TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8741:2011
VI SINH VẬT NÔNG NGHIỆP – PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN NGẮN HẠN
Agricultural
microorganism – Method for short term preservation
TCVN 8741:2011 được
chuyển đổi từ 10 TCN 348:99 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
TCVN 8741:2011 do Viện
Thổ nhưỡng Nông hóa biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị,
Tổng cục Tiêu
chuẩn đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN
8741:2011
VI SINH
VẬT NÔNG NGHIỆP – PHƯƠNG PHÁP BẢO QUẢN NGẮN HẠN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc
bảo quản ngắn hạn giống vi sinh vật nông
nghiệp có hoạt tính cố định nitơ, phân giải phốt phát khó tan, phân giải
xenluloza, ức chế nấm, vi khuẩn gây bệnh vùng rễ cây trồng cạn bằng
phương pháp bảo quản trên môi trường thạch nghiêng và bảo quản dưới lớp parafin
lỏng.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6167:1996, Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất
phốt phát khó tan.
TCVN 6168:2002, Chế phẩm vi sinh vật phân giải xenlulo.
TCVN 8564:2010, Phân bón vi sinh vật - Phương pháp xác định
hoạt tính cố định nitơ của vi khuẩn nốt sần cây họ đậu.
TCVN 8565:2010, Phân
bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh
vật.
TCVN 8566:2010, Phân
bón vi sinh vật - Phương pháp xác định hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh vùng rễ
cây trồng cạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa
sau:
3.1 Bảo
quản vi sinh vật nông nghiệp (preservation of agricultural microorganism)
Bảo quản
các giống vi sinh vật nông nghiệp thuần, trong điều kiện phù hợp, bảo đảm không
bị tạp nhiễm, tỷ
lệ sống không nhỏ hơn 50% và bảo tồn hoạt tính sinh
học ban đầu.
3.2 Hoạt
tính sinh học của vi sinh vật (bioactivity of agricultural microorganism)
Khả năng
của vi sinh vật thông qua hoạt động sống của chúng có tác động đến quá trình
sinh trưởng, phát triển của cây trồng, kiểm soát sinh học và sinh thái môi
trường.
3.3 Vi sinh vật tạp (contaminated
microorganism)
Quần thể vi sinh vật
không đồng nhất về hình thái tế bào và khuẩn lạc so với giống vi sinh vật ban
đầu.
3.4 Tỷ lệ sống của vi sinh vật (survival
rate of microorganism)
Tỷ lệ
phần trăm giữa lượng tế bào/bào tử tại thời điểm kiểm tra mẫu bảo quản và tại
thời điểm bắt đầu bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Môi
trường
Có thể sử
dụng môi trường có bán sẵn trên thị trường hoặc một trong các môi trường dưới
đây:
4.1.1 Môi
trường để nuôi cấy vi khuẩn
- Môi
trường YMA (Yeast Mannitol Agar)
Xem Điều A.1
Phụ lục A.
- Môi
trường Ashby
Xem Điều A.2
Phụ lục A.
- Môi
trường DAC
Xem Điều A.3
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Điều A.4
Phụ lục A.
- Môi
trường SPA (Sucrose Peptone Agar)
Xem Điều A.5
Phụ lục A.
4.1.2
Môi trường để nuôi cấy nấm sợi
- Môi
trường Czapeck
Xem Điều A.6
Phụ lục A.
- Môi
trường Czapeck – Dox
Xem Điều A.7
Phụ lục A.
- Môi
trường PDA (Potato Dextrose Agar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.3
Môi trường để nuôi cấy xạ khuẩn
- Môi
trường Gause
Xem Điều A.9
Phụ lục A.
- Môi
trường ISP – 4 (Inorganic Salts Starch)
Xem Điều A.10
Phụ lục A.
4.2
Thuốc thử
4.2.1
Parafin lỏng, có tỷ trọng tương đối 0,86-0,89.
