
CT2
IV-VI
Nứt nẻ, phân lớp, ít mài mòn
CM1
Không có
V - VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM2
VI
Không nứt nẻ, ít mài mòn
CM3
IV - VI
Không nứt nẻ, ít mài mòn
CM-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V - VI
Ít nứt nẻ, mài mòn trung bình
CM5
V - VI
Không nứt nẻ, ít mài mòn
CM6
V - VI
Ít nứt nẻ, ít mài mòn
CA-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng nhất, mài mòn trung bình, cao
CA-2
VI
Không nứt nẻ, mài mòn trung bình, xen lớp.
CA-3
VI
Không nứt nẻ, mài mòn trung bình,
xen lớp.
CA-4
VI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA-5, CA-6
VI
Ít nứt nẻ, mài mòn trung bình và cao.
CHÚ THÍCH:
1) Để đảm bảo mũi khoan làm việc an
toàn, khi lắp đặt vào ống mẫu ren của mũi khoan cũng như ren của ống mẫu phải
được kiểm tra kỹ càng và để tỷ lệ mẫu cao mũi khoan phải đảm bảo độ tròn.
2) Cấp đất đá tham khảo Phụ lục B.1.
Bảng D.2 - Một
số chế độ khoan mũi hợp kim 1 nòng thường được sử dụng
Loại mũi
khoan
Đường kính
mũi khoan, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
chiều trục PT, KN
Tốc độ cắt
- Tần số quay n, v/min
Lưu lượng
nước rửa qn l/min
M5
93
4,80 - 9,60
120 - 130
110 - 150
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 250
130 - 180
132
7,00 - 12,00
90 - 220
160 - 210
151
7,00 - 12,00
80 - 190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT1
76
7,20 - 9,00
150 - 500
75 - 110
93
9,60 - 12,00
120 - 410
95 - 140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,60 -
12,00
100 - 340
110 - 170
132
10,00 - 15,00
90 - 290
130 - 200
CM1 &
CM4
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 500
75 - 110
93
4,80 - 9,60
120 - 4110
95 - 140
112
6,40 - 12,00
100 - 340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CM1 &
CM4
132
6,40 - 12,00
90 - 290
130 - 200
76
4,80 - 9,60
150 - 380
40 - 60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
3,20 - 6,40
195 - 480
40 - 60
76
4,80 - 9,60
150 - 380
60 - 90
93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120 - 310
75 - 110
112
6,40 - 12,00
100 - 250
90 - 130
CA2, CA3
59
6,00 - 9,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 - 60
76
8,00 - 12,00
150 - 380
60 - 90
93
10,00 - 15,00
120 - 310
75 - 110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,00 - 15,00
100 - 250
90 - 130
CA4
59
4,80 - 7,20
195 - 480
40 - 60
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 380
60 - 90
93
8,00 - 12,00
120 - 310
75 - 110
112
8,00 - 12,00
100 - 250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.3 -
Mũi khoan kim cương và phạm vi sử dụng
Loại mũi
khoan
Nhóm
Nơi chế tạo
Loại (HCR)
Phạm vi sử
dụng
Cấp đá
Đặc điểm địa
tầng
04A3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nga
VII - VIII
01A3
Nga
VIII - IX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01A4
Nga
VIII - IX
Hạt trung, mài mòn
02 3
Thấm nhiễm
Nga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X - XII
Hạt mịn, ít mài mòn
02 4
Nga
X - XII
Hạt nhỏ, mài mòn
02 5
Nga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X - XII
Hạt trung, mài mòn cao
Kim cương
nòng đơn
Thấm nhiễm
Trung Quốc,
các nước Tây Âu
50 - 55
Độ cứng thấp.
(Tương đương cấp VII)
Sét kết silíc hóa, đá phiến giả sừng,
tuf phong hóa nhẹ. Diorit. Gabrro, hạt thô, hạt vừa phong hóa nhẹ. Granit,
peridotit, xienit hạt nhỏ bị phong hóa nhẹ.
45 - 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tương
đương cấp VIII)
Dolomit silic hóa, đá phiến silic
hóa. Đá vôi silic hóa. Bazan phong hóa nhẹ. Diorit, diabaz phong hóa nhẹ. Cuội
kết quaczit hóa.
Kim cương
nòng đơn
Thấm nhiễm
Trung Quốc,
các nước Tây Âu
38 - 45
Độ cứng
cao. Tương đương cấp IX
Diorit, diabaz không bị phong hóa.
Cuội kết mac-ma. Đá scano-granat, granit hạt nhỏ...
30 - 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết thạch anh rắn chắc. Quaczit
không đều hạt. Thạch anh dạng mạch. Liparit, GranoRiolit, Granit-gnai hạt nhỏ.
Bazan rắn chắc, v.v...
20 - 30
Độ cứng
cao. Tương đương cấp XI
Quắczit, đá sừng chứa
sắt rất cứng, đá phiến silic, thạch anh rắn chắc.
15 - 20
Độ cứng rất
cao. Tương đương cấp XII.
Ngọc bích, đá sừng, corandong hoàn
toàn không bị phong hóa.
Bảng D.4 - Một
số chế độ khoan mũi kim cương 1 nòng thường được sử dụng
Mũi khoan
kim cương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp / loại
đá khoan qua
Các thông số
chế độ khoan
Tải trọng
chiều trục P, kN
Tần số quay
N, v/min
Lưu lượng
nước rửa
Q,
l/min
04A3
76
VII - IX
8,0 - 11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40-60
91
12,0 - 15,0
150-400
60-80
01A3
76
VIII - IX
9,0 - 11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40-50
91
12,0 - 15,0
300-500
50-60
01A4
76
VIII - IX
9,0 - 11,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40-50
91
12,0 - 15,0
300-600
50-60
01M3
76
IX - XI
11,0 - 15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
13,0 - 17,0
600-800
25-35
01M4
76
IX - XI
10,0 - 14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
12,0 - 16,0
600-800
25-35
02 3
76
X - XII
11,0 - 16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
15,0 - 18,0
800-950
30-40
02 4
76
X - XII
11,0 - 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
15,0 - 18,0
800-950
30-40
03 5
76
X - XII
11,0 - 16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20-30
91
15,0 - 18,0
800-950
30-40
HCR = 50-55
76
Sét kết - Tup núi lửa - Thạch cao -
Cát kết mềm - Aghilit.
