Kí hiệu hỗn hợp
chuẩn HPLC
|
Thể tích hỗn hợp
chuẩn trung gian (4.14)
ml
|
Nồng độ chuẩn cho
HPLC
|
Monensin
|
Salinomycin
|
Narasin
|
A
|
1
|
0,2
|
0,4
|
0,4
|
B
|
5
|
1
|
2
|
2
|
C
|
10
|
2
|
4
|
4
|
D
|
25
|
5
|
10
|
10
|
E
|
50
|
10
|
20
|
20
|
4.16. Các chuẩn riêng rẽ dùng cho HPLC
4.16.1. Monensin, khoảng 5.
Dùng pipet lấy chính xác 1,0 ml dung dịch
chuẩn gốc monensin (4.13.1) vào bình định mức 100ml sẫm màu. Pha loãng đến vạch
bằng dung môi chiết (4.9). Trộn đều. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong tháng.
Bảo quản trong tủ lạnh.
4.16.2. Salinomycin, khoảng 10.
Dùng pipet lấy chính xác 2,0 ml dung dịch
chuẩn gốc salinomycin (4.13.2) vào bình định mức 100ml sẫm màu. Pha loãng đến
vạch bằng dung môi chiết (4.9). Trộn đều. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong
tháng. Bảo quản trong tủ lạnh.
4.16.3. Narasin, khoảng 10
Dùng pipet lấy chính xác 2,0 ml dung dịch
chuẩn gốc narasin (4.13.3) vào bình định mức 100 ml sẫm màu. Pha loãng đến vạch
bằng dung môi chiết (4.9). Trộn đều. Chuẩn bị dung dịch để sử dụng trong tháng.
Bảo quản trong tủ lạnh.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ cụ thể sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Bơm, đã khử xung, tốc độ dòng từ
0,1ml/min đến 2,0 ml/min.
5.1.2. Bộ phận bơm mẫu, bằng tay hoặc tự động,
có khả năng bơm 100 mẫu.
5.1.3. Detector UV/VIS, có bước sóng thay
đổi, có thể đo ở bước sóng 520 nm và 592 nm.
5.1.4. Bộ tích phân, hoặc máy tính xử lí
dữ liệu.
5.1.5. Bộ phận phản ứng sau cột, với cuộn dây phản ứng
dung tích từ 1,5 ml đến 2,0 ml, có thể gia nhiệt ở 98 oC.
Cuộn dây phản ứng có thể mua sẵn hoặc làm
bằng ống loại 316 SS, đường kính trong 0,5 mm, chiều dài từ 7,5 m đến 10 m,
cuộn lại cho vừa với buồng gia nhiệt. Ví dụ, có thể cuộn ống phản ứng trong
giấy nhôm để vừa khít vào bộ phận gia nhiệt và truyền nhiệt tốt. Loại cuộn dây
chế tạo sẵn thường được ưa dùng. Để đảm bảo các loại thuốc thử trộn lẫn tốt với
nhau, sử dụng máy lắc trộn hoặc đầu nối trộn tĩnh (không phải dạng nối trộn
thông thường) phía trước cuộn dây phản ứng.
5.1.6. Bơm thuốc thử sau cột, đã khử xung, với tốc
độ từ 0,5ml/min đến 2,0 ml/min.
5.1.7. Cột phân tích.
CHÚ THÍCH: Các loại cột C18 5mm, Nucleosil 120A 25 x 0,46 cm,
Partisil 5 ODS-3 hoặc Waters Nova Pak (4mm)
hoặc tương đương đã được đánh giá là phù hợp[4].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Thiết bị thổi khí bằng nitơ, dùng để thổi dung môi
sử dụng dòng khi nitơ.
5.3. Máy lắc, dạng tròn hoặc dạng
xoắn.
5.4. Cân: Cân phân tích có thể cân 10 g hoặc lớn
hơn với độ chính xác 0,1 mg và cân có thể cân 100 g hoặc lớn hơn với độ chính
xác 0,01 g.
5.5. Bình nón, dung tích 125 ml,
250 ml và 500 ml, có nắp bằng thủy tinh.
5.6. Giấy lọc, Whatman No. 41 (15
cm), Whatman No. 42 (15 cm) và Whatman No. 1 (15 cm) hoặc tương đương 4.
5.7. Bộ lọc dung môi, hoàn toàn bằng thủy tinh,
dùng cho màng lọc 47 mm và màng lọc nylon 47 mm, cỡ lỗ 0,45
5.8. Bộ lọc mẫu, thiết bị dùng màng
lọc nylon hoặc PTFE có cỡ lỗ 0,45
5.9. Rây, cỡ lỗ lỗ 1 mm.
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 4325 (ISO 6497).
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6952 (ISO 6498).