4.2.2
Dung dịch pha loãng (dung dịch natri clorua)
Xem Điều A.11
Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng
các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như
sau:
5.1 Tủ cấy vô trùng, có vận tốc dòng khí trung bình 0,79 m/s,
lưu lượng khí 1204 m3/h, màng lọc ULPA với kích thước lỗ từ 0,1 µm
đến 0,3 µm.
5.2 Nồi
hấp áp lực, có áp suất tối thiểu 101,3 kPa, nhiệt độ 121 oC.
5.3 Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ từ 40 oC đến 260 oC.
5.4 Tủ ấm, có thể duy trì nhiệt độ từ 20 oC đến 60 oC.
5.5 Cân phân
tích, có độ chính xác đến 0,1 mg.
5.6 Cân kỹ thuật, có độ chính xác đến 0,01 g.
5.7 Máy đo pH, có dải đo pH từ 0 đến 14.
5.8 Máy trộn (Vortex), có tốc độ lắc đạt 1000 r/min, lắc tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10 Bình tam giác, có dung tích 250, 500 ml.
5.11 Ống đong, có dung tích 100, 500, 1000 ml.
5.12 Đĩa Petri, có đường kính 90 mm.
5.13 Que cấy.
5.14 Que gạt mẫu (bàn
trang).
5.15 Pipet
(Micropipet), có dung tích từ 50 µl đến 200 µl hay 200 µl đến 1000 µl.
6.
Cách tiến hành
6.1 Chuẩn
bị
6.1.1 Dụng
cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giữ ở nhiệt độ 180 oC không ít hơn 1 h trong tủ sấy (5.3)
hoặc;
- giữ ở nhiệt độ 121 oC không ít hơn 30 min trong nồi hấp áp
lực (5.2).
6.1.2 Môi
trường nuôi cấy
Cân và
hòa tan các thành phần môi trường trong nước cất theo thứ tự đã cho (Phụ lục A).
6.1.2.1 Môi
trường cho bảo quản
Phân phối
các lượng từ 4 ml đến 6 ml môi trường vào các ống nghiệm, đậy nút, khử trùng 30
min ở 121 OC trong nồi hấp áp lực (5.2), làm nguội đến 50 OC,
đặt nghiêng ống nghiệm khoảng 45O, để yên cho đông đặc, đợi bề mặt
thạch khô tiến hành cấy giống.
6.1.2.2 Môi
trường cho kiểm tra
Phân phối
môi trường vào bình tam giác, đậy nút bông, khử trùng 30 min ở 121 OC
trong nồi hấp áp lực (5.2), làm nguội đến 50 OC, phân phối các lượng
từ 15 ml đến 20 ml môi trường vào các đĩa Petri đã chuẩn bị sẵn (6.1.1); tiến
hành trong tủ cấy vô trùng (5.1).
6.1.3 Parafin
lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4 Dung dịch pha
loãng
Cân
và hòa tan các thành phần trong nước cất.
Phân
phối dung dịch pha loãng vào các ống nghiệm/bình tam giác có dung tích thích
hợp với một lượng sao cho sau khi khử trùng, mỗi ống nghiệm chứa 9 ml, mỗi bình
tam giác chứa 90 ml. Đậy nút và khử trùng ở 121 OC không ít hơn 20 min
trong nồi hấp áp lực.
6.2 Bảo
quản trên môi trường thạch nghiêng
6.2.1
Nuôi cấy
Cấy
một vòng que cấy giống vi sinh vật vào ống nghiệm chứa môi trường
nuôi cấy thích hợp đã chuẩn bị sẵn (6.1.2.1), tiến hành trong tủ
cấy vô trùng (5.1).
Nuôi cấy
trong điều kiện thích hợp (từ 28 OC đến 30 OC không ít
hơn 2 ngày đối với vi khuẩn, từ 28 OC đến 30 OC không ít
hơn 3 ngày đối với nấm sợi và từ 35 OC đến 37 OC không ít
hơn 5 ngày đối với xạ khuẩn) để vi sinh vật phát triển đồng đều trên vết cấy.
