TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9132:2011
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG KALI VÀ NATRI –
PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ PHÁT XẠ NGỌN LỬA
Animal
feeding stuffs – Determination of potassium and sodium contents – Methods using
flame – emission spectrometry
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
hiệu chuẩn và phương pháp bổ sung chuẩn để xác định hàm lượng kali và natri
trong thức ăn chăn nuôi bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa.
Áp dụng phương pháp bổ sung chuẩn
nếu chưa biết liệu phát xạ được đo đối với kali hay natri có hiệu ứng nền hay
không. Giới hạn của phép xác định đối với kali và natri là 0,04 g/kg.
Áp dụng phương pháp hiệu chuẩn nếu
không có hiệu ứng nền.
2. Tài liệu
viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức
ăn chăn nuôi – Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được nung để phân hủy
mọi tạp chất hữu cơ. Xử lý bằng axit clohydric để hòa tan kali và natri. Hàm
lượng kali và natri được xác định bằng đo phổ phát xạ ngọn lửa ở các bước sóng
766 nm và 589 nm tương ứng, sử dụng đường chuẩn (phương pháp hiệu chuẩn) hoặc
đường bổ sung chuẩn (phương pháp thêm chuẩn).
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất
lượng tinh khiết phân tích.
4.1. Nước, được chưng cất
hai lần hoặc đã khử ion hai lần.
4.2. Kali clorua (KCl), được
sấy ở 2 h ở (110 ± 2) oC.
4.3. Natri clorua (NaCl),
được sấy 2 h ở (110 ± 2) oC.
4.4. Axit clohydric đậm đặc,
c(HCl) = 12 mol/l (p20(HCl) = 1,19 g/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Axit clohydric loãng,
c(HCl) = 0,1 mol/l.
4.7. Dung dịch đệm hóa hơi và
ion hóa
Hòa tan 50 g xesi clorua và 250 g
nhôm nitrat ngậm chín phân tử nước [Al(NO3)3.9H2O]
trong nước. Thêm nước đến 1 lít và trộn đều. Bảo quản trong lọ bằng chất dẻo,
ví dụ: polyetylen hoặc polypropylen.
4.8. Dung dịch chuẩn kali.
4.8.1. Dung dịch gốc kali,
p(K) = 1 mg/ml
Cân 1,906 kali clorua (4.2) và
chuyển vào bình định mức 1 000 ml với khoảng 250 ml axit clohydric loãng (4.6).
Hòa tan và thêm axit clohydric (4.6) đến vạch.
Bảo quản dung dịch này trong lọ
bằng chất dẻo, ví dụ: polyeten hoặc polypropylen. Khi được bảo quản ở nhiệt độ
phòng, dung dịch này có thể bền được 6 tháng.
4.8.2. Dung dịch trung gian kali,
p(K) = 100 μg/ml
Chuyển 10 ml dung dịch gốc kali
(4.8.1) vào bình định mức 100 ml. Pha loãng đến vạch bằng axit clohydric loãng
(4.6) và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.3. Dung dịch hiệu chuẩn kali,
p(K) = 10 (μg/ml)
Chuyển 10 ml dung dịch trung gian
kali (4.8.2) vào bình định mức 100 ml. Thêm 10 ml dung dịch đệm hóa hơi và ion
hóa (4.7). Pha loãng đến vạch bằng axit clohydric loãng (4.6) và trộn.
Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày
sử dụng.
4.9. Dung dịch chuẩn natri
4.9.1. Dung dịch gốc natri,
p(Na) = 1 mg/ml.
Cân 2,542 natri clorua (4.3) và
chuyển vào bình định mức 1 000 ml với khoảng 250 ml axit clohydric loãng (4.6).
Hòa tan và thêm axit clohydric (4.6) đến vạch. Trộn kỹ.
Bảo quản dung dịch này trong lọ
bằng chất dẻo. Khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng, dung dịch này có thể bền
được 6 tháng.
