Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
1. Màu sắc
|
Đặc trưng cho từng giống vừng, không bị
biến màu
|
2. Mùi vị
|
Có mùi tự nhiên của vừng hạt, không có mùi
lạ
|
3. Côn trùng sống nhìn thấy bằng mắt thường
|
Không được có
|
4.3. Yêu cầu về chất lượng
Các yêu cầu về chất lượng đối với vừng hạt
được quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Yêu cầu lý -
hóa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm và hàm lượng các chất dễ bay hơi,
% khối lượng, không lớn hơn
9,0
2. Hàm lượng dầu, % khối lượng, không nhỏ
hơn.
45,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
4. Hạt bị hư hỏng, % khối lượng, không lớn
hơn
2,0
5. Hạt khác màu, % khối lượng, không lớn
hơn
5,0
6. Hàm lượng axit béo tự do trong phần dầu
trích ly, quy về axit olêic, % khối lượng dầu, không lớn hơn
3,0
4.4. Yêu cầu về vệ sinh
4.4.1. Dư lượng các loại thuốc bảo vệ thực vật có
trong vừng hạt: theo quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Vừng hạt không được có độc tố nấm mốc
vượt quá mức cho phép: theo quy định hiện hành.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải là mẫu đại
diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
Lấy mẫu theo TCVN 8946:2011 (ISO 542).
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
Theo ISO 664.
5.3. Cách tiến hành
5.3.1. Đánh giá cảm quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Xác định độ ẩm và hàm lượng các chất
dễ bay hơi, theo
TCVN 8949:2011 (ISO 665).
5.3.3. Xác định hàm lượng dầu, theo TCVN 8948:2011
(ISO 659).
5.3.4. Xác định tạp chất, hạt hư hỏng và hạt
khác màu
5.3.4.1. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm
thông thường, cụ thể như sau:
5.3.4.1.1. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,01 g.
5.3.4.1.2. Sàng kim loại, có đáy thu nhận và
nắp đậy, có đường kính lỗ sàng 0,5 mm.
5.3.4.1.3. Khay men trắng.
5.3.4.1.4. Cốc thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 100 g mẫu đã được chuẩn bị theo 5.2,
chính xác đến 0,01 g. Cho vào sàng khô sạch (5.3.4.1.2), lắc tròn bằng tay với
vận tốc từ 100 r/min đến 120 r/min, trong 2 min, đổi chiều quay sau mỗi phút.
Đổ phần hạt còn lại trên sàng ra khay men trắng, nhặt tất cả tạp chất hữu cơ và
vô cơ còn lẫn trong đó, gộp với phần lọt qua sàng và đem cân để tính khối lượng
tạp chất, chính xác đến 0,01 g.
Sau đó, nhặt riêng từng hạt: hạt bị hư hỏng
và hạt khác màu cho vào từng cốc thủy tinh khô, sạch (5.3.4.1.4) đã biết trước
khối lượng (m0). Cân từng cốc, chính xác đến 0,01 g (mi).
5.3.4.3. Tính toán kết quả
Tỉ lệ tạp chất và từng loại hạt, Xi,
được tính bằng phần trăm khối lượng, theo công thức sau đây:
Trong đó:
mi là khối lượng của cốc
có chứa tạp chất hoặc chứa từng loại hạt (hạt hư hỏng, hạt khác màu), tính bằng
gam (g);
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g).
Kết quả phép thử là trung bình cộng của hai
lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng không
vượt quá 0,5 % giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5. Xác định hàm lượng axit béo tự do
5.3.5.1. Nguyên tắc
Hòa tan dầu bằng hỗn hợp dung môi dietyl ete
và etanol, xác định hàm lượng axit béo tự do trong phần dầu chiết bằng dung
dịch kali hydroxit.
5.3.5.2. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại
tinh khiết phân tích. Sử dụng các thuốc thử được qui định trong TCVN 8948:2011
(ISO 659) và cụ thể như sau:
5.3.5.2.1. Hỗn hợp dung môi dietyl ete:
etanol
95 %, tỷ lệ 1:1 (thể tích). Trung hòa hỗn hợp dung môi này bằng cách sử dụng
dung dịch kali hydroxit 0,1 mol/l với chỉ thị phenolphtalein.
5.3.5.2.2. Kali hydroxit, dung dịch c(KOH) =
0,1 mol/l.
5.3.5.2.3. Chất chỉ thị phenolphtalein, dung dịch 1 % trong
etanol hoặc chất chỉ thị alkali blue 6B (sử dụng cho những loại dầu có màu đậm)
2 % trong etanol.
5.3.5.3. Dụng cụ và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.3.1. Buret, dung tích 10 ml có
chia độ 0,05 ml.
5.3.5.4. Cách tiến hành
Thêm vào phần dầu chiết thu được theo 5.3.3
từ 50 ml đến 150 ml hỗn hợp dung môi dietyl ete và etanol (5.3.5.2.1). Lắc kỹ
để hòa tan dầu, nếu dầu khó tan thì đặt lên nồi nước ấm một lúc cho tan hết.
Sau khi đã nguội tiếp tục cho thêm 1 ml dung dịch chỉ thị phenolphtalein
(5.3.5.2.3) và chuẩn độ bằng dung dịch kali hydroxit 0,1 mol/l (5.3.5.2.2) đến
khi chuyển sang màu hồng bền trong 30 s thì dừng lại. Nếu dùng chỉ thị alkali
blue 6B (5.3.5.2.3) thì dung dịch sẽ chuyển từ màu xanh sang màu hồng nhạt.
5.3.5.5. Tính kết quả
Hàm lượng axit béo tự do, X, trong
phần dầu chiết quy về axit oleic, tính bằng phần trăm khối lượng theo công
thức:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch chuẩn kali hydroxit 0,1
mol/l đã dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
N là nồng độ của dung dịch kali hydroxit, tính bằng
mol/l (M);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
md là khối lượng mẫu
dầu chiết được theo 5.3.3, tính bằng gam (g).
Kết quả phép thử là trung bình cộng của hai
lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng không
vượt quá 0,5 % giá trị trung bình.
Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.
6. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
6.1. Bao gói
Bao chứa vừng hạt phải sạch, khô, bền chắc và
đảm bảo an toàn vệ sinh. Bao bì phải được làm từ những vật liệu đảm bảo an toàn
và phù hợp với mục đích sử dụng, không chứa độc tố hoặc có mùi ảnh hưởng đến
sản phẩm. Khối lượng các bao của lô hàng phải đồng đều.
6.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao vừng hạt phải ghi tên sản phẩm,
xuất xứ, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất, loại
vừng, khối lượng tịnh và phù hợp với qui định trong TCVN 7087:2008 (CODEX STAN
1-2005)
6.3. Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Bảo quản
Bảo quản vừng hạt trong kho nên đóng bao.
Không nên bảo quản ở dạng đổ rời.
Các bao vừng hạt được xếp bảo đảm thông
thoáng trong kho.
Kho trước khi chứa vừng hạt phải được vệ sinh
sạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định hiện
hành. Nền kho phải được kê lót bằng các bục kê.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập
của côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm,
không bị đọng nước.
Mỗi ngăn kho, hoặc lô hàng phải có phiếu ghi
khối lượng, chất lượng, thời gian nhập kho, tên kho, số ngăn kho hoặc số lô
hàng, tên người nhập kho và tên người bảo quản.
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các
lô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà kho.
Thường xuyên theo dõi, nếu phát hiện trong
kho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử trùng cho
phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] 10 TCN 512:2002, Vừng hạt - Yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử.