Các tiêu bản
|
Kết quả huỳnh quang
|
Kết luận
|
Bệnh phẩm
|
Có
|
Có vi rút gây bênh đậu cừu và đậu dê
|
Bệnh phẩm
|
Không
|
Không có vi rút gây bệnh đậu cừu và dê
|
5.2.2.4.3 Phương pháp kháng thể huỳnh quang
gián tiếp
Chuẩn bị mẫu và cố định tiêu bản: xem
5.2.2.4. Gắn kháng huyết thanh vi rút đậu dê lên tiêu bản.
Nhỏ 0,1 đến 0,2 ml kháng huyết thanh vi rút đậu
dê chế trên thỏ lên mỗi tiêu bản đặt trong khay ấm để ở nhiệt độ 37oC trong 30
min (tiêu bản luôn luôn ướt trong suốt quá trình ủ).
Rửa giống như 5.2.2.4.
Lấy tiêu bản ra để khô, nhỏ chất gắn kết
(anti-rabbit gamma-globµlin conjugated to FITC) lên các tiêu bản, đặt vào
khay ẩm ở 37oC trong 30 min.
Lấy tiêu bản ra rửa và làm tiếp như trên.
Đọc kết quả giống như phương pháp kháng thể
huỳnh quang trực tiếp.
5.2.2.5 Phát hiện kháng nguyên bằng
phương pháp PCR hoặc Realtime PCR
5.2.2.5.1 Chiết tách ADN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị mẫu: đối với mẫu máu, lấy 200 µl cho
vào 200 µl EDTA, lắc đều rồi cho vào đông lạnh sau đó lấy ra để tan; đối với
mẫu mô (tổ chức bị bệnh, các vảy, mụn đậu), nghiền khoảng 0,5 g mẫu với 1 ml
PBS (A.2) sau đó ly tâm lấy dịch nổi; đối với tăm bông dịch tiết, lắc đều dung
dịch bảo quản chứa tăm bông dịch tiết trước khi chiết tách.
Cho 200 µl mẫu máu có EDTA hoặc mẫu dịch tiết
vào 100 µl dung dịch đệm lysis (A.7) hoặc 200 µl mẫu mô vào 1 ml dung dịch đệm
lysis trong ống 1,5 ml.
Cho 1 µl proteinase K vào mẫu máu, dịch tiết
hoặc 10 µl vào mẫu mô. Ủ mẫu ở 56 oC trong 2 h.
Nung nóng mẫu ở nhiệt độ 100oC trong 10 min để
vô hoạt enzyme Proteinase K.
Cho 1 thể tích mẫu vào 1 thể tích hỗn hợp
phenol : cloroform : isoamylalcohol (25 : 24 : 1, phần thể tích) (300 µl
vào mẫu máu, swab và 1000 µl vào mẫu mô), lắc mẫu bằng máy Vortex, ủ ở nhiệt độ
phòng trong 10 min.
Ly tâm 14500g trong 15 min.
Cho 2 thể tích etanol (99,99 %) đã được làm lạnh
gần 0 oC vào 1 thể tích mẫu rồi để mẫu vào -20 oC trong 1 h.
Ly tâm mẫu ở 14500g trong 15 min rồi loại
bỏ dịch nổi.
Rửa phần cặn bằng 100 µl etanol 70 % đến 75
%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.5.2 Phương pháp PCR
a) Chuẩn bị cặp mồi (primers)
Cặp mồi được thiết kế dựa trên đoạn gen mã
hóa protein bám gắn của vi rút để khuếch đại một sản phẩm có kích thước 191 bp.
Cặp mồi có trình tự như sau:
Mồi
Trình tự
Mồi xuôi (Forward primer)
5’-d TTTCCTGATTTTTCTTACTAT 3’
Mồi ngược (Reverse primer)
5’-d AAATTATATACGTAAATAAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thực hiện phản ứng PCR
Chuẩn bị hỗn hợp mẹ (master) theo hướng dẫn của
bộ kít.
VÍ DỤ: Sử dụng kít Platium Quantitative
superMix-UDG của hãng Invitrogen, Life Technologies.
Nguyên liệu
Lượng cho 01 phản ứng,
µl
Nước không chứa nuclease
9,5
Platinium quantitative PCR superMix-UDG
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mồi ngược (Reverse primer)
1
Tổng lượng
24,0
Tính lượng hỗn hợp mẹ (master) cho nhiều phản
ứng, lấy lượng nguyên liệu cho một phản ứng nhân với tổng số mẫu và đối chứng.