4.9.2. Dung dịch trung gian
natri, p(Na) = 100 μg/ml.
Chuyển 10 ml dung dịch gốc natri
(4.9.1) vào bình định mức 100 ml. Thêm 10 ml dung dịch đệm hóa hơi và ion hóa
(4.7). Pha loãng đến vạch bằng axit clohydric (4.6) và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.3. Dung dịch hiệu chuẩn
natri, p(Na) = 10 mg/ml
Chuyển 10 ml dung dịch trung gian
natri (4.9.2) vào bình định mức 100 ml. Thêm 10 ml dung dịch đệm hóa hơi và ion
hóa (4.7). Pha loãng đến vạch bằng axit clohydric (4.6) và trộn.
Chuẩn bị dung dịch mới trong ngày
sử dụng.
4.10. Mẫu chuẩn có nguồn gốc
sinh học đã được chứng nhận
Ví dụ: Bột lúa mì đen V8 hoặc bột
cỏ khô V10 của Cơ quan Năng lượng nguyên tử quốc tế (IAEA) Áo; bột mì SRM 157,
bột gạo SRM 1568a hoặc khẩu phần tổng số (total diet) SRM 1548 của Viện Tiêu
chuẩn và Công nghệ quốc gia (NIST), Mỹ.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Cân phân tích, có khả
năng cân chính xác đến 1 mg.
5.2. Lò nung, được
đốt nóng bằng điện, có khả năng duy trì ở (550 ± 20) oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Máy quang phổ ngọn lửa
với ngọn lửa không khí – butan hoặc không khí – propan hoặc không khí –
axetylen với tỷ lệ thích hợp để đốt cháy hoàn toàn; hoặc máy đo phổ hấp thụ
nguyên tử hoạt động ở chế độ phát xạ và thành lập để xác định kali và natri
với ngọn lửa không khí – axetylen.
5.5. Bể cát hoặc bếp điện,
có khả năng duy trì được ở nhiệt độ khoảng 150 oC.
5.6. Pipet hoặc microburet
chính xác, dung tích 5 ml (để phân phối).
5.7. Pipet chính xác, dung
tích khác nhau (để chứa).
5.8. Cốc có mỏ, có dung tích
250 ml.
5.9. Bình định mức, có dung
tích khác nhau.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo phương pháp trong TCVN 4325 (ISO 6497 [1]).
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm
nhận đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952
(ISO 6498).
8. Cách tiến
hành
8.1. Phần mẫu thử
8.1.1. Mẫu chứa chất hữu cơ
Tùy thuộc vào hàm lượng dự kiến,
cân từ 1 g đến 5 g mẫu thử đã chuẩn bị (Điều 7), chính xác đến 1 mg, cho vào
đĩa tro hóa (5.3). Tiến hành theo 8.2.1.
8.1.2. Mẫu không chứa chất hữu
cơ
Tùy thuộc vào hàm lượng dự kiến,
cân từ 1 g đến 5 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 1 mg, cho vào cốc có mỏ
(5.8). Tiến hành theo 8.2.2.
8.2. Chuẩn bị dung dịch thử
8.2.1. Nung và thu lấy silica
không hòa tan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vẫn còn nhiều hạt cacbon, thì
để nguội, làm ẩm mẫu trong đĩa bằng 2 ml nước và sấy khô đĩa trên bể cát hoặc
bếp điện (5.5). Tro hóa trong lò nung thêm 2 h ở 550 oC.
Để nguội, làm ẩm tro bằng vài giọt
nước rồi chuyển vào cốc có mỏ 250 ml (5.8). Tráng đĩa nung với khoảng 5 ml axit
clohydric đậm đặc (4.4), sau đó bằng vài mililit nước, thu lấy dịch tráng vào
cốc có mỏ.
CẢNH BÁO – Cẩn thận trong khi bổ
sung axit clohydric, vì đối với một số mẫu có thể xảy ra phản ứng sủi
bọt.
