Thông số
|
Cài đặt phần khối
lượng của carbadox đến 10 mg/kg
|
Cài đặt phần khối
lượng của carbadox ≥ 10 mg/kg
|
Cột phân tích
|
ChromSpher C18a
|
mBondapak C18a
|
Tốc độ dòng thể tích pha động
|
0,6 ml/min
|
1,5 ml/min
|
Thể tích bơm
|
50 µl
|
20 µl
|
Bước sóng
|
365 nm
|
365 nm
|
Độ nhạy (chỉ thị)
|
0,005 AUFS đến 0,04
AUFS
|
0,02 AUFS đến 0,08
AUFS
|
Máy ghi
|
10 mV
|
10 mV
|
Tốc độ vẽ đồ thị
|
1,0 cm/min
|
1,0 cm/min
|
a ChromSpher và mBondapak là những ví dụ về các sản
phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử
dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng chúng.
|
Các điều kiện nếu trong Bảng 1 chỉ mang tính chỉ
dẫn, vì trong thực tế việc cài đặt sẽ liên quan đến cột và detector được sử
dụng
8.5.2. Cách tiến hành
8.5.2.1. Bơm dung dịch làm việc carbadox (4.9)
vào máy sắc ký cho đến khi đường nền ổn định và đến khi thu được chiều cao pic
hoặc diện tích pic tái lập. Đối với chiều cao pic hoặc diện tích pic, chênh
lệch giữa kết quả cao nhất và thấp nhất cần nhỏ hơn 5% kết quả trung bình của
ba lần bơm liên tiếp.
Trong phép phân tích hỗn hợp thức ăn chăn
nuôi và thức ăn chăn nuôi chứa bằng hoặc nhiều hơn 10 mg/kg carbadox, sử dụng
các dung dịch làm việc carbadox (4.9).
Trong phép phân tích thức ăn chăn nuôi chứa
ít hơn 10 mg/kg carbadox, sử dụng các dung dịch làm việc carbadox nồng độ thấp
hơn (4.10).
Pic của carbadox phải đối xứng (fas
< 2).
CHÚ THÍCH: fas là chiều rộng ở
phía cuối đường vuông góc của pic, chia cho chiều rộng phía trước đường vuông
góc của pic, cả hai được đo ở vị trí 10 % chiều cao pic.
8.5.2.2. Giữa các nồng độ và chiều cao pic của
hai dung dịch làm việc carbadox phải có mối tương quan tỷ lệ thuận (trong phạm
vi 5%). Nếu chênh lệch lớn hơn 5% thì cần phải chuẩn bị các dung dịch làm việc
carbadox mới.
Bơm các chất chiết mẫu trắng, mẫu trắng thêm
chuẩn và dung dịch làm việc dimetridazol (4.13), sulfadimidin (4.16) và nitrofurazon
(4.9). Nếu pic carbadox không đối xứng hoặc không tách hoàn toàn khỏi các pic của
chất nền hoặc pic của các dung dịch chuẩn được bơm thì cần sử dụng cột HPLC
khác hoặc điều chỉnh các điều kiện sắc ký bằng cách tăng hoặc giảm hàm lượng
nước của pha động (4.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao pic hoặc diện tích pic quan sát
được đối với các dung dịch làm việc carbadox cần nằm trong khoảng 5% các kết
quả của các dung dịch làm việc carbadox được bơm vào trước đó.
8.5.2.3. Nếu phần khối lượng carbadox trong
hỗn hợp thức ăn chăn nuôi thấp hơn nhiều so với phần khối lượng dự kiến (có
tính đến dung sai), thì nên lặp lại các bước phân tích theo 8.3.3 hoặc 8.3.4 có
bổ sung 50 ml dung môi chiết gồm 35 ml dung môi chiết (4.2) và 15,0 ml nước.
Nếu phần khối lượng carbadox mới thu được lớn
hơn 15% so với giá trị ban đầu, thì cần lặp lại phép phân tích với 50 ml dung
môi chiết khác đã mô tả ở trên. Việc xác định bổ sung này cần được lặp lại cho
đến khi chênh lệch kết quả của các lần xác định liên tiếp carbadox nhỏ hơn 15%.