Nghiền mẫu phòng thử nghiệm (> 200 g) để
lọt qua rây có cỡ lỗ 1 mm. Đối với các mẫu có lượng vết thì nghiền toàn bộ mẫu
thử. Trộn kĩ.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu kiểm soát chất lượng
Nên sử dụng các mẫu kiểm soát chất lượng và
các biểu đồ kiểm soát chất lượng.
Với mỗi dãy, thêm một mẫu bổ sung chuẩn có
hàm lượng monensin, salinomycin và narasin tương ứng khoảng 100 mg/kg, 50 mg/kg
và 50 mg/kg (đối với mẫu bổ sung thuốc thú y) hoặc với 4 mg/kg, 6 mg/kg và 6
mg/kg (đối với mẫu có dạng vết).
VÍ DỤ 1 Thêm 4,0 ml chuẩn gốc monensin vào 20
g mẫu để có mẫu bổ sung chuẩn 100 mg/kg và thêm 2,0 ml mỗi dung dịch chuẩn gốc
salinomycin và narasin vào 20 g mẫu bổ sung chuẩn 50mg/kg mỗi loại. Tất cả dung
dịch gốc có nồng độ xấp xỉ như nhau (0,50 mg/ml, xem 4.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thu hồi đối với mẫu bổ sung thuốc thú y
(> 10 mg/kg) phải nằm trong khoảng từ 95 % đến 108%. Độ thu hồi đối với mẫu
dạng vết (< 10 mg/kg) phải nằm trong khoảng từ 90 % đến 110 %.
8.2. Chiết mẫu
8.2.1. Mẫu thức ăn chăn nuôi khô và các
premix chứa < 5000 mg/kg
Cân chính xác 20 g mẫu thử vào bình nón 250
ml. Đối với các premix khoáng, thêm 5 g natri hydrocacbonat. Thêm 100 ml dung
môi chiết (4.9). Đậy nắp và lắc mạnh trong 1 h bằng máy lắc (5.3).
8.2.2. Mẫu thức ăn chăn nuôi khô và các
premix chứa > 5000 mg/kg
Cân chính xác 5 g mẫu vào bình nón 500 ml.
Đối với mẫu premix khoáng, thêm 2 g natri hydrocacbonat. Thêm 200 ml dung môi
chiết (4.9). Đậy nắp và lắc mạnh trong 1 h bằng máy lắc (5.3).
8.2.3. Mẫu dạng lỏng
Đồng hóa mẫu bằng cách khuấy mẫu trên máy
khuấy từ hoặc máy khuấy trộn. Lấy 20 ml mẫu dạng lỏng cho vào một ống đong chia
độ 25 ml đã biết khối lượng. Cân và chuyển mẫu vào bình nón 500 ml. Thêm 180 ml
metanol (4.2) (dùng một ít để tráng ống đong). Đậy nắp bình nón và lắc mạnh
trong 1 h bằng máy lắc (5.3).
8.2.4. Lọc dịch chiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dịch chiết có nồng độ kháng sinh
ionophore cao, pha loãng đến nồng độ tương đương với chuẩn D cho HPLC (4.15).
Hệ số pha loãng D có thể được tính theo công thức sau:
D =
Trong đó:
Ws là nồng độ kháng sinh trong mẫu,
tính bằng kilogam trên mililít (mg/kg);
Pstd là nồng độ của chuẩn dùng cho
HPLC, tính bằng microgam trên mililít ();
mt là khối lượng phần mẫu thử,
tính bằng gam (g);
Ve là thể tích dịch chiết, tính
bằng mililít (ml).
Lọc dịch chiết nói trên hoặc rửa giải qua
màng lọc 0,45 mm trước khi phân tích
trên HPLC.
8.3. Phân tích HPLC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các thông số phân tách bằng HPLC
- cột sắc kí:
theo 5.1.7
- pha động:
theo 4.10.2
- tốc độ dòng:
0,7 ml/min
- bước sóng detector:
520 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 cm/min
- thể tích bơm:
100
- cột bảo vệ:
theo 5.1.8 (chú ý thường xuyên thay mới cột
bảo vệ, nhất là đối với mẫu dạng vết)
- độ nhạy máy ghi:
được điều chỉnh để có được độ chệch từ 50 %
đến 60 % trên toàn thang đo đối với chuẩn B cho HPLC (4.15) đối với mẫu có
chứa mức thấp và chuẩn D cho HPLC đối với mẫu bổ sung thuốc thú y.
b) Điều kiện phản ứng sau cột:
- bộ phận phản ứng sau cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- pha động :
Theo 4.10.1
- tốc độ dòng:
0,9 ml/min
- nhiệt độ buồng phản ứng:
98 oC
Cần đáp ứng các tiêu chí về sự phù hợp của hệ
thống theo 8.3.2. Cả ba chất chuẩn ionophore và các thành phần phụ phải được
phân giải tốt trong điều kiện sắc kí, tuy nhiên, thành phần phụ của salinomycin
có thể xuất hiện như một pic biên đứng phía trước pic narasin. Sử dụng cột
Nucleosil (5.1.7) với các điều kiện như trên, thời gian lưu tương ứng đối với
monensin B, monensin A, salinomycin, narasin A và narasin (D + l) phải xấp xỉ
8,7 min, 9,8 min, 11,2 min, 12,8min và 14,6 min.