3,5 - 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45-50
91
4,5 - 6,0
300-400
60-75
112
7,5 - 9,5
250,300
80-90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
Dolomit silic hóa đá phiến silic
hóa. Đá vôi silic hóa Bazan phong hóa. Diorit diabaz bị phong hóa. Độ mài
mòn cao
5,0 - 7,0
400-600
45-55
91
6,0 - 7,5
350-500
60-75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,5 - 10,0
300-400
80-90
HCR = 38-45
76
Diorit, Diabaz không bị phong hóa.
Cuột kết macmag. Đá scano-granat, granit hạt nhỏ... Độ mài mòn tương đối cao.
8,5 - 10,0
500-700
25-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,5 - 11,5
400-600
45-55
112
10,0 - 12,5
300-400
60-80
HCR= 30-38
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 - 12,0
600-800
20-30
91
11,0 - 13,0
500-700
25-35
112
15,0 - 16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-60
HCR - 20-30
76
Quắczit, đá sừng chứa
sắt rất cứng. Đá phiến silic, Thạch anh rắn chắc. Độ mài mòn trung bình
11,0 - 13,0
500-700
25-35
91
13,0 - 15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-60
112
16,0 - 18,0
350-450
60-80
HCR - 15-20
76
Ngọc bích, Đá sừng, Corandong hoàn
toàn không bị phong hóa. Độ mài mòn thấp.
13,0 - 15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50-60
91
16,0 - 18,0
400-500
60-80
112
18,0 - 20,0
400-500
60-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Thông số kỹ thuật của một số loại nước rửa dùng
trong quá trình khoan
E.1 Trong khoan
khảo sát địa chất công trình thủy lợi, nước
rửa mùn khoan làm sạch vách và đáy hố khoan phải dùng là nước lã trong, sạch.
Chỉ dùng dung dịch
sét, bentonite hoạt hóa, dung dịch polyme hoặc các nước kỹ thuật khác trong quá
trình khoan (theo quy định tại điều 5.6) với các lý do sau:
- Dùng nước lã (nước ngọt tự nhiên chưa qua đun
nấu, xử lý) trong, sạch không lẫn (hoặc lẫn ít) tạp chất để khoan vì nó không
làm thay đổi độ thấm tự nhiên của địa tầng khoan, không làm thay đổi thành phần
hóa lý của nước ngầm và để phát hiện chính xác độ sâu giao tầng qua màu sắc của
nước rửa trào lên miệng hố khoan;
- Dung dịch sét chỉ sử dụng khi khoan qua địa tầng
đất yếu, cát, cát pha, sỏi, cuội, với mục đích chủ yếu là để gia cố,
làm ổn định vách hố khoan, chống sập lở hố khoan, chống mất dung dịch khi
khoan. Tuyệt đối không dùng dung dịch sét khi khoan bằng ống mẫu 3 nòng (loại
nòng trong không quay) và loại ống mẫu luồn do có độ nhớt lớn;
- Dùng dung dịch sét, dung dịch bentonite hoặc
các nước kỹ thuật khác để khoan sẽ làm thay đổi độ thấm tự nhiên của địa tầng
và chỉ tiêu hóa lý của nước ngầm nên không được dùng làm dung dịch rửa lỗ khoan
khi có tiến hành
thí nghiệm địa chất thủy văn (ép nước, đổ nước, múc nước, hút nước) và lắp đặt
thiết bị quan trắc trong hố khoan.
E.2 Thông số kỹ
thuật của một số loại dung dịch dùng trong quá trình khoan
E.2.1 Trong điều kiện
thông thường, dung dịch sét dùng làm dung dịch rửa lỗ khoan có các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ tách nước từ 30 cm3 đến 40 cm3
/ 30 min;
- Độ dày vỏ < 2,5 mm;
- Độ ổn định < 0,02;
- Độ lắng sau 24 h < 3 %;
- Hàm lượng vật chất không tan < 4 %;
- Độ pH < 8;
E.2.2 Dung dịch
bentonit được điều chế bằng cách trộn bột betonit đã hoạt hóa với nước lã dùng
để làm dung dịch khoan (chất lượng cao hơn nhiều so với dung dịch sét) và có
các tiêu chuẩn sau:
- Độ nhớt đạt giá trị từ 35 s đến 40 s (đo bằng
phễu Marshal) hoặc từ 25 s đến 30 s (đo bằng phễu CБ-5 của Nga) khi tỷ trọng chỉ là 1,04 g/cm3;
- Độ ổn định < 0,02;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng vật chất không tan < 4 %;
- Khả năng lưu biến rất cao là yếu tố rất cần
thiết để chống lắng mùn khoan, giữ sạch hố khoan khi ngừng khoan và giảm thời
gian phục hồi dung dịch sau khi ngừng khoan.
E.2.3 Dung dịch
polyme được điều chế bằng cách trộn bột polyme với nước lã là loại dung dịch
tiên tiến được dùng phổ biến hiện nay trên thế giới bởi tính ưu việt: độ nhớt
cao, tỷ trọng nhỏ, bôi trơn tốt, tạo điều kiện nâng cao năng suất khoan, nhất là đối với các
hố khoan sâu, nhưng giá thành cao. Dung dịch polyme tạo vách hố khoan vững chắc
và ổn định, nhưng sau khi kết thúc hố khoan một thời gian lại có khả năng tự
hủy nên rất
thuận
tiện cho việc khoan lắp đặt các thiết bị quan trắc, khoan các hố khoan giảm áp
và khoan khi sử dụng ống mẫu luồn. Dung dịch polyme phải được pha chế theo tỷ lệ,
sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất và cũng chỉ được phép dùng khi hố khoan
không có thí nghiệm địa chất thủy văn.
