1 Ống hình trụ, dung tích 1 lít, có cổ thủy
tinh mài
|
5 Bình, dung tích 1 lít, có khớp nối thủy
tinh mài
|
2 Lớp dầu nhẹ
|
6 Tay cầm bên cạnh
|
3.Lớp pha nước + mẫu đã xà phòng hóa
|
7 Ống chỉnh được
|
4 Vòi
|
|
Hình 1 – Ví dụ về
thiết bị chiết
6. Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm nhận đúng
mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo phương pháp trong TCVN 4325 (ISO 6497) [1].
Bảo quản mẫu sao cho không bị giảm chất lượng
và thay đổi thành phần.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).
Ngay trước khi bắt đầu phân tích, nghiền phần
mẫu phòng thử nghiệm đã được trộn kỹ để lọt qua sàng cỡ lỗ 1 mm. Trộn kỹ.
Đồng hóa các thức ăn đóng hộp cho thú cảnh.
Nghiền thức ăn cho thú cảnh ở dạng bán ẩm cho lọt qua máy nghiền cỡ lỗ 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Yêu cầu chung
Do vitamin E nhạy với bức xạ UV và không khí,
nên cần thực tránh ánh sáng tự nhiên, ánh sáng huỳnh quang mạnh và thực hiện
nhanh, nhất quán với các thao tác chính xác. Dùng dụng cụ thủy tinh tối màu ở
nơi có thể. Hoàn thành phép phân tích trong ngày làm việc.
8.2. Xà phòng hóa
Cân khoảng 50 g mẫu đã được chuẩn bị (xem
Điều 7) chính xác đến 0,1 g vào bình nón 1 lít.
Thêm vào phần mẫu thử 200 ml etanol (4.3)
trong khi vẫn khuấy bình để phân tán mẫu. Thêm 2 ml dung dịch natri ascorbat
(4.9), trộn đều bằng cách khuấy rồi thêm 50 ml dung dịch kali hydroxit (4.2) và
khuấy lại.
Gắn bộ ngưng hồi lưu vào bình nón và ngâm
bình trong nồi cách thủy đun sôi (5.2).
Để cho lượng chứa trong bình đối lưu trong 30
min, thỉnh thoảng khuấy.
CHÚ THÍCH: Trường hợp ngoại lệ, một số sản
phẩm cần thời gian xà phòng hóa dài hơn.
Làm nguội bình nón đến nhiệt độ phòng dưới
dòng nước lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chiết vitamin E
Tráng rửa bình xà phòng hóa hai lần bằng etanol
(4.3), mỗi lần dùng 25 ml và chuyển dịch tráng rửa vào ống hình trụ.
Lặp lại việc tráng rửa bình hai lần bằng dầu
nhẹ (4.5), lần thứ nhất dùng 125 ml và lần hai dùng 250 ml nước (4.1), mỗi lần
chuyển dịch tráng rửa vào ống hình trụ.
Đậy nắp ống hình trụ và lắc kỹ trong 1 min,
thỉnh thoảng giải phóng áp suất.
Trước khi mở nắp, làm nguội ống hình trụ dưới
dòng nước nguội trong khi chờ tách hai pha lỏng.
Khi đã tách lớp, mở nắp, rửa thành nắp bằng
vài giọt dầu nhẹ (4.5) và chèn ống (xem 5.4), đặt vị trí của đầu ra phía dưới
sao cho vừa trên mức vạch phân cách.
Chuyển lớp dầu nhẹ phía trên vào phễu chiết 1
lít (xem 5.4) bằng cách nạp khí trơ với áp suất giảm.
Thêm 125 ml dầu nhẹ (4.5) vào ống hình trụ,
đậy nắp và lắc kỹ trong 1 min.
Để cho tách lớp sau đó chuyển lớp phía trên
vào phễu chiết, dùng ống có thể điều chỉnh được (xem 5.4) như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để cho tách lớp tiếp sau đó chuyển lớp phía
trên vào phễu chiết, dùng ống có thể điều chỉnh được (xem 5.4) như trên.
Rửa hỗn hợp dịch chiết bằng dầu nhẹ bốn lần
với nước, mỗi lần dùng 100 ml, trước tiên chỉ đảo chiều nhẹ rồi lắc nhẹ để giữ
cho việc hình thành nhũ là tối thiểu.
Chuyển dịch chiết đã rửa qua giấy lọc trung
bình/nhanh chứa 30 g natri sulfat khan (4.8) vào bình 1 lít thích hợp để làm
bay hơi dưới chân không (5.3).
Tráng rửa phễu chiết hai lần bằng dầu nhẹ
(4.5), mỗi lần dùng 20 ml và cho dịch tráng rửa qua bộ lọc vào bình làm bay hơi.
