TIÊU CHUẨN
QUỐC GIA
TCVN
8378:2010
TÔM
VÀ SẢN PHẨM TÔM –
PHÁT HIỆN VIRUT GÂY
BỆNH ĐẦU VÀNG (YHV) BẰNG KỸ THUẬT
PHẢN ỨNG CHUỖI TRÙNG
HỢP - PHIÊN MÃ NGƯỢC (RT-PCR)
Shrimp and shrimp
products –
Detection of yellow
head virus (YHV) by reverse transcription - polymerase chain reaction (RT-PCR)
Lời nói đầu
TCVN 8378 : 2010 do
Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ
sản biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đề nghị, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO – Để đảm bảo an toàn
cho nhân viên, các thao tác phân tích chỉ được thực hiện trong các phòng thử
nghiệm được trang bị thích hợp, dưới sự kiểm soát của cán bộ thử nghiệm có kinh
nghiệm. Etidi bromua (EB) là chất có khả năng gây ung thư. Vì vậy phải mang
găng tay, đeo kính và mặc quần áo bảo hộ để tránh tiếp xúc. Nên đánh dấu rõ
ràng thiết bị và dụng cụ tiếp xúc với EB và không di chuyển chúng ra khỏi khu
vực quy định. Để chất thải có chứa EB trong vật chứa và có phương pháp loại bỏ
thích hợp.
1. Phạm
vi áp dụng
Tiêu
chuẩn này quy định phương pháp phát hiện virut gây bệnh đầu vàng (YHV) trên tôm
và các sản phẩm của tôm thuộc chi Tôm he (Penaeus)
bằng kỹ thuật phản ứng chuỗi trùng hợp - phiên mã ngược (RT-PCR).
2. Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện
dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO
22174 : 2005, Microbiology of food and animal feeding stuffs – Polymerase
chain reaction (PCR) for the detection of food-borne pathogens – General
requirements and definitions (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn
chăn nuôi – Phản ứng chuỗi trùng hợp để phát hiện sinh vật gây bệnh từ thực
phẩm – Yêu cầu chung và định nghĩa).
3. Thuật
ngữ và định nghĩa
Trong
tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Virut
gây bệnh đầu vàng (YHV) [Yellow head virus
(YHV)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Phát
hiện virut gây bệnh đầu vàng (Detection of yellow
head virus)
Việc
xác định sự có hoặc không có virut YHV (3.1) trong một khối lượng cụ thể của
sản phẩm khi tiến hành thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
4. Nguyên
tắc
4.1 Phương
pháp phân tích định tính này dựa vào việc xác định đoạn RNA có chuyển thành
cDNA hay không và cDNA đích có được khuếch đại hay không. Quá trình xác định
được thực hiện bằng cách điện di sản phẩm sau khuếch đại trên bảng thạch, nhuộm
màu DNA và quan sát dưới ánh sáng UV có bước sóng là 302 nm.
4.2 Quy
trình phát hiện YHV bằng kỹ thuật RT-PCR cần qua năm giai đoạn kế tiếp nhau: tách
chiết RNA; phiên mã ngược RNA thành cDNA; khuếch đại cDNA; điện di để phát hiện
cDNA và đọc kết quả (xem thêm Phụ lục A).
5. Thuốc
thử và vật liệu thử
Trong mọi
trường hợp, chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân tích thích hợp cho các ứng
dụng sinh học phân tử. Việc pha chế, bảo quản và sử dụng thuốc thử phải tuân
thủ theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Nhìn chung, nên lấy lượng cần thiết vừa đủ
các dung dịch phản ứng cho phép thử PCR và bảo quản chúng trong điều kiện thích
hợp.