Đậy mặt kính đồng hồ lên cốc có mỏ
để hạn chế bị bắn tung tóe rồi làm bay hơi từ từ lượng chứa trong cốc đến gần
khô trên bể cát hoặc bếp điện (5.5). Để nguội đến nhiệt độ phòng.
Tiến hành tiếp theo 8.2.3.
8.2.2. Hòa tan kali và natri
Cẩn thận thêm từ từ một lượng vừa
đủ (15 ml đến 30 ml) axit clohydric đậm đặc (4.4) vào phần mẫu thử (8.1.2) đựng
trong cốc có mỏ. Đậy mặt kính đồng hồ lên cốc có mỏ để hạn chế bị bắn tung tóe
rồi làm bay hơi chậm lượng nước chứa trong cốc có mỏ đến khô trên bể cát hoặc
bếp điện (5.5). Để nguội đến nhiệt độ phòng.
8.2.3. Hòa tan lại kali và natri
Xử lý cặn (8.2.1 hoặc 8.2.2) bằng 5
ml axit clohydric (4.5) và 45 ml nước. Đun sôi và để nguội đến nhiệt độ phòng.
Chuyển định lượng sang bình định mức 100 ml. Pha loãng đến vạch bằng nước và
trộn. Để cho các hạt lắng xuống ít nhất 4 h. Lọc nếu dung dịch không trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Dung dịch thử trắng
Chuẩn bị dung dịch thử trắng theo
cách như đã chuẩn bị dung dịch thử, thực hiện tất cả các thao tác quy định
trong 8.2 nhưng không dùng phần mẫu thử.
8.4. Lựa chọn phương pháp
Nếu chưa biết phát xạ được đo đối
với kali hay natri có phụ thuộc vào hiệu ứng nền hay không, thì tiến hành theo
8.6.
Nếu không có hiệu ứng nền, thì tiến
hành theo 8.5.
8.5. Phương pháp hiệu chuẩn
8.5.1. Dung dịch thử
Chuyển vào bình định mức 100 ml một
lượng dung dịch thử (8.2.3) chứa tối đa 1 mg kali hoặc natri. Thêm 10 ml dung
dịch đệm hóa hơi và ion hóa (4.7), pha loãng đến vạch bằng nước và trộn.
Chuẩn bị dung dịch pha loãng tương
tự của dung dịch thử trắng (8.3) theo cùng cách như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vào sáu bình định mức dung
tích 100 ml: 0 ml, 2,0 ml, 4,0 ml, 6,0 ml, 8,0 ml và 10,0 ml dung dịch trung
gian kali (4.8.2) hoặc dung dịch trung gian natri (4.9.2). Thêm 10 ml dung dịch
đệm hóa hơi và ion hóa (4.7) vào mỗi bình. Pha loãng đến vạch bằng axit
clohydric (4.6) và trộn. Hàm lượng kali hoặc natri của dung dịch này tương ứng
là: 0 μl/ml, 2,0 μl/ml, 4,0 μl/ml, 6,0 μl/ml, 8,0 μl/ml và 10,0 μl/ml.
Chuẩn bị các dung dịch mới này
trong ngày sử dụng.
8.5.3. Phép đo phổ
8.5.3.1. Chỉnh thiết bị
Tiến hành chỉnh thiết bị theo chỉ
dẫn của nhà sản xuất.
Bật lửa và để một vài phút cho ngọn
lửa ổn định. Chỉnh vị trí đầu đốt, tốc độ dòng khí và bước sóng (về lý thuyết
là 766 nm đối với kali và 589 nm đối với natri) hoặc chọn các bộ lọc sao cho
thu được số đọc tối đa khi dung dịch hiệu chuẩn kali (4.8.3) hoặc natri (4.9.3)
được nguyên tử hóa trong ngọn lửa.
