Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Đồng sunphat (CuSO4.5H2O),
% khối lượng
|
50
|
2. Kali dicromat (K2Cr2O7),
% khối lượng
|
50
|
4.4. Đặc điểm kỹ thuật của chế
phẩm được qui định trong bảng 2
Bảng
2: Đặc điểm của chế phẩm XM5 100 bột
Tên
chỉ tiêu
Mức
1. Màu sắc
Màu
xanh nâu
2. Kích thước hạt, mm
Từ
0,1 đến 0,5
3. Tạp chất cho phép, % khối
lượng, không lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Phương pháp
kiểm tra chất lượng chế phẩm
5.1. Xác định hàm lượng đồng
sunphat
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục
A.
5.2. Xác định hàm lượng kali
dicromat
Phương pháp tiến hành: theo Phụ lục
B.
6. Ghi nhãn,
bao bì, lưu kho và vận chuyển
6.1. Ghi nhãn
- Tên chế phẩm;
- Thành phần của chế phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngày sản xuất;
- Hạn sử dụng;
- Giấy đăng ký chất lượng;
- Đơn vị sản xuất;
- Hướng dẫn sử dụng;
Nhãn có thể được in rời và gắn trên
bao bì hoặc có thể in trực tiếp trên bao bì.
6.2. Bao bì
Chế phẩm ngay sau khi sản xuất phải
được đóng gói vào bao bì. Bao bì làm bằng vật liệu chống ẩm, gồm 2 lớp. Lớp trong
bằng PE dày, được dán kín, lớp ngoài bằng PP (bao tải dứa), miệng bao khâu bằng
máy.
6.3. Lưu kho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ không khí trong nhà kho
nhỏ hơn 40oC, độ ẩm không khí không lớn hơn 90%.
Chế phẩm XM5 100 bột lưu
giữ trong nhà kho phải được kê xếp trên giá đỡ, cách mặt nền 0,3 m, cách tường
kho 0,5m.
6.4. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển phải có mái
che, sàn được lót phẳng, tránh làm rách vỏ bao bì.
7. An toàn lao
động
Khi sản xuất, sử dụng chế phẩm XM5
100 bột, công nhân phải được trang bị bảo hộ:
- Găng tay, ủng bằng cao su;
- Quần áo, mũ, giầy bảo hộ lao
động;
- Khẩu trang chống bụi, kính mắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(qui
định)
Xác định hàm lượng đồng sunphat
A.1 Dụng cụ
Cân phân tích, độ chính xác 0,001
g;
Ống đong 200 ml, vạch chia 1 ml;
Bình nón 250 ml;
Cốc phân tích 200 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pipet 10 ml.
A.2 Thuốc thử và dung dịch chuẩn
Dung dịch natri hyposunphit 0,05 N;
Kali iodua;
Dung dịch nước amoniac, pha tỷ lệ
1:1;
Tinh bột hòa tan trong nước, nồng
độ 0,5%;
Dung dịch axit axetic 80%;
Nước cất theo TCVN 2117:2009.
A.3 Trình tự tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân xác định khối lượng bình nón.
Dùng ống đong, lấy 40 ml dung dịch XM5 100 bột cho vào bình nón. Cân
xác định khối lượng dung dịch trên.
Cân xác định khối lượng bình định
mức 300 ml. Cho lượng dung dịch chế phẩm đã lấy vào bình định mức, đổ 10 ml
nước cất vào, lắc nhẹ cho đều. Dùng pipet cho từ 2 đến 8 ml dung dịch amoniac
vào bình định mức cho đến khi xuất hiện màu xanh của đồng sunphat. Dùng pipet
khác cho tiếp từ 4 đến 8 ml dung dịch axit axetic cho tới khi mất màu xanh.
Tiếp tục thêm 3 đến 4 ml dung dịch axit axetic nữa. Làm lạnh dung dịch tới
nhiệt độ phòng. Cho 2 đến 3 g muối Kali iodua vào bình dung dịch, lắc đều bình.
Để ổn định bình sau từ 2 đến 3 phút. Iodua tách ra được chuẩn độ bằng dung dịch
natri hyposunphit cho tới khi dung dịch có màu vàng rơm. Sau đó thêm vào dung
dịch từ 1 đến 2 ml tinh bột hòa tan, rồi tiếp tục chuẩn độ cho đến khi dung
dịch mất màu xanh.
A.4 Tính kết quả
Tính hàm lượng đồng qui đổi thành
đồng sunphat theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
X1: hàm lượng đồng qui
đổi thành đồng sunphat trong mẫu thử, %;
C: nồng độ dung dịch chế phẩm XM5
100 bột lấy để chuẩn độ, %;
0,01247: lượng đồng sunphat ngậm 5
phân tử nước tương ứng với 1 ml dung dịch natri hyposunphit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: khối lượng dung dịch XM5
100 bột lấy để chuẩn độ, g.