Tốc độ dòng và pha động đối với cột phân tích
có thể dao động nhẹ, tuy nhiên tổng tốc độ dòng phải nằm trong khoảng từ 1,5
ml/min đến 1,6 ml/min để cho phép thời gian phản ứng ít nhất là 1min. Độ nhạy
được xác định bởi các điều kiện phản ứng và tín hiệu detecor/nhiễu.
Maduramicin là một chất cản trở chính khi mẫu
phân tích có dạng vết đối với salinomycin; maduramicin được rửa giải khoảng 0,3
min trước salinomycin. Semduramicin là chất cản trở chính khi phân tích
monensin; nó được rửa giải khoảng 0,4 min trước monensin B. Cả maduramicin và
semduramicin cho thấy độ nhạy thấp và có thể xử lí hiệu quả bằng quy trình
khẳng định trong Điều 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2.1. Độ phân giải
Bơm hỗn hợp chuẩn D dùng cho HPLC (4.15).
Tính hệ số phân giải FR đối
với các cặp pic cạnh nhau như sau:
FR =2
Trong đó:
dn là khoảng cách trên đường nền
giữa điểm bắt đầu của sắc đồ và cực đại của pic, tính bằng centimet (cm);
wn là độ rộng pic trên đường nền,
tính bằng centimet (cm);
n là số của pic (n=1 hoặc 2).
VÍ DỤ Dữ liệu để tính độ phân giải giữa
monensin B (1) và monensin A (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 = 11,98 cm, w2 =
0,52 cm;
FR =2= 3,3
Giá trị FR phải lớn hơn 1,4
đối với tất cả các cặp pic cạnh nhau. Nếu tiêu chí này không được đáp ứng, điều
chỉnh các điều kiện HPLC để cải thiện độ phân giải, sau đó lặp lại việc bơm
chuẩn và tính.
8.3.2.2. Hệ số đuôi pic
Tính hệ số đuôi pic FT theo
công thức sau:
FT =
Trong đó:
t là thời gian lưu của pic (thời gian cực đại
của đường cong Gauss), tính bằng phút (min);
ta là thời gian lưu khi
pic đạt độ cao bằng 5 % của cực đại pic;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số đuôi pic FT đối với
monensin A, salinomycin và narasin phải nhỏ hơn 1,4.
8.4. Xác định
8.4.1. Bơm lặp lại 100 hỗn hợp chuẩn D dùng cho HPLC (4.15)
hoặc các chuẩn đơn (4.16) thích hợp đến khi độ lặp lại của diện tích pic nằm
trong khoảng ± 1 % và đường nền ổn định. Bơm 5 mỗi
dung dịch chuẩn gốc nếu cần để định tính tất cả các pic. Kiểm tra độ tuyến tính
bằng cách bơm 100 mỗi dung dịch chuẩn HPLC
hỗn hợp A, B, C, D và E (4.15). Đường chuẩn hồi quy tuyến tính (hệ số tương quan
không nhỏ hơn 0,999) và điểm cắt trục tung cách giao điểm zero không đáng kể.
Việc định lượng có thể thực hiện bằng cách sử
dụng một điểm chuẩn hoặc một đường chuẩn. Cách sử dụng đường chuẩn thường được
sử dụng nhiều hơn.
Đối với việc định lượng bằng một điểm chuẩn,
khi phân tích mẫu bổ sung thuốc thú y cần sử dụng chuẩn đơn thích hợp (4.16)
(chỉ dùng hỗn hợp chuẩn khi phân tích nhiều loại ionophore). Đối với mẫu thử
dạng vết, dùng hỗn hợp chuẩn B dùng cho HPLC (4.15) để định lượng. Bơm lại dung
dịch chuẩn sau 8 đến 10 lần bơm dung dịch mẫu thử.
Đối với việc định lượng bằng đường chuẩn, bơm
dãy chuẩn HPLC (4.15) lúc ban đầu và kết thúc phân tích mẫu. Dựng đường chuẩn
hồi quy tuyến tính.
Bơm 100 dung
dịch mẫu thử. Xác định diện tích pic. Nếu diện tích pic lớn hơn pic chuẩn đơn
hoặc nằm ngoài dãy chuẩn thì pha loãng dung dịch mẫu thử bằng dung môi chiết
(4.9). Không giảm thể tích mẫu bơm vào.
CHÚ THÍCH: Do dung dịch mẫu thử không được
làm sạch nên thời gian lưu có thể dài hơn đến 0,5 min so với thời gian lưu của
pic chuẩn. Điều này chủ yếu xảy ra đối với monensin. Tuy nhiên, sự có mặt có
pic monensin B thường khẳng định sự có mặt của monensin. Nếu có nghi ngờ, có
thể định tính pic bằng cách thêm chuẩn vào dung dịch mẫu thử hoặc khẳng định
bằng thuốc thử DMAB (9.2) hoặc chiết bằng hexan (9.3).
