TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 9127:2011
THỨC
ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG FURAZOLIDON - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ LỎNG
HIỆU NĂNG CAO
Animal feeding stuffs
- Determination of furazolidone content - Method using high-performance liquid
chromatography
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sử dụng
sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định hàm lượng furazolidon của các
premix và thức ăn chăn nuôi.
Phương pháp này có thể áp dụng cho các loại
thức ăn chăn nuôi có chứa hàm lượng furazolidon từ 25 mg/kg đến 5 000 mg/kg và
các loại premix có chứa furazolidon lên đến 20 % khối lượng.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thức ăn chăn nuôi, hàm
lượng furazolidon được biểu thị bằng miligam trên kilogam; đối với các premix,
tính bằng phần trăm khối lượng [% (m/m)].
CHÚ THÍCH 2: Furazolidon là một chất hóa học
trị liệu thuộc nhóm nitrofuran. Nitrofuran là chất kháng khuẩn hoặc diệt vi
khuẩn kháng các loại vi sinh vật Gram dương, Gram âm và kháng một số nấm mốc và
động vật nguyên sinh (protozoa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6952:2001 (ISO 6498:1998), Thức ăn
chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu thử.
3. Nguyên tắc
Furazolidon được chiết ra khỏi mẫu bằng hỗn
hợp của axetonitril và metanol. Mẫu được làm ẩm sơ bộ bằng nước. Dịch chiết của
mẫu được tinh sạch qua cột nhôm oxit ngắn và sau đó pha loãng bằng nước. Dịch
chiết của premix được pha loãng trực tiếp bằng hỗn hợp của nước, axetonitril và
metanol. Dịch chiết cuối cùng được phân tích bằng HPLC pha đảo với detector UV
ở bước sóng 365 nm (xem Tài liệu tham khảo [1] đến [3]).
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích, trừ khi có các quy định khác.
4.1. Nước, đã khử khoáng hoặc đã khử ion, có
điện trở ít nhất 10 MΩ.cm. hoặc nước ít nhất có độ tinh khiết tương đương.
4.2. Dung môi chiết: hỗn hợp của axetonitril
và metanol tỷ lệ 1:1 (thể tích)
Trộn các thể tích bằng nhau của axetonitril
và metanol. Trộn kỹ và đến nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn 350 ml dung môi chiết (4.2) với 650 ml
nước (4.1).
4.4. Axit axetic (CH3CO2H),
10 % thể tích [10 % (thể tích)].
Pha loãng 10 ml axit axetic băng bằng nước
(4.1) đến 100 ml.
4.5. Dung dịch đệm natri axetat, c(CH3CO2Na)
= 0,01 mol/l, pH = 6,0.
Cân 0,82 g natri axetat vào bình định mức 1
000 ml. Pha loãng trong 700 ml nước. Chỉ pH đến 6 bằng axit axetic (4.4). Pha
loãng đến vạch bằng nước và trộn.
4.6. Pha động dùng cho HPLC
Trộn đều 800 ml dung dịch đệm natri axetat
(4.5) với 200 ml axetonitril. Lọc dung môi rửa giải qua bộ lọc cỡ lỗ 0,22 mm dùng hệ thống lọc dung môi (5.2) và
khử khí 10 min trong bể siêu âm (5.3) trước khi sử dụng.
4.7. Chất chuẩn furazolidon: N-(5-nitro-2-furfuryliden)-3-amino-2-oxazolidon,
số CAS 67-45-8 theo số đăng ký hóa chất quốc tế.