Sau khi pha hỗn hợp mẹ, chia 24 µl hỗn hợp mẹ
vào các ống PCR, sau đó cho 1 µl mẫu/đối chứng ADN dương vào các ống thích
hợp, 1 µl nước sạch nuclease vào ống đối chứng âm, ly tâm nhanh, rồi đặt ống
PCR vào máy PCR.
Chạy phản ứng theo chu trình nhiệt được cài đặt
dựa theo hướng dẫn của bộ kít.
VÍ DỤ: Sử dụng kít Platium Quantitative
superMix-UDG của hãng Invitrogen, Life Technologies.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ 2
Chu kỳ 3
42 oC, 2 min;
40 x (94 oC, 1 min; 50 oC, 30 s;
72 oC,1 min)
72 oC, 1 min
94 oC, 10 min
Giữ ở 4 oC
c) Điện di và hiển thị sản phẩm PCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy dung dịch 1xTAE vào bể điện di (đến vạch
full level), đặt khay gel vào vị trí trong bể điện di.
Pha 2 µl đệm tải mẫu (loading dye) với 4 µl
100 bp ladder rồi đưa vào giếng đầu tiên của miếng gel.
Pha 2 µl đệm tải mẫu vơi 8 µl mẫu (đối chứng
âm và dương) rồi đưa vào các giếng còn lại của miếng gel.
Điện di gel ở 80 V đến 100 V trong 30 min đến
40 min.
d) Đọc kết quả PCR sau khi điện di
Đặt gel đã điện di vào máy chiếu UV (UV
transilluminator) có bước sóng 590 nm. Các mẫu có hiển thị vạch sản phẩm
giống như đối chứng dương có kích thước 191 bp là dương tính. Đối chứng âm
không có vạch sản phẩm xuất hiện.
Phân biệt vi rút đậu dê và đậu cừu: Lấy
5 µl sản phẩm PCR (191 bp) trộn với 20 µl đệm có chứa 20 đơn vị enzymEcoRI
(theo hướng dẫn của nhà sản xuất), ủ ở 37 oC trong 3 h. Sau đó điện di sản
phẩm như trên trong 2 h và đọc kết quả. Đối với vi rút đậu dê, chỉ xuất hiện
1 vạch sản phẩm duy nhất 191 bp, không bị phân cắt bởi enzym EcoRI. Đối
với vi rút đậu cừu, xuất hiện 2 vạch sản phẩm, do sản phẩm 191 bp bị phân
cắt bởi enzym EcoRi thành 2 đoạn 129 bp và 62 bp.
5.2.2.5.3 Phương pháp Real-time PCR
a) Chuẩn bị cặp mồi (primers) và mẫu dò
(probe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi và mẫu dò
Trình tự
Mồi xuôi (Forward primer)
5’-GGAATGATGCCRTCTARATTCCTATC-3’
Mồi ngược (Reverse primer)
5’-CCCTGAAACATTAGTATCTGTATTTGTTGC-3’
Mẫu dò (Taqman probe)
5’-Cy5-CATCRCATCTAGGTTCRCAATGGATT-3’-TAMRA
Pha các mồi và mẫu dò ở nồng độ 10 pmol/µl để
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị hỗn hợp mẹ theo hướng dẫn của bộ
kit.
VÍ DỤ: Sử dụng kít Platium Quantitative
superMix-UDG của hãng Invitrogen, Life Technologies.
Nguyên liệu
Lượng cho 01 phản ứng, µl
Nước không chứa nuclease
5,5
Platinum Quantitative PCR SuperMix-UDG
12,5
Mồi xuôi, 10 µM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mồi ngược,10 µM
0,5
Mẫu dò, 10 µM
0,5
Platinum Taq ADN Polymerase
0,5
Tổng lượng
20,0
Tính lượng hỗn hợp mẹ cho nhiều phản ứng, lấy
lượng nguyên liệu cho một phản ứng nhân với tổng số mẫu và đối chứng. Sau
khi pha Master mix:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy phản ứng theo chu trình nhiệt được cài đặt
dựa theo hướng dẫn của bộ kít.