8.4.2. Trình tự tắt hệ thống như sau: tắt bơm thuốc thử
sau cột trước khi tắt bơm dung môi HPLC để đề phòng dòng thuốc thử sau cột chạy
ngược vào cột sắc kí. Rửa cột và bộ phận phản ứng 30 min đến 45 min bằng
metanol (4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Yêu cầu chung
Các mẫu thử dương tính ở mức vết và các mẫu
bổ sung thuốc thú y có chứa các ionophore không dự kiến cần được khẳng định để
xác nhận việc nhận biết chính xác các pic. Có thể áp dụng một trong hai quy
trình sau đây, tuy nhiên quy trình dùng thuốc thử DMAB là tốt nhất. Việc chiết
bằng hexan không thể áp dụng đối với các mẫu premix khoáng hoặc mẫu dạng lỏng
và các kết quả khi sử dụng hexan ít có giá trị định lượng (chỉ khoảng 90 %),
nhưng với mẫu phức tạp thì sắc đồ được cải thiện đáng kể (ít các pic nhiễu).
Xem 10.5 về cách diễn giải các kết quả.
9.2. Dẫn xuất sau cột bằng DMAB
Quy trình này có thể áp dụng cho tất cả các
loại mẫu thức ăn chăn nuôi [6].
Tiến hành các bước từ 8.1 đến 8.4 và các điều
kiện HPLC (8.3.1), nhưng sử dụng các thông số phản ứng sau cột như sau:
a) Thông số phản ứng sau cột:
- tốc độ thuốc thử:
0,8 ml/min
- nhiệt độ buồng phản ứng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bước sóng:
592 nm.
b) Thuốc thử sau cột (pha động):
- vừa khuấy nhẹ vừa thêm 20 ml axit sulfuric
(4.3) vào 950 ml metanol (4.2)
- để nguội, vừa khuấy vừa thêm 30 g DMAB
(4.7)
- tránh ánh sáng, chuẩn bị mới trong ngày sử
dụng.
9.3. Chiết bằng hexan
Quy trình này không áp dụng đối với mẫu chứa
khoáng hoặc mẫu dạng lỏng.
Cân chính xác 20 g mẫu vào bình nón 250 ml.
Thêm 100 ml hexan (4.8). Đậy nắp và lắc qua đêm bằng máy lắc (5.3). Lọc dung
dịch mẫu qua giấy lọc Whatman No. 42 (5.6) vào bình nón 125 ml. Dùng pipet lấy
10 ml dịch chiết vào ống nghiệm và cho bay hơi đến khô sử dụng thiết bị thổi
khí bằng nitơ (5.2). Hòa tan phần còn lại trong 10 ml dung môi chiết (4.9). Lọc
dịch chiết trước khi tiến hành phân tích bằng HPLC (8.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Yêu cầu chung
Tính hàm lượng ionophore trong mẫu bằng cách
so sánh diện tích pic của mỗi mẫu với diện tích pic trung bình của dung dịch
chất chuẩn trước và sau khi bơm mẫu (phương pháp một điểm chuẩn). Đối với
monensin và narasin thì các kết quả được tính theo hoạt tính kháng khuẩn bằng
cách dùng các hệ số hiệu quả sinh học. Kết quả đối với salinomycin được biểu
thị theo tỉ lệ khối lượng.
10.2. Monensin
Hàm lượng monensin (mg/kg) tương đương với
giá trị sinh học của monensin A + B.
Giá trị sinh học, B, của mỗi thành
phần, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức sau:
BM =
Trong đó:
AM là diện tích pic thu
được của monensin A hoặc B trong dung dịch mẫu thử;
AAS là diện tích pic của monensin A trong dung
dịch chuẩn (trung bình);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
V là thể tích dịch chiết hoặc tổng thể tích
mẫu (đối với mẫu dạng lỏng), tính bằng mililit (ml);
D là hệ số pha loãng (xem 8.2.4 và 8.4.1);
FM là hệ số hiệu quả
sinh học của thành phần đã biết (monensin A hoặc B), thể hiện mối tương quan
giữa giá trị HPLC với hoạt tính kháng khuẩn:
FA = 1,00
FB = 0,28
Hoạt tính tổng số của monensin bằng BA+
BB, tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg).
Để tính độ thu hồi của monensin trong mẫu bổ
sung chuẩn, không sử dụng hệ số FM trong công thức.