Phụ
lục F
(Tham
khảo)
Khoan không lấy mẫu nõn (khoan tạo lỗ)
F.1 Quy định
chung
Khoan không lấy mẫu nõn chỉ được sử dụng
để khoan tạo lỗ do toàn bộ nõn khoan bị phá hủy hoặc mất tính nguyên dạng nên
không sử dụng cho khoan khảo sát địa chất công trình thủy lợi và thường được
dùng khi tạo lỗ để lắp đặt thiết bị quan trắc hoặc khoan tạo lỗ để phụt chống
thấm, phụt gia cố nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoan lắp đặt thiết bị quan trắc là công
tác khoan tạo lỗ để lắp đặt các thiết bị quan trắc trong hố khoan. Tùy thuộc đặc
điểm địa tầng của đất đá khoan qua, yêu cầu về kết cấu và nhiệm vụ quan trắc của
hố khoan mà có thể chọn một trong các phương pháp khoan nêu trong điều 6 (trong
trường hợp lấy mẫu nõn) hoặc Phụ lục F.3 (trong trường hợp không lấy mẫu nõn) để
thực hiện cho phù hợp và cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
- Đường kính hố khoan, kết cấu hố khoan và quá
trình lắp đặt ống chống, ống lắng, ống lọc, v.v... (nếu có) phải tuân thủ theo quy
định trong phương án kỹ thuật khảo sát hoặc hồ sơ thiết kế được phê duyệt;
- Trường hợp hố khoan được kết cấu đặc biệt để
thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ quan trắc trong một thời gian dài thì phương
pháp khoan, kết cấu hố khoan phải được thiết kế cụ thể và phải được chủ đầu tư
phê duyệt trước khi thực hiện.
F.3 Khoan không lấy mẫu
Khoan không lấy mẫu thường sử dụng là
các phương pháp khoan xoay - đập (thủy lực), khoan đập - xoay (khí nén) và
khoan guồng xoắn.
F.3.1 Khoan xoay -
đập (thủy lực)
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan xoay - đập dùng khi khoan qua các loại
đá cứng từ cấp VII đến cấp XII (tham khảo Phụ lục B.1). Với cách khoan này, đá
tại đáy hố khoan bị phá hủy do tác động đồng thời của 2 lực cắt và đập, trong
đó lực cắt đóng vai trò chủ đạo;
- Lực đập tạo ra từ thủy lực với năng lượng từ
5 Jun đến 80 Jun, tần số từ (1 200 lần
/1 min đến 3 400) lần /1 min, tạo nên những rạn nứt của đá tại vị trí tiếp
xúc với mũi khoan, làm giảm đáng kể
độ cứng của đá, hỗ trợ và làm tăng hiệu quả phá đá của mũi khoan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mũi khoan xoay - đập sử dụng các loại
mũi khoan chuyên dùng; hoặc các loại mũi khoan lấy mẫu thông dụng có gắn hạt cắt
là hợp kim cứng hoặc kim cương. Căn cứ vào đặc điểm đất đá khoan qua, yêu cầu
và tính năng kỹ thuật của đầu đập mà lựa chọn loại mũi khoan cho thích hợp
(tham khảo Bảng F.1).
Bảng F.1 -
Thông số kỹ thuật và phạm vi sử dụng của một số loại đầu đập
Thông số kỹ
thuật
Loại đầu đập
Γ - 7
Γ - 8
B - 5
B - 6
Đường kính đầu đập, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
73
57
Đường kính lỗ khoan, mm
76
95 ; 115
76 ; 93
59
Độ cứng của đá khoan qua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII - X
VII - XII
VII - XII
Loại nước rửa
Nước lã
Nước lã hoặc dung dịch sét
Lưu lượng nước rửa, m3/min
0,10 - 0,20
0,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Áp suất nước rửa, MPa
1.20 - 1,53
3,00
1,50 - 2,00
0,50 - 0,80
3) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
xoay - đập:
- Khoan xoay - đập sử dụng để khoan các hố
khoan có yêu cầu đường kính từ 59 mm đến 93 mm;
- Chiều dài hiệp khoan là 1 m và không lớn hơn
2 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tùy thuộc vào độ cứng của đá khoan qua mà lựa
chọn thông số kỹ thuật của chế độ khoan xoay - đập cho phù hợp (tham khảo Bảng
F.2).
Bảng F.2 -
Thông số kỹ thuật của chế độ khoan xoay - đập
Thông số kỹ
thuật
Độ cứng của
đá khoan qua
VI - VII
VIII - IX
X
XI - XII
Tải trọng chiều trục, kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 - 9
5 - 7
3 - 4
Tần số quay, v / min
100 - 130
90 - 100
70 - 90
40 - 60
Lưu lượng nước rủa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2 Khoan đập -
xoay (khí nén)
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan đập - xoay dùng khi khoan qua các loại
đá cứng (có cường độ kháng nén 1 trục (trạng thái khô gió) trên 600 kG/cm2)
để khoan phá toàn đáy,
thường được sử dụng trong khoan tạo lỗ cho phụt vữa xi măng do tiến độ thi công
nhanh. Khoan đập - xoay rất hiệu quả khi khoan trong địa tầng đá khô và không
dùng được khi khoan trong địa tầng có đất bùn, sét dẻo dính. Khoan đập - xoay
có thể khoan được trong địa tầng có nước ngầm, trong trường hợp này phải sử dụng
áp suất khí nén cao hơn và năng suất khoan sẽ bị giảm so với khi khoan ở địa tầng khô;
- Trong khoan đập - xoay đá tại đáy hố khoan bị
phá hủy do tác động
đồng thời của 2 lực đập và cắt, trong đó lực đập đóng vai trò chủ đạo. Lực đập
tạo ra từ khí nén với năng lượng từ
85 Jun đến 280 Jun, tần số từ 1 250 lần /1 min đến 1 800 lần /1 min đóng vai
trò chủ yếu trong việc phá đá tại đáy hố khoan còn lực cắt đóng vai trò hỗ trợ,
làm tăng hiệu quả phá đá.
