Chỉ tiêu
|
Yêu cầu
|
Độ tự nhũ ban đầu (30 s)
|
Hoàn toàn
|
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 0,5 h,
tính theo thể tích lớp kem, không lớn
|
1 ml
|
Độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h:
|
|
- Thể tích lớp kem, không lớn hơn
|
2 ml
|
- Thể tích lớp dầu, không lớn hơn
|
0,5 ml
|
Độ tái nhũ sau khi pha mẫu 24 h a)
|
Hoàn toàn
|
Độ bền nhũ tương cuối cùng sau khi pha mẫu
24,5 h a)
|
|
- Thể tích lớp kem, không lớn hơn
|
4 ml
|
- Thể tích lớp dầu, không lớn hơn
|
0,5 ml
|
a) Chỉ xác định khi có nghi ngờ kết quả xác
định độ bền nhũ tương sau khi pha mẫu 2 h.
|
3.3.2.5. Độ bền bảo quản
3.3.2.5.1. Độ bền ở 0 oC
Thể tích chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp
sau khi bảo quản ở nhiệt độ 0 oC ±
2 oC trong 7 ngày, không lớn hơn 0,3 ml.
3.3.2.5.2. Độ bền ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54 oC ± 2 oC
trong 14 ngày, không nhỏ hơn 90% so với hàm lượng hoạt chất xác định được trước
khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.2.4.
3.3.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng hạt có chứa
dimethoate
3.3.3.1. Kích thước hạt
Khoảng kích thước hạt của sản phẩm phải được
đăng ký và phù hợp với quy định sau:
- Tỷ lệ đường kính hạt lớn nhất và hạt nhỏ nhất,
không lớn hơn 4:1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3.2. Độ bền bảo quản ở nhiệt độ cao
Hàm lượng hoạt chất sau khi bảo quản ở nhiệt
độ 54 oC ± 2 oC
trong 14 ngày, không nhỏ hơn 90% so với hàm lượng hoạt chất xác định được trước
khi bảo quản ở nhiệt độ cao và sản phẩm phải phù hợp với 3.3.3.1.
4. Phương
pháp thử
4.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo Phụ lục A của TCVN 8143:2009.
4.2. Xác định hàm lượng hoạt chất dimethoate
bằng phương pháp sắc ký khí
4.2.1. Nguyên tắc
Hàm lượng dimethoate được xác định bằng
phương pháp sắc ký khí, với detector ion hóa ngọn lửa (FID). Dùng dibutyl
phthalat (DBP) làm chất nội chuẩn.
4.2.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.2.1. Chất chuẩn dimethoate, đã biết hàm lượng.
4.2.2.2. Chất nội chuẩn DBP, 99 %.
4.2.2.3. Axeton, dùng cho sắc ký khí.
4.2.2.4. Khí nitơ, có độ tinh khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.5. Khí hydro, có độ tính khiết
không nhỏ hơn 99,9 %.
4.2.2.6. Không khí nén, dùng cho máy sắc ký
khí.
4.2.2.7. Dung dịch nội chuẩn, nồng độ 3,3 mg/ml.
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,33 g chất
nội chuẩn DBP (4.2.2.2), chính xác đến 0,0001 g vào bình định mức 100 ml
(4.2.3.1), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton (4.2.2.3).
4.2.2.8. Dung dịch chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.2.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2.3.1. Bình định mức, dung tích 10; 100
ml.
4.2.3.2. Pipet, dung tích 1 ml.
4.2.3.3. Xyranh bơm mẫu, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
4.2.3.4. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,00001 g.
4.2.3.5. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như
sau:
- Detector ion hóa ngọn lửa (FID);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cột mao quản HP-5, có chiều dài 30 m, đường
kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm
hoặc loại tương đương;
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay;
- Máy vi tính hoặc máy tích phân.