Đối với mẫu dạng vết, có thể không xác định
được monensin B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
Khối lượng phần mẫu thử (m)
= 20,00 g
Thể tích chiết (V)
= 100 ml
Hệ số pha loãng (D)
= 4
Nồng độ monensin A trong dung dịch chuẩn
HPLC (pAS)
=5,05 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1 479 566
Diện tích pic monensin A trong dung dịch
mẫu thử (AA)
= 1 450 878
Diện tích pic monensin B trong dung dịch
mẫu thử (AB)
= 67 091
BA =
mg/kg
BB = mg/kg
Tổng hàm lượng monensin = 99,0 + 1,3 = 100,3
mg/kg
10.3. Salinomycin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ws =
hoặc:
ws = pt x
Trong đó:
A là diện tích pic của salinomycin trong dung
dịch mẫu thử.
As là diện tích pic của
salinomycin trong dung dịch chuẩn HPLC (trung bình);
Ps là nồng độ chuẩn
salinomycin trong dung dịch chuẩn HPLC, tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
mt là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là thể tích chiết, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pt là nồng độ
salinomycin trong dung dịch mẫu thử xác định từ đường chuẩn, tính bằng microgam
trên mililit (mg/l).
VÍ DỤ:
Khối lượng phần mẫu thử (m)
= 20,00 g
Thể tích chiết (V)
= 100 ml
Hệ số pha loãng (D)
= 1
Nồng độ salinomycin trong dung dịch chuẩn
HPLC (pS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích pic salinomycin trong dung dịch chuẩn
(As)
= 1 575 475
Diện tích pic salinomycin trong dung dịch
chuẩn (A)
= 1 568 882
ws = mg/kg
10.4. Narasin
Hàm lượng narasin (mg/kg) tương đương với giá
trị sinh học của narasin [A + (D + l)].
Giá trị sinh học của mỗi thành phần, B,
tính bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức sau:
BN =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BN = pN x
Trong đó:
AN là diện tích pic thu
được của narasin A hoặc (D+l) trong dung dịch mẫu thử;
AAS là diện tích pic của
narasin A trong dung dịch chuẩn (trung bình);
pAS là nồng độ của
narasin A trong dung dịch chuẩn, tính bằng tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
mt là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam (g);
V là thể tích dung môi, tính bằng mililit
(ml);
D là hệ số pha loãng (xem 8.2.4 và 8.4.1);
FN là hệ số hiệu quả
sinh học của narasin [A hoặc (D + l)];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FA = 1,077
FD+l được tính theo công thức sau:
F(D+l) =
Trong đó:
cDs là hàm lượng narasin D trong
chuẩn narasin, tính bằng phần trăm (%);
cis là hàm lượng narasin l trong
chuẩn narasin, tính bằng phần trăm (%);
và hệ số hiệu quả sinh học đối với từng đồng
phân là:
FD = 1,510;
Fl = 0,012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của các đồng phân (D + l) trong dịch
chiết mẫu được tính theo đồng phân A trong dung dịch chuẩn. Xem ví dụ về cách
tính.
VÍ DỤ 1:
Đối với
lô chuẩn đối chứng RS0302, cDs = 1,9 % và cis = 0,7 %
FD+l =
Để tính tỷ lệ phần trăm thu hồi của narasin trong
mẫu bổ sung chuẩn, không sử dụng hệ số Fn trong
công thức tính. Đối với mẫu dạng vết, có thể không xác định được narasin (D +
l).
VÍ DỤ 2
Khối lượng phần mẫu thử (m)
= 20,00 g
Thể tích dung môi (V)
= 100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 1,0
Nồng độ narasin trong dung dịch chuẩn HPLC
(pAs)
= 10,60 mg/ml
Diện tích pic trung bình narasin A trong
chuẩn HPLC (AAS)
= 1 559 626
Diện tích pic narasin A trong dung dịch mẫu
(AA)
= 1 539 393
Diện tích pic narasin (D + l) trong dung
dịch mẫu (AD+l)
= 77 376
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BN = mg/kg
Hàm lượng narasin tổng số = 56,3 + 2,9 = 59,2
mg/kg
Báo cáo các kết quả cuối cùng đến hai chữ số
có nghĩa nếu < 10 mg/kg và đến ba chữ số có nghĩa nếu > 10 mg/kg. Các mẫu
thử dương tính ở mức vết và các mẫu bổ sung thuốc thú y nghi ngờ có chứa các
ionophore không dự kiến cần được khẳng định. Xem Điều 9.
10.5. Diễn giải kết quả khẳng định mẫu dương
tính
Khi khẳng định bằng cách dùng DMAB làm thuốc
thử sau cột, các kết quả đối với các ionophore phải phù hợp với những kết quả
thu được khi dùng vanilin. Tuy nhiên, kích cỡ pic của từng ionophore khi dùng
DMAB phải lớn hơn 1,3 lần đến 1,5 lần so với kết quả thu được khi dùng vanilin.
Tỷ lệ cỡ pic đối với DMAB/vanilin đối với mẫu thử phải phù hợp với chất chuẩn.
