TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9131:2011
THỨC ĂN CHĂN NUÔI – ĐỊNH TÍNH ZEARALENONE
Animal
feeding stuffs – Qualitative determination of zearalennone
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
định tính zearalenone trong thức ăn chăn nuôi và đặc biệt là trong ngô. Phương
pháp này chỉ dùng cho mục đích sàng lọc.
Giới hạn của phép xác định zearalenone
là khoảng 50 μg/kg.
CHÚ THÍCH Mặc dù lúa miến cho các
vết huỳnh quang nhiễu giống các vết huỳnh quang của zearalenone, nhưng phương
pháp này vẫn có thể áp dụng cho thức ăn chăn nuôi vì giá trị Rf khác
nhau sau khi phát triển sắc phổ theo chiều thứ hai. Các vết chấm này không được
triển khai bằng kỹ thuật khẳng định riêng.
2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất chiết khô được hòa tan trong
hỗn hợp của benzen và axetonitril. Tiến hành sắc ký lớp mỏng hai chiều trên một
phần của dịch dịch này. Hàm lượng zearalenone xác định được bằng cách quan sát
hoặc đo cường độ huỳnh quang của vết chấm dưới ánh sáng tử ngoại bằng cách so
sánh với cường độ huỳnh quang của một lượng zearalenone đã biết được
thực hiện trên cùng một bản sắc ký.
Việc nhận biết zearalenone được
khẳng định bằng cách sử dụng thuốc thử benzidin bis-diazo hóa.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và nước cất hoặc nước đã khử khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
3.1. Axetonitril.
3.2. Isooctan.
3.3. Cloroform.
CẢNH BÁO – Cloroform là chất
độc. Tránh hít và tiếp xúc với cloroform. Làm việc trong tủ hút khí độc khi xử
lý dung môi và các dung dịch của chúng.
3.4. Benzen/axetonitril, hỗn
hợp 98 + 2, tính theo thể tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Dung môi triển khai.
3.5.1. Toluen/etyl axetat/axit
focmic, hỗn hợp 6 + 3 + 1, tính theo thể tích.
3.5.2. Cloroform/etanol, hỗn
hợp 95 + 5, tính theo thể tích.
3.6. Kali clorua, dung dịch
40 g/l.
3.7. Dung dịch chì axetat,
được chuẩn bị như sau:
Cân 200 g chì axetat cho vào bình
định mức một vạch 1000 ml, thêm 3 ml axit axetic, pha loãng bằng nước đến vạch
và trộn.
3.8. Thuốc thử benzidin
bis-diazo hóa, được chuẩn bị như sau
CẢNH BÁO – Benzidin là chất gây
ung thư, gây độc khi hít vào, tiếp xúc với da và nuốt phải.
3.8.1. Chuẩn bị dung dịch
benzidin 5 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản dung dịch này trong chai
thủy tinh màu nâu tránh ánh sáng.
3.8.2. Chuẩn bị thuốc thử
Làm nguội các thể tích bằng nhau
của dung dịch benzidin (3.8.1) và dung dịch natri nitrit 100 g/l đến khoảng từ
0 oC đến 5 oC.
Trộn kỹ hai dung dịch này. Dung
dịch thu được có màu tím sẫm và đục. Đưa dung dịch này về nhiệt độ phòng (màu
vàng) trước khi sử dụng.
Chuẩn bị thuốc thử này ngay khi sử
dụng.
3.9. Diatomit (celit 545),
đã được rửa bằng axit clohydric
3.10. Nitơ.
3.11. Zearalenone, dung dịch
chuẩn có nồng độ 10 μg/ml trong benzen.
Xác định phổ hấp thụ của dung dịch
trong dải bước sóng từ 300 nm đến 330 nm bằng máy đo phổ, sử dụng cuvet quang
học thạch anh 10 mm và sử dụng benzen làm chất đối chứng. Ghi lại độ hấp thụ
tối đa, A, gần với bước sóng 317 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó
318 là khối lượng phân tử của zearalenone;
6060 là hệ số tắt
phân tử.