CẢNH BÁO - Do furazolidon nhạy với ánh sáng
nên cần tiến hành các thao tác tránh ánh sáng ban ngày hoặc ánh sáng trắng nhân
tạo. Tránh hít và tiếp xúc với chất chuẩn furazolidon cũng như các dung dịch
của chúng. Làm việc trong tủ hốt khi xử lý các dung môi và dung dịch. Đeo kính
an toàn và mặc quần áo bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 25 mg ± 1 mg furazolidon (4.7), chính xác
đến 0,1 mg vào bình định mức một vạch 100 ml. Hòa tan trong dung môi chất
(4.2), pha loãng đến vạch và trộn đều. Tính nồng độ của dung dịch có tính đến
độ tinh khiết của chất chuẩn. Chuẩn bị dung dịch mới hàng tháng. Bảo quản nơi
tối ở 0 oC đến 8 oC.
49. Dung dịch làm việc furazolidon (khoảng 5 mg/ml đến 12,5 mg/ml).
Dùng pipet lấy 2,0 ml và 5,0 ml dung dịch gốc
furazolidon (4.8) cho vào các bình định mức một vạch 100 ml riêng rẽ. Thêm 65
ml nước, pha loãng đến vạch bằng dung môi chiết (4.2) và trộn. Chuẩn bị các
dung dịch mới đối với từng dãy mẫu.
4.10. Nhôm oxit trung tính, hoạt độ bằng 1.
CHÚ THÍCH Cần khoảng từ 0% đến 1 % nước để
khử toàn bộ hoạt tính.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
5.1. Máy đo pH.
5.2. Hệ thống lọc dung môi, tất cả đều bằng thủy
tinh thích hợp dùng cho bộ lọc cỡ lỗ 0,22mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4 Máy lắc quay, quay ngang, tốc độ
quay từ 250 lần/phút đến 300 lần/phút.
5.5 Bộ lọc sợi thủy tinh nhỏ, đường kính 15 cm.
5.6. Bông thủy tinh.
5.7. Cột thủy tinh dùng cho sắc ký, dài 30 cm, đường
kính trong 10 mm, bịt một đầu và được nhồi bằng bông thủy tinh (5.6).
5.8. Hệ thống lọc, được trang bị bộ lọc
poly (vinyliden difluorua) (PVDF) hoặc bộ lọc polytetrafloretylen (PTFE) có cỡ
lỗ 0,45 mm.
5.9. Hệ thống HPLC, bao gồm các bộ phận
sau đây:
5.9.1. Bơm, không xung, có khả năng duy trì tốc
độ dòng thể tích 0,1 ml/min đến 2,0 ml/min.
5.9.2. Hệ thống bơm, có vòng bơm thích hợp
từ 20 ml đến 50 ml.
5.9.3. Detector UV, thích hợp để đo ở
bước sóng 365 nm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.9.4. Máy ghi
5.9.5. Cột bảo vệ: Cột C18
được nhồi silica liên kết có cỡ hạt từ 37mm
đến 100 mm dài 20 mm, đường
kính trong 3,9 mm, hoặc cột bảo vệ có chất lượng tương đương.
5.9.6. Cột phân tích: Cột C18
được nhồi silica liên kết có cỡ hạt từ 5mm
đến 200 mmm đường kính trong
3,0 mm, hoặc cột phân tích có chất lượng tương đương.
Đối với furazolidon, phải thu được thừa số
dung tích (K) ít nhất là 1,0.
CHÚ THÍCH Thừa số dung tích được xác định như
sau:

Trong đó
K là thừa số dung tích;
tR là thời gian lưu của furazolidon, tính bằng
phút (min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Xyranh dùng một lần, dung tích 5 ml.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo phương pháp trong TCVN 4325 (ISO 6497) [1]).
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận đúng
mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc
bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).
Nghiền mẫu phòng thử nghiệm (thường là 500 g)
sao cho lọt hết qua sàng cỡ lỗ 1 mm. Trộn kỹ.
8. Cách tiến hành
8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Các mẫu trắng là hỗn hợp đồng nhất
của các mẫu thức ăn chăn nuôi tương đồng có hàm lượng furazolidon nhỏ hơn 10
mg/kg. Các mẫu trắng thêm chuẩn là các mẫu trắng được bổ sung furazolidon. Các
mẫu trắng và các mẫu đối chứng có thể bền được trong một năm, nếu được bảo quản
ở nhiệt độ 0 oC đến 8 oC.