5.1 Mồi
Mồi
đặc hiệu của virut YHV sử dụng trong kỹ thuật RT-PCR một bước gồm có mồi xuôi
(10F) và mồi ngược (144R) hoặc cặp mồi 273F/R. Trình tự mồi cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình tự
Sản phẩm
10F
5’-CCG-CTA-ATT-TCA-AAA-ACT-ACG-3’
135 bp
144R
5’-AAG-GTG-TTA-TGT-CGA-GGA-AGT-3’
Hoặc
Mồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
273F
5’-CAA-GAT-CTC-ACG-GCA-ACT-CA-3’
273 bp
273R
5’-CCG-ACG-AGA-GTG-TTA-GGA-GG-3’
Nồng
độ của mồi sử dụng trong phân tích được pha loãng thành 25 mM trong dung dịch
đệm TE. Ðệm TE có thành phần như sau: Tris-HCl 10 mM (pH 8,0) và EDTA 1 mM.
Khi
sử dụng cặp mồi 273F/R, thành phần hóa chất cho phản ứng PCR cũng như điều kiện
khuếch đại PCR xem Phụ lục B.
5.2 Thuốc
thử tách chiết RNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch chứa
guanidin-HCl 4,5 M, natri phosphat 100 mM, có pH 6,6. Bảo quản ở 25 0C.
5.2.2 DNaza I
Chuẩn bị dung dịch
DNaza I gồm enzym DNaza 5 U/µl và dung dịch đệm rửa giải (5.2.6). Trộn kỹ, bảo
quản ở –15 oC đến –25 oC.
5.2.3 Dung dịch đệm ủ
DNaza
Dung dịch chứa
NaCl 1 M, Tris-HCl 20 mM, MnCl2 10 mM, có pH 7,0. Bảo quản ở 25 oC.
5.2.4 Dung dịch đệm
rửa I
Chuẩn bị dung dịch
chứa guanidin-HCl 5 M và Tris-HCl 20 mM, có pH 6,6. Thêm vào 20 ml
etanol tinh khiết. Bảo quản ở 25 oC.
5.2.5 Dung dịch đệm
rửa II
Chuẩn bị dung dịch
chứa NaCl 20 mM, Tris-HCl 2 mM, có pH 7,5. Thêm vào 40 ml etanol
tinh khiết Bảo quản ở 25 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH Có nhiều quy trình khác nhau để tách chiết RNA từ mô động vật. Tuy nhiên
để đạt được kết quả mong muốn có thể sử dụng một số bộ chế phẩm tách chiết RNA
thương mại có bán sẵn.
Nên
sử dụng thuốc thử và các sản phẩm dùng cho phản ứng khuếch đại PCR được tổng
hợp thành bộ chế phẩm đang được lưu hành trên thị trường có thành phần phù hợp
như trên.
5.3 Pha chế
dung dịch đệm TE (dùng để pha loãng cặn RNA)
Hòa tan Tris
10 mM với EDTA 1 mM, chỉnh pH về giá trị 7,6 bằng dung dịch HCl.
5.4 Hỗn hợp
phản ứng khuếch đại PCR (Master mix)
Có thể sử
dụng hỗn hợp phản ứng PCR được cung cấp sẵn trên thị trường.
5.5 Thang DNA
Sử
dụng thang đo phù hợp có thể ước lượng được đoạn khuếch đại 135 bp hoặc 273 bp.
Có thể sử dụng sản phẩm khuếch đại có kích thước 135 bp hoặc 273 bp đã biết
trước.
5.6 Pha chế
một số hoá chất điện di
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa
tan 108 g Tris và 55 g axit boric trong 600 ml nước. Sau đó, thêm 40 ml EDTA
0,5 M và thêm nước cho đủ 1 l. Hấp vô trùng ở 121 oC trong 15 min.
Bảo quản ở nhiệt độ phòng. Khi sử dụng mới pha loãng với nước cất vô trùng
thành dung dịch đậm đặc 0,5 lần.
5.6.2
EDTA (etylen
diamin tetra axetic) 0,5 M
Hòa tan 93,05 g EDTA trong 350 ml nước rồi chỉnh cho dung
dịch có pH 8,0 bằng dung dịch NaOH nồng độ 4 M. Sau đó, thêm nước cất cho đủ
500 ml. Tiến hành hấp vô trùng và bảo quản ở nhiệt độ phòng.