Rửa tiếp bộ lọc hai lần bằng dầu nhẹ (4.5), mỗi
lần dùng 25 ml và thu lấy dịch rửa giải vào bình làm bay hơi.
Làm bay hơi dịch chiết bằng dầu nhẹ đến khô dưới
chân không, ở nhiệt độ không quá 40°C.
Cẩn thận lấy bình ra khỏi bộ cô quay ngay sau
khi đạt đến điểm khô; việc kéo dài thời gian làm khô có thể dẫn đến hao hụt
vitamin E từ cặn chiết.
Nếu nồng độ vitamin E của dịch chiết dầu nhẹ
đủ cao, thì có thể thêm dầu nhẹ vào dịch chiết đến thể tích cố định và lấy phần
dịch lỏng để dùng cho giai đoạn cô quay.
Phục hồi áp suất không khí bằng cách bổ sung
khí trơ (4.10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1. Hòa tan cặn từ 8.3 trong một lượng tối thiểu
hexan (4.4) và chuyển lượng này vào bình định mức 25 ml.
Tráng rửa bình làm bay hơi ba lần, mỗi lần
dùng một lượng nhỏ hexan (4.4), chuyển dịch tráng rửa vào bình định mức. Pha
loãng đến vạch bằng hexan và trộn.
Lọc dịch chiết mẫu qua bộ lọc màng (5.5) hoặc
ly tâm, nếu cần.
8.4.2. Bơm 20 µl dịch chiết mẫu lên cột sắc ký lỏng
(5.1) và đo diện tích pic DL-α-tocopherol. Các điều kiện đối với HPLC đưa ra dưới
đây là để hướng dẫn; có thể được sử dụng các điều kiện khác miễn là chúng cho
các kết quả tương đương:
- cột sắc ký lỏng (5.1.3): 250 mm x 4,6 mm,
nhồi silica 5 µm hoặc 10 µm, hoặc loại tương đương;
- pha động (4.11): hỗn hợp hexan (4.4) và
1,4-dioxan (4.7), 970:30 (theo thể tích);
- tốc độ dòng: 1,5 ml/min;
- detector (5.1.4): detector huỳnh quang
(bước sóng kích thích 295 nm, bước sóng phát xạ 330 nm).
Sắc ký pha đảo cũng có thể được sử dụng với
điều kiện là đủ khả năng của cột cho phép tách DL-α-tocopherol ra khỏi các
tocopherol khác và cùng dịch chiết mẫu. Nếu sử dụng sắc ký pha đảo, thì dung
dịch mẫu và dung dịch chuẩn nên được pha thêm trong dung môi thích hợp, ví dụ
metanol (4.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đối chiếu với diện tích pic trung bình thu
được từ các lần bơm lặp lại của dung dịch chuẩn DL-α-tocopherol nồng độ nằm
trong vòng 5% nồng độ trong dịch chiết mẫu, hoặc
b) đối chiếu với đường chuẩn được xác định
trong 8.5.
8.5. Hiệu chuẩn
8.5.1. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
DL-α-tocopherol
8.5.1.1. Dung dịch chuẩn gốc DL-α-tocopherol
Hòa tan khoảng 100 mg DL-α-tocopherol (4.6),
đã được cân chính xác đến 0,1 mg, vào 100 ml hexan (4.4). Dung dịch chuẩn gốc
này bền trong 1 tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ ≤ 4°C trong bình thủy tinh tối màu và kín
khí.
8.5.1.2. Dung dịch chuẩn làm việc
DL-α-tocopherol: hiệu chuẩn đơn điểm
Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc bằng cách
pha loãng dung dịch chuẩn gốc (8.5.1.1) bằng hexan (4.4) để có nồng độ xấp xỉ
nồng độ dự kiến của dịch chiết mẫu. Cách khác, tiến hành theo 8.5.1.3.
8.5.1.3. Dung dịch chuẩn làm việc
DL-α-tocopherol: hiệu chuẩn nhiều điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn làm việc hàng
ngày.
8.5.2. Kiểm tra UV của chất chuẩn
DL-α-tocopherol
Cân 100 mg DL-α-tocopherol (4.6), chính xác
đến 0,1 mg, vào bình định mức 100 ml. Hòa tan trong etanol (4.12). Pha loãng
đến vạch bằng cùng một loại dung môi và trộn đều.
Pha loãng 2,0 ml dung dịch này thành 25,0 ml
bằng etanol (4.12) và đo phổ UV của dung dịch có được dựa theo etanol (4.12)
trong máy đo phổ (5.7) ở bước sóng từ 250 nm đến 320 nm. Độ hấp thụ cực đại phải
đạt được ở 292 nm:
ở bước sóng 292 nm
trong etanol.