6.2.2 Bảo
quản
Bảo
quản trong điều kiện nhiệt độ từ 4 OC
đến 10 OC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3
Kiểm tra mẫu
6.2.3.1
Tỷ lệ sống của vi sinh vật
a. Chuẩn
bị dung dịch huyền phù vi khuẩn
Lấy mẫu
bảo quản cần kiểm tra ra khỏi nhiệt độ bảo quản. Khi nhiệt độ của mẫu bảo quản
bằng nhiệt độ phòng thí nghiệm, tiến hành kiểm tra mẫu. Lấy toàn bộ sinh khối
vi sinh vật từ mẫu bảo quản cho vào bình tam giác chứa 90 ml dịch pha loãng đã
chuẩn bị sẵn (6.1.4), trộn đều bằng máy lắc hay máy trộn Vortex (5.8). Dung dịch tạo ra được gọi là dung dịch huyền phù
ban đầu.
Lấy 1 ml dung
dịch huyền phù ban đầu cho vào ống nghiệm chứa 9 ml dung dịch pha loãng đã
chuẩn bị sẵn (6.1.4), tránh chạm đầu côn vào dung dịch pha loãng. Trộn kỹ bằng
máy trộn Vortex (5.8) để dung dịch pha loãng mẫu có nồng độ pha
loãng là 10-2. Quá trình
này được lặp lại liên tục để dịch mẫu có nồng độ pha loãng 10-3, 10-4, 10-5, 10-6,
10-7, 10-8.
b. Cấy
mẫu
Lấy 0,1 ml dung dịch
huyền phù ban đầu (6.2.3.1.a) cấy vào đĩa Petri
chứa môi trường đã chuẩn bị sẵn (6.1.2.2). Mỗi nồng độ pha loãng được cấy lặp
lại trên 3 đĩa petri.
Dùng que
gạt vô trùng gạt đều cho đến khi dung dịch huyền phù thấm đều trên bề mặt
thạch, đợi khô bề mặt thạch, úp ngược đĩa Petri, nuôi trong tủ ấm ở điều kiện
thích hợp (từ 28 OC đến 30 OC không ít hơn 2 ngày đối với
vi khuẩn, từ 28 OC đến 30 OC không ít hơn 3 ngày đối với
nấm sợi và từ 35 OC đến 37 OC không ít hơn 5 ngày đối với
xạ khuẩn).
c. Tính
kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ vi sinh vật trong một đơn
vị kiểm tra được
tính bằng đơn vị hình thành khuẩn lạc (CFU) trên ml, theo công thức (1).
N =
(1)
trong đó:
N là số vi sinh vật trong một đơn vị
kiểm tra (được tính bằng CFU trên ml);
åC là tổng số
khuẩn lạc đặc trưng đếm được trên tất cả các đĩa petri được giữ lại;
n1 là số đĩa
được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa
được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương ứng với độ
pha loãng thứ nhất.
CHÚ THÍCH 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa;
3) Biểu thị mật độ vi sinh vật trên một đơn
vị kiểm tra bằng cách lấy một trong các giá trị từ 1,00 đến 9,99 nhân với 10x,
trong đó x là số mũ của 10.
- Tỷ lệ
sống của vi sinh vật được tính theo công thức (2):
R (%) =
x 100 (2)
trong đó:
R tỷ lệ sống
của vi sinh vật trong một đơn vị kiểm tra (được tính bằng %);
N1 là mật độ tế bào vi
sinh vật trong mẫu thí nghiệm sau bảo quản (được tính bằng đơn vị hình thành
khuẩn lạc (CFU) trên ml);
No là mật độ tế bào vi
sinh vật trong mẫu thí nghiệm trước bảo quản (được tính bằng đơn vị hình thành
khuẩn lạc (CFU) trên ml).
