TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8929:2013
ISO 4474:1989
GỖ KHÚC CÂY LÁ KIM VÀ CÂY LÁ RỘNG ĐỂ XẺ - KHUYẾT
TẬT NHÌN THẤY ĐƯỢC – THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA
Coniferous
and broadleaved tree sawlogs – Visible defects – Terms and definations
Lời nói đầu
Tiêu chuẩn TCVN 8929:2013 chấp nhận
hoàn toàn tiêu chuẩn ISO 4474:1989.
TCVN 8929:2013 do Trung tâm Nghiên
cứu và Chuyển giao Công nghệ Công nghiệp rừng biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Coniferous
and broadleaved tree sawlogs – Visible defects – Terms and definations
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho gỗ khúc
cây lá kim và cây lá rộng để xẻ, qui định các thuật ngữ và định nghĩa đối với
các khuyết tật thấy được của gỗ khúc từ các loại gỗ này như đã phân loại trong
ISO 4473.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 1757-75, Khuyết tật gỗ.
Phân loại. Tên gọi. Định nghĩa và phương pháp xác định
ISO 4474:1989, Coniferous and
broadleaved tree sawlogs – Visible defects – Terms and definitions (Gỗ khúc cây
lá kim và cây lá rộng – Kích thước – Thuật ngữ).
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1. Mắt gỗ
(Knot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Mắt lộ (Flush knot)
Mắt gỗ lộ ra trên bề mặt của gỗ
tròn. Mắt lộ được phân chia ra mắt lành, mắt hỏng và mắt mục.
3.1.1.1. Mắt lành (Sound
knot)
Là mắt lộ không có dấu hiệu mục.
3.1.1.2. Mắt hỏng (Unsound
knot)
Là mắt lộ có diện tích bị mục không
quá một phần ba diện tích mặt cắt ngang của mắt gỗ.
3.1.1.3. Mắt mục (Rotten
knot)
Là mắt lộ có diện tích bị mục lớn
hơn một phần ba diện tích mặt cắt ngang của mắt gỗ.
3.1.2. Mắt ngầm (Overgrown
protruding knot)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Nứt
(Shake)
Hiện tượng các sợi gỗ bị tách dọc
theo chiều thớ gỗ. Tùy theo vị trí nứt trong khúc gỗ mà chia thành nứt đầu gỗ
và nứt mặt thân gỗ.
3.2.1. Nứt đầu gỗ (End
shake)
Vết nứt xuất hiện trên một hoặc hai
mặt đầu (mặt cắt ngang) của khúc gỗ tròn nhưng không thấy ở phần mặt bên khúc
gỗ. Nứt đầu gỗ được phân chia ra nứt tâm (nứt theo tia gỗ) và nứt vành khăn
(nứt theo vòng năm).
3.2.1.1. Nứt tâm (Heart
shake)
Là vết nứt đầu gỗ xuất phát từ tâm
gỗ và kéo dài theo chiều xuyên tâm. Nứt tâm có đặc điểm là có chiều sâu vết nứt
dọc theo theo khúc gỗ khá lớn. Tùy theo từng trường hợp, nứt tâm được chia nhỏ
thành nứt đơn và nứt hình sao.
3.2.1.1.1. Nứt đơn (Simple
heart shake)
Nứt tâm xuất hiện trên mặt đầu của
gỗ trong một mặt phẳng (dọc theo bán kính hay đường kính). (Xem hình 2a).
3.2.1.1.2. Nứt hình sao (Compound
(star) heart shake)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2. Nứt vành khăn (Ring
shake)
Vết nứt đầu gỗ dọc theo các vòng
năm của gỗ xuất hiện dưới dạng một cung tròn hoặc một vòng tròn và nhìn thấy
được nhờ sự kéo dài đáng kể dọc theo khúc gỗ. (Xem hình 2c).
3.2.2. Nứt thân khúc gỗ (Side
shake)
Vết nứt xuất hiện trên mặt thân của
khúc gỗ hoặc ở trên cả mặt thân và mặt đầu của khúc gỗ.
Nứt mặt thân được phân chia thành
nứt do lạnh và nứt do phơi nắng, tùy thuộc vào cách thức tạo thành vết nứt cùng
với mức độ nông, sâu.