Cần lặp lại phép phân tích nếu độ thu hồi
thấp hơn 94 % hoặc cao hơn 106 %.
8.2. Chuẩn bị mẫu thêm chuẩn
Hàm lượng furazolidon của mẫu thêm chuẩn nên
xấp xỉ bằng hàm lượng furazolidon dự kiến có trong mẫu được dự kiến. Đối với
mẫu thêm chuẩn có hàm lượng furazolidon 250 mg/kg, sử dụng quy trình dưới đây.
Dùng pipet lấy 5,0 ml dung dịch gốc
furazolidon (4.8) cho vào bình nón 250 ml. Làm bay hơi đến thể tích xấp xỉ 0,5
ml dưới dòng nitơ và bổ sung 5 g mẫu trắng. Trộn kỹ và để yên ít nhất 10 min
trước khi tiến hành chiết (8.3).
8.3. Chiết tách
8.3.1. Thức ăn chăn nuôi có hàm lượng
furazolidon từ 25 mg/kg đến 2 500 mg/kg
Cân 5,0 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến
0,05 g cho vào bình nón 250 ml. Thêm 15,0 ml nước, trộn đều và để yên 5 min.
Thêm 35,0 ml dung môi chiết (4.2), đậy nắp và lắc mạnh trong 30 min trên máy
lắc quay (5.4). Lọc dung dịch qua bộ lọc sợi thủy tinh nhỏ (5.5) và sử dụng
dịch lọc cho cột sắc ký theo 8.4.
8.3.2. Thức ăn chăn nuôi có hàm lượng furazolidon
từ 2 500 mg/kg đến 5 000 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Premix có chứa furazolidon từ 0,5 %
đến 7 % khối lượng
Cân 1,0g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến
0,01 g cho vào bình nón 250 ml. Thêm 100,0 ml dung môi chiết (4.2), đậy nắp và lắc
kỹ trong 30 min trên máy lắc quay (5.4). Lọc dung dịch qua bộ lọc sợi thủy tinh
nhỏ (5.5).
Pha loãng dịch lọc bằng dung môi pha loãng
(4.3) để thu được dung dịch cuối cùng có chứa hàm lượng furazolidon từ 5 mg/ml đến 10 mg/ml. Hệ số pha loãng là f.
Trộn kỹ và lọc dung dịch qua hệ thống lọc
(5.8). Dùng dịch lọc để phân tích HPLC theo 8.5.
CHÚ THÍCH Hệ số pha loãng cần thiết (f)
có thể ước tính bằng công thức sau:

Trong đó
fe là hệ số pha loãng cần thiết dự kiến của
dịch chiết mẫu;
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rr là hàm lượng furazolidon cần có trong dung dịch cuối
cùng, tính bằng microgam trên kilôgam (mg/kg);
V là tổng thể tích của dung môi chiết được bổ
sung vào phần mẫu thử (xem thêm chú thích trong 8.5.2), tính bằng mililit (ml).
8.3.4. Premix có chứa furazolidon từ 7% đến
10 % khối lượng
Cân 1,0 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến
0,01 g cho vào bình nón 500 ml. Thêm 200,0 ml dung môi chiết (4.2), đậy nắp và
lắc mạnh trong 30 min trên máy lắc quay (5.4). Lọc dung dịch qua bộ lọc sợi
thủy tinh nhỏ (5.5).
Pha loãng dịch lọc bằng dung môi pha loãng
(4.3) để thu được dung dịch cuối cùng có chứa hàm lượng furazolidon từ 5 ml/ml đến 10 ml/ml. Hệ số pha loãng là f.
Trộn đều và lọc dung dịch cuối qua hệ thống
lọc (5.8). Sử dụng dịch lọc dùng để phân tích HPLC theo 8.5.