2) Yêu cầu về đầu đập và phạm vi sử dụng
Trong khoan đập - xoay, đầu đập giữ
vai trò như mũi khoan dùng để phá đá. Đầu đập có thể sử dụng nhiều loại khác
nhau, căn cứ vào đặc điểm cơ lý của đá khoan qua để lựa chọn loại thích hợp
(tham khảo bảng F.3 và F.4).
Bảng F.3 -
Thông số kỹ thuật của một số loại đầu đập - xoay do Liên bang Nga chế tạo
Thông số kỹ
thuật
Loại đầu đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - 105
P - 125
P - 160A
M32K
Đường kính choòng, mm
105
105
125
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đầu đập, mm
92
92
112
142
135
Chiều dài đầu đập, mm
398
610
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
492
Tần số đập, lần / min
1 600
1 600
1 250
1 275
1 800
Năng lượng 1 lần đập, Jun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
140
280
140
Công suất đập, KW
2,2
2,5
2,85
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khí nén, MPa
0,5 - 0,7
0,5 - 0,7
0,5 - 0,7
0,5 - 0,7
0,5 - 0,7
Lượng khí yêu cầu, m3/s
0,075
0,092
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,200
0,233
Lượng dầu bôi trơn đầu đập khi làm
việc, kG/h
0.05 - 0,07
0.05 - 0,07
0.05 - 0,07
0.05 - 0,07
0.05 - 0,07
Trọng lượng đầu đập, kG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
31
56
40
Bảng F.4 -
Thông số kỹ thuật của một số loại đầu đập - xoay do Trung Quốc chế tạo
Thông số kỹ
thuật
Loại đầu đập
WC56
WC70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WC100
WC110
Đường kính choòng, mm
65
75 - 90
95 - 110
105 - 120
115 - 140
Đường kính đầu đập, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
85
92
102 - 106
Chiều dài đầu đập, mm
910
1 030
1 112
923
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số đập, lần / min
720 - 840
720 - 960
600 - 960
1 080
720 - 900
Năng lượng 1 lần đập, Jun
50 - 60
60 - 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
180 - 420
Áp suất làm việc của khí nén, MPa
0,5 - 0,6
0,5 - 0,6
0,5 - 0,6
0,5 - 0,7
0,5 - 0,7
Lượng khí yêu cầu, m3/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 - 4
3 - 4
4 - 6
4 - 6
Trọng lượng đầu đập, kG
12
16
23
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
đập - xoay
- Khoan đập - xoay sử dụng để khoan các hố
khoan có yêu cầu đường kính từ 42 mm đến 76 mm;
- Chiều dài hiệp khoan là 1 m và không lớn hơn
3 m;
- Trong khoan đập - xoay không sử dụng nước lã
cũng như dung dịch để khoan, mà sử dụng khí nén làm tác nhân tạo lực đập, đồng
thời để thổi mùn khoan ra khỏi hố khoan;
- Tùy thuộc vào độ cứng của đá khoan qua mà lựa
chọn thông số kỹ thuật của chế độ khoan đập - xoay cho phù hợp (tham khảo Bảng
F.5).
Bảng F.5 -
Thông số kỹ thuật chế độ khoan đập - xoay thường được sử dụng
Đầu đập
Choòng
Cường độ
kháng nén 1 trục của đá (khô gió), kG/cm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
chiều trục, PT, kG
Tần số quay
của choòng N, V/min
MP - 3
K - 105
600 - < 1 000
150
108 - 55
1 000 -
<
1
400
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400 -
< 1 800
180
42 - 50
1 800 - 2
000
180
35 - 50
P - 105
K - 105
600 - <
1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 - 60
1 000 -
<
1
400
180
55 - 50
1 400 -
< 1 800
200
45
1 800 - 2
000
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - 125
K - 125
600 - < 1 000
250
60 - 45
1 000 -
<
1
400
300
40 - 35
1 400 -
< 1 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
1 800 - 2
000
300
30 - 25
M - 32K
K - 155
600 - < 1 000
400
45 - 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
35
1 400 -
< 1 800
400
30
1 800 - 2
000
400
25
P - 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 - < 1 000
600
40 - 35
1 000 -
<
1
400
600
30
1 400 -
< 1 800
700
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
25
WC56
WC56
600 - < 1 000
200
150 - 250
1 000 -
<
1
400
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400 -
< 1 800
400
100 - 150
1 800 - 2
000
500
50 - 150
WC70
WC70
600 - < 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 250
1 000 -
<
1
400
300
100 - 150
1 400 -
< 1 800
400
100 - 150
1 800 - 2
000
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WC853
WC85
600 - < 1 000
150
150 - 250
1 000 -
<
1
400
180
100 - 150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 400 -
< 1 800
180
100 - 150
1 800 - 2
000
180
50 - 150
WC100
WC100
600 - < 1 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 - 250
1 000 -
<
1
400
180
100 - 150
1 400 -
< 1 800
180
100 - 150
1 800 - 2
000
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WC110
WC110
600 - < 1 000
150
150 - 250
1 000 -
<
1
400
180
100 - 150
1 400 -
< 1 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 - 150
1 800 - 2
000
180
50 - 150
F.3.3 Khoan guồng
xoắn
1) Điều kiện áp dụng
- Khoan guồng xoắn là phương pháp khoan xoay sử
dụng mũi khoan lắp vào guồng xoắn để khoan qua các lớp đất đá từ cấp I đến cấp
III hoặc để khoan phá toàn đáy qua các lớp đất đá từ cấp IV đến cấp VII (tham
khảo Phụ lục B.1);
- Khoan guồng xoắn thường được dùng để khoan trong
các tầng đất dày (thân đập đất) để tạo lỗ lắp đặt các thiết bị quan trắc, lấy mẫu
nguyên dạng và thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) ở các độ sâu khác
nhau.
2) Yêu cầu về mũi khoan và phạm vi sử
dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sử dụng mũi khoan lòng máng, mũi khoan thìa
khi khoan trong các lớp đất rời ẩm ướt, đất dính ở trạng thái chảy, bùn từ cấp
I đến cấp III (tham khảo Phụ lục B.1) và dùng để vét dọn đáy hố khoan;
- Khi khoan phá toàn đáy qua các lớp đất đá từ
cấp IV đến cấp VII (tham khảo
Phụ lục B.1) phải gắn đầu
khoan phá vào guồng xoắn. Tùy thuộc loại đất đá mà chọn đầu khoan phá cho phù hợp (tham
khảo bảng F.6).