5.6.3
Dung dịch đệm tải mẫu DNA đậm đặc 6 lần
Hoà
tan các thành phần: Tris-HCl 10 mM (pH 7,6); bromophenol blue 0,03 %; xylen
xyanol FF 0,03 %; glycerol 60 % và EDTA 60 mM.
5.6.4 Dung
dịch diethypyrocarbonat (DEPC)
Trộn 0,1 %
(phần thể tích) dietypyrocarbonat vào nước, lắc khoảng 10 min. Sau đó để qua
đêm trong bình kín, nới lỏng nắp và hấp khử trùng ở 121 0C trong 15
min.
5.6.5 Tạo
bảng thạch 1,5 % (Gel agaroza 1,5 %)
5.6.5.1 Tạo
bảng thạch 1,5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.5.2 Dung dịch etidi bromua nồng độ 10 mg/ml
5.6.5.3 Nhuộm
trong
Chuyển agaroza vừa đun vào một chai chuyên
dùng để pha etidi bromua, sau đó cho vào 4ml etidi bromua 10 mg/ml
(cho 4 ml etidi bromua 10 mg/ml
vào 100 ml dung dịch agaroza), trộn đều (tránh tạo bọt khí). Chuẩn bị khuôn, cân bằng mặt khuôn bằng giọt
nước, gắn lược vào khuôn, sau đó đổ agaroza vào khuôn đạt độ dày khoảng 3 mm đến 5 mm. Để đông tự nhiên ở nhiệt độ
phòng. Gỡ lược, đặt bảng thạch vào
trong máng điện di, các giếng của bảng thạch phải ở phía gần điện cực âm. Đổ
dung dịch TBE đậm đặc 0,5 lần cho đến khi ngập bảng thạch trước khi cho mẫu vào
để điện di.
5.6.5.4 Nhuộm
ngoài
Sau
khi điện di, ngâm bảng thạch vào dung dịch
etidi bromua 10 mg/ml (5 µl hoà tan trong 100ml nước cất). Dung dịch này phải bao phủ toàn bộ bảng
thạch. Lắc nhẹ trong khoảng 20 min. Sau đó, vớt bảng thạch ra khỏi dung dịch
nhuộm, rửa với nước cất trong 10 min để loại bỏ dung dịch nhuộm còn dư trên bề
mặt bảng thạch.
6.
Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các
thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm vi sinh thông thường và cụ thể như
sau:
6.1
Bộ nghiền mẫu vô trùng.
6.2 Máy ly
tâm, có
thể hoạt động với tốc độ tối đa trên 12 000 r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Bộ điện
di, gồm
nguồn và buồng điện di.
6.5 Bàn đọc
kết quả, với
tia UV bước sóng 302 nm, hoặc bộ phận chụp ảnh để lưu kết quả.
6.6 Micropipet,
dung
tích 10 µl; 20 µl; 100 µl; 1000 µl.
6.7 Ống
nghiệm đáy côn (ống Eppendorf), dung tích 1,5 ml và 0,2 ml.
6.8 Ðầu típ
các loại,
có đầu lọc với thể tích không lớn hơn 10 µl.
6.9 Khuôn,
khay, lược
dùng để tạo bảng thạch.
6.10 Ống lọc
tinh, có 2 lớp màng lọc, có thể chứa 700 µl dịch mẫu.
6.11 Ống góp,
dùng bọc ngoài ống lọc tinh.
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1 Đối với
mẫu tôm hậu ấu trùng
Lượng mẫu
dùng cho mỗi phản ứng từ 10 cá thể đến 30 cá thể. Đối với tôm hậu ấu trùng 11
ngày tuổi trở lên loại bỏ đầu.
7.1.2 Đối với
mẫu tôm bố mẹ
Lượng mẫu
dùng cho mỗi phản ứng từ 100 mg đến 200 mg cuống mắt hoặc một phần chân bơi.
7.1.3 Đối với
mẫu tôm thương phẩm
Lượng mẫu
dùng cho mỗi phản ứng từ 100 mg đến 200 mg phiến mang tôm, chân bơi, chân bò,
cơ hoặc khoảng 100 µl dịch bạch huyết của tôm.