Nếu nghi ngờ có maduramicin ở thời gian lưu
giống với salinomycin thì kết quả thu được sử dụng DMAB phải thấp hơn đáng kể
vì maduramicin kém nhạy hơn salinomycin khoảng 6 lần. Một mẫu chứa maduramicin
với hàm lượng 5 mg/kg sẽ cho một pic có tín hiệu tương đương với mẫu chứa
salinomycin với hàm lượng 1 mg/kg; nghĩa là thấp hơn giới hạn định lượng
salinomycin.
Nếu có mặt semduramicin thì phải có một pic
ngay trước monensin B. Khi dùng vanilin để khẳng định thì semduramicin kém nhạy
hơn khoảng 13 lần so với cả monensin A và B. Khi dùng DMAB thì semduramicin kém
nhạy hơn monensin khoảng 28 lần.
Khi khẳng định bằng cách chiết với hexan, các
kết quả đối với ba loại ionophore chỉ được sai lệch trong vòng 10 % so với kết
quả khi chiết bằng metanol 90 %. Nếu có mặt maduramicin hoặc semduramicin,
phương pháp chiết bằng hexan cho kết quả từ 40 % đến 50 % so với kết quả thu
được khi chiết bằng metanol.
Các thông tin nói trên cần được thẩm định lại
đối với mỗi hệ thống HPLC cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết về phép thử liên phòng nghiệm của
phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất nền
khác.
11.2. Độ lặp lại
Chêch lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm độc lập, riêng rẽ, biểu thị theo phần trăm giá trị trung bình, thu được
khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong
một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, trong không quá 5% các trường hợp lớn hơn giới hạn độ
lặp lại (r) thu được bằng công thức sau (9);
r = 2 x 21/2
x RSD(r) = 2,8 x RSD (r)
trong đó RSD(r) là độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại.
Các giá trị độ lặp lại giống nhau đối với cả 3
chất phân tích, xem ở Bảng 2.
11.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R= 2,8 x RSD(R)
Trong đó RSD(R) là độ lệch chuẩn tương
đối tái lập.
Các giá trị độ lặp lại và độ tái lập đối với
mẫu bổ sung thuốc thú y (> 10 mg/kg), chế phẩm bổ sung và các premix khoáng
chất theo các bảng A.1, A.2 và A.3, được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2
Thông số
Monensin
Narasin
Salinomycin
RSD(r), tối
đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,46
4,31
RSD(r),
trung bìnha
4,01
3,99
4,77
r, %, tối đa
14,6
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r, %, trung bìnha
11,2
11,2
9,46
RSD(R), tối
đa
6,75
6,54
5,67
RSD(R),
trung bìnha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,65
4,72
R, %, tối đa
18,9
18,3
15,9
R, %, trung bìnha
14,6
15,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các giá trị trung bình được xác định bằng
phân tích biến sai. Số liệu nghiên cứu cho thấy sự dao động của phép phân
tích không phụ thuộc vào nồng độ của chất phân tích và loại mẫu thử.
Các giá trị độ lặp lại và độ tái lập tương tự
cũng thu được ở mẫu thức ăn chăn nuôi dạng vết, trừ các mẫu chứa hàm lượng
monensin 3 mg/kg (có thể do mẫu kém đồng nhất).
11.4. Giới hạn định lượng
Giới hạn định lượng thực nghiệm là 1 mg/kg
đối với monensin và 2 mg/kg đối với narasin và salinomycin. Có thể đạt được
giới hạn định lượng thấp hơn tùy thuộc hệ thống HPLC được sử dụng và phải được
người sử dụng phương pháp đánh giá hiệu lực.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã dùng, nếu biết;
- phương pháp thử đã dùng, cũng như viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được;
- kết quả cuối cùng thu được nếu kiểm tra độ
lặp lại.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC
KẾT QUẢ THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
A.1. Cách tiến hành
Một phép thử liên phòng thử nghiệm được tổ
chức và thực hiện theo Hướng dẫn thử liên phòng thử nghiệm của AOAC quốc tế [9.10]
năm 2002. Các mẫu thử được chuẩn bị bằng cách nghiền một lượng thích hợp từ
nguyên liệu thử dạng khô bằng thiết bị Retsch ZM1 (lỗ sàng 0,75 mm) hoặc Retsch
SR3 (lỗ sàng 1,0 mm). Nguyên liệu sau khi nghiền được trộn đều bằng tay sau đó
chia làm nhiều phần trên thiết bị chia mẫu Retsch rotary PTZ, mỗi phần khoảng
50 g. Độ đồng nhất của mẫu con được đánh giá bằng cách phân tích 6 mẫu chọn
ngẫu nhiên: nguyên liệu thử được coi là đồng nhất nếu độ lệch chuẩn tương đối
lặp lại nhỏ hơn 2 %.