4.2.4. Cách tiến hành
4.2.4.1. Chuẩn bị mẫu thử nghiệm
Mẫu cần được làm đồng nhất trước khi cân: đối
với mẫu dạng lỏng phải lắc đều, nếu bị đông đặc do nhiệt độ thấp cần được làm
tan chảy ở nhiệt độ thích hợp; đối với mẫu dạng bột, hạt phải được trộn đều.
4.2.4.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân mẫu thử có
chứa khoảng 0,01 g hoạt chất dimethoate, chính xác đến 0,00001 g vào bình định
mức 10 ml (4.2.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn
(4.2.2.7), hòa tan và định mức đến vạch bằng axeton. Lọc dung dịch trước khi
bơm vào máy (nếu cần).
4.2.4.3. Điều kiện phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205 oC
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu:
240 oC
- Nhiệt độ detector:
260 oC
- Khí mang nitơ:
1,8 ml/min
- Khí hydro:
35 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280 ml/min
- Khí bổ trợ cho detector
40 ml/min
- Thể tích bơm mẫu:
1 ml
- Tỷ lệ chia dòng:
60 : 1.
4.2.4.4. Xác định
Dùng xyranh (4.2.3.3) bơm dung dịch mẫu chuẩn
cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay
đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc (4.2.2.8)
và dung dịch mẫu thử (4.2.4.2), lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của
pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban
đầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hoạt chất dimethoate trong mẫu, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
Trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện
tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện
tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.3. Xác định hàm lượng hoạt chất dimethoate
bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng dimethoate được xác định bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) với detector tử ngoại (UV), dùng
axetophenon làm chất nội chuẩn.
4.3.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) trừ khi có
quy định khác.
4.3.2.1. Chất nội chuẩn axetophenon, đã biết hàm lượng.
4.3.2.2. Axetonitril, dùng cho HPLC.
4.3.2.3. Dung dịch axit phosphoric (H3PO4),
pH 2,6
Nước cất đã khử ion được điều chỉnh đến pH
2,6 bằng axit H3PO4 85 % dùng máy lắc siêu âm (4.3.3.5)
để loại bỏ bọt khí.
4.3.2.4. Dung môi pha động, axetonitril
(4.3.2.2): Dung dịch axit phosphoric (4.3.2.3) = 33:67 (theo thể tích).
4.3.2.5. Dung dịch nội chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.6. Dung dịch chuẩn làm việc
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân 0,01 g chất
chuẩn dimethoate (4.2.2.1), chính xác đến 0,00001 g vào bình định mức 10 ml
(4.3.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch nội chuẩn
(4.3.2.6), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha động (4.3.2.5) (dung
dịch A).
Dùng pipet (4.2.3.2) hút chính xác 1 ml dung
dịch A vào bình định mức 20 ml (4.3.3.1), pha loãng đến vạch bằng dung môi pha
động (4.3.2.5). Lắc siêu âm để loại bọt khi trước khi bơm vào máy.
CHÚ THÍCH: Chất chuẩn bảo quản trong tủ lạnh
phải được đưa về nhiệt độ phòng trước khi cân.
4.3.3. Dụng cụ, thiết bị
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.3.3.1. Bình định mức, dung tích 10; 20; 100
ml.
4.3.3.2. Xyranh bơm mẫu, dung tích 50 ml, chia vạch đến 1 ml.
4.3.3.3. Màng lọc, có cỡ lỗ 0,45 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.5. Thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao, được trang bị như
sau:
- Máy sắc ký lỏng hiệu năng cao với detector
tử ngoại (UV).
- Máy tích phân hoặc máy vi tính.
- Cột RP 18 có chiều dài 150 mm, đường kính
4,6 mm, cỡ hạt pha tĩnh 5 mm
hoặc loại tương đương.
- Bộ bơm mẫu tự động hoặc bơm mẫu bằng tay.
4.3.4. Cách tiến hành
4.3.4.1. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
Dùng cân phân tích (4.2.3.4) cân lượng mẫu
thử chứa khoảng 0,01 g hoạt chất dimethoate, chính xác đến 0,00001 g vào bình
định mức 10 ml (4.3.3.1), dùng pipet (4.2.3.2) thêm chính xác 1 ml dung dịch
nội chuẩn (4.3.2.6), hòa tan và định mức đến vạch bằng dung môi pha động
(4.3.2.5) (dung dịch B).
