Nguyên vật liệu
|
Mức
|
1. Natri fluorua (NaF), % khối lượng
|
30
|
2. Kẽm sunfat ngậm nước (ZnSO4.7H2O),
% khối lượng
|
60
|
3. Phụ gia, % khối lượng
|
10
|
4.3. Đặc điểm kỹ thuật của chế phẩm được qui
định trong bảng 2
Bảng 2: Đặc điểm của
chế phẩm LN5 90 bột
Tên chỉ tiêu
Mức
1. Màu sắc
Màu trắng
2. Kích thước hạt, mm
từ 0,1 đến 0,5
3. Tạp chất cho phép, % khối lượng, không
lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp kiểm
tra chất lượng chế phẩm LN5 90 bột
5.1. Xác định hàm lượng Na
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục A.
5.2. Xác định hàm lượng Zn
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục B.
6. Ghi nhãn, bao bì,
vận chuyển, bảo quản
6.1. Ghi nhãn
- Tên chế phẩm;
- Thành phần của chế phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất;
- Hạn sử dụng;
- Giấy đăng ký chất lượng;
- Đơn vị sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng;
Nhãn có thể được in rời và gắn trên bao bì hoặc
có thể in trực tiếp trên bao bì.
6.2. Bao bì
Bao bì phải làm bằng vật liệu chống ẩm, gồm 2
lớp. Lớp trong bằng PE dày, được dán kín, lớp ngoài bằng PP (bao tải dứa),
miệng bao khâu bằng máy.
6.3. Lưu kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ không khí trong kho không lớn hơn 40
oC, độ ẩm không khí từ 70 đến 90 %;
- Nhà kho phải xa khu dân cư và nguồn nước
sinh hoạt trên 500 m.
6.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải có mái che, sàn được
lót phẳng, tránh làm rách vỏ bao bì.
7. An toàn lao động
Chế phẩm LN5 90 bột có khả năng gây
kích thích niêm mạc, bộ máy hô hấp, mắt, da. Khi sản xuất, sử dụng chế phẩm,
công nhân phải được trang bị bảo hộ:
- Găng tay, ủng bằng cao su;
- Quần áo, mũ, giầy bảo hộ lao động;
- Khẩu trang chống bụi, kính mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(qui định)
Xác
định hàm lượng natri
A.1 Lấy mẫu thử
- Mẫu thử được lấy ngẫu nhiên ở các bao chế
phẩm khác nhau. Số bao được lấy mẫu thử chiếm ít nhất 5 % tổng số bao gói của một
lô hàng. Khối lượng lô hàng không lớn hơn 2 tấn.
- Lấy từ 50 đến 100 gam chế phẩm ở mỗi bao
được chỉ định lấy mẫu thử. Trộn đều các mẫu thử đã lấy từ các bao gói, chia làm
2 phần, 1 phần mẫu lưu, 1 phần dùng để phân tích. Khối lượng mẫu để phân tích không
ít hơn 200 g.
- Các mẫu lưu, mẫu chờ phân tích phải cho vào
bình thủy tinh khô, sạch, có nút đậy kín. Bình đựng mẫu phải dán nhãn ghi các
mục:
Đơn vị lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu lô hàng;
Khối lượng lô hàng;
Ngày tháng năm lấy mẫu;
Họ tên chữ ký người lấy mẫu.
- Nếu mẫu thử không đạt tiêu chuẩn, cho phép lấy
mẫu lần thứ hai với khối lượng gấp đôi của chính lô hàng đó.
A.2 Qui định thuốc thử
Thuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là
loại hóa chất phân tích.