4.
Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy nghiền, thích hợp để chuẩn bị sản phẩm sao cho lọt hết qua rây cỡ lỗ là 1 mm.
4.2. Máy lắc, có thể thực hiện 100 dao động trong mỗi phút.
4.3. Giấy lọc, loại trung bình (giấy lọc nhanh sẽ làm cho dung dịch đục, giấy loại
chậm sẽ làm cho giấy dễ bị tắc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Thiết bị dùng
cho sắc ký lớp mỏng, ví dụ: thiết bị cần thiết để
chuẩn bị bản sắc ký (4.6) và dụng cụ chấm (pipet mao quản hoặc microxyranh), bể
triển khai sắc ký, và dụng cụ phun thuốc thử (3.8) lên các bản sắc ký.
4.6. Bản thủy tinh
dùng cho sắc ký lớp mỏng, kích thước 200 mm x 200 mm,
được chuẩn bị như sau (lượng này chỉ vừa đủ để chuẩn bị 5 bản).
Cân 30 g silica gel
G-HR cho vào bình nón, thêm 60 ml nước, đậy kín và trộn kỹ trong 1 min. Dàn đều
thành một lớp trên bản sắc ký sao cho tạo thành một lớp dày đều 0,25 mm. Để khô
trong không khí và bảo quản các bản sắc ký này trong bình hút ấm. Hoạt hóa bản
sắc ký trước khi sử dụng bằng cách đặt chúng trong tủ sấy, duy trì ở 110 oC
± 3 oC trong 1 h.
Có thể sử dụng các
bản sắc ký đã chuẩn bị có bán sẵn trên thị trường nếu cho các kết quả tương
đương với kết quả thu được từ các bản sắc ký được chuẩn bị ở phần trên.
4.7. Đèn UV bước
sóng ngắn (bước sóng 253 nm)
Cường độ của tia sáng
phải đạt được sao cho phân biệt rõ chấm 25 ng của zearalenone trên bản sắc ký
lớp mỏng khi đèn được đặt cách bản sắc ký 100 mm.
CẢNH BÁO – Do ánh
sáng UV rất có hại cho mắt, cần mang tính bảo vệ mắt.
4.8. Ống nghiệm, dung tích 10 ml, có nắp bằng polyetylen.
4.9. Máy đo huỳnh
quang (tùy chọn, nhưng nên có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Bình nón, dung tích 500 ml, có nút thủy tinh mài.
4.12. Phễu chiết, dung tích 250 ml.
4.13. Ống
đong, dung tích 100 ml và 250 ml.
4.14. Pipet, dung tích 50 ml
và 100 ml.
4.15. Microxyranh.
5. Lấy mẫu
Lấy mẫu phòng thử nghiệm đối với
sản phẩm cần kiểm tra theo tiêu chuẩn thích hợp liên quan đến sản phẩm, trừ khi
việc lấy mẫu để xác định zearalenone không bao gồm trong áp dụng. Nếu không có
tiêu chuẩn cụ thể hiện hành, thì các bên liên quan sẽ thỏa thuận về vấn đề này,
có tính đến các đặc tính của sản phẩm cần lấy mẫu.
6. Cách tiến
hành
6.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Phần mẫu thử
Cân 50 g mẫu thử cho vào bình nón
500 ml (4.11), chính xác đến 0,01 g.
6.3. Chiết
Dùng ống đong (4.13) thêm cẩn thận
180 ml axetonitril (3.1) và 20 ml dung dịch kali clorua (3.6) vào bình. Đậy
bình, trộn và lắc 30 min bằng máy lắc (4.2). Lọc qua giấy lọc (4.3).
Dùng pipet (4.14) chuyển 100 ml
dịch lọc vào phễu chiết (4.12) và loại chất béo bằng cách chiết hai lần liên
tục mỗi lần dùng 50 ml isooctan (3.2).