Bảng F.6 - Lựa
chọn đầu khoan phá trong khoan guồng xoắn
Loại đất đá
Loại đầu
khoan phá
1. Đất đá không rắn chắc, đến cấp IV
Đầu khoan
phẳng
2. Đất đá mềm và rắn vừa, cấp
IV và V (đá vôi, nứt nẻ, đá cát kết hạt mịn, đá bột kết v.v.).
Đầu khoan
ba lá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu khoan
có nón xoay, kiểu “T”
3) Thông số kỹ thuật của chế độ khoan
guồng xoắn
- Khi khoan guồng xoắn phải phối hợp tốt các
thông số chế độ khoan (tốc độ vòng quay, áp lực lên đáy, lượng nước và áp lực
bơm rửa) với độ sâu hiệp khoan để phát huy công suất và đảm bảo độ bền lâu
dài của thiết bị khoan, cụ thể;
+ Khi khoan vào các lớp đất đá liên kết
yếu (cát, cát sét, bùn, v.v...) không cần tăng áp lực lên guồng xoắn và khoan với
tốc độ quay guồng nhanh, khoảng 21 v/s;
+ Khi khoan vào các lớp đất dẻo, dính
cần tăng lực nén lên trục guồng xoắn và khoan với tốc độ quay guồng chậm, khoảng
13 v/s;
- Khi khoan guồng xoắn không được sử dụng guồng
xoắn khoan quá “chiều sâu khoan tối đa” quy định cho từng loại guồng xoắn.
- Khi khoan guồng xoắn thì độ dài của hiệp
khoan tùy thuộc vào yêu cầu lấy mẫu, đặc điểm địa tầng, đặc tính của mũi khoan
và công suất của thiết bị, cụ thể:
+ Chiều sâu mỗi hiệp khoan không được
vượt quá chiều dài mũi khoan tính từ đáy mũi khoan tới vai mũi khoan;
+ Quá trình khoan cần đảm bảo liên tục
và có được hiệp khoan lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trước khi kết thúc hiệp khoan và rút guồng xoắn
lên, cần tiến hành khoan cắt bằng cách cho quay bộ dụng cụ khoan tại chỗ trong
khoảng từ 10 giây đến 15
giây.
4) Điều chỉnh thông số kỹ thuật của chế
độ khoan guồng xoắn
- Trường hợp khoan guồng xoắn có kết hợp lấy mẫu
thí nghiệm trong phòng cần lưu ý một số vấn đề sau:
+ Đường kính ngoài của mũi khoan không
được nhỏ hơn đường kính ngoài của dụng cụ lấy mẫu;
+ Quá trình khoan phải dùng loại guồng
xoắn trục rỗng để đặt và chuyển ống lấy mẫu trong khi khoan. Trường
hợp không có guồng xoắn trục rỗng thì tiến hành khoan từng hiệp kết hợp với các biện
pháp lấy mẫu khác như: động ống mẫu có van, đóng ống mẫu nguyên dạng, v.v...;
- Trong khi khoan, nếu phát hiện thấy hiện tượng
guồng xoắn bị bó thì phải nhanh chóng áp dụng các biện pháp kỹ thuật sau đây:
+ Giảm tốc độ vòng quay guồng xoắn;
+ Giảm lực nén lên trục guồng xoắn;
+ Cứ cách một khoảng từ 1 m đến 2 m lại
cho guồng quay tại chỗ trong khoảng từ 10 giây đến 15 giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(Tham
khảo)
Khoan có sử dụng động cơ
Khoan có sử dụng động cơ thực chất
cũng là một phương pháp khoan tay không sử dụng giá khoan giống như khoan bẩy
nhưng có một số đặc điểm sau:
G.1 Khoan có sử dụng
động cơ là loại khoan
tay có lắp thêm dây xích và động cơ loại nhỏ (loại thông dụng là bộ khoan tay cải
tiến UKБ 1-25) có hỗ trợ quay cần khoan bằng máy nổ. Bộ dụng cụ gọn nhẹ thuận
tiện thao tác, vận chuyển, sử dụng ít
nhân công. Tuy có thêm nhiên liệu chạy động cơ nhưng giảm nhân công vận hành
nên có thể giảm được một phần chi phí giá thành, đẩy nhanh tiến độ mà vẫn đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật;
G.2 Khoan có sử dụng
động cơ sử dụng mũi khoan và kỹ thuật khoan giống như khoan bẩy nhưng cần khoan
được thay thế bằng các guồng xoắn dài từ 0,5 m đến 1,0 m có ren nối với nhau và
nối trực tiếp vào mũi khoan. Guồng xoắn có tác dụng vận chuyển nõn khoan lên
trên mặt đất nên hạn chế được việc nâng hạ bộ dụng cụ khoan, trường hợp địa
tầng đơn giản và đồng nhất có thể cho phép kéo dài 04 hiệp khoan
lên đến 1,5 m;
G.3 Khoan có sử dụng
động cơ dùng trong các hố khoan không tiến hành lấy mẫu nguyên dạng và không tiến
hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT), sử dụng chủ yếu để khoan trong đất loại
sét (đất dính) chứa nhiều hạt mịn, hạn chế dùng để khoan trong đất chứa nhiều
dăm sạn hoặc khoan trong cát cuội sỏi do tải trọng của bộ khoan nhỏ không khoan
qua được địa tầng này và tác dụng vận chuyển nõn khoan của
guồng xoắn với các loại địa tầng này có năng suất và hiệu quả thấp;
G.4 Việc nâng và
hạ bộ dụng cụ khoan sử dụng dây xích có lắp động cơ nên trong quá trình khoan
dù không sử dụng giá khoan mà độ sâu khoan vẫn có thể đạt đến 15 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục H
(Tham
khảo)
An toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ
sinh môi trường
H.1 Một số quy định
chung về an toàn lao động
Công tác an toàn lao động khi thi công
khoan máy, khoan tay và đào thực hiện theo quy định ở luật an toàn
lao động hiện hành và cần lưu ý thêm một số nội dung sau