VÍ DỤ: Sử dụng kít Platium Quantitative
superMix-UDG của hãng Invitrogen, Life Technologies.
Chu kỳ 1
Chu kỳ 2 x 40
vòng
50oC, 2 min,
94oC, 15 s; 60o đến 65oC, 30 s đến 45
s
95oC, 10 min
c) Đọc kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3 Phát hiện kháng thể
5.2.3.1 Khái quát
Kháng thể được phát hiện bằng phương pháp
trung hòa huyết thanh. Phương pháp này có thể định tính và định lượng kháng thể
bệnh đậu cừu và đậu dê có trong huyết thanh kiểm tra.
Huyết thanh pha loãng kết hợp với một lượng
vi rút đậu dê (đậu cừu) nhất định là 100 liều TCID50 sau đó nhiễm lên tế
bào tinh hoàn cừu hoặc tế bào thận cừu, theo dõi sự phá hủy của tế bào
5.2.3.2. Chuẩn độ vi rút (xem sơ đồ tại Phụ lục
C)
Hoàn nguyên vi rút đông khô bằng 1 ml môi trường
DMEM, sau đó tiếp tục pha loãng 1:10.
Nhiễm từ 0,3 ml đến 0,5 ml dung dịch vi rút
lên tế bào LT trong chai T75 hoặc T175, ủ 37 oC trong 1 tuần.
Thu hoạch vi rút khi CPE đạt khoảng 90 %, rồi
thực hiện quy trình đông (-70oC) và tan 3 lần để giải phóng vi rút khỏi tế bào.
Lắc chai nuôi cấy nhẹ và hút tất cả dung dịch
tế bào vào ống ly tâm 30 ml, ly tâm 350g trong 3 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị 8 ống (2 ml) vô trùng có chứa 900 µl
môi trường DMEM chứa hepes, 10% FCS và gentamycin (0,05 mg/ml).
Lấy 100 µl dung dịch vi rút cần chuẩn độ cho
vào ống thứ nhất có chứa 900 µl môi trường DMEM, trộn đều, rồi bỏ đầu típ
pipet đi. Nồng độ vi rút 10-1 được chuẩn bị.
Sử dụng đầu tip pipet mới hút 100 µl từ ống
thứ nhất (có nồng độ vi rút 10-1) sang ống thứ 2, trộn đều, bỏ đầu típ
pipet. Nồng độ vi rút 10-2 được chuẩn bị.
Tiếp tục pha loãng như trên để có nồng độ vi
rút từ 10-3 đến 10-8.
Sử dụng đầu tip pipet riêng rẽ để hút 200 µl
dung dịch vi rút ban đầu và của mỗi nồng độ vi rút để chuyển sang các giếng từ A1
đến A9 trong đĩa nuôi cấy tế bào 96 giếng. Lặp lại tương tự cho các giếng từ B1
đến B9; từ C1 đến C9 và từ D1 đến D9.
Các giếng đối chứng tế bào: A11, A12, B11,
B12, C11, C12, D11, D12, cho 200 µl môi trường DMEM có hepes, 10 % huyết
thanh thai bê và kháng sinh.
Cho 80 µl tế bào LT có nồng độ 480 000 tế
bào/ml vào tất cả các giếng.
Ủ đĩa chuẩn độ vi rút ở 37oC với 5%
CO2 trong 12 ngày hoặc cho đến khi các giếng tế bào bắt đầu thoái hóa.
Tính toán lượng vi rút chuẩn độ bằng công thức
Reed và Muench.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh dấu đĩa trung hòa theo sơ đồ tại Phụ lục
C.
Xử lý huyết thanh ở 560C trong 30 min.
Pha loãng huyết thanh kiểm tra, đối chứng
dương và âm tính thành 1/5 trong môi trường DMEM: 100 µl huyết thanh + 400 µl
môi trường DMEM
Nhỏ 100 µl môi trường phát triển (DMEM) bổ
sung Hepes, 10 % FCS và kháng sinh vào các giếng từ cột 2 đến cột 12, riêng các
giếng ở 2 hàng đối chứng tế bào, cho vào 20 µl môi trường DMEM
Nhỏ 200 µl huyết thanh kiểm tra (pha loãng1/5
trong môi trường DMEM) vào cột 1 trong đĩa, mỗi mẫu 2 giếng.