7.1.4 Yêu cầu
đối với mẫu để phân tích
Mẫu tôm còn
sống và bảo quản trong cồn 95 % ngay sau khi lấy. Thể tích cồn sử dụng để bảo
quản không nên nhỏ hơn 3 lần thể tích mẫu cần phân tích. Sau khi cố định, mẫu
được lưu giữ ở nhiệt độ từ 25 0C đến 30 0C trong 1 tuần.
Khi cần bảo quản mẫu lâu hơn nữa phải thay cồn mới.
7.2
Tách chiết RNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Nghiền mẫu
bằng chày nghiền vô trùng, ly tâm lạnh với tốc độ 13 000
r/min trong 2 min, sử dụng phần dịch nổi phía trên.
7.2.3 Bổ sung
200 µl etanol tinh khiết vào dịch nổi thu được, trộn đều.
7.2.4 Chuyển
toàn bộ phần dịch nổi thu được (thể tích tối đa 700 µl) sang các ống lọc tinh
có gắn ống góp.
7.2.5 Ly tâm lạnh
với tốc độ 13 000 r/min trong 30 s.
7.2.6 Bỏ ống góp
chứa phần dung dịch thu được và thay thế bằng ống góp mới.
7.2.7 Thêm 90 µl dung dịch đệm
ủ DNaza (5.2.3) và 10 µl DNaza I (5.2.2) vào các ống lọc tinh, ủ 15 min
ở nhiệt độ phòng.
7.2.8 Thêm 500 µl dung dịch
đệm rửa I (5.2.4) vào các ống lọc tinh, ly tâm các ống với tốc độ 8 000 r/min trong 15 s,
bỏ ống góp chứa phần dung dịch thu được và thay thế bằng ống góp mới.
7.2.9 Bổ sung 500 µl dung dịch
đệm rửa II (5.2.5) vào các ống lọc tinh, ly tâm các ống với tốc độ 8 000 r/min trong 15 s,
bỏ ống góp chứa phần dung dịch thu được và thay thế bằng ống góp mới.
7.2.10 Thêm 300 µl dung dịch đệm rửa II
(5.2.5) vào các ống lọc tinh, ly tâm các ống với tốc độ 13 000 r/min trong 2 min,
bỏ ống góp chứa phần dung dịch thu được và thay thế bằng ống góp mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.12 Bổ sung 100 µl dung dịch đệm rửa
(5.2.6) vào các ống lọc tinh, ly tâm các ống với tốc độ 8 000 r/min trong
1 min. Loại bỏ các ống lọc tinh, sản phẩm RNA được chứa trong các ống nghiệm có
đáy côn 1,5 ml.
Sử dụng
phần dịch RNA thu được để chạy RT-PCR hoặc giữ lạnh ở –20 oC chờ
thực hiện bước kế tiếp.
7.3
Khuếch đại RNA bằng kỹ thuật RT-PCR
Để đảm bảo
kết quả phân tích có độ tin cậy cao nên quá trình khuếch đại RNA cần chuẩn bị
đầy đủ các yếu tố sau:
a) RNA của
mẫu đã biết trước không có virut YHV;
b) RNA của
mẫu đã biết trước dương tính YHV (bao gồm mẫu mô, máu hoặc plasmid); RNA mẫu
trắng (nước cất hai lần).
Phản ứng
PCR gồm phiên mã ngược một đoạn RNA thành cDNA, sau đó khuếch đại đoạn cDNA của
YHV dựa trên các cặp mồi đặc hiệu (5.1).
7.3.1 Phiên mã ngược RNA thành cDNA
Cho 2 µl
RNA ly trích từ mẫu vào 20 µl dung dịch đệm PCR (Tris/HCl 10 mM, có pH 8,3, KCl
50 mM) chứa 2,5 U enzym phiên mã ngược M-MLV (Moloney murine leukaemia virus),
1,0 U chất ức chế ribonucleaza, mồi ngược 0,75 μM (144R),
dATP 1 mM, dTTP 1 mM, dCTP 1 mM, dGTP 1 mM và MgCl2
5 mM. Sau đó đem ủ ở 42 0C trong 15 min để tổng hợp thành
cDNA. Tiếp tục ủ hỗn hợp ở 100 0C trong 5 min để làm bất hoạt
enzym phiên mã ngược. Sau đó có thể làm lạnh về 5 0C để chờ phân
tích các bước tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 µl dịch
chiết RNA cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (5.4).