CHÚ THÍCH Xem chú thích trong 8.3.3 để tính
hệ số pha loãng.
8.3.5. Premix có chứa furazolidon từ 10 % đến
20 % [khối lượng]
Cân 0,5 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 5
mg cho vào bình nón 500 ml. Thêm 200,0 ml dung môi chiết (4.2), đậy nắp và lắc mạnh
trong 30 min trên máy lắc quay (5.4). Lọc dung dịch qua bộ lọc sợi thủy tinh
nhỏ (5.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn đều và lọc dung dịch cuối qua hệ thống
lọc (5.8). Sử dụng dịch lọc dùng để phân tích HPLC theo 8.5.
CHÚ THÍCH Xem chú thích trong 8.3.3 để tính
hệ số pha loãng.
8.4. Sắc ký cột
Đối với từng dịch chiết mẫu, nhồi khô cột
thủy tinh (5.7), đã được lắp nút bông thủy tinh (5.6) ở đáy cột, với 4 g nhôm
oxit (4.10). Đưa 20 ml dịch chiết, đã chuẩn bị theo 8.3.1 hoặc 8.3.2, lên cột
và loại bỏ 4 ml dịch rửa giải đầu tiên. Thu lấy 8 ml dịch rửa giải sau đó vào
ống đong chia độ nhỏ.
Dùng pipet lấy 5,0 ml dịch rửa giải vào bình
định mức một vạch 5 ml và pha loãng đến vạch bằng nước. Trộn đều.
Pha loãng dung dịch lọc bằng dung môi pha loãng
(4.3), nếu cần, để thu được dung dịch cuối cùng có chứa hàm lượng furazolidon
từ 5 ml/ml đến 10 ml/ml. Hệ số pha loãng là f.
Lọc dung dịch đã được pha loãng qua hệ thống
lọc (5.8) và sử dụng dịch pha loãng để phân tích HPLC theo 8.5.
8.5. Phân tích HPLC
8.5.1. Điều kiện HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tốc độ dòng thể tích của pha động (4.6):
0,6 ml/min;
- thể tích bơm: 20 ml;
- bước sóng: 365 nm;
- máy ghi: 10 mV;
- tốc độ vẽ đồ thị 0,5 cm/min.
8.5.2. Cách tiến hành
8.5.2.1. Bơm dung dịch làm việc furazolidon
(4.9) cho đến khi thu được đường nền ổn định, chiều cao hoặc diện tích tái lập.
Đối với chiều cao pic hoặc diện tích pic, thì chênh lệch giữa kết quả cao nhất
và thấp nhất cần nhỏ hơn 5 % kết quả trung bình của ba lần bơm kế tiếp.
Pic furazolidon phải đối xứng (fas<2).
CHÚ THÍCH fas là chiều rộng
ở phía cuối đường vuông góc của pic, chia cho chiều rộng phía trước đường vuông
góc của pic, cả hai được đo ở vị trí 10 % chiều cao pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm các dịch tiết của mẫu trắng và mẫu trắng
thêm chuẩn. Nếu pic của furazolidon không đối xứng hoặc không tách hoàn toàn ra
khỏi pic nền mẫu, thì cần sử dụng cột HPLC khác hoặc chỉnh các điều kiện sắc ký
bằng cách tăng hoặc giảm hàm lượng pha nước của pha động (4.6).
Tiếp theo bơm dung dịch làm việc furazolidon
(4.9), năm dịch chiết mẫu và dung dịch làm việc furazolidon (4.9). Lặp lại
trình tự này đối với các dịch chiết mẫu khác trong dãy, nếu cần.
Diện tích pic hoặc chiều cao pic quan sát
được của các dung dịch làm việc furazolidon nằm trong giới hạn 5 % các kết quả
của dung dịch làm việc furazolidon đã được bơm trước đó.
Một ví dụ về sắc đồ được nêu trong Phụ lục A.
Từ sắc đồ của furazolidon, có thể tính được các giá trị K 2.1 (xem thêm
chú thích trong 5.9.6).