1) Tất cả các cán bộ công nhân phục vụ
cho công việc khoan, đào đều phải được phổ biến về an toàn lao động;
2) Mọi người có mặt tại công trường đều
phải mặc quần áo, đội mũ, đeo găng tay và đi giầy bảo hộ lao động theo quy định
hiện hành;
3) Đơn vị chủ quản của tổ khoan/đào có
trách nhiệm hướng dẫn và tạo điều kiện để tổ khoan/đào có lán trại, đủ chỗ ăn
ngủ hợp vệ sinh, phòng chống dịch bệnh đảm bảo sức khỏe cho người lao động;
4) Mọi công việc đều phải được tiến
hành theo đúng phương án kỹ thuật khảo sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phải thắt dây an toàn;
- Không được đưa dụng cụ cho nhau bằng cách
tung ném;
- Lên xuống hố đào phải có bậc, lên xuống giá
khoan phải dùng thang có tay vịn chắc chắn;
- Đối với đào hố: Không được hất đất bằng xẻng
mà phải dùng xô buộc dây để chuyển đất đào lên trên miệng hố;
6) Khi bàn giao ca, kíp/tổ trưởng khoan/đào của
ca trước có trách nhiệm
bàn giao cho ca sau trạng thái thiết bị, tình trạng hố khoan, tình hình
sản xuất nói chung, tình hình vệ sinh, an toàn lao động, để ca sau nắm vững
tình hình trước khi tiến hành khoan/đào tiếp. Sau khi nhận ca, kíp/tổ trưởng khoan/đào
của ca sau phải kiểm tra tình trạng hoạt động của máy khoan, máy bơm, máy nổ.
Các hư hỏng, trục trặc phải được khắc phục ngay;
7) Máy, thiết bị, dụng cụ khoan phải
được lắp đặt, vận hành, chăm sóc, sửa chữa theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
Trước khi sử dụng cần kiểm tra chạy thử nếu thấy tốt, hợp quy cách mới được vận
hành. Mỗi máy, thiết bị khoan nên có lý lịch kỹ thuật và hồ sơ theo dõi quá
trình sử dụng;
8) Khi máy làm việc, nếu phát hiện có
hiện tượng bất thường phải lập tức ngừng máy để kiểm tra và sửa chữa kịp thời;
9) Các thiết bị dụng cụ nâng
hạ như ròng rọc, pa lăng, cáp, móc neo, v.v... phải được sử dụng đúng sức nâng
theo quy định;
10) Phải triệt để tuân thủ các quy định
về an toàn điện đã được ban hành. Người không có chuyên môn về điện không được
tiến hành lắp ráp, sửa chữa điện. Trên khoan trường dây điện phải sử dụng loại
dây có vỏ cách điện tốt. Không được để đường dây điện trực tiếp tiếp xúc với
tháp khoan bằng kim loại. Các thiết bị nhất thiết phải có dây tiếp đất, tháp khoan
phải có dây chống sét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2 An toàn lao động
trong khoan xoay, khoan xoay - đập (thủy lực)
1) Khi máy khoan đang hoạt động:
- Không được thay đổi tốc độ của đầu máy, tời,
đổi chuyển động từ đầu máy sang tời và ngược lại khi chưa ngắt ly hợp, hoặc đã
ngắt ly hợp nhưng chuyển động quay chưa ngừng hẳn;
- Không được khóa chặt các tay điều khiển như
ly hợp, cần số, hệ thống van điều khiển thủy lực của máy khoan, máy bơm, máy
phát lực;
- Không được tiến hành sửa chữa, điều chỉnh bất
cứ một cơ cấu, chi tiết nào của các thiết bị này;
- Không được sờ tay vào các thiết bị
đang quay;
- Trước khi vặn chấu mâm cặp đầu máy phải gạt
tay điều khiển hộp tốc độ về vị trí trung gian (số 0), nhả khớp
ly hợp và chờ cho trục chính ngừng quay hẳn mới được thực hiện các thao tác vặn,
mở chấu đầu
máy.
3) Khi dùng tời treo bộ ống khoan để
gõ lấy mẫu ra khỏi ống, phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
- Phải giữ chặt tay phanh tời. Nếu sử dụng đầu
kéo bán tự động thì phải đóng chốt hãm của đầu kéo để ống khoan không bị bật
ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được dùng tay kiểm tra vị trí của mẫu trong ống khoan
hoặc đưa tay vào phía dưới ống khoan đang treo.
4) Khi kéo cần vá ống khoan:
- Không được phép kéo cần, ống khoan từ vị trí
nằm ngang lên vị trí thẳng
đứng với tốc độ kéo lớn hơn 1,5 m/s;
- Chiều cao của các cần dựng phải phù hợp với
chiều cao làm việc của tháp. Đầu cần phải nhô cao hơn mặt sàn phụ trợ trên tháp
từ 1,2 m đến 1,7 m.
5) Khi kéo hạ bộ dụng cụ khoan:
- Không được dùng tay để chỉnh cáp trên tang tời;
- Không được đứng dưới cần, ống khoan đang được
kéo lên hoặc hạ xuống;
- Không được sử dụng đầu kéo cần khoan (êlêvatơ
hoặc củ cải) khi không có vòng bảo hiểm, hay vòng bảo hiểm bị rạn
vỡ;
- Không được sử dụng vin ca (đuôi cá) không có
tay cầm để đỡ đầu khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Khi khoan bằng ống mẫu luồn, trong
quá trình kéo mẫu cần chú ý:
- Phải có cơ cấu dẫn dung dịch trào ra từ cột cần
- ống khoan để giữ cho sàn làm việc sạch sẽ;
- Cáp kéo mẫu phải được đánh dấu ở vị trí 15 m
cách đầu kéo để đảm bảo an toàn;
- Khi ống mẫu lên đến vị trí cách miệng lỗ
khoan 15 m thì phải giảm tốc độ kéo, chỉ sử dụng tốc độ kéo nhỏ nhất để đảm bảo
an toàn.
