Cấp bị hại
|
Mức độ biểu hiện triệu chứng
|
0
|
tán lá không bị hại
|
1
|
tán lá bị hại dưới 25 %
|
2
|
tán lá bị hại từ 25 đến 50 %
|
3
|
tán lá bị hại từ 51 đến 75 %
|
4
|
tán lá bị hại > 75 %
|
Sâu hại hoa quả: Sau khi chọn ô tiêu
chuẩn, chọn 5-10 cây theo đường chéo hoặc đường chữ chi. Mỗi cây chia ra trên,
giữa và dưới tán, lấy 30 - 40 quả, hạt, kiểm tra các loài sâu. Tính toán tỷ lệ,
mức độ bị hại và mật độ sâu cho từng mẫu điều tra. Điều tra xác định tỷ lệ ký
sinh, loài ký sinh đối với mỗi giai đoạn phát triển của sâu hại. Cấp bị hại
được phân cấp như sau:
Cấp bị hại
Mức độ biểu hiện triệu chứng
0
không có hoa quả bị hại
1
hoa quả bị hại dưới 15%
2
hoa quả bị hại từ 15 đến 30%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoa quả bị hại từ 31 đến 50%
4
hoa quả bị hại > 50%
Sâu hại thân, cành và ngọn: Trên khu vực điều
tra chọn ô tiêu chuẩn, ô tiêu chuẩn phải có mức độ hại đồng đều. Mỗi ô tiêu
chuẩn chọn 50 cây để điều tra. Nếu cần thiết phải chặt 2-3 cây, bóc đoạn vỏ dài
từ gốc đến ngọn ghi chép vị trí phạm vi các loài sâu hại. Thống kê mật độ sâu
đục thân cần bóc vỏ 20 cm x 50 cm theo vị trí và hướng khác nhau, làm rõ chủng
loại, số lượng, dạng sâu và thống kê mật độ sâu trên 1 m2 và của 1 cây.
Điều tra xác định tỷ lệ ký sinh, loài ký sinh đối với mỗi giai đoạn phát triển của
sâu hại. Cấp bị hại được phân cấp như sau:
Cấp bị hại
Mức độ biểu hiện triệu chứng
0
thân, thành và ngọn không bị hại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
thân, thành và ngọn bị hại từ 15 đến 30%
3
thân, thành và ngọn bị hại từ 31 đến 50%
4
thân, thành và ngọn bị hại > 50%
Sâu hại rễ: Sâu hại rễ bao gồm bọ hung, dế, sâu
xám và một số loài sâu khác. Phương thức rút mẫu thường theo đường chéo hoặc
hình bàn cờ, cứ 0,2 - 0,3 ha đào 1 hố rộng 1 m x 1 m, theo các chiều sâu 0 - 1
cm, 5 - 15 cm, 15 - 30 cm, 30 - 45 cm. Tính toán mật độ sâu cho mỗi một lớp
điều tra. Điều tra xác định tỷ lệ ký sinh, loài ký sinh đối với mỗi giai đoạn phát
triển của sâu hại. Mức độ bị hại được phân cấp như sau:
Cấp bị hại
Mức độ biểu hiện triệu chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
rễ không bị hại
1
rễ có một vài cây bị hại lẻ tẻ, < 10 %
số cây
2
rễ bị hại tập trung 3 - 10 cây (10 - 30 %
cây)
3
rễ bị hại tập trung 10 - 20 cây (30 - 50 %
cây)
4
rễ bị hại tập trung > 20 cây (> 50 %
số cây)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tỷ lệ số cây có sâu và mật độ sâu hại:
trong đó:
P là tỷ lệ bị hại
n là số cây bị hại
N là tổng số cây điều tra
Tính mức độ bị hại:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ni là số cây bị hại ở cấp hại i
vi là trị số của cấp hại i
N là tổng số cây điều tra
V trị số cấp bị hại cao nhất (V = 4)
Mật độ sâu trên đơn vị diện tích:
trong đó
Ms là mật độ sâu theo diện tích.
N số sâu điều tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ sâu trên mỗi cây:
trong đó
Mc Mật độ sâu trên mỗi cây
N là tổng số sâu điều tra
C là tổng số cây điều tra
- Xử lý số liệu điều tra và báo cáo
Từ số liệu điều tra, giám định mẫu, tính toán
tỷ lệ, mức độ bị hại và viết báo cáo. Báo cáo điều tra sâu hại có các nội dung
sau:
- Phần mở đầu: Trình bày lý do của đợt điều
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần nội dung và phương pháp: Trình bày những
nội dung và phương pháp chính.
- Phần kết quả điều tra: Trình bày toàn bộ
kết quả điều tra đã được xử lý và tính toán số liệu.
- Kết luận và kiến nghị: nêu những kết luận chính
được rút ra từ kết quả điều tra và những kiến nghị để thực hiện những công việc
tiếp theo.