A.3 Độ sai lệch kết quả
Tất cả các phép xác định phải tiến hành song
song với ít nhất là hai lượng cân mẫu thử. Sai lệch cho phép giữa kết quả của
các lần xác định không quá 5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1 Dụng cụ và thuốc thử
Cân phân tích, độ chính xác 0,001 g;
Cốc phân tích;
Bình tam giác 250 ml;
Natri hydroxyt dung dịch chuẩn 0,1 N;
Axit clohydric dung dịch 0,1 N;
Phenonphtalein dung dịch;
Oxit silic (Si2O);
Kali clorua (KCl).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 0,2 g mẫu thử cho vào bình tam giác 250
ml, thêm vào 50 ml nước cất, 1 g Si2O và 2 g KCl, 40 ml HCl 0,1 N.
Đun sôi nhẹ, cho thêm 4-5 giọt chỉ thị dung dịch có màu tím hồng, dùng NaOH 0,1
N chuẩn cho đến khi dung dịch hết màu tím hồng (pH = 3,5-4).
A.4.3 Tính hàm lượng Na (X1):
Hàm lượng Na tính theo công thức (1):
[%] (1)
trong đó:
X1: hàm lượng Na, %
V3: lượng dung dịch NaOH
tiêu tốn khi chuẩn độ, tính bằng ml;
K1: hiệu số điều chỉnh
nồng độ HCl 0,1 N;
K2: hiệu số điều chỉnh nồng
độ NaOH 0,1 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(qui định)
Xác
định hàm lượng kẽm
B.1 Qui định chung
Lấy mẫu theo TCVN 3794-83.
B.2 Nguyên tắc
So độ đục của mẫu thử với dung dịch tiêu
chuẩn do tác dụng của ion bari với ion sunfat.
B.3 Dung dịch và thuốc thử
Axit clohydric, dung dịch có d = 1,1 g;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bari clorua, dung dịch 20 %;
Giấy chỉ thị công gô;
Dung dịch sunfat tiêu chuẩn, được chuẩn bị
theo TCVN 1056-71, chứa 0,1 mg SO42- trong 1 ml.
B.4 Tiến hành thử
- Chuẩn bị dãy dung dịch tiêu chuẩn
Cho vào 6 bình định mức so độ đục loại dung
tích 50 ml lần lượt: 10 ml nước, 7 ml natri clorua, 1 ml axit clohydric, 4 ml
bari clorua và thêm dung dịch SO42- lần lượt theo thứ tự:
0,05; 0,10; 0,15; 0,20; 0,25; 0,30 ml thêm nước cất tới vạch, lắc đều và để yên
trong 3 giờ.
- Chuẩn bị mẫu thử
Cân 15 g mẫu chế phẩm với độ chính xác 0,01 g.
Hòa tan mẫu vào cốc đốt trong 100 ml nước. Trung hòa cẩn thận mẫu bằng dung
dịch axit clohydric với chỉ thị công gô đỏ. Cho dư 2 ml axit clohydric. Đun sôi
rồi làm lạnh đến nhiệt độ phòng. Chuyển hết mẫu sang bình định mức dung tích 250
ml, thêm nước cất đến vạch và lắc đều. Nếu dung dịch bị vẩn đục thì lọc qua giấy
lọc vào bình khô, sạch.
Dùng pipet hút 10 ml dung dịch mẫu vừa chuẩn
bị cho vào bình định mức để so độ đục có dung tích 50 ml. Thêm vào bình 4 ml
dung dịch bari clorua, thêm nước đến vạch, lắc đều và để yên. Sau 3 giờ, đem so
độ đục với dãy dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng kẽm sunfat ngậm nước, được tính
bằng phần trăm theo công thức (2):
[%] (2)
Hàm lượng kẽm, tính bằng phần trăm theo công
thức (3):
[%] (3)
trong đó:
a: lượng sunfat trong ống tiêu chuẩn có độ
đục tương đương với ống mẫu, tính bằng mg;
M: khối lượng mẫu thử, tính bằng g;
0,8514: hệ số chuyển đổi.
- Kết quả cuối cùng là trung bình cộng của ít
nhất hai kết quả xác định, khi chênh lệch không vượt quá 5 % so với kết quả nhỏ
nhất.