9. Khẳng định
9.1. Yêu cầu chung
Nếu việc nhận biết của chất cần phân tích có
pic trong sắc ký phổ còn chưa rõ ràng dựa vào hình dạng pic hoặc dựa vào kết
quả thu được, thì việc nhận biết này cần được khẳng định lại bằng cách áp dụng
đồng sắc ký hoặc detector mảng diot. Nếu khẳng định bằng đồng sắc ký thì tiến
hành theo 9.2 còn sử dụng detector mảng diot thì tiến hành theo 9.3. Ngoài ra,
sự có mặt của carbadox có thể được khẳng định bằng cách sử dụng việc tạo dẫn
xuất sau cột với dung dịch natri hydroxit (xem 9.4).
9.2. Đồng sắc ký
Chuẩn bị dịch chiết mẫu có bổ sung chuẩn bằng
cách thêm một lượng thích hợp của dung dịch làm việc carbadox (4.10) vào dịch
chiết mẫu. Lượng carbadox được thêm vào phải gần bằng lượng carbadox dự kiến có
trong dịch chiết mẫu.
Bơm dịch chiết mẫu, dung dịch làm việc
carbadox (4.10) và dịch chiết mẫu thêm chuẩn. Chỉ có pic trong sắc ký được coi
là pic của chất phân tích có tăng lên tỷ lệ thuận với mức thêm vào và việc tăng
chiều rộng của pic tại một nửa chiều cao không lớn hơn ± 10% chiều rộng ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Detector mảng diot
9.3.1. Điều kiện
Các điều kiện được mô tả trong 8.5.1, tuy
nhiên detector mảng diot được sử dụng thay cho detector UV, xem Bảng 2.
Bảng 2
Thông số
Cài đặt
Bước sóng mẫu
365 nm
Độ rộng băng tần mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng đối chứng
450 nm
Độ rộng băng tần đối chứng
100 nm
Dải quang phổ
225 nm đến 400 nm
Phổ
đường nền, đỉnh, điểm uốn lên và điểm uốn
xuống
9.3.2. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Đánh giá
Vẽ trong một hình các phổ khác nhau đã chuẩn
hóa (mẫu – đường nền) của pic mẫu, đã ghi lại ở đỉnh và ở điểm uốn lên và điểm
uốn xuống.
Vẽ trong một hình các phổ đã chuẩn hóa của
pic mẫu và của pic dung dịch làm việc carbadox được ghi lại ở đỉnh.
9.3.4. Tiêu chí khẳng định
Việc nhận biết chất phân tích được khẳng định
nếu thỏa mãn các tiêu chí sau đây:
a) Thời gian lưu của pic mẫu phải bằng (± 5%)
thời gian lưu của pic chuẩn. Trong trường hợp còn nghi ngờ thì phải thêm chuẩn
(chất chuẩn được thêm vào mẫu).
b) Đánh giá độ tinh khiết của pic mẫu theo sự
phù hợp của chênh lệch phổ, được ghi lại ở đỉnh và ở điểm uốn lên và điểm uốn
xuống. Ở mỗi bước sóng độ hấp thụ tương đối phải ngang bằng (trong khoảng 15%)
đối với tất cả các phổ.
c) Đối với các phần của phổ với độ hấp thụ
tương đối nhỏ nhất 10% chênh lệch phổ của pic mẫu và pic chuẩn được ghi lại ở
đỉnh pic không được có sự khác biệt đáng kể. Tiêu chí này được đáp ứng khi các
giá trị cực đại cùng có mặt trong một biên độ xác định bởi độ phân giải của hệ
thống detector (điển hình từ 2 nm đến 4 nm). Không được có điểm quan sát nào có
độ lệch giữa hai phổ vượt quá 15% độ hấp thụ của chất chuẩn ở bước sóng cụ thể.
9.4. Dẫn xuất sau cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng chứng bổ sung về sự có mặt của carbadox,
đặc biệt là trong các mẫu chứa ít hơn 5 mg/kg, có thể tìm được bằng cách áp
dụng dẫn xuất sau cột đặc thù cho carbadox. Trong trường hợp này tiến hành như
sau.