Dùng pipet đa kênh pha loãng huyết thanh kiểm
tra theo cơ số 2 từ hiệu giá 1:10 tới hiệu giá 1:160. Mỗi nồng độ 2 giếng, mỗi
giếng 100 µl.
Chuẩn bị dung dịch vi rút 100 TCID50 và
4 độ pha loãng khác của nó từ 10-1 đến 10-4.
Nhỏ 100 µl dung dịch vi rút 100
TCID50 vào các giếng có huyết thanh và đối chứng vi rút, 100 µl của mỗi
độ pha loãng vào các giếng kiểm tra chuẩn độ vi rút, mỗi nồng độ 4 giếng Ủ
37 0C với 5 % CO2 trong 1 h.
Thêm 80 µl dịch tế bào, ủ 37 0C với 5 %
CO2 tới 12 ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giếng đối chứng
huyết thanh dương tính
Không có CPE
Các giếng đối chứng huyết thanh âm tính
Đều có CPE
Các mấu huyết thanh được coi là dương tính
Không có CPE
Hiệu giá kháng thể kiểm tra được tính bằng
Độ pha loãng cao nhất của giếng có CPE
Các giếng đối chứng tế bào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giếng kiểm tra chuẩn độ vi rút
Để chỉ báo sự phát triển của vi rút trong
phản ứng là tối ưu. Một nửa số giếng ở độ pha loãng vi rút 10-2 phải
có CPE vào giai đoạn cuối của phản ứng. Tất cả các giếng ở độ pha loãng
vi rút thấp hơn có CPE và độ pha loãng cao hơn không có CPE
6. Kết luận
Cừu, dê được xác định mắc bệnh đậu cừu và đậu
dê khi có các đặc điểm dịch tễ học, triệu chứng lâm sàng của bệnh đậu cừu
và đậu dê và kết quả dương tính với một trong những phương pháp xét nghiệm sau:
- Phân lập và giám định cho kết quả dương
tính.
- Phản ứng ELISA phát hiện kháng nguyên dương
tính.
- Phản ứng PCR hoặc real-time PCR phát hiện
vi rút dương tính. - Phản ứng kháng thể huỳnh quang dương tính.
- Phản ứng trung hòa huyết thanh dương tính đối
với dê chưa tiêm phòng vacxin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
THÀNH PHẦN VÀ CHUẨN BỊ DUNG DỊCH THUỐC THỬ
A.1 Dung dịch kháng khuẩn
Penicilin 1.000.000
UI
Kanamycin 1.000.000
UI
Streptomycin 200
mg
Mycostatin 250.000
UI
Nước 10
ml
Hòa tan các kháng sinh rồi lọc bằng màng lọc
0,45 µm. Bảo quản ở ngăn đá tủ lạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NaCl 80
g
KCl 2
g
Na2HPO4 11,5
g
KH2PO4 2
g
Nước 1000
ml
Chỉnh pH đến 7,2 bằng dung dịch NaOH 1 N và
dung dịch HCl 1 N. Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở 40C đến 80C.
A.3 Dung dịch PBST (PBS 0,03 M, 1 % Tween 20,
pH 7,4)
Lấy 300 ml PBS 0,1 M pha với 700 ml nước, sau
đó bổ sung 1 % Tween 20.
A.4 Dung dịch đệm ngăn chặn (PBS 0,15 M,
1 % Tween 20, 2 % BSA, pH 7,4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KCl 3
g
Na2HPO4 17,25
g
KH2PO4 3
g
Nước 1000
ml
Bổ sung 1 % Tween 20, 2 % BSA, chỉnh pH đến
7,4. Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở 4 0C đến 8 0C.
A.5 Dung dịch đệm phủ, pH 9,6
NaHCO3 2,93
g/l
Na2CO3 1,59
g/l
Pha loãng dung dịch đệm phủ 0,05 M năm lần
để được dung dịch 0,01 M.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Orthophenylen diamin
[C6H4(NH2)2] 30
mg
Nước 75
ml
Bổ sung 0,05 % hydro peroxit (H2O2).
A.7 Dung dịch đệm lysis (lysis buffer)
Guanidin
thiocyanat 60
g
KCl 0,378
g
Tris (1 M, pH
8) 1
ml
Tween
20 0,5
ml
Nước vừa đủ 100
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8 Dung dịch đệm glyxerin pH 8,3
NaHCO3 0,0715
g
Na2CO3 0,0016
g
Nước 10
ml
Glyxerin vừa đủ 100
ml
Bảo quản ở nhiệt độ 4 oC, dùng khi đọc
huỳnh quang.