7.3.1.2 Mẫu
kiểm chứng dương tính
2 µl mẫu
kiểm chứng dương tính cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (5.4).
7.3.1.3 Mẫu
kiểm chứng âm tính
2 µl mẫu
kiểm chứng âm tính cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (5.4).
7.3.2 Khuếch
đại cDNA
Thêm vào
hỗn hợp đã phiên mã ngược RNA thành cDNA 78 ml dung dịch đệm PCR
(Tris-HCl 10 mM, có pH 8,3, KCl 50 mM) chứa 2,5 U Taq DNA polymeraza,
MgCl2 2 mM và mồi xuôi 0,75 μM (10F).
7.3.3 Khuếch
đại phản ứng PCR
Sau
khi cho dịch tách chiết mẫu, mẫu kiểm chứng dương tính, mẫu kiểm chứng âm tính
vào ống chứa hỗn hợp phản ứng PCR đã được đánh dấu, đậy nắp ống thật chặt, ly
tâm nhẹ để dung dịch tụ hết xuống đáy ống không còn dính trên thành ống. Đặt
các ống phản ứng PCR vào máy luân nhiệt thực hiện phản ứng theo chương trình
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ, oC
Thời gian
40
94
30 s
58
30 s
72
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
10 min
Giữ ở 4 oC
cho đến khi phân tích.
7.4 Điện di
7.4.1
Cho từ 5 µl đến 7 µl dung dịch đệm tải mẫu (5.6.3) vào các ống sản phẩm khuếch
đại (7.3.3), trộn đều.
7.4.2 Hút khoảng 5 ml đến 7 ml từ các ống (7.4.1): mẫu kiểm chứng âm tính, mẫu kiểm
chứng dương tính, thang DNA chuẩn, các mẫu vào mỗi giếng trên bảng thạch. Trình
tự hút mẫu cho vào giếng: mẫu kiểm chứng âm tính, mẫu thử, mẫu kiểm chứng dương
tính, thang DNA chuẩn.
7.4.3 Điện di ở hiệu điện
thế 100 V đến 120 V. Sau khi nối điện, quan sát bong bóng khí từ hai phía của
điện cực.
CHÚ THÍCH Dung dịch
đệm tải mẫu gồm hai thành phần màu: màu xanh đậm là chỉ thị bromphenol blue;
màu xanh nhạt là chỉ thị xylene cyanol. Khi quan sát thấy màu xanh đậm của
thuốc nhuộm cách giếng khoảng 2/3 chiều dài bảng gel agaroza, dừng quá trình
điện di.
Để
đảm bảo kết quả phân tích có độ tin cậy cao, cần tiến hành điện di mẫu kiểm
chứng âm tính, mẫu kiểm chứng dương tính, thang DNA chuẩn, mẫu phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 5.6.5.4.
7.5 Đọc kết quả
7.5.1 Đọc kết quả
7.5.1.1 Đọc kết quả
bằng mắt thường
Đặt bảng gel vào máy
đọc UV đã được lắp kính chắn. Bật đèn UV. Dưới ánh sáng của tia UV, các đoạn
DNA có etidi bromua chèn giữa 2 mạch sẽ phát quang tạo thành vạch sáng.
7.5.1.2 Đọc kết quả bằng
thiết bị chuyên dùng (Gel-Doc)
Để bảng thạch vào
buồng đọc và
đọc theo chương trình được cài sẵn trong máy tính.
7.5.2 Đối chiếu các vạch
sáng của mẫu với các vạch sáng từ chuẩn đối mẫu kiểm chứng dương tính, mẫu kiểm
chứng âm tính và thang DNA để đưa ra kết luận.