Ở độ pha loãng này sẽ thu được trị số tắt là
0,6.
9. Tính kết quả
Tính hàm lượng vitamin E của mẫu thử bằng
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wE là hàm lượng vitamin
E trong mẫu thử, tính bằng đơn vị quốc tế trên kilogam (IU/kg);
c là nồng độ DL-α-tocopherol trong dịch chiết,
tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
m là khối lượng mẫu thử tính bằng gam (g);
1,1 là hệ số hiệu chỉnh dùng cho DL-α-tocopherol
axetat.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử nghiên cứu phòng
thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục Α. Các giá trị thu
được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ thu được, sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt
nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng
thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5% các
trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại (r), được nêu trong bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ thu được sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử giống hệt
nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do nhiều người thực hiện, sử dụng
các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các trường hợp vượt quá giới hạn tái
lập (R), được nêu trong bảng 1.
Bảng 1 – Giới hạn lặp
lại (r) và giới hạn tái lập (R)
Mẫu
Hàm lượng vitamin E
IU/kg
r
IU/kg
R
IU/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,1
1,36
3,51
Khẩu phần cho gia cầm
29,7
2,07
10,02
Khẩu phần cho lợn
64,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,44
Thức ăn chăn nuôi Aa (khẩu phần
722)
78,0
4,94
18,31
Thức ăn chăn nuôi Ba (khẩu phần
748)
140,6
15,73
43,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,6
0,98
7,46
Thức ăn đóng hộp cho thú cảnh
180,4
15,23
29,70
Thức ăn cho thú cảnh dạng khô
78,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,97
a Được tính dựa theo chất khô.
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được, nếu độ lặp lại
được kiểm tra thì nêu hai kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi
phép thử liên phòng thử nghiệm được tiến hành theo ISO 5725 [2][1]).
Các kết quả của các phép thử này đã được xuất bản (xem tài liệu tham khảo [5]).
Trong các phép thử này có từ 10 đến 12 phòng thử nghiệm tham gia và kiểm tra
trên các mẫu thức ăn cho thú cảnh, thức ăn cho trâu bò, thức ăn cho lợn.
Bảng Α.1 – Các kết quả
thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với phép xác định vitamin E
trong thức ăn chăn nuôi
Thông số
Mẫua
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4b
5b
Số lượng các phòng thử nghiệm
10
10
10
12
12
Số lượng các kết quả đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
24
24
Số lượng các kết quả được chấp nhận
14
16
16
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng vitamin E trung bình, IU/kg
23,11
29,66
64,94
78,03
140,63
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
IU/kg
0,44
0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
5,27
Hệ số biến thiên lặp lại, %
1,92
2,32
2,07
2,12
3,75
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sR],
IU/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,07
4,06
4,94
15,73
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
IU/kg
1,15
3,33
5,79
6,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập, %
4,97
11,21
8,91
7,86
10,46
Giới hạn tái lập (R) [R = 2,8 x sR],
IU/kg
3,51
10,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,31
43,91
a 1: khẩu phần cho trâu bò
2: khẩu phần cho gia cầm
3: khẩu phần cho lợn
4: thức ăn chăn nuôi A (khẩu phần 722)
5: thức ăn chăn nuôi B (khẩu phần 748)
b Được tính theo hàm lượng chất khô.
Bảng Α.2 – Các kết
quả thống kê của phép thử liên phòng thử nghiệm đối với phép xác định vitamin E
trong thức ăn cho thú nuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫua
6
7
8
Số lượng các phòng thử nghiệm
11
11
11
Số lượng các kết quả đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
22
Số lượng các kết quả được chấp nhận
14
14
14
Hàm lượng vitamin E trung bình, IU/kg
20,55
180,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
IU/kg
0,32
4,98
1,38
Hệ số biến thiên lặp lại, %
1,56
2,76
1,76
Giới hạn lặp lại (r) [r = 2,8 x sR],
IU/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,23
4,22
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
IU/kg
2,44
9,72
5,55
Hệ số biến thiên tái lập, %
11,89
5,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập (R) [R = 2,8 x sR],
IU/kg
7,46
29,70
16,97
a 6: thức ăn đóng hộp cho mèo
7: thức ăn cho chó dạng bán ẩm
8: thức ăn cho chó dạng khô
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 5725 : 1986, Precision of test
methods – Determination of repeatability and reproducibility for a standard
test method by inter-laboratory test.
[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[4] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2 : 1994),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[5] Analytical methods committee, Analyst,
116, 1991, pp 421-430.
[1] ISO 5725:1986 (hiện nay đã hủy) được
dùng để thu dữ liệu về độ chụm