8.5.3.2. Phép đo dung dịch thử
Đo sự phát xạ của các dung dịch
hiệu chuẩn (8.5.2) và sau đó do sự phát xạ của dung dịch thử (8.5.1).
Hiệu chỉnh sự phát xạ của dung dịch
thử theo sự phát xạ của dung dịch thử trắng đã pha loãng (8.5.1), nếu sự phát
xạ của dung dịch thử trắng đã pha loãng khác với sự phát xạ của dung dịch hiệu
chuẩn có nồng độ zero.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dựng đường hiệu chuẩn bằng cách vẽ
sự phát xạ của các dung dịch hiệu chuẩn dựa theo hàm lượng kali hoặc natri
tương ứng, tính bằng microgram trên mililit.
8.6. Phương pháp bổ sung chuẩn
8.6.1. Dung dịch thử
Chuẩn các dung dịch pha loãng theo
hàm lượng kali hoặc natri dự kiến.
Chuyển vào ba bình định mức dung
tích thích hợp (bình A, B và C), mỗi bình cùng một lượng dung dịch thử (8.2.3).
Thêm vào bình B và bình C các lượng dung dịch trung gian kali (4.8.2) hoặc
trung gian natri (4.9.2) tương ứng với hàm lượng 2,5 μl/ml đối với bình
B và 5 μl/ml đối với bình C. Thêm vào mỗi bình một phần dịch lỏng của dung dịch
đệm hóa hơi và ion hóa (4.7) tương ứng với 10 ml trên 100 ml dung dịch cuối
cùng.
Pha loãng lượng chứa trong ba bình
(A, B và C) đến vạch bằng nước và trộn.
Hàm lượng kali hoặc natri của dung
dịch trong bình A phải nhỏ hơn 5 μl/ml.
Chuẩn bị một dung dịch pha loãng
tương tự của dung dịch thử trắng (8.3) theo cùng một cách như đối với dung dịch
trong bình A.
8.6.2. Phép đo phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉnh thiết bị theo 8.5.3.1.
8.6.2.2. Phép đo dung dịch thử
Chỉnh thiết bị về zero bằng dung
dịch thử trắng đã pha loãng (8.6.1).
Chỉnh lại số đọc tối đa bằng dung
dịch hiệu chuẩn (4.8.3 đối với kali và 4.9.3 đối với natri). Nguyên tử hóa các
dung dịch từ bình A, B, và C (8.6.1) và đo sự phát xạ tương ứng (E1,
E2 và E3).
8.6.3. Thể hiện bằng đồ thị
Dựng đồ thị bằng cách vẽ sự phát xạ
đo được dựa theo hàm lượng kali hoặc natri bổ sung tương ứng, tính bằng
microgram trên mililít. Đồ thị phải là một đường thẳng cắt trục tung tại E2.
Giao điểm phần kéo dài của đường này với đường nồng độ ở ρx cho hàm
lượng cần tìm của dung dịch thử (trong bình A).
9. Biểu thị kết
quả
Tính giá trị bằng số của hàm lượng
kali hoặc hàm lượng natri của mẫu thử bằng công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w là hàm lượng kali hoặc natri của
mẫu thử, tính bằng gam trên kilogam (g/kg);
là
hàm lượng kali hoặc natri của dung dịch thử xác định được từ đường hiệu chuẩn
(8.5.4) hoặc từ đồ thị (8.6.3), tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);
f là nghịch đảo của hệ số pha
loãng;
m là khối lượng phần mẫu thử (8.1),
tính bằng gam (g).
Báo cáo kết quả được làm tròn theo
Bảng 1.
Bảng
1 – Làm tròn hàm lượng tính được
Giá
trị tính bằng gam trên kilogam
Hàm
lượng
Làm
tròn đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến
-
1,0
0,01
1,0
10,0
0,1
10,0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Phép thử
kiểm tra
Dùng mẫu chuẩn có nguồn gốc sinh
học đã được chứng nhận (4.10) đã biết hàm lượng kali và natri để kiểm tra thuốc
thử và thiết bị.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá
trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các
dải nồng độ và các chất nền ngoài các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên
vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong khoảng thời gian ngắn, không được
quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại (r) được nêu trong Bảng 2.