7.5.3 Cách đọc kết
quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả điện di
Giếng
Vạch 135 bp
Kết quả
Thang DNA
Phân vạch rõ ràng,
sáng, theo kích thước của thang
Điện di tốt
Mẫu kiểm chứng dương tính [+]
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Mẫu kiểm chứng
dương tính hỏng, enzym hỏng
Mẫu kiểm chứng âm tính [-]
Không
Không ngoại nhiễm
Có
Bị ngoại nhiễm
Mẫu thử
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Không có YHV
8. Diễn giải kết quả
Theo
phần diễn giải các kết quả, ghi lại phát hiện hoặc không phát hiện virut YHV
trong phần mẫu thử.
8.1
Kết
quả âm
tính
Kết
quả được coi là âm tính khi:
–
phát hiện vạch sáng của mẫu kiểm chứng dương tính;
–
không phát hiện vạch sáng của mẫu kiểm chứng âm tính;
–
thang DNA phân vạch rõ ràng theo kích thước sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2
Kết
quả dương
tính
Kết
quả được coi là dương tính:
–
phát hiện vạch sáng của mẫu kiểm chứng dương tính;
–
không phát hiện vạch sáng của mẫu kiểm chứng âm tính;
–
thang DNA phân vạch rõ ràng theo kích thước sử dụng.
–
mẫu phân tích xuất hiện vạch DNA đích.
8.3
Kết
quả nghi
ngờ
Khi
thử nghiệm cho kết quả nghi ngờ (không phát hiện vạch sáng ở mẫu kiểm chứng
dương tính, phát hiện vạch sáng của mẫu kiểm chứng âm tính hoặc thang DNA không
phân vạch rõ ràng...), thì phải tiến hành phân tích lại.
9. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
– phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng (nếu có);
– phương pháp thử sử
dụng;
– chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với các chi tiết
bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả (nếu có);
– kết quả thử nghiệm
thu được;
–
báo cáo kết quả cũng phải nêu rõ nếu các phép thử tiếp theo được thực hiện bởi
phòng thử nghiệm chuẩn, hoặc nếu đã thực hiện thì nêu kết quả thu được.

Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần cho phản ứng RT-PCR và điều kiện khuếch đại PCR khi sử dụng cặp mồi 273F/R
B.1 Thành phần
cho phản ứng PCR
B.1.1 Thành phần
Thuốc thử
25 ml /phản ứng
Nồng độ cuối cùng
Nước cất hai lần
6,5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 ml
Đậm đặc 1 lần
Hỗn hợp dNTP (10 mM
cho mỗi loại)
3,0 ml
300 mM cho mỗi loại
Mồi 273F
1,0 ml
0,62 mM
Mồi 273R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,62 mM
Mn(OA)2
2,5 ml
2,5 mM
Enzyme rTth
1,0 ml
2,5 U
Mẫu thử
5,0 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.2 Mẫu
5 µl dịch chiết RNA
cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (B.1.1).
B.1.3 Mẫu kiểm chứng
dương tính
5 µl mẫu kiểm chứng
dương tính cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (B.1.1).
B.1.4 Mẫu kiểm chứng
âm tính
5 µl mẫu kiểm chứng
âm tính cho vào một ống chứa hỗn hợp phản ứng RT-PCR (B.1.1).
B.2 Khuếch đại PCR
Sau khi cho
dịch tách chiết mẫu, mẫu kiểm chứng dương tính, mẫu kiểm chứng âm tính vào ống
chứa hỗn hợp phản ứng PCR đã được đánh dấu, đậy nắp ống thật chặt, ly tâm nhẹ
để dung dịch tụ hết xuống đáy ống không còn dính trên thành ống. Đặt các ống phản ứng PCR
vào máy luân nhiệt thực hiện phản ứng theo chương trình sau:
Số chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
1
60
30 min
1
95
2 min
39
95
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
45 s
72
45 s
1
60
7 min
Giữ ở 4 oC cho đến khi phân
tích.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66