5. Dự tính, dự báo
sâu hại cây rừng
5.1. Dự báo thời gian phát triển và sự xuất
hiện sâu hại
Sử dụng nhiệt độ khởi điểm phát dục và tính
ôn hữu hiệu để dự báo:
K = N(T - C)
trong đó
K là tích ôn hữu hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ trung bình trong thời gian N
C là nhiệt độ khởi điểm phát dục, được tính
như sau:
trong đó
N1 số ngày cần thiết cho sự phát
dục trong điều kiện 1,
N2 số ngày cần thiết cho sự phát
dục trong điều kiện 2,
T1 nhiệt độ điều kiện 1,
T2 là nhiệt độ điều kiện 2.
- Dự báo số lứa có thể phát sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
V số vòng đời của sâu trong năm
Kv tổng nhiệt độ hữu hiệu bình quân của vùng
K tổng nhiệt độ hữu hiệu của 1 thế hệ đối với
loài sâu dự báo
- Dự báo kỳ phát sinh sâu hại
Thời gian cần thiết để sâu hoàn thành một pha
phát triển là:
5.2. Dự báo mật độ sâu hại lứa kế tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F = pab(1-M)
trong đó
F số lượng sâu cần tính
P mật độ sâu hiện tại
a tỷ lệ cá thể cái
b số trứng của một cá thể cái
M tỷ lệ chết cho đến pha sâu cần tính
5.3. Dự tính diện tích nhiễm sâu hại
Công thức tính diện tích có sâu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Ssâu diện tích dự tính có sâu
P(%) tỷ lệ cây có sâu trung bình ở khu vực
điều tra
Skv diện tích của khu vực điều tra
5.4. Dự báo khả năng phát dịch dựa vào biểu
đồ khí hậu
Dùng một trục của hệ tọa độ biểu diễn nhiệt
độ, trục kia biểu diễn ẩm độ. Như vậy mỗi một tháng có 1 điểm trên hệ tọa độ. Nối
các điểm được 1 đa giác mô tả đặc điểm khí hậu của 1 năm của một vùng nào đó. So
sánh biểu đồ khí hậu của năm hiện tại với biểu đồ khí hậu của năm phát dịch nếu
có sự tương đồng thì năm tới được dự báo có khả năng phát dịch.
5.5. Dự báo khả năng phát dịch dựa vào chỉ số
kinh nghiệm
Chỉ số kinh nghiệm bao gồm: hệ số sinh sản
(HSSS) hay chiều hướng phát triển của sâu hại, hệ số phân bố (HSPB), khả năng phát
dịch (KNPD).
HSSS =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu HSSS < 1: mật độ sâu giảm
Nếu HSSS = 1: rừng ổn định, sâu hại không có
chiều hướng phát triển.
HSPB =
Trong đó mật độ tương đối sâu hại được xác
định bằng tỷ lệ % điểm có sâu trên tổng số điểm điều tra.
Nếu HSPB = 1 tức là diện tích bị sâu hại vẫn
như trước
Nếu HSPB >1 tức là diện tích sâu hại tăng
lên
Nếu HSPB < 1 tức là diện tích sâu hại thu
hẹp
Khả năng phát triển (KNPT) được tính như sau:
KNPT = HSSS x HSPB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KNPD =
Hệ số này là số liệu quan trọng nhất để dự
báo khả năng phát dịch của sâu hại. Nếu hệ số phát dịch > 1 tức là sâu hại
đang phát triển mạnh và đang lan tràn trong lâm phần, cần có biện pháp ngăn ngừa.
6. Phòng trừ sâu hại
rừng
6.1. Phương châm và nguyên tắc phòng trừ sâu
hại cây rừng
Phòng trừ sâu hại cần theo phương châm
"Phòng là chính, trừ kịp thời, toàn diện và tổng hợp", luôn luôn phải
thực hiện các biện pháp phòng trừ theo hướng cân bằng sinh thái luôn giữ mật độ
sâu hại ở mật độ không nguy hiểm - dưới ngưỡng kinh tế.
Thay đổi tính đa dạng loài theo hướng tăng
loài thiên địch và giảm loài gây hại; cải thiện môi trường sinh thái để ức chế kìm
hãm sự phát triển của sâu, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật có ích và nâng
cao sức đề kháng của cây.
Căn cứ vào mức độ bị hại áp dụng biện pháp quản
lý sâu hại thích hợp
Mức độ bị hại
Biện pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phòng
Hại vừa
phòng
Hại nặng
phòng và trừ
Hại rất nặng
trừ
6.2. Các bước tiến hành
Xây dựng kế hoạch phòng trừ: do chủ rừng chịu
trách nhiệm soạn thảo dựa theo quy trình hay hướng dẫn của cơ quan chuyên môn
và phải được Sở NN-PTNT phê duyệt; thực hiện các phương pháp phòng trừ; kiểm
tra kết quả phòng trừ; điều chỉnh kế hoạch phòng trừ; báo cáo kết quả phòng trừ
sâu hại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng trừ sâu hại rừng được thực hiện bằng
phương pháp quản lý tổng hợp dịch hại IPM (viết tắt của từ tiếng Anh là Integrated
Pests Management) với các phương pháp cơ bản sau: Kỹ thuật lâm sinh, kiểm dịch;
vật lý cơ giới; sinh học và hóa học.