8.5.2.2. Nếu hàm lượng furazolidon của premix
thấp hơn rõ rệt so với hàm lượng dự kiến (có tính đến dung sai), thì cần lặp
lại phép phân tích với 50 ml dung môi chiết (4.2) bổ sung được áp dụng trong
8.3.3, 8.3.4 hoặc 8.3.5.
Nếu kết quả này lớn hơn 15 % (khối lượng) cao
hơn giá trị ban đầu, thì cần lặp lại phép phân tích với một lượng bổ sung 50 ml
dung môi chiết (4.2). Việc bổ sung này cần được lặp lại cho đến khi chênh lệch
các kết quả của các phép xác định kế tiếp nhỏ hơn 15 % (khối lượng).
9. Khẳng định
9.1. Yêu cầu chung
Nếu nghi ngờ việc nhận dạng pic trong sắc đồ,
thì dựa vào hình dạng của pic hoặc kết quả thu được, mà có thể khẳng định việc
nhận dạng chất phân tích xác định được bằng cách sử dụng sắc ký đồng thời hoặc
detector mảng diot. Trong trường hợp sắc ký đồng thời, thì tiến hành theo 9.2;
trong trường hợp dùng detector mảng diot, thì tiến hành theo 9.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dịch chiết mẫu thêm chuẩn bằng cách
bổ sung một lượng thích hợp dung dịch làm việc furazolidon (4.9) vào dịch chiết
mẫu. Lượng furazolidon được bổ sung phải xấp xỉ bằng lượng furazolidon dự kiến
có trong dịch chiết mẫu.
Bơm vào máy sắc ký dịch chiết mẫu, dung dịch
làm việc furazolidon (4.9) và dịch chiết mẫu thêm chuẩn. Chỉ có một pic được
coi là pic của furazolidon trong dịch chiết mẫu thêm chuẩn tăng về chiều cao
tương ứng với lượng bổ sung và tăng về chiều rộng pic tính tại một nửa chiều
cao không quá ± 10 % chiều rộng.
Thực hiện tiếp theo Điều 10.
9.3. Detector mảng diot
9.3.1. Điều kiện
Các điều kiện như quy định trong 8.5.1 nhưng
dùng detector mảng diot thay cho detector UV với các thông số sau đây:
Thông số
Cài đặt
Bước sóng mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng dải phổ của mẫu thử
4 nm (nghĩa là bước sóng 365 nm ± 2 nm)
Bước sóng đối chứng
450 nm
Chiều rộng dải phổ đối chứng
100 nm
Dải phổ
225 nm đến 400 nm
Phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Cách tiến hành
Ổn định hệ thống. Bơm dung dịch làm việc
furazolidon 5 mg/ml (4.9), dịch
chiết mẫu nghi ngờ và lại bơm dung dịch làm việc furazolidon 5 mg/ml (4.9). Ghi lại phổ tại đường nền,
điểm uốn trên, điểm uốn dưới và đỉnh pic. Lưu giữ tất cả các dữ liệu.
9.3.3. Đánh giá
Vẽ trong một hình các phổ khác nhau đã chuẩn
hóa (mẫu - đường nền) của pic mẫu, đã ghi lại ở đỉnh và ở điểm uốn lên và điểm
uốn xuống.
Vẽ trong một hình các phổ đã chuẩn hóa của
pic mẫu và của pic dung dịch làm việc carbadox được ghi lại ở đỉnh.