6.2.3.2 Xác
định hoạt tính sinh học của vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định
hoạt tính phân giải phốt phát của vi sinh vật theo TCVN
8565:2010 hay TCVN 6167:1996. Trong đó xác định hoạt tính phân giải phốt phát
theo TCVN 8565:2010 là phương pháp trọng tài.
Xác định
hoạt tính phân giải xenlulo của vi sinh vật theo TCVN
6168:2002
Xác định
hoạt tính ức chế nấm gây bệnh cây trồng cạn của vi sinh vật theo TCVN 8566:2010
Xác định
hoạt tính ức chế vi khuẩn gây bệnh cây trồng cạn của vi sinh
vật (xem phụ lục B)
6.3 Bảo quản dưới lớp
dầu khoáng
6.3.1 Nuôi cấy
Cấy một vòng que cấy giống vi sinh vật
vào ống nghiệm chứa môi trường nuôi cấy thích hợp đã chuẩn bị sẵn (6.1.2.1),
tiến hành trong tủ cấy vô trùng (5.1).
- Nuôi cấy trong điều
kiện thích hợp (từ 28 OC đến 30 OC
không ít hơn 2 ngày đối với vi khuẩn, từ 28 OC đến 30 OC
không ít hơn 3 ngày đối với nấm sợi và từ 35 OC đến 37 OC
không ít hơn 5 ngày đối với xạ khuẩn) để vi sinh vật phát triển đồng đều trên
vết cấy.
-
Đổ parafin lỏng đã chuẩn bị sẵn (6.1.3) lên bề mặt thạch nghiêng đã cấy giống
vi sinh vật sao cho khi dựng đứng ống thạch lên thì bề mặt lớp parafin lỏng cách
mép trên của lớp thạch khoảng 1 cm, tiến hành trong tủ cấy vô trùng (5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản
ở điều kiện nhiệt độ từ 4 OC đến 10 OC.
Định kỳ
sau 3 tháng - 4 tháng bảo quản, kiểm tra tỷ lệ sống, độ tạp của vi sinh vật.
Nếu tỷ lệ sống của vi sinh vật không lớn hơn 50 % thì phải tiến hành cấy truyền
lại. Nếu mẫu vi sinh vật bị tạp nhiễm thì loại bỏ.
6.3.3
Kiểm tra mẫu
6.3.3.1
Tỷ lệ sống của vi sinh vật (xem 6.2.3.1)
CHÚ THÍCH 3: Cần loại
bỏ toàn bộ lớp parafin lỏng trước khi lấy sinh khối vi sinh. Dùng micropipet
hút hết lớp parafin lỏng trong ống bảo quản, sau đó dùng giấy lọc thấm khô hết parafin
lỏng dính trên bề mặt ống bảo quản.
6.3.3.2 Hoạt
tính sinh học của vi sinh vật (xem 6.2.3.2)
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
THÀNH PHẦN MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY VÀ THUỐC THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2HPO4
0,5 g
MgSO4.7H2O
0,2 g
NaCl
0,1 g
Mannitol
10,0 g
Cao
nấm men
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CaCO3
0,5 g
Dung
dịch công gô đỏ 1%
2,5 ml
Thạch
20,0
g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Môi trường Ashby
Mannitol (Glucoza)
20,0g
K2HPO4
0,2 g
MgSO4.7H2O
0,2 g
NaCl
0,2 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1 g
CaCO3
5,0 g
Thạch
20,0
g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
pH
6,8 đến 7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit malic
5,0 g
KH2PO4
0,5 g
FeSO4.7H2O
0,05 g
MnSO4.H2O
0,01 g
MgSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
0,02 g
CaCl2
0,01 g
Na2MoO4
0,002 g
Dung dịch Bromotymol xanh (5%)
2,0 ml
Hoặc dung dịch công gô đỏ 1%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
20,0
g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
pH
6,8 đến 7,0
CHÚ
THÍCH A.3: pH môi trường được điều chỉnh bằng KOH
A.4 Môi trường Pikovskaya
Glucoza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ca3(PO4)2
5,0 g
(NH4)2SO4
0,5 g
KCl
0,2 g
MgSO4.7H2O
0,1 g
MnSO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeSO4
vết
Cao nấm men
0,5 g
Thạch
20,0
g
Nước cất vừa đủ
1000 ml
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5 Môi trường SPA (Sucrose
Peptone Agar)
Sacaroza
20,0 g
Pepton
5,0 g
K2HPO4
0,5 g
MgSO4.7H2O
0,25 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0
g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
6,8 đến 7,0
A.6 Môi trường Czapek
NaNO3
3,0 g
Sacaroza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KH2PO4
1,0 g
MgSO4.7H2O
0,5 g
Thạch
20,0
g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH A.6: pH
môi trường được điều chỉnh bằng HCl hoặc NaOH.