Sai số tương đối cho phép của kết
quả giữa hai lần phân tích không lớn hơn 5%.
Phụ lục B
(qui
định)
Xác định hàm lượng kali dicromat
B.1 Dụng cụ
Cân phân tích, độ chính xác 0,001
g;
Ống đong các loại 100 ml, 500 ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốc phân tích 200 ml, 500 ml;
Bình định mức 200 ml, 1000 ml;
Pipet 10 ml, 20 ml;
Hộp lồng.
B.2 Thuốc thử và dung dịch chuẩn
Amoni pesunfat, dung dịch 40%;
Axit nitric (d = 1,40);
Axit photphoric (d = 1,70);
Mangan sunphat, dung dịch (0,1%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri clorua, dung dịch (5%);
Bạc nitrat, dung dịch (0,25%);
Axit sunfuric (d = 1,84) và dung
dịch (1+4), (1+3). Các ký hiệu (1+4), (1+3) chỉ tỷ lệ dung dịch pha loãng: Số
thứ nhất là phần thể tích hóa chất đậm đặc, số thứ hai là phần thể tích nước
cất.
B.3 Trình tự tiến hành
- Axit phenylantranilic, dung dịch
0,2% được chuẩn bị như sau: Hòa tan 0,2g phenylantranilic trong 100 ml dung
dịch natricacbonat 0,2%.
- Sắt (II) amoni pesunphat (muối
Mo) dung dịch chuẩn được tiến hành: hòa tan 80 g muối Mo trong 30 ml nước cất
chứa 40 ml axit sunfuric, pha loãng đến 1000 ml bằng nước cất rồi lắc kỹ. Xác
định độ chuẩn của dung dịch như sau: cân 0,25 kg kali dicromat đã được kết tinh
lại và sấy khô ở nhiệt độ 150 – 180oC khoảng 1,5-2 giờ, cho vào bình
nón dung tích 500 ml, thêm 200 ml nước cất, 60 ml dung dịch axit sunfuric
(1+4), 5 ml axit photphoric, sau đó lắc đều cho tan. Thêm 6 giọt dung dịch axit
phenylantranilic và chuẩn độ bằng dung dịch muối Mo cho đến khi chuyển màu từ
xanh tím thành xanh lá cây.
Độ chuẩn của dung dịch muối Mo được
tính bằng số gam crom trên 1 ml dung dịch theo công thức (2):
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m: khối lượng kali dicromat, g;
V: thể tích dung dịch muối Mo đã
dùng trong chuẩn độ, ml;
0,3535: hệ số chuyển đổi từ kali
dicromat ra crom.
- Cân 0,2 g mẫu XM5 100
bột, đong 20 ml nước cất, 10 ml axit sunfuric cho vào bình nón loại 500 ml, lắc
đều cho tan hết. Thêm từ 3 đến 4 giọt axit nitric, đun sôi để tách hết axit
nitric và cô đặc đến khi thoát khói trắng của axit sunfuric. Để nguội, thêm 300
ml nước cất, lắc đều cho tan hết.
Thêm vào dung dịch mẫu ở trên 10 ml
axit photphoric, 10 ml dung dịch bạc nitrat. Đun đến sôi, thêm 30 ml dung dịch
amoni pesunfat và đun sôi từ 2 đến 4 phút. Dung dịch có màu tím của axit
pemanganic. Thêm 3 đến 4 giọt dung dịch mangan sunfat để kiểm tra sự oxy hóa
hoàn toàn của crom. Sau đó thêm 10 ml dung dịch natri clorua rồi đun sôi cho
đến hết màu tím.
Làm nguội hỗn hợp dung dịch đến
nhiệt độ phòng. Thêm 60 ml dung dịch axit sunfuric (1+4), 6 giọt dung dịch axit
phenylantranilic, chuẩn độ từ từ bằng dung dịch muối Mo đến khi dung dịch
chuyển màu từ tím xanh thành màu xanh lá cây.
B.4 Tính hàm lượng crom qui đổi
thành kali dicromat
Hàm lượng crom qui đổi thành kali
dicromat theo công thức (3):
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2: hàm lượng kali
dicromat, %;
T: độ chuẩn của dung dịch muối tính
theo công thức (2), g/ml;
V: thể tích dung dịch muối Mo đã
dùng để chuẩn độ, %;
2,8289: hệ số qui đổi crom tính ra
kali dicromat;
m: khối lượng mẫu thử, g.
Sai số tương đối cho phép của kết
quả giữa hai lần phân tích không lớn hơn 5%.