Thu lấy pha axetonitril vào bình
cầu đáy tròn của bộ cô quay (4.4) và cho bay hơi đến khô dưới áp suất giảm.
6.4. Tinh sạch
Dùng ống đong (4.13) thêm cẩn thận
20 ml axetonitril (3.1), 60 ml nước và 20 ml dung dịch chì axetat (3.7) vào
lượng còn lại thu được sau khi bay hơi. Trộn và để tách pha 10 min trong nồi
cách thủy (4.10) duy trì ở 60 oC. Kết tủa được tạo thành. Thêm 5 g diatomit
(3.9) và lọc qua giấy lọc (4.3).
Dùng pipet (4.14) chuyển 50 ml dịch
lọc vào phễu chiết và thực hiện chiết ba lần liên tiếp, mỗi lần dùng 50 ml
cloroform (3.3). Làm khô các phần cloroform trên natri sulfat. Thu các phần
cloroform trong bình cầu đáy tròn của bộ cô quay (4.4) và làm bay hơi gần như
đến khô dưới áp suất giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cẩn thận dùng microxyranh thêm 0,5
ml hỗn hợp benzen/axetonitril (3.4) và đậy chặt nắp ống nghiệm.
6.5. Sắc ký lớp mỏng hai chiều
6.5.1. Sử dụng các dung dịch (xem
Hình 1)
Vạch lên bản sắc ký (4.6) hai đường
thẳng song song sát với hai cạnh liền kề (ở 50 mm và 60 mm tương ứng tính từ từ
các cạnh) để đánh dấu giới hạn dịch chuyển của dung môi phía trước. Đưa các
dung dịch sau đây lên bản sắc ký bằng cách dùng microxyranh.
- ở điểm A, 25 μl dịch chiết đã
tinh sạch (6.4);
- ở điểm B, 10 μl dung dịch chuẩn
(3.11);
- ở điểm C, 5 μl dung dịch chuẩn
(3.11);
- ở điểm D, 10 μl dung dịch chuẩn
(3.11);
- ở điểm E, 15 μl dung dịch chuẩn
(3.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2. Khai triển
Phát triển sắc phổ theo hướng l sử
dụng dung môi khai triển (3.5.1) (lớp 10 mm trong bể bão hòa) tránh ánh sáng,
cho đến khi dung môi đạt được đến vạch đánh dấu. Lấy bản sắc ký ra hỏi bể và để
khô ít nhất 15 min ở nhiệt độ môi trường, tránh ánh sáng.
Để thuận tiện hơn, sau khi khai triển
theo hướng l, quan sát sắc phổ nhanh dưới ánh sáng tử ngoại 253 nm và khoanh
các chấm zearalenone nhanh bằng bút chì (chấm ở điểm B cho thấy vị trí của
zearalenone).

Hình
1 – Chấm mẫu và triển khai sắc ký đồ
Sau đó, khai triển sắc ký theo
hướng ll sử dụng dung môi triển khai (3.5.2) (lớp 10 mm trong bể chưa bão hòa)
tránh ánh sáng, cho đến khi dung môi đến vạch đánh dấu. Lấy bản sắc ký ra khỏi
bể và để khô ở nhiệt độ môi trường, tránh ánh sáng.
6.6. Xác định
6.6.1. Yêu cầu chung
Có thể sử dụng hai phương pháp xác
định: quan sát bằng mắt thường hoặc đo mật độ huỳnh quang. Nếu có sẵn máy đo
mật độ huỳnh quang thì nên dùng phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định lượng zearalenone trong
điểm chấm mẫu bằng cách so sánh cường độ huỳnh quang dưới ánh sáng UV của điểm
chấm từ chất chiết với cường độ của các điểm chấm C, D và E của dung dịch
chuẩn, với các bản sắc ký được đặt cách đèn UV (4.7) 10 cm. Dùng phương pháp
nội suy, nếu cần.
Nếu cường độ huỳnh quang của điểm
chấm 25 μl của chất chiết lớn hơn so với điểm chấm 15 μl dung dịch chuẩn, thì
dùng một thể tích nhỏ hơn ở điểm A hoặc pha loãng chất chiết với hỗn hợp
benzen/axetonitril (3.4) và lặp lại sắc ký lớp mỏng (6.5).
6.6.3. Đo mật độ huỳnh quang
Đo cường độ huỳnh quang của các
chấm sử dụng máy đo mật độ huỳnh quang (4.9), ví dụ, ở bước sóng kích thích 313
nm và bước sóng phát xạ 443 nm (bước sóng phát xạ cực đại ở 470 nm).
Xác định hàm lượng zearalenone của
chấm mẫu bằng cách so sánh cường độ huỳnh quang của điểm chấm từ chất chiết với
cường độ của các điểm chấm C, D và E từ dung dịch chuẩn.
6.7. Phép khẳng định zearalenone
Phun thuốc thử benzidin bis-diazo
hóa (3.8) lên các bản sắc ký thu được trong 6.5. Zearalenone cho chấm màu gạch
đỏ tươi ở nhiệt độ phòng, nhạt dần sau khi tiếp xúc với không khí trong ít nhất
15 min.
7. Biểu thị kết
quả
7.1. Phương pháp quan sát bằng
mắt thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
c là nồng độ zearalenone của dung
dịch chuẩn (3.11), tính bằng microgam trên mililit (μg/ml);
m là khối lượng phần mẫu thử tương
ứng với thể tích chất chiết phụ thuộc vào quá trình tinh sạch (12,5 g), tính
bằng gam (g);
V1 là thể tích cuối cùng
của dịch chiết có tính đến các khả năng pha loãng, tính bằng microlit (μl);
V2 và V3 là
các thể tích tương ứng của chất chiết và của dung dịch chuẩn zearalenone (3.11)
được áp dụng cho bản sắc ký, cho các cường độ huỳnh quang tương tự, tính bằng
microlit (μl).
7.2. Phép đo bằng máy đo mật độ
huỳnh quang
Hàm lượng zearalenone, biểu thị
bằng microgam trên kilogam sản phẩm, tính theo công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu thử (trong
trường hợp này là 12,5 g) tương ứng với thể tích chất chiết phụ thuộc vào quá
trình tinh sạch (12,5 g), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
zearalenone trong chấm chất chiết (có tính đến thể tích V2), suy ra
từ các phép xác định, tính bằng nanogam (ng);
V1 là thể tích cuối cùng
của dịch chiết có tính đến các khả năng loãng, tính bằng microlit (μl);
V2 là thể tích của dịch
chiết được đưa vào bản sắc ký (trong trường hợp này là 25 μl), tính bằng
microlit (μl).
8. Độ chụm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá
trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các
dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
9. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử đã dùng, cũng như
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- phương pháp xác định đã sử dụng
(quan sát bằng mắt thường hoặc sử dụng máy đo huỳnh quang);
- tất cả các chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất
thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
- kết quả thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thử nghiệm
quốc tế gồm có 20 phòng thử nghiệm tham gia (chỉ 16 phòng thử nghiệm trong số
đó cung cấp kết quả có thể sử dụng cho ngô B) mỗi phòng thử nghiệm tiến hành ba
phép xác định, cho các kết quả thống kê (đánh giá theo ISO 5725:19861))
cho dữ liệu nêu trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Ngô
A
Ngô
B
(mẫu
ngô A được pha loãng đến 1/3)
Số lượng các phòng thử nghiệm còn
lại sau khi trừ ngoại lệ
20
15
Trung bình, μg/kg
734
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
μg/kg
Hệ số biến thiên lặp lại, %
Giới hạn lặp lại, r(2,83 sr),
μg/kg
78
11
221
34
15
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
282
125
Hệ số biến thiên tái lập, %
38
57
Giới hạn tái lập, R (2,83 sR),
μg/kg
798
354
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66