A.7 Môi trường
Czapek-Dox
NaNO3
2,0
g
KCl
1,0
g
KH2PO4
1,0 g
MgSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FeSO4
0,01 g
Thạch
20,0
g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
6,0 đến 6,5
CHÚ THÍCH A.7: pH
môi trường được điều chỉnh bằng HCl hoặc NaOH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dextroza
20,0 g
Khoai
tây
20,0 g
Thạch
20,0 g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH A.8:
-
khoai tây thái nhỏ, cho vào 1 l nước và
đun sôi trong 20 min,
-
sau đó lọc lấy nước trong để sử dụng
làm môi trường.
A.9 Môi trường Gauze
Tinh
bột tan
20,0 g
KNO3
1,0 g
KH2PO4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MgSO4.7H2O
0,5 g
NaCl
0,5 g
FeSO4
0,01 g
Thạch
20,0 g
Nước
cất vừa đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
7,0 đến 7,2
CHÚ THÍCH A.9: pH môi trường được điều chỉnh bằng HCl hoặc NaOH.
A.10 Môi trường
ISP-
4 (Inorganic Salts
Starch)
Tinh
bột tan
10,0 g
KH2PO4
1,0 g
MgSO4.7H2O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl
1,0 g
(NH4)2SO4
2,0 g
CaCO3
1,0 g
Thạch
20,0 g
Nước
cất vừa đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pH
7,0 đến 7,2
CHÚ THÍCH A.10: pH
môi trường được điều chỉnh bằng HCl hoặc NaOH.
A.11 Dung dịch pha
loãng (dung dịch natri clorua)
Natri clorua (NaCl)
8,5 g
Nước
cất vừa đủ
1000 ml
pH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Qui định)
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HOẠT TÍNH ỨC CHẾ VI KHUẨN GÂY BỆNH
CÂY TRỒNG CẠN
B.1 Xác định hoạt
tính đối kháng của vi sinh vật đối kháng thông qua kích thước vòng đối kháng
B.1.1 Cách tiến hành
Lấy 0,1 ml dung
dịch vi khuẩn gây bệnh (mật độ tế bào vi sinh vật đạt 108 CFU/ml) cấy
vào đĩa Petri chứa 30 ml môi trường SPA (lớp thạch thứ
nhất) đã chuẩn bị sẵn (6.1.2.2).
Dùng
que gạt vô trùng gạt đều cho đến khi dung dịch vi khuẩn gây bệnh thấm hoàn toàn
trên bề mặt thạch, đợi khô bề mặt thạch;
Sau
khi bề mặt thạch khô (khoảng 4 h), tiếp tục phủ khoảng 15 ml đến 20 ml môi
trường thích hợp với vi sinh vật đối kháng (lớp thạch thứ hai) lên lớp
thạch thứ nhất. Các đĩa thạch được để khô trong 45 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy
0,1 ml dung dịch huyền phù ban đầu (xem 6.2.3.1.a) cấy lên bề mặt lớp thạch thứ
hai. Dùng que gạt vô trùng gạt đều cho đến khi dịch mẫu thấm hoàn toàn trên bề
mặt lớp thạch thứ hai;
Các
đĩa thạch được nuôi cấy ở điều kiện nhiệt độ từ 28 OC đến 32 OC
trong thời gian từ 3 ngày đến 5 ngày;
Mỗi mẫu được lặp lại không ít hơn 3
lần.