8) Hệ thống truyền động đai, hệ thống
truyền động bánh răng và tất cả những cơ cấu truyền động hở (lộ ra ngoài) nhất
thiết phải được che chắn an toàn;
9) Sàn khoan phải khô ráo, sạch sẽ, gọn
gàng để đảm bảo đi lại không bị trượt ngã.
H.3 An toàn lao
động trong khoan dộng
1) Không được dùng tay trực tiếp định
hướng cho choòng khoan, ống múc hoặc giữ cho chúng khỏi đong đưa khi thả vào lỗ
khoan. Phải dùng dây chão hoặc móc chuyên dùng cho việc này;
2) Không được để hở miệng lỗ
khoan khi không khoan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Không được dùng cáp bắt qua ròng rọc
đỉnh cáp để kéo
ống chống hay vật nặng cách lỗ khoan trên 10 m mà không có con lăn định hướng;
5) Không được để choòng khoan, ống
múc, v.v... ở trạng thái treo trên cáp trong thời gian dài.
H.4 An toàn lao động
trong khoan dưới nước
1) Khi khoan dưới nước thì phương tiện
nổi phải đảm bảo an toàn và có đầy đủ các trang thiết bị bảo hộ như quy định tại
điều 5.2 của tiêu chuẩn này mới được thực hiện;
2) Khi thực hiện những công việc cần
thiết ở phía dưới phương tiện nổi phải có phương án đảm bảo an toàn phù hợp với
điều kiện thực tế;
3) Đi lại giữa bờ và phương tiện nổi
phải có phương tiện đảm bảo (thuyền, bè, mảng, xuồng, v.v...). Không được lần
theo dây neo phương tiện nổi.
H.5 An toàn lao động
trong khoan đập - xoay (khí nén)
1) Bình khí nén và van an
toàn phải được kiểm tra định kỳ theo quy định của nhà sản xuất. Van an toàn của
bình khí nén phải mở khi áp suất trong bình cao hơn áp suất quy định 10%;
2) Phải có thiết bị bịt miệng hố khoan
hoặc hệ thống lọc lắng bụi mùn khoan để không cho mùn khoan bay ra gây độc hại cho
kíp khoan và gây ô nhiễm môi trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.6 An toàn lao động
trong công tác khoan tay
1) Khi nâng và hạ
giá khoan, các công nhân không được đứng giữa ba chân của giá khoan;
2) Chỉ được phép
nối đỉnh giá ba chân với nhau bằng bu lông có ốc vặn ở hai đầu;
3) Ban đêm, nếu không có đầy đủ ánh
sáng thì không được phép làm việc;
4) Khi làm việc trên sông phải có phao
bơi, không được đi ủng trèo lên giá khoan, làm việc ở trên cao không được
bỏ vật nặng ở trong túi,
áo, quần;
5) Khi có gió lớn, phải tháo bạt che
giá khoan ra, khi căng bạt để làm việc phải có dây chống gió mạnh. Khi trời có
sấm sét không được làm việc dưới chân giá đặt giữa khoảng trống;
6) Khi nâng và hạ bộ khoan phải phối hợp nhịp nhàng với
bàn tời;
7) Bất cứ trường hợp nào cũng không được
để người đứng lên trên ê tô bám vào cán khoan, kéo lên cao rồi
nhả phanh tời. Trong khi nện tạ không được dùng tay để giữ quả tạ. Khi cần lắp
tháo cán khoan ở trên cao phải có ván bắc qua thành bàn công tác, không được đứng
cheo leo trên thanh sắt với tay thao tác;
8) Nếu dùng kìm cá sấu để đỡ cán khoan
lên hoặc khi
nâng và hạ bộ khoan (khi chưa có dụng cụ đỡ cán khoan) thì không được mở kìm rộng quá
và răng kìm phải đảm bảo còn tốt. Khi
người giữ kìm hạ lệnh mới được nhả tời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Khi nâng bộ khoan, tay quay và đầu
trụ quay phải khít với nhau, trong quá trình quay phải luôn quan sát nếu gần bị
tụt phải hãm lại để ấn tay quay vào;
11) Nếu bánh xe răng của bàn tời bị gẫy
hoặc mòn nhiều thi không được dùng mà phải thay cái khác, khi hãm bàn tời bị hỏng
thì phải chữa
ngay không được dùng một vật khác để làm cái hãm tời. Khi hãm tời phải
tra cóc;
12) Dây cáp bị gỉ phải thử lại
cẩn thận không được dùng ngay. Dây cáp bị đứt một số sợi quá 10 % tổng số sợi phải
thay đoạn đó. Phải thường xuyên kiểm tra cóc cáp, chỗ nối dãy cáp với móc;
13) Đường ren của bát nện tạ và cán nện
tạ phải tốt khít với nhau, nếu hỏng phải thay ngay. Trong khi đóng tạ mọi người
phải đứng xa để tránh tạ văng vào người;
14) Khi sử dụng kìm xích để quay chèn,
phải lắp chặt rồi mới quay tay, trong lúc quay phải nắm chặt và đẩy cho đều
tránh để kìm bị tụt;
15) Phải tháo dỡ giá khoan trước khi
di chuyển giá từ hố này sang hố khác. Cấm di chuyển cả giá khoan, kể cả những hố gần
nhau, mà không tháo dỡ ra.
H.7 An toàn lao động
trong đào hố
1) Nhóm đào tối thiểu phải có 2 người
để thay đổi luân phiên lẫn nhau, trong đó 1 người đào hố phải buộc dây an toàn
và đội mũ bảo vệ, 1 người ở trên miệng hố để phục vụ chuyển đất và cảnh giới.