A.9 Dung dịch PBS- không có Ca++ và
Mg++
NaCl 8,0
g
KCl 0,2
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KH2PO4 0,2
g
Nước vừa đủ 1000
ml
Chỉnh pH 7,2. Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở nhiệt
độ phòng.
A.10 Dung dịch PBS+ có Ca++ và Mg++
NaCl 8,0
g
KCl 0,2
g
Na2HPO4 1,15
g
KH2PO4 0,2
g
CaCl2 0,1
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước vừa đủ 1000
ml
Chỉnh pH 7,2. Hấp tiệt trùng. Bảo quản ở nhiệt
độ phòng.
PHỤ LỤC
B
(Quy
định)
CHUẨN BỊ TẾ BÀO TINH HOÀN CỪU SƠ CẤP
B.1. Chuẩn bị tế bào tinh hoàn cừu sơ cấp
Thực hiện các bước trong điều kiện vô trùng
như sau:
Cắt tinh hoàn cừu vào chai có chứa dung dịch
đệm PBS+ (A.10) để vận chuyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pank và kéo để giữ các tinh hoàn và cắt
bỏ những phần mô liên kết và mỡ và màng tinh hoàn. Sau đó cắt tinh hoàn thành
miếng nhỏ.
Chuyển những mẩu tinh hoàn vào ống ly tâm 50
ml và cho thêm 40 ml PBS- (A.9). Lắc nhẹ, đều ống ly tâm và ly tâm ở
2000g trong 10 min. Tuỳ thuộc vào lượng tinh hoàn để sử dụng nhiều ống ly
tâm hơn.
Sau khi ly tâm, hút bỏ dịch nổi. Thêm 40 ml
PBS- (A.9) vào ống ly tâm, lắc đều và ly tâm như trên. Lặp lại bước này
thêm 2 lần.
Sau lần ly tâm cuối, thu phần tế bào lắng cặn
bên dưới để hoà với 30 ml Dispase 0,3% ấm (có nhiệt độ từ 35oC đến 39oC). (Chuẩn
bị Dispase 0,3% như sau: hoà 1 g Dispase với 330 ml PBS- (A.9) và tiệt trùng bằng
lọc qua màng lọc 0,2 µm). Lắc nhẹ ống để làm tơi phần tế bào lắng cặn.
Chuyển toàn bộ dung dịch tế bào vào các chai
nuôi cấy thích hợp. Thêm 70 ml Dispase 0,3 % và lắc đều trong vòng 1 h trên máy
khuấy từ.
Chuyển toàn bộ dung dịch tế bào vào 2 ống ly
tâm 50 ml và ly tâm ở 2000g trong 10 min.
Hút bỏ phần dịch nổi, hoà phần tế bào lắng cặn
với môi trường duy trì tế bào (môi trường Glasgow Eagle’s) không có huyết thanh
và lắc đều để làm tơi phần tế bào lắng cặn.
Chuẩn bị môi trường tế bào có bổ sung các yếu
tố tăng trưởng và kháng sinh (môi trường DMEM + Hepes + 10 % huyết thanh
thai bê + kháng sinh penicilin và streptomycin). Sau đó chia 70 ml môi trường
tăng trưởng vào mỗi chai nuôi cấy (175 cm2).
Dùng pipet trộn đều tế bào đã được hoà với
môi trường duy trì trong ống ly tâm 50 ml ở trên rồi chuyển một lượng bằng
nhau vào các chai nuôi cấy có môi trường tăng trưởng. Tuỳ thuộc vào Lượng tế
bào trong mỗi ống ly tâm có thể chia ra cho từ 5 chai đến 15 chai nuôi cấy (175
cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt các chai nuôi cấy vào tủ ấm ở 35oC đến
39oC. Theo dõi sự phát triển của tế bào và kiểm tra tạp khuẩn hàng ngày.
Tỷ lệ phát triển của tế bào như sau:
- Sau 24 h: từ 30 % đến 40 % diện tích nuôi cấy
được bao phủ.
- Sau 48 h: từ 60 % đến 80 % diện tích nuôi cấy
được bao phủ.
- Sau 72 h: 100 % diện tích nuôi cấy được bao
phủ.