Bảng
2 – Giới hạn lặp lại (r) và giới hạn tái lập (R)
Nguyên
tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/kg
R
g/kg
Kali
0,168
g/kg + 0,073 
0,555
g/kg + 0,161 
Natri
0,0054
g/kg + 0,105 
0,03
g/kg + 0,164 
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp
trên vật liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những
người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không vượt quá 5%
các trường hợp vượt quá giá trị tái lập (R) nêu trong Bảng 2.
12. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
- kết quả thử nghiệm thu được, hoặc
hai kết quả thử nghiệm thu được nếu độ lặp lại được kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp được thiết
lập bởi các phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành theo TCVN 6910 (ISO 5725).
Trong phép thử này 13 phòng thử nghiệm từ 5 nước đã tham gia, mỗi phòng thử
nghiệm thực hiện trên 5 mẫu khác nhau lặp lại hai lần (ngô, bột đậu tương, bột
alfalfa, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn hỗn hợp đậm đặc). Các kết quả
thống kê được nêu trong Bảng A.1 và A.2
Bảng
A.1 – Các kết quả thống kê đối với phép xác định hàm lượng kali
Thông
số
Mẫu
a
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Số phòng các phòng thử nghiệm còn
lại sau khi đã loại trừ ngoại lệ
13
13
13
13
13
Số lượng ngoại lệ (phòng thử
nghiệm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Số lượng các kết quả được chấp
nhận
26
26
26
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng kali trung bình, g/kg
3,30
23,00
28,30
9,34
12,05
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
g/kg
0,148
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,28
0,40
Hệ số biến thiên lặp lại, %
4,5
3,0
2,8
3,0
3,3
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sr],
g/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,96
2,18
0,78
1,12
Hệ số biến thiên tái lập (sR),
g/kg
0,40
1,43
2,13
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, %
12,2
6,2
7,5
7,4
7,6
Giới hạn tái lập (R) [R = 2,8 x sR],
g/kg
1,12
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,93
2,58
a Mẫu 1: Ngô;
Mẫu 2: Bột đậu tương;
Mẫu 3: Bột alfalfa;
Mẫu 4: Thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh;
Mẫu 5: Thức ăn hỗn hợp đậm đặc.
Bảng
A.2– Các kết quả thống kê đối với phép xác định hàm lượng natri
Thông
số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
Số phòng các phòng thử nghiệm còn
lại sau khi đã loại trừ ngoại lệ
8
8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Số lượng ngoại lệ (phòng thử
nghiệm)
5
5
-
-
-
Số lượng các kết quả được chấp
nhận
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
26
26
Hàm lượng kali trung bình, g/kg
0,248
0,391
0,391
0,853
0,293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,015
0,015
0,036
0,013
Hệ số biến thiên lặp lại, %
4,93
3,84
3,84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,44
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sr],
g/kg
0,039
0,042
0,042
0,100
0,036
Hệ số biến thiên tái lập (sR),
g/kg
0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
0,055
0,027
Hệ số biến thiên tái lập, %
10,6
8,08
8,08
6,45
9,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,084
0,090
0,090
0,154
0,076
a Mẫu 1: Ngô;
Mẫu 2: Bột đậu tương;
Mẫu 3: Bột alfalfa;
Mẫu 4: Thức ăn hỗn hợp hoàn
chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002),
Thức ăn chăn nuôi – Lấy mẫu
[2] ISO 5725:1986, Precision of
test methods – Determination of repeatability and reproducibility for a
standard test method by inter-laboratory tests.
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo – Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo – Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương
pháp đo tiêu chuẩn.