Dùng pipet (4.2.3.2) hút chính xác 1 ml dung
dịch B vào bình định mức 20 ml (4.3.3.1), pha loãng đến vạch bằng dung môi pha
động (4.3.2.5). Lọc dung dịch bằng màng lọc 0,45 mm (4.3.3.4) và lắc siêu âm để loại bọt khí trước khi bơm
vào máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pha động: axetonitril (4.3.2.2)
: dung dịch đệm (4.3.2.5) = 33 : 67 (theo thể tích)
Bước sóng: 210 nm
Tốc độ dòng: 1,2 ml/min
Thể tích vòng bơm: 20ml
Nhiệt độ cột: 20 oC
4.3.4.3. Xác định
Dùng xyranh (4.3.3.2) bơm dung dịch mẫu chuẩn
cho đến khi tỉ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn và pic nội chuẩn thay
đổi không lớn hơn 1 %. Sau đó, bơm lần lượt dung dịch chuẩn làm việc và dung
dịch mẫu thử, lặp lại 2 lần (tỷ số của số đo diện tích của pic mẫu chuẩn với
pic nội thay đổi không lớn hơn 1 % so với giá trị ban đầu).
4.3.4.4. Tính kết quả
Hàm lượng hoạt chất dimethoate trong mẫu, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%) được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Fm là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện
tích của pic mẫu thử với pic nội chuẩn;
Fc là giá trị trung bình của tỉ số số đo diện
tích của pic mẫu chuẩn với pic nội chuẩn;
mc là khối lượng mẫu chuẩn, tính bằng gam (g);
mm là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng
phần trăm (%).
4.5. Xác định độ axit
Xác định độ axit theo TCVN 2739.
4.6. Xác định độ bền nhũ tương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này áp dụng đối với thuốc bảo vệ
thực vật dạng nhũ dầu (EC, ND), dạng vi nhũ (ME), dạng nhũ, dầu trong nước
(EW).
4.6.2. Nguyên tắc
Trộn 5 ml mẫu thử với nước cứng chuẩn để được
100 ml dung dịch nhũ tương. Độ bền của dung dịch nhũ tương này được đánh giá
bằng thể tích lớp kem hay dầu tự do tách ra khi để yên dung dịch sau 0,5 h; 2 h
và 24,5 h.
4.6.3. Thuốc thử
4.6.3.1. Nước cứng chuẩn, phù hợp với Điều 15
của TCVN 8050:2009.
4.6.4. Thiết bị, dụng cụ
4.6.4.1. Ống đong, dung tích 100 ml,
chia vạch đến 1 ml, có nút nhám.
4.6.4.2. Pipet, dung tích 5 ml.
4.6.4.3. Bể ổn nhiệt, có thể duy trì được
nhiệt độ 30 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.5.1. Xác định độ tự nhũ
Cho nước cứng chuẩn (4.6.3) ở nhiệt độ 30 oC
± 2 oC vào
ống đong (4.6.4.1) đến vạch 95 ml. Dùng pipet (4.6.4.2) lấy 5 ml mẫu thử (có
cùng nhiệt độ như nước cứng chuẩn) cho vào ống đong. Đậy nút, đảo ngược ống
đong một lần, sau 30 s, quan sát xem dung dịch có tạo nhũ hoàn toàn không (*).
4.6.5.2. Xác định độ bền nhũ tương
Đảo ngược ống đong 10 lần rồi để yên ống đong
trong bể ổn nhiệt (4.6.4.3) ở nhiệt độ 30oC±2oC trong 24,5 h. Quan sát
sự tách lớp của hỗn hợp (tách kem và/hoặc tách dầu, ở phía dưới hoặc trên của
cột chất lỏng) và tính thể tích lớp kem và/hoặc lớp dầu tách ra sau 0,5 h, 2 h
và 24,5 h.