3.2.2.1. Nứt do đông giá và do
ánh sáng chiếu trực tiếp (Frost crack and shake caused by lightning)
Vết nứt mặt thân gỗ theo hướng
xuyên tâm gây ra bởi nhiệt độ thấp hoặc bị sét đánh, theo qui định, không nứt
tới lõi (do băng giá) và kéo dài đáng kể dọc theo khúc gỗ. Nếu như gỗ bị lặp
lại vết nứt do băng giá, sẽ kèm theo sự hình thành trên thân khúc gỗ những cuộn
lồi, nhọn của gỗ và vỏ. (Xem hình 2d).
3.2.2.2. Nứt do sấy (Drying
shake)
Nứt mặt thân gỗ theo hướng xuyên
tâm xuất hiện trên bề mặt khúc gỗ trong quá trình sấy gỗ; nứt do sấy gỗ được
chia thành nứt nông và nứt sâu. (Xem hình 2e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với gỗ có đường kính mặt đầu
là 70 cm hoặc nhỏ hơn 70 cm, một vết nứt mặt thân không sâu hơn một phần mười
đường kính mặt đầu tương ứng.
b) Đối với gỗ có đường kính mặt đầu
lớn hơn 70 cm, một vết nứt mặt thân không sâu hơn 7 cm.
3.2.2.4. Nứt sâu (Deep
shake)
a) Đối với gỗ có đường kính mặt đầu
là 70 cm hoặc nhỏ hơn 70 cm, một vết nứt mặt thân sâu hơn một phần mười đường
kính mặt đầu tương ứng.
b) Đối với gỗ có đường kính mặt đầu
lớn hơn 70 cm, một vết nứt mặt thân sâu hơn 7 cm.
3.2.2.5. Nứt suốt mặt đầu (Through
shake)
Vết nứt mặt thân xuất hiện hai lần
trên bề mặt thân khúc gỗ và tách đôi mặt đầu. (Xem hình 2f).
3.3. Khuyết
tật về hình thức khúc gỗ (Defects of trunk shape)
3.3.1. Cong (Curvature)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.1. Cong một chiều (Simple
curvature)
Đường cong của khúc gỗ chỉ được
biểu thị qua một đoạn cong. (Xem hình 3a)
3.3.1.2. Cong nhiều chiều (Compound
curvature)
Đường cong của khúc gỗ được biểu
thị bằng hai hoặc nhiều đoạn cong trên một hoặc nhiều mặt phẳng. (Xem hình 3b).
3.3.2. U bướu (Knot)
Những phần gỗ có hình dạng kích cỡ
khác nhau, lồi cục bộ ở thân cây do bị tổn thương hoặc bệnh lý.
3.3.3. Bạnh vè (Root
swelling; buttress)
Là sự tăng lên cục bộ của đường
kính đầu gốc. Tùy theo hình dạng của gốc cây, bạnh vè được chia thành loại tròn
và loại có múi.
3.3.3.1. Bạnh vè tròn (Round
root swelling)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2. Bạnh vè dạng gân (Veined
root swelling)
Mặt cắt ngang phần bạnh có múi hình
sao.
3.3.4. Thân dẹt (Ovality)
Mặt cắt ngang của thân cây có dạng
dẹt, sự chênh lệch giữa đường kính lớn và đường kính bé trên mặt cắt ngang của
thân cây gỗ tương đối lớn.
3.3.5. Thót ngọn (Tapering)
Sự giảm dần đường kính gỗ giữa hai mặt
đầu của khúc gỗ.
3.4. Khuyết
tật do cấu tạo gỗ (Defects of wood structure)
3.4.1. Nghiêng thớ (Slope
of grain)
Thớ gỗ xoắn xuất hiện trên mặt thân
của khúc gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi cục bộ về cấu tạo gỗ
của vùng gỗ chịu nén ở thân cây và cành của gỗ lá kim, biểu hiện là độ rộng
phần gỗ muộn trong các vòng năm tăng đột biến và thường vùng gỗ này có màu sẫm
hơn so với gỗ bình thường.