B.1.2 Tính kết quả
Hoạt
tính đối kháng của vi sinh vật thể hiện thông qua kích thước vòng đối kháng
(vòng tròn trong suốt bao quanh khuẩn lạc), tính bằng mm theo công thức (3):
Kích thước vòng đối kháng = D - d (3)
trong
đó
D là đường kính vòng đối kháng, tính bằng mm;
D là đường kính khuẩn lạc, tính bằng mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Xác định hoạt
tính đối kháng của
vi sinh vật đối kháng thông qua tỷ lệ cây bị bệnh
B.2.1 Tiến hành thử
nghiệm
Thử
nghiệm được tiến hành với 2 công thức: Công thức đối chứng (nhiễm vi khuẩn gây
bệnh), công thức thí nghiệm (nhiễm vi sinh vật đối kháng và vi khuẩn gây bệnh).
Mỗi công thức được lặp lại không ít hơn 3 lần với tổng số cây không ít hơn 50
cây;
Dung
dịch vi sinh vật đối kháng được bón vào đất vô trùng trước khi gieo trồng, đảm
bảo mật độ vi sinh vật đối kháng đạt 106 CFU/g đất;
Ngâm
hạt hoặc củ giống trong dịch vi khuẩn gây bệnh (mật độ đạt 108
CFU/ml) trong thời gian 30 min. Gieo (trồng) hạt (hoặc củ) đã nhiễm vi khuẩn
gây bệnh vào đất đối với công thức đối chứng và đất đã được nhiễm dịch vi sinh
vật đối kháng đối với công thức thí nghiệm;
Thí
nghiệm được chăm sóc theo qui trình phù hợp với từng đối tượng cây chủ; đảm bảo
sự phát triển, phát sinh của vi khuẩn gây bệnh; Sử dụng nước vô trùng để giữ ẩm
độ tương đối (RH) không nhỏ hơn 70 % và nhiệt độ đạt từ 25 oC đến 30
oC;
Trong
thời gian từ 30 đến 45 ngày kể từ khi gieo trồng, phải quan sát và ghi nhận
hàng ngày tình trạng sức khỏe của cây trồng (không có triệu chứng bệnh hoặc có
triệu chứng bệnh).
CHÚ THÍCH 4:
1)
Đất được khử trùng bằng phương pháp khử trùng ngưng đoạn [khử trùng 3 ngày liên
tiếp ở 121 OC không ít hơn 20 min trong nồi hấp áp lực (5.2)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thử nghiệm phải bảo đảm hạn chế tối đa ảnh
hưởng của các yếu tố phi thí nghiệm.
B.2.2 Tính kết quả
Tỷ
lệ cây bị bệnh (%) được tính theo công thức (4):
Tỷ lệ cây bị bệnh (%) =
Trung bình cộng số cây bị bệnh
x 100 (4)
Trung bình cộng số cây điều tra
So sánh tỷ lệ cây bị bệnh
giữa công thức thí nghiệm với công thức đối chứng và đánh giá hoạt tính đối
kháng của vi sinh vật theo các cấp độ nêu trong Bảng 1.
Bảng 1 – Mức độ hoạt tính đối kháng của vi sinh vật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
độ đối kháng
Mức
độ hoạt tính đối kháng
1. Không lớn hơn 30
1
Cao
2. Từ 31 đến 50
2
Khá
3. Từ 51 đến 70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
4. Từ 71 đến 80
4
Yếu
5. Không nhỏ hơn 80
5
Không có