Dùng khớp nối chữ T và một bơm nhu động
(5.10.7), sau cột phân tích và trước cuộn phản ứng (5.10.8), thêm dung dịch
natri hydroxit (4.23) vào pha động. Độ hấp thụ cực đại của carbadox sẽ dịch
chuyển đến bước sóng 420 nm.
9.4.2. Điều kiện
Xem Bảng 3.
Bảng 3
Thông số
Cài đặt
Tốc độ dòng thể tích thuốc thử
0,23 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
420 nm
Thể tích bơm
100 μl
10. Tính kết quả
10.1. Yêu cầu chung
Tính phần khối lượng carbadox trong mẫu bằng
cách so sánh chiều cao píc hoặc diện tích píc của chất chiết mẫu với trung bình
của chiều cao pic hoặc diện tích pic của các dung dịch làm việc carbadox được
bơm vào trước và sau mẫu. Sử dụng các kết quả thu được với dung dịch làm việc
carbadox có phần khối lượng phù hợp nhất của carbadox.
10.2. Thức ăn chăn nuôi chứa từ 0,1 mg/kg đến
10 mg/kg carbadox
Tính phần khối lượng carbadox (wc)
trong mẫu thức ăn chăn nuôi bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wc là phần khối lượng
carbadox trong mẫu thử, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg);
h là chiều cao pic thu được đối với chất chiết
mẫu, tính bằng đơn vị độ dài;
hs là chiều cao pic thu
được đối với dung dịch làm việc carbadox, tính bằng đơn vị chiều dài;
ρs là nồng độ carbadox
trong dung dịch làm việc carbadox, tính bằng microgram trên mililit (μg/ml);
V là thể tích tổng số của dung môi chiết được
thêm vào phần mẫu thử, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của phần thử, tính bằng gam
(g).
Ngoài ra, có thể sử dụng diện tích pic trong
tính toán thay cho chiều cao pic và sử dụng phương pháp hồi quy tuyến tính để
tính hàm lượng carbadox trong chất chiết mẫu.
Làm tròn kết quả đến 0,1 mg/kg.
10.3. Thức ăn chăn nuôi chứa từ 10 mg/kg đến
100 mg/kg carbadox
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa của các ký hiệu giống như trong 10.2.
Ngoài ra, có thể sử dụng diện tích pic trong
tính toán thay cho chiều cao pic và sử dụng hồi quy tuyến tính để tính hàm lượng
carbadox trong chất chiết mẫu.
Làm tròn kết quả đến 1 mg/kg.
10.4. Premix chứa đến 10 % carbadox
Tính phần khối lượng carbadox (wcp)
trong mẫu premix bằng công thức:
Trong đó
wcp là phần khối lượng carbadox
trong mẫu premix, tính bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f là hệ số pha loãng của chất chiết mẫu (xem
8.3.3 hoặc 8.3.4);
fu là hệ số hiệu chỉnh đơn vị (fu
= 1 kg.mg-1.%).
Ý nghĩa của các ký hiệu giống như trong 10.2.
Ngoài ra, có thể sử dụng diện tích pic trong
tính toán thay cho chiều cao pic và sử dụng hồi quy tuyến tính để tính nồng độ
carbadox trong chất chiết mẫu.
Làm tròn kết quả đến 0,01 %.
11. Độ chụm
11.1. Thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp, bao gồm chú thích về tính hợp lệ của các số
liệu độ chụm, được đưa ra trong Phụ lục B. Các giá trị thu được từ phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và chất nền
khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) 10 % trung bình của hai kết quả thử đối
với phần khối lượng carbadox đến 50 mg/kg;
b) 14 % giá trị trung bình của hai kết quả
thử đối với phần khối lượng carbadox trong khoảng từ 1% đến 10%.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử độc lập, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật
liệu giống nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các nhà phân tích khác
nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau thực hiện, không quá 5% các trường hợp lớn
hơn:
a) 25% trung bình của hai kết quả thử đối với
phần khối lượng carbadox đến 50 mg/kg;
b) 18% trung bình của hai kết quả thử đối với
phần khối lượng carbadox trong khoảng từ 1% đến 10%.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã dùng, cũng như viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường nào
khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử thu được, hoặc nếu độ lặp lại
được kiểm tra thì nêu hai kết quả cuối cùng thu được.