9.3.4. Tiêu chí khẳng định
Việc nhận biết chất phân tích được khẳng định
nếu đáp ứng được các tiêu chí sau đây:
a) Thời gian lưu của pic mẫu phải bằng (± 5
%) thời gian lưu của pic chuẩn. Trong trường hợp nghi ngờ, phải tiến hành thêm
chuẩn (chất chuẩn được bổ sung vào mẫu).
b) Đánh giá độ tinh khiết của pic mẫu dựa
trên sự phù hợp của phổ chênh lệch, được ghi lại đỉnh và tại điểm uốn lên và
điểm uốn xuống. Tại mỗi bước sóng, độ hấp thụ tương đối phải bằng nhau (trong
phạm vi 15 %) đối với tất cả các phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Tính kết quả
10.1. Yêu cầu chung
Tính hàm lượng furazolidon của dịch chiết mẫu
bằng cách so sánh chiều cao pic hoặc diện tích pic của sắc phổ của dịch chiết
mẫu với trung bình chiều cao pic hoặc diện tích pic của dung dịch làm việc
furazolidon được bơm trước và sau dịch chiết mẫu. Dùng các kết quả thu được với
dung dịch làm việc furazolidon có hàm lượng furazolidon phù hợp nhất.
10.2. Thức ăn chăn nuôi có hàm lượng
furazolidon từ 25 mg/kg đến 5000 mg/kg
Tính hàm lượng furazolidon trong mẫu thức ăn
chăn nuôi (wf) bằng công thức sau:

Trong đó
Wf là hàm lượng furazolidon của mẫu thử, tính
bằng miligam trên kilogam (mg/kg);
h là chiều cao pic thu được từ dịch chiết mẫu,
tính bằng đơn vị đo chiều dài;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rs là hàm lượng furazolidon của dung dịch làm việc
furazolidon, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
V là tổng thể tích của dung môi chiết được bổ
sung vào phần thử, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
f là hệ số pha loãng của dịch chiết mẫu (xem
8.4).
CHÚ THÍCH Cách khác, có thể sử dụng diện tích
pic thay cho chiều cao pic trong phần tính toán.
Làm tròn kết quả đến 1 mg/kg.
10.3. Premix có chứa furazolidon đến 20% phần
khối lượng
Tính phần khối lượng furazolidon trong premix
(wfp) bằng công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wfp là phần khối lượng của furazolidon trong mẫu
thử, tính bằng phần trăm [%(m/m)];
h là chiều cao pic thu được từ dịch chiết mẫu,
tính bằng đơn vị đo chiều dài;
hs là chiều cao pic thu được từ dung dịch làm
việc furazolidon, tính bằng đơn vị đo chiều dài;
rs là hàm lượng furazolidon của dung dịch làm việc
furazolidon, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
V là tổng thể tích của dung môi chiết được bổ
sung vào phần thử, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
f là hệ số pha loãng của dịch chiết mẫu (xem 8.3.3,
8.3.4 hoặc 8.3.5);
fu là hệ số hiệu chỉnh các đơn vị, tính bằng
kg.mg-1.% (fu=1 kg.mg-1.%).
CHÚ THÍCH Cách khác, có thể sử dụng diện tích
pic thay cho chiều cao pic trong phần tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử nghiên cứu phòng
thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu
được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không
được quá 5 % các trường hợp lớn hơn:
- 8 % trung bình của hai kết quả thử nghiệm
đối với hàm lượng furazolidon từ 80 mg/kg đến 300 mg/kg.
- 10 % trung bình của hai kết quả thử nghiệm
đối với phần khối lượng furazolidon từ 4 % đến 6 % [4 % (khối lượng) đến 6 %
khối lượng)].
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử nghiệm đơn lẻ thu được trên vật liệu thử giống hệt nhau do hai phòng
thử nghiệm khác nhau thực hiện, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 20 % trung bình của hai kết quả thử nghiệm
đối với phần khối lượng furazolidon từ 4 % đến 6 % [4 % (khối lượng) đến 6 %
(khối lượng)].