3.4.3. Gỗ hai hoặc nhiều tâm (Double
or multiple pith)
Sự có mặt của hai hay nhiều hơn số
tấm gỗ trên một mặt đầu của khúc gỗ, với hệ thống vòng năm độc lập, được bao
quanh bởi một lớp gỗ bên ngoài không đáng kể được biểu thị bằng mặt cắt ngang
hình ô van. (Xem hình 4).
3.4.4. Lệch tâm (Remuved
pith)
Tâm lệch khỏi điểm giữa của trục
dọc khúc gỗ.
3.4.5. Vết sẹo (Scar)
Vùng lõm trên bề mặt thân khúc gỗ
và là vùng gỗ bị chế nhưng không tách khỏi thân cây trong suốt quá trình sinh
trưởng của cây. Vùng này thường không có vỏ. (Xem hình 5a).
3.4.6. Lộn vỏ (Inbark)
Một phần của vỏ và mô gỗ chết được
gỗ bao bọc, do vết thương được phục hồi trong quá trình phát triển của cây.
(Xem hình 5b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ trong thân cây có thể nhìn thấy
trên mặt thân của khúc gỗ hoặc trên cả mặt thân và mặt đầu của khúc gỗ.
3.4.6.2. Lộn vỏ kín (Closed
inbark)
Vỏ trong thân có thể nhìn thấy trên
mặt thân của khúc gỗ hoặc trên cả mặt thân và mặt đầu của khúc gỗ.
3.4.7. Gỗ bệnh (Cancer)
Vùng lồi, lõm sinh ra trên mặt thân
cây sống do tác động của nấm hoặc vi khuẩn.
3.4.8. Gỗ lõi giả (False
heartwood)
Là phần gỗ lõi hình thành bất bình
thường có màu sắc tối, không đều (do một số yếu tố bên ngoài nhất định tác động
tới) của một số loại gỗ như cáng lò (birch), gỗ thích (maple). Ranh giới phần
“gỗ lõi giả” này thường không trùng với vòng năm.
3.4.9. Dác trong lõi (Heart
sapwood)
Các vòng năm trong phần gỗ lõi có
màu sắc và tính chất gần với màu sắc và tính chất của gỗ dác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.1. Biến màu phần gỗ lõi do
nấm (Fungal heartwood stains and streaks)
Các vùng ở lõi được biểu thị bằng
sự biến màu khác thường mà không làm suy giảm độ cứng của gỗ, xuất hiện ở cây
đang sinh trưởng dưới tác động của nấm hại gỗ.
3.5.2. Biến màu phần gỗ dác do
nấm (Fungal sap coloration)
Sự biến màu khác thường xuất hiện ở
gỗ dác của gỗ đặt chặt hạ, dưới tác động của loài nấm hại gỗ. Sự biến màu gỗ
dác được phân chia ra màu xanh, đốm xanh và đốm màu.
3.5.2.1. Đốm màu lam (Blue
stain)
Gỗ dác từ màu xanh lam biến thành
màu đen, xanh lá cây, xanh lục ở trong các loài gỗ lá kim và một số loài gỗ lá
rộng mà không gây ra sự biến đổi đáng kể tới độ bền và tính chất của gỗ.
3.5.2.2. Đốm màu gỗ dác (Coloured
sap stain)
Sự biến màu thành màu vàng cam,
vàng, hồng, tím nhạt và nâu.
3.5.3. Gỗ chớm mục (Suffocated
wood)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.4. Gỗ mục (Rot)
Các vùng của gỗ có sự biến màu khác
thường, được thể hiện qua sự suy giảm độ cứng của gỗ, xuất hiện dưới tác hại
của loài nấm hại gỗ. Theo nguồn gốc, mục gỗ được phân chia thành mục gỗ dác và
mục gỗ lồi.
3.5.4.1. Mục gỗ dác (Sap
rot)
Mục gỗ được thể hiện qua sự biến
màu khác thường thành nâu vàng hoặc nâu hồng xuất hiện ở cây đứng đã chết (chưa
chặt hạ), gỗ đã chặt hạ hoặc gỗ đã cắt khúc của loài gỗ lá kim; với các loài gỗ
lá rộng, mục có sự biến màu giống như đá hoa cương.
3.5.4.2. Mục gỗ lõi (Heartwood
rot)
Mục xuất hiện trong gỗ lõi của cây
đang tăng trưởng.