Sau khi tế bào đạt 100% diện tích nuôi cấy,
có thể cấy chuyển đời tế bào sang môi trường mới, đông lạnh. Nếu không
thay môi trường, có thể duy trì được trong thời gian 10 ngày ở 37oC hoặc lâu
hơn nếu để ở 28oC đến 33oC hoặc nếu giảm nồng độ huyết thanh từ 5% xuống 1%.
B.2. Chuyển đời tế bào
Hút bỏ môi trường cũ, cho 50 ml dung dịch
PBS- (A.9) vào để rửa lớp tế bào sau đó hút bỏ dung dịch đệm PBS.
Cho 20 ml dung dịch Versene-Trypsin vào và ủ ở
37oC trong 2 min đến 5 min để tế bào bong ra khỏi bề mặt nuôi cấy. Có thể
vỗ nhẹ chai nuôi cấy để tế bào bong ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hút bỏ phần dịch nổi. Hoà phần tế bào lắng cặn
với môi trường tăng trưởng (10 ml). Trộn đều bằng cách dùng pipet hút lên và
hút xuống.
Chia đều dung dịch tế bào sang các chai nuôi
cấy có chứa môi trường tăng trưởng mới. Ủ ở 37 OC, từ 5 ngày đến 7 ngày.
Theo dói tế bào phát triển hàng ngày và kiểm tra tạp khuẩn.
Chuyển đời tế bào theo tỷ lệ 1:5. Lương tế
bào từ một chai (175 cm2) đạt 100 % diện tích nuôi cấy, có thể chuyển đời sang
5 chai (175 cm2) khác.
Nếu tế bào phát triển kém, hút bỏ môi trường
cũ, rửa thảm tế bào bằng PBS+ (A.10), rồi đưa môi trường tăng trưởng mới vào.
B.3. Đông lạnh tế bào
Hút bỏ môi trường cũ, cho 50 ml dung dịch PBS
- (A.9) vào để rửa lớp tế bào sau đó hút bỏ dung dịch PBS- (A.9).
Cho 20 ml dung dịch Versene-Trypsin vào và ủ ở
37OC trong 2-5 min để tế bào bong ra khỏi bề mặt nuôi cấy. Có thể vỗ nhẹ chai
nuôi cấy để tế bào bong ra.
Hút toàn bộ dung dịch tế bào sang ống ly tâm
thích hợp. Ly tâm ở 2000g trong 5 min.
Bỏ phần dịch nổi, hoà phần tế bào lắng cặn
trong 1 ml môi trường không có huyết thanh (Glasgow Eagle’s) và dùng pipet trộn
đều bằng cách hút lên, hút xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển 4 ml dung dịch tế bào vào ống đông lạnh
(4,5 ml). Bọc ống đông lạnh trong bông hoặc giấy vệ sinh để làm chậm quá trình
đông lạnh. Đặt ống đông lạnh vào nhiệt độ -50oC đến - 90oC qua đêm, sau đó
chuyển vào giữ ở nitơ lỏng.
B.4. Khôi phục tế bào
Lấy ống tế bào được đông lạnh trong nitơ lỏng
ra và đặt vào nước ấm 35oC đến 39oC cho đến khi rã đông hoàn toàn.
Trong khi tế bào rã đông, chuẩn bị chai nuôi
cấy với môi trường tăng trưởng (DMEM Modified + Hepes + 10% huyết thanh
thai bê + kháng sinh).
Đảo ngược ống đông lạnh từ 2 lần đến 3 lần,
dùng pipet hút dung dịch tế bào sang một ống thích hợp và trộn đều bằng cách
hút lên, hút xuống để tránh bọt.
Chuyển tế bào vào chai nuôi cấy có môi trường
tăng trưởng, ủ ở 35oC đến 39oC qua đêm.
Vào buổi sáng ngày hôm sau, thay môi trường
tăng trưởng để loại bỏ DMSO: rửa lớp tế bào bằng PBS+ (A.10), rồi cho môi trường
tăng trưởng mới vào, ủ ở 35oC đến 39oC để tế bào phát triển.
PHỤ LỤC
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SƠ ĐỒ ĐĨA CHUẨN ĐỘ VI RÚT VÀ ĐÁNH DẤU ĐĨA LÀM PHẢN ỨNG
TRUNG HÒA HUYẾT THANH