6.3.1. Phương pháp kỹ thuật lâm sinh: Phương pháp kỹ thuật
lâm sinh là thông qua một loạt những biện pháp kinh doanh, quản lý rừng như trồng
rừng, cải tạo tu bổ, khai thác rừng và kỹ thuật ở vườn ươm… nhằm tạo ra một khu
rừng khỏe mạnh, có sức đề kháng cao và hạn chế sự phát sinh, phát triển của sâu
hại đến mức thấp nhất.
6.3.2. Phương pháp kiểm dịch thực vật: Kiểm dịch thực vật
là một hệ thống các biện pháp kiểm tra phát hiện các loài sâu hại cùng với hàng
hóa như hạt giống, cây con, lâm sản khác vận chuyển từ vùng này sang vùng khác
và từ nước này sang nước khác. Kiểm dịch thực vật được thực hiện bởi cơ quan chuyên
môn theo Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật theo Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10
công bố ngày 08 tháng 08 năm 2001.
6.3.3. Phương pháp vật lý, cơ giới: Phương pháp vật lý,
cơ giới là sử dụng trực tiếp sức người hay các phương tiện và các yếu tố vật lý
để tiêu diệt sâu hại.
6.3.4. Phương pháp sinh học: Phương pháp sinh học
là lợi dụng các thiên địch của sâu hại và các sản phẩm hoạt động của các sinh vật
vào việc phòng trừ sâu hại.
6.3.5. Phương pháp hóa học: Phương pháp hóa học
là sử dụng các chất độc hóa học thông qua tiếp xúc hoặc xâm nhập vào cơ thể côn
trùng làm đảo lộn hoạt động sống và làm sâu bị chết. Hạn chế ở mức thấp nhất sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật trong rừng tự nhiên. Khi sử dụng thuốc hóa học phải theo
nguyên tắc "đúng lúc, đúng thuốc, đúng nồng độ, liều lượng và đúng phương
pháp". Cần chú ý chọn các loại thuốc có độc tính thấp, có tính chọn lọc,
hiệu quả trừ sâu, bệnh cao theo danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử
dụng ở Việt Nam, do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
cho từng thời kỳ.
6.4. Các quy định về dập tắt dịch
Khi có dấu hiệu dịch, cơ quan bảo vệ thực vật
các cấp cần tiến hành xác định và hướng dẫn chủ rừng thực hiện phương pháp dập
dịch. Khi có dịch các cơ quan bảo vệ thực vật cấp Tỉnh báo cáo để UBND tỉnh ra
quyết định công bố dịch trong phạm vi của Tỉnh và báo cáo lên Bộ. Trường hợp
vùng dịch thuộc phạm vi từ 2 tỉnh trở lên Bộ NN-PTNT quyết định công bố dịch.
Khi có quyết định công bố, chủ tịch UBND các cấp nơi có dịch phải chỉ đạo các
ngành các cấp phối hợp với các tổ chức xã hội huy động nhân dân trong vùng thực
hiện ngay các biện pháp hữu hiệu để dập dịch và ngăn ngừa sự lây lan sang các
vùng khác. Khi hết dịch cơ quan nào công bố dịch thì cơ quan đó bãi bỏ quyết
định công bố dịch.
Điều kiện thể thức quyết định công bố dịch và
bãi bỏ công bố dịch theo Pháp lệnh số 36/2001/PL-UBTVQH10 công bố ngày 08 tháng
08 năm 2001 và điều lệ kiểm dịch thực vật ban hành theo Nghị định số
58/2002/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 3 tháng 6 năm 2002.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1. Chương trình hỗ trợ ngành lâm nghiệp và
đối tác, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2006, Cẩm nang ngành lâm
nghiệp, Chương Quản lý sâu bệnh hại rừng, Hà Nội.
2. Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh và Trần
Văn Mão, 2001, Điều tra, dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm nghiệp, Nhà Xuất
bản Nông nghiệp, Hà Nội.
3. Teresa Mc Maugh, 2008, Hướng dẫn điều
tra dịch hại thực vật ở Châu Á và khu vực Thái Bình dương, ACIAR, Chuyên khảo
119B, 192 trang.
4. Trần Công Loanh và Nguyễn Thế Nhã, 1997, Côn
trùng rừng, Nhà Xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
5. Vụ Khoa học công nghệ và chất lượng sản
phẩm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2002, Văn bản tiêu chuẩn kỹ thuật
lâm sinh, Tập 3, Tiêu chuẩn ngành 04-TCN-27-2001, Quy phạm kỹ thuật phòng
trừ sâu bệnh hại cây rừng, Nhà Xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.