Phụ
lục A
(Tham
khảo)
Sơ đồ quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham
khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi
phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành ở Hà Lan phù hợp với TCVN 6910-2
(ISO 5725-2) [4]. Trong phép thử này có 8 phòng thử nghiệm tham gia và 13 mẫu
được kiểm tra đánh giá.
Các dữ liệu về độ chụm thu được cho thấy số
phòng thử nghiệm (7) được giữ lại sau khi trừ ngoại lệ hoàn toàn không đáp ứng
được yêu cầu của IUPAC-AOAC (cần ít nhất là kết quả của 8 phòng thử nghiệm sau
khi đã trừ các ngoại lệ). Tuy nhiên, các số liệu về kết quả của độ chụm có thể
được chấp nhận để sử dụng trong thực tế, mặc dù mức xác suất của giới hạn độ
lặp lại và độ tái lập sẽ nhỏ hơn 95%.
Bảng B.1 - Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm với thức ăn chăn nuôi
Thông số
Mẫu
Thức ăn khởi động 1
Thức ăn khởi động 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng viên a
Dạng viên b
Dạng bột
Dạng viên a
Dạng viên b
Số phòng thử nghiệm được giữ lại sau khi đã
trừ ngoại lệ
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
Phần khối lượng trung bình của carbadox,
mg/kg
50,0
49,7
46,9
47,6
49,7
48,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
1,6
1,5
2,7
2,1
1,6
Hệ số biến thiên lặp lại, %
5,8
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
4,3
2,9
Giới hạn độ lặp lại (r) [r = 2,8sr],
mg/kg
8,2
4,4
4,3
7,6
6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
mg/kg
3,9
2,6
2,3
4,1
2,4
2,2
Hồ số biến thiên tái lập, %
7,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
8,7
4,9
4,6
Giới hạn độ tái lập (R) [R=2,8 sR]
mg/kg
11,1
7,3
6,4
11,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,3
a thức ăn giai đoạn
khởi động cho lợn con, dạng viên không cần gia nhiệt.
b thức ăn giai đoạn
khởi động cho lợn con, dạng ép viên sau khi gia nhiệt bằng cách bơm hơi nước
(ở 40°C).
Bảng B.2 – Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm với premix
Thông số
Mẫua
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
7
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
7
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Phần khối lượng trung bình của carbadox, %
0,889
0,929
0,921
0,876
9,53
9,81
10,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037
0,028
0,028
0,044
0,463
0,502
0,449
Hệ số biến thiên lặp lại, %
4,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,01
5,05
4,84
5,10
4,45
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 sr],
%
0,106
0,079
0,079
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,31
1,42
1,27
Độ lệch chuẩn tái lập (sR), %
0,037
0,028
0,040
0,055
0,463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,456
Hồ sơ biến thiên tái lập, %
4,21
3,02
4,30
6,34
4,84
5,21
4,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,106
0,079
0,112
0,157
1,31
1,45
1,29
a 1,2,3 và 4: hỗn hợp
thức ăn chăn nuôi với carbadox khoảng 1% khối lượng;
5,6 và 7: premix với carbadox khoảng 10%
khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] SOP A0394, State Institute for Quality
Control of Agricultural Products (RIKILT-DLO). Agricultural Reseach
Department, The Netherlands.
[2] LowiE, Jr., D.M., TEAGUE, Jr., R.T.
QUICK, F.E., and FOSTER, C.L. J. Assoc. Off. Anal. Chem., 66,
1983, pp. 602-605.
[3] TCVN 6910-1:2001 (ISSO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[5] TCVN 4325 (ISO 6497), Thức ăn chăn
nuôi – Lấy mẫu.
[6] AERTS, M.M.L. and WERDMULLER, G.A. J.
Assoc. Off. Anal. Chem., 71, 1988, pp. 484-490.