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự cố bất kỳ mà
có thể ảnh hưởng đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được, hoặc
- nếu độ lặp lại được kiểm tra thì hai kết
quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
VÍ DỤ VỀ SẮC ĐỒ

CHÚ DẪN
A Mẫu chuẩn, 12,1 mg/ml
B Mẫu trắng
C Thức ăn trắng đã thêm chuẩn, 242 mg/kg
S Mẫu (thực tế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Độ chụm của phương pháp thiết lập bởi một
phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo ISO 5725 [2]. Trong phép thử
này, có 30 phòng thử nghiệm từ 7 nước Châu Âu đã tham gia; thực hiện trên 14
mẫu (gồm cả 3 mẫu trắng). Các mẫu được lựa chọn dựa trên thông tin về việc sử
dụng chúng trong một số nước. Các kết quả được nêu trong Bảng B.1 và B.2.
Bảng B.1 - Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm trên thức ăn chăn nuôi
Thông số
Mẫu [1])
Pi6
Pi7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ch11
Ch12
Ca13
Fi14
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau
khi loại trừ ngoại lệ
27
29
28
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
28
Hàm lượng furazolidon trung bình, mg/kg
199
274
89
92
189
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
2,8
3,9
2,4
2,8
3,6
5,9
57,6
Hệ số biến thiên của độ lặp lại, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
2,7
3,0
1,9
3,1
2,0
Giới hạn lặp lại, r(r = 2,8 sr),
mg/kg
7,9
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,9
10,2
16,7
163,0
Độ lệch chuẩn tái lập, SR, mg/kg
9,9
12,1
6,9
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,6
173,4
Hệ số biến thiên của độ tái lập, %
5,0
4,4
7,7
8,0
5,6
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 rr),
mg/kg
28,0
34,2
19,5
22,4
28,9
47,3
490,7
Pi6: thức ăn cho lợn có chứa hàm lượng
natri sulfadimidin 400 mg/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ra9: thức ăn cho thỏ có chứa hàm lượng
robenidin 66 mg/kg và hàm lượng flavophospholipol 4 mg/kg;
Ch11: thức ăn chăn nuôi cho gà broiler có
hàm lượng chất béo trung bình; hàm lượng avoparcin 15 mg/kg và hàm lượng
natri salinomycin 60 mg/kg;
Ch12: thức ăn chăn nuôi cho gà broiler có
hàm lượng chất béo cao; hàm lượng avoparcin 15 mg/kg và hàm lượng natri salinomycin
60 mg/kg;
Ca13: thức ăn thay thế sữa dùng cho bê có
hàm lượng clotetraxylin 200 mg/kg;
Fi14: thức ăn cho cá.
Bảng 2 - Các kết quả
thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm với premix
Thông số
Mẫu 1)
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P3
P4
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau
khi đã loại trừ
29
29
29
29
Hàm lượng furazolidon trung bình, mg/kg
3,89
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,72
19,9
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/kg
0,14
0,20
0,22
0,38
Hệ số biến thiên của độ lặp lại, %
3,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
1,9
Giới hạn lặp lại, r(r = 2,8 sr),
mg/kg
0,40
0,57
0,62
1,08
Độ lệch chuẩn tái lập, SR,
mg/kg
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,82
Hệ số biến thiên của độ tái lập, %
6,58
7,23
8,05
4,13
Giới hạn tái lập, R (R = 2,8 rr),
mg/kg
0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,75
2,32
1) P1 và P2: premix dùng bột ngô làm
chất mang;
P3: Premix có bột ngô làm chất mang và hàm
lượng natri sulfadimidin 8 % (khối lượng);
P4: Premix dùng canxi carbonat làm
chất mang.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Keukes, H.J., Aerts, M.M.L.and Strating,
K. (1994) (inpress).
[2] Sop A0520, state institute for quality
control of agricultural products (RIKILT-DLO), agricultural reseach deparment,
the netherlands.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002) Thức ăn
chăn nuôi - Lấy mẫu
[5] ISO 5725:1986 Precision of test
methods - Determination of repeatability and reproducibility for a standard
test method by inter-laboratory tests.
[6] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[7] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[1]) ISO 5725:1986 (hiện nay đã hủy) được dùng để thu dữ liệu
về độ chụm.