Các phòng thử nghiệm tham gia được lựa chọn
dựa trên các kết quả từ nghiên cứu thành thạo phương pháp bao gồm cả tính phù
hợp của hệ thống và phân tích 2 mẫu trong đó 1 mẫu có chứa monensin và 1 mẫu
chứa salinomycin. Phạm vi nghiên cứu của phương pháp là trên mẫu thử dạng vết
(1 mg/kg) đến premix bổ sung thuốc thú y (200 g/kg). Hai mươi lăm mẫu bổ sung
thuốc thú y, chín mẫu dạng vết và các mẫu chuẩn đối chứng của ba loại kháng
sinh được gửi đến các phòng thử nghiệm tham gia. 10 phòng thử nghiệm đã gửi lại
số liệu được chấp nhận trong khoảng thời gian phù hợp. Số liệu từ một phòng thử
nghiệm bị loại do không đảm bảo một số yêu cầu của phép thử nghiệm đặt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các mẫu bổ sung thuốc thú y (tất cả đều được gửi
ở dạng mẫu mù)
Monensin
Narasin
salinomycin
2 mẫu thức ăn hoàn chỉnh, lặp lại
2 mẫu thức ăn hoàn chỉnh, lặp lại
3 mẫu thức ăn hoàn chỉnh, lặp lại
1 mẫu thức ăn bổ sung, lặp lại
1 mẫu hỗn hợp có bổ sung thuốc, mẫu đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mẫu bổ sung dạng lỏng, lặp lại
1 mẫu premix khoáng, lặp lại
1 mẫu premix khoáng, mẫu đơn
1 mẫu hỗn hợp có bổ sung thuốc, mẫu đơn
1 mẫu hỗn hợp có bổ sung thuốc, mẫu đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 mẫu thức ăn hoàn chỉnh chứa monensin và
narasin, lặp lại
1 mẫu thức ăn hoàn chỉnh chứa salinomycin,
làm lặp lại
1 mẫu thức ăn bổ sung dạng lỏng có chứa
monensin, mẫu đơn
4 mẫu trắng thức ăn hoàn chỉnh.
Kỹ thuật khẳng định mẫu dương tính (dùng
thuốc thử sau cột để thay thế) đã được cung cấp trong thử nghiệm này. Các phòng
thử nghiệm tham gia được yêu cầu áp dụng kỹ thuật đó để khẳng định lại đối với
tất cả các mẫu dương tính dạng vết.
A.2. Phân tích thống kê các kết quả
Các kết quả thử nghiệm đã được kiểm tra xem
có dấu hiệu mắc sai lỗi hệ thống nào không bằng cách sử dụng các phép thử Cochran
và Grubbs theo các quy trình được mô tả trong Hướng dẫn nghiên cứu liên phòng
thử nghiệm [9.10]. Việc tính các giới hạn độ lặp lại (r) và
giới hạn độ tái lập (R) theo hướng dẫn [9.10] được thực hiện
sau khi đã loại trừ ngoại lệ. Các giá trị Horrat, tỉ số giữa độ lệch chuẩn
tương đối tái lập thu được với độ lệch chuẩn tương đối tái lập dự kiến đã được
tính. Các giá trị Horrat dao động trong khoảng từ 0,5 đến 1,5 là chấp nhận được
[10] . Các dữ liệu về phương pháp tính (độ lặp lại, độ tái lập và
giá trị Horrat) được nêu trong các Bảng từ A.1 đến A.3.
Bảng A.1 – Các kết
quả thử nghiệm liên phòng đối với monensin
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
9
10
10
9
9
8
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng monensin trung bình, mg/kg
97,0
37,5
254
430
1810
178000
5,8
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
mg/kg
3,93
1,37
13,3
11,6
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,296
0,083
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, %
4,05
3,66
5,23
2,69
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9,50
2,58
Giới hạn lặp lại (r), % của hàm lượng trung
bình
11,3
10,2
14,6
7,53
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
26,7
7,25
Giới hạn lặp lại (r), mg/kg
11,0
3,84
37,2
32,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0,828
0,232
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
mg/kg
3,61
2,04
16,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122a
10500a
0,412a
0,462a
0,346
0,421
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
3,72
5,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,72
6,75a
5,90a
7,15a
7,93a
11,1
13,1
Giới hạn tái lập (R), % của hàm lượng trung
bình được xác định
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,3
13,2
18,9a
16,5a
19,8a
20,7a
31,2
36,9
Giá trị Horrat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,59
0,94
0,74
1,30a
2,28a
0,58a
065a
0,82
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm mẫu dạng vết:
Mẫu 1: thức ăn cho gà tây
Mẫu 7: thức ăn bổ sung dạng lỏng/vanilin
Mẫu 2: thức ăn cho bò sữa
Mẫu 8: thức ăn bổ sung dạng lỏng/DMAB
Mẫu 3: thức ăn bò thịt
Mẫu 9: thức ăn cho bò thịt/vanilin
Mẫu 4: thức ăn bổ sung dạng lỏng
Mẫu 10: thức ăn cho bò thịt/DMAB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 6: thức ăn có rumensin (premix thuốc)
a Số liệu độ lệch chuẩn và các thông số liên
quan được báo cáo lại vì thiếu số liệu lặp lại hai lần trong mỗi phòng thử
nghiệm (các kết quả thử nghiệm được cung cấp dưới dạng mẫu đơn).