Dây an toàn có 1 đầu dây buộc cố định vào thân cây hay cột trụ chắc chắn trên mặt
đất, 1 đầu dây buộc ngang thắt lưng người đào (hoặc người mô tả). Dây an toàn
phải chắc chắn, chịu được tải trọng tới 150 kG và có chiều dài đủ thoải mái và
thuận tiện cho người đào (hoặc người mô tả) hố;
2) Trước khi đào hố phải kiểm tra dụng
cụ xuốc, xẻng, choòng có cán được tra
chắc chắn không bị long, tụt. Dây kéo xô đất phải là dây thừng được buộc chắc
chắn, không bị tuột và phải có khả năng chịu tải được tới 50 kG để tránh xảy
ra tai nạn. Trường hợp dây đã cũ, mòn hoặc lão hóa làm giảm khả năng chịu tải
thì phải được thay kịp thời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đào hố cần được thực hiện và hoàn
thành trong ngày, trường hợp bắt buộc phải đào trong nhiều ngày thì khi kết thúc
đào trong ngày, hố đào phải được làm rào chắn bao quanh để bảo vệ. Rào chắn phải
được làm chắc chắn bằng cọc gỗ (đóng sâu xuống mặt đất 0,3 m đối với đất
cứng và 0,5 m đối với đất mềm) và buộc dây xung quanh cách biên hố đào tối thiểu
1 m, chiều cao rào chắn tối thiểu là 1,2 m;
5) Trường hợp công tác đào (hoặc mô tả)
bị gián đoạn, trước khi xuống hố để đào (hoặc mô tả) tiếp, cần kiểm tra kỹ đáy
hố đề phòng rắn, rết bọ cạp rơi vào trong hoặc có khí độc tích tụ trong hố đào.
Biện pháp kiểm tra đơn giản là thả đuốc xuống đáy hố để thắp sáng kiểm
tra đáy hố, đồng thời xem xét khả năng tích tụ khí độc qua việc tăng giảm cường
độ cháy của ngọn lửa. Buộc dây
vào cành lá cây thả xuống hố đào kéo lên
kéo xuống nhiều lần để xua khí độc trong hố đào và để không khí trên miệng hố
đào tràn xuống;
6) Hố đào có chiều sâu lớn hơn 4 m, đào hố trong khu
vực gần hang hốc, đầm lầy hoặc nơi có thảm thực vật dày, thì khi thi công đào
(hoặc mô tả) hố cần đeo mặt nạ phòng độc để đảm bảo an toàn. Trong trường
hợp này tốt nhất là không nên dùng biện pháp đào hố mà chuyển sang biện pháp
khoan tay hoặc khoan máy.
H.8 Phòng chống
cháy nổ
1) Không được lưu giữ xăng, dầu, các vật
liệu dễ bắt lửa, cháy nổ và axit ở trong nhà, trong lán có người ở;
2) Cấm hút thuốc, dùng ngọn lửa trần,
đèn dầu ở khu vực có
chứa xáng, dầu, hóa chất, vật liệu dễ cháy nổ;
3) Cấm dùng dụng cụ bằng sắt thép để mở nắp các
thùng xăng, dầu;
4) Cấm đốt lửa gần kho xăng, dầu, gần
nhà để ô tô, xe máy hoặc kho để thiết bị;
5) Cấm đốt lửa ở nơi có các chất dễ
cháy như lá, cỏ khô, bụi cây khô, bãi than bùn, v.v...; cấm đốt rừng để làm nền
khoan hoặc dọn sạc bề mặt hố đào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Cấm chiếu sáng trên khu vực khảo
sát bằng đèn dầu hay ngọn lửa trần;
8) Cấm đặt dây tải điện trên tháp
khoan hoặc những nơi dụng cụ khoan hoạt động có thể va đập làm đứt dây hoặc vỏ
cách điện;
9) Khu vực xung quanh hố khoan, hố đào
phải được dọn quang cỏ, rác khô trong phạm vi bán kính tối thiểu 5 m;
10) Trước khi đi làm, đi ngủ phải dập
tắt mọi nguồn lửa ở lán trại. Ban đêm nếu để đèn dầu phải đặt đèn xa các vật dễ
cháy, đèn phải có chụp che gió và phải có biện pháp giữ cho đèn không bị đổ.
H.9 Vệ sinh môi
trường
1) Cấm phóng uế, vứt rác thải bừa
bãi ra trong và xung quanh khoan trường. Mọi thứ phế thải phải được đổ xuống hố
chôn lấp tại vị trí thích hợp;
2) Không được làm nhiễm bẩn nguồn nước
xung quanh khu vực khảo sát;
3) Phải bảo vệ cây xanh, bảo vệ rừng
xung quanh khu vực khảo sát. Đây là trách nhiệm và nghĩa vụ của mọi người tham
gia công tác khảo sát, không được chặt phá bừa bãi;
4) Hàng ngày phải vệ sinh khu vực khảo
sát, nơi ở của đơn vị,
khi rút quân phải tổng vệ sinh sạch sẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ xây dựng: Phụ lục 05 - Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan
xoay bơm rửa bằng ống mẫu.
[2] Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019
của Bộ xây dựng: Phụ lục 04 - Bảng phân cấp đất đá cho công tác khoan thủ công.
[3] Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày
26/12/2019 của Bộ xây dựng: Phụ lục 01 - Bảng phân cấp đất đá cho công tác đào
đất đá bằng thủ công để lấy
mẫu thí nghiệm.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Quy định
chung
5 Các yêu cầu
cơ bản
6 Khoan máy
7 Khoan tay
8 Đào
9 An toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường
Phụ lục A (Tham khảo): Quy trình công nghệ lấy
mẫu đất nguyên dạng và mẫu nước trong hố khoan
Phụ lục B (Tham khảo): Phân cấp đất đá
cho công tác khoan máy, khoan tay, đào
Phụ lục C (Tham khảo): Các biểu mẫu sử
dụng cho công tác khoan máy, khoan tay, đào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E (Tham khảo): Thông số kỹ thuật
của một số loại nước rửa dùng trong quá trình khoan
Phụ lục F (Tham khảo): Khoan không
lấy nõn (khoan tạo lỗ)
Phụ lục G (Tham khảo): Khoan có sử dụng
động cơ 104
Phụ lục H (Tham khảo): An toàn lao động,
phòng chống cháy nổ và vệ
sinh môi trường
Thư mục tài liệu tham khảo