3.5.5. Hốc cây (Hollow)
Hốc xuất hiện do kết quả của sự phá
hủy gỗ hoàn toàn bởi loài nấm hại gỗ.
3.6. Tổn
thương (Damage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đường hang do côn trùng để lại
trong gỗ. Tùy theo mức độ ăn sâu của gỗ, hang côn trùng hại gỗ được chia theo
bề mặt gỗ nông và sâu.
3.6.1.1. Lỗ côn trùng hại bề mặt
gỗ (Surface insect-hole)
Hang côn trùng hại gỗ ăn sâu vào gỗ
không quá 3 mm dưới bề mặt gỗ.
3.6.1.2. Lỗ côn trùng nông (Shallow
insect-hole)
Hang côn trùng hại gỗ ăn sâu vào gỗ
không quá 15 mm dưới bề mặt gỗ.
3.6.1.3. Lỗ côn trùng sâu (Deep
insect-hole)
Hang côn trùng hại gỗ ăn sâu vào gỗ
hơn 15 mm dưới bề mặt gỗ. Tùy theo đường kính, hang côn trùng hại gỗ sâu còn
được chia rộng hơn thành hang côn trùng hại gỗ nhỏ và hang côn trùng hại gỗ
rộng.
3.6.1.3.1. Lỗ côn trùng nhỏ (Small
insect-hole)
Đường kính của hang côn trùng hại
gỗ sâu không lớn hơn 3 mm. (Hang côn trùng hại gỗ sâu có đường kính không lớn
hơn 3 mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hang côn trùng hại gỗ sâu có đường
kính lớn hơn 3 mm.
3.6.2. Tổn thương do thực vật ký
sinh (Damage caused by parasitic plants)
Chỗ lồi lên trên bề mặt khúc gỗ do
sự hoạt động của thực vật ký sinh (tầm gửi, thực vật phụ sinh,…) gây ra.
3.6.3. Tổ chim (Bird-holes)
Hang gốc trong khúc gỗ do hoạt động
của chim gây nên.
3.6.4. Vật lạ trong gỗ (Alien
inclusion)
Các thành phần lạ có mặt trong khúc
gỗ mà không có nguồn gốc từ gỗ. (Các mảnh đá, dây điện, đinh, kim loại,…)
3.6.5. Vết than (Char)
Vùng bề mặt gỗ bị cháy hay bị xém
do lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gỗ bị tổn thương do công cụ và
thiết bị trong khi khai thác, trích nhựa, vận xuất, phân loại và chế biến.
3.6.6.1. Tróc vỏ (Bark
shelling)
Một phần bề mặt khúc gỗ bị mất vỏ,
do tổn thương cơ học.
3.6.6.2. Mặt trích (Blaze)
Tổn thương trên thân khúc gỗ do quá
trình trích nhựa gây ra, thường có biểu hiện là có vết biến màu do gỗ bị tổn
thương, thường đi kèm hiện tượng gỗ bị chảy nhựa.
3.6.6.3. Vết chặt (Incision)
Tổn thương cục bộ trên bề mặt khúc
gỗ do vết rìu/dao chặt.
3.6.6.4. Vết cưa xẻ (Saw-cut)
Tổn thương cục bộ trên bề mặt khúc
gỗ do công cụ gây ra như là cưa hay trục cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổn thương cơ học về hình dạng của
một vết tước làm gãy ngang qua mép từ một mặt dầu của khúc gỗ.
3.6.6.6. Vết xén (Shear)
Tổn thương cơ học dưới dạng mất đi
một phần gỗ ở vùng gần cuối cây gỗ được tạo ra bởi công cụ chặt hạ.
3.6.6.7. Vết hạ chặt (Extraction)
Lỗ trên mặt đầu khúc gỗ có bề mặt
và đáy gồ ghề gây ra do thớ gỗ bị đứt gãy trong quá trình chặt hạ hay cắt cành.
Hình
1 – Mắt ngầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 – Thân cong
Hình
4 – Gỗ có hai hay nhiều tâm
Hình
5 – Vết sẹo và lộn vỏ
Hình
6 – Vết chặt hạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] 04 TCN 76-2004, Gỗ khúc cây
lá kim và cây lá rộng – Các khuyết tật nhìn thấy được – Thuật ngữ và định
nghĩa.