Bảng A.2 – Các kết
quả thử nghiệm liên phòng đối với narasin
Thông số
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
8
9
Hàm lượng narasin trung bình, mg/kg
66,2
41,6
76300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
mg/kg
2,96
1,44
-
0,050
0,205
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, %
4,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,27
5,00
Giới hạn lặp lại (r), % của hàm lượng trung
bình
12,5
9,66
-
3,59
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,33
1,91
9615a
0,341
0,416
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
6,54
4,59
12,6a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,1
Giới hạn tái lập (R), % của hàm lượng trung
bình
18,3
12,9
35,3a
24,5
28,5
Giá trị Horrat
0,77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,28a
0,67
0,78
Thử nghiệm mẫu bổ sung thuốc thú y:
Thử nghiệm mẫu dạng vết:
Mẫu 1: thức ăn cho gà giò
Mẫu 4: thức ăn cho bò/vanilin
Mẫu 2: thức ăn cho lợn có nicarbazin
Mẫu 5: thức ăn cho bò/DMAB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Số liệu độ lệch chuẩn và các thông số liên
quan được báo cáo lại vì thiếu số liệu lặp lại hai lần trong mỗi phòng thử
nghiệm (các kết quả thử nghiệm được cung cấp dưới dạng mẫu đơn).
Bảng A.3 – Các kết
quả thử nghiệm liên phòng đối với salinomycin
Thông số
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi đã loại
trừ ngoại tệ
8
10
10
10
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Hàm lượng salinomycin trung bình, mg/kg
68,4
22,2
34,6
626
1000
145000
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr),
mg/kg
1,69
0,957
1,04
-
34,6
-
0,084
0,059
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,47
4,31
3,00
-
3,45
-
1,86
1,32
Giới hạn lặp lại (r), % của hàm lượng trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,1
8,38
-
9,68
-
5,20
3,69
Độ lệch chuẩn tái lập (sR),
mg/kg
1,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,52
26,6a
55,4
54880a
0,292
0,233
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, %
2,67
5,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,24a
5,52
37,7a
6,47
5,20
Giới hạn tái lập (R), % của hàm lượng trung
bình
7,47
15,9
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,5
104a
18,2
14,5
Giá trị Horrat
0,31
0,57
0,47
0,70a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,1a
0,51
0,41
Thử nghiệm mẫu bổ sung thuốc thú y:
Thử nghiệm mẫu dạng vết:
Mẫu 1: thức ăn cho gà giò giai đoạn đầu
Mẫu 7: thức ăn cho bò sữa /valinin
Mẫu 2: thức ăn cho lợn thịt giai đoạn sau
cai sữa
Mẫu 8: thức ăn cho bò sữa /DMAB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 4: thức ăn bổ sung cho bò (premix
khoáng)
Mẫu 5: thức ăn bổ sung cho gà thịt (premix
khoáng)
Mẫu 6: Bio-Cox (premix thuốc)
a Số liệu độ lệch chuẩn và các thông số liên
quan được báo cáo lại vì thiếu số liệu lặp lại hai lần trong mỗi phòng thử
nghiệm (các kết quả thử nghiệm được cung cấp dưới dạng mẫu đơn).
A.3. Ví dụ sắc kí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X: Thời gian lưu, min
Y: Chiều cao của pic, mV hoặc mAU
Nồng độ:
monesin:
4,85
salinomycin:
10,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,98
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] LAPOINTE, M.R. and COHEN, H. J. AOAC,
71, 1988, pp. 480-484
[2] GORAS, J.T and LACOURSE, W.R. J. AOAC,
67, 1984, pp. 701-706
[3] BLANCHFOWER, W.J. et al. Analyst, 110,
1985, pp. 1283-1287
[4] RODEWALD, J.M., MORAN, J.W., DONOHO,
A.L., COLEMAN, M.R.J. AOAC, 75, 1992, pp. 272-279
[5] RODEWALD, J.M., MORAN, J.W., DONOHO,
A.L., COLEMAN, M.R.J. AOAC, 77, 1994, pp. 821-828
[6] AKHTAR, M.H and CROTEAU, L.G. Analyst,
121, 1996, pp. 803-806.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] COLEMAN, M.R., MORAN, J.W., MOWREY, D.H. J.
AOAC Int, 80, 1997, pp. 693-702.
[9] Collaborative Study Guidelines, J.
AOAC Int, 78, 1995, pp. 143A-160A.
[10] Appendix D: Guidelines for Collaborative
Study procedures to validate characteristics of a method of analysis, Official
Methods of Analysis of AOAC International, 17th edn, 2000
[11] TCVN 4325:2007 (ISO 6497:2002),Thức
ăn chăn nuôi – Lấy mẫu