4.6.5.3. Độ tái nhũ sau 24 h
Sau khi để yên hỗn hợp trong 24 h, đảo ngược
ống đong 10 lần rồi để yên trong 30 s. Quan sát xem có dầu, bọt, kem hoặc cặn
tạo thành hay không(*).
4.6.5.4. Độ bền nhũ tương cuối cùng
Để yên ống đong 0,5 h. Quan sát xem hỗn hợp
có tách lớp không, ghi thể tích tách lớp.
4.7. Xác định độ bền bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bền ở nhiệt độ cao theo TCVN
2741.
4.7.2. Độ bền ở 0 oC
4.7.2.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng đối với thuốc bảo
vệ thực vật dạng lỏng.
4.7.2.2. Nguyên tắc
Mẫu thử được bảo quản ở 0 oC ± 2 oC liên tục trong 7
ngày, sau đó xác định thể tích chất rắn hay chất lỏng tách lớp.
4.7.2.3. Dụng cụ
4.7.2.3.1. Ống đong, dung tích 100 ml,
chia vạch đến 1 ml.
4.7.2.3.2. Ống ly tâm, dung tích 100 ml,
có kích thước như Hình 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước, tính
theo milimet
Hình 1 - Ống ly tâm
4.7.2.4. Tiến hành
Dùng ống đong (4.7.2.3.1) lấy 100 ml mẫu thử,
chính xác đến 1,0 ml vào ống ly tâm (4.7.2.3.2), đặt vào tủ lạnh (4.7.2.3.3) ở
nhiệt độ 0 oC ± 2 oC
trong 1 h. Trong thời gian đó, cứ mỗi 15 min khuấy mẫu một lần, mỗi lần khuấy
30 s. Tiếp tục bảo quản mẫu ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC liên tục trong 7
ngày. Sau đó lấy mẫu ra, để ở nhiệt độ 20 oC trong 3 h, đảo ngược
ống ly tâm một lần, ly tâm 15 min với tốc độ 2 500 r/min và ghi lại thể tích
chất rắn và/hoặc chất lỏng tách lớp ở đáy ống ly tâm.
4.8. Xác định kích thước hạt
Xác định kích thước hạt theo TCVN 2743.
4.9. Xác định hàm lượng nước
Xác định hàm lượng nước theo Điều 15 của TCVN
8050:2009.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ bọt theo TCVN 8050:2009.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) Mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) Mọi thao tác không được quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có
ảnh hưởng đến kết quả;
e) Kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
GIỚI
THIỆU HOẠT CHẤT DIMETHOATE
Công thức cấu tạo:
Tên hoạt chất:
Dimethoate
Tên hóa học (IUPAC):
O,O-dimethyl S-methylcarbamoylmethyl
phosphorodithioate hoặc 2-dimethoxyphosphinothioylthio-N-methylacetamide
Công thức phân tử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng phân tử:
229,3
Nhiệt độ nóng chảy:
Từ 50,0 oC đến 51,5 oC
Áp suất hơi bão hòa ở 25 oC
0,25 mPa
Độ hòa tan:
- Trong nước (pH 5; pH 7) ở 25 oC:
23,3 mg/l
- Trong n-octanol ở 20 oC: lớn hơn
50 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong hexan: 103 g/l
Dạng bên ngoài: tinh thể không màu
Độ bền: tương đối bền ở môi trường trung tính
và axit yếu, thủy phân trong môi trường kiềm.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Collaborative International Pesticide
analytical Council Limited, Analysis of Technical and Formulated Pesticides,
CIPAC HANDBOOK, Volume H, 1998
[2] CDS Tomlin, The Pesticide Manual,
Thirteeth Edition, 2003
[3] FAO Specifications and Evaluations for
Agricultural Pesticides, Dimethoate
[4] 10 TCN 290-97 Thuốc trừ sâu Dimethoate 40
% dạng nhũ dầu – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, 1997
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66