Thuật ngữ tiếng
Việt
|
Thuật ngữ tiếng Anh
|
Viết tắt
|
Nguyên liệu kỹ thuật
|
Technical material
|
TC
|
Nguyên liệu nồng độ kỹ thuật
|
Technical concentrate
|
TK
|
Dạng bột
|
Dust powder
|
DP
|
Dạng hạt
|
Granule
|
GR
|
Dạng viên dùng trực tiếp
|
Tablet for direct application
|
DT
|
Dạng bột thấm nước
|
Wettable powder
|
WP
|
Dạng hạt phân tán trong nước
|
Water dispersible granule
|
WG; WDG; DF
|
Dạng viên nén phân tán trong nước
|
Water dispersible tablet
|
WT
|
Dạng hạt nhũ dầu
|
Emulsifiable granule
|
EG
|
Dạng bột nhũ dầu
|
Emulsifiable powder
|
EP
|
Dạng bột hòa tan trong nước
|
Water soluble powder
|
SP
|
Dạng hạt hòa tan trong nước
|
Water soluble granule
|
SG; WSG
|
Dạng viên nén hòa tan trong nước
|
Water soluble table
|
ST
|
Dạng dung dịch
|
Soluble concentrate
|
SL
|
Dạng nhũ dầu
|
Emulsifiabe concentrate
|
EC
|
Dạng nhũ, dầu trong nước
|
Emulsion, oil in water
|
EW
|
Dạng vi nhũ
|
Micro-emulsion
|
ME
|
Dạng huyền phù
|
Aqueous suspension concentrate
|
SC
|
Dạng huyền phù dùng để xử lý hạt
|
Suspension concentrate for seed treatment
|
FS
|
Dạng huyền phù viên nang
|
Aqueous capsule suspension
|
CS
|
Dạng huyền phù trong dầu
|
Oil-based suspension concentrate
|
OD
|
Dạng nhũ tương-huyền phù
|
Aqueous suspo-emulsion
|
SE
|
4. Xác định độ pH
Xem TCVN 4543.
5. Xác định độ axit
Xem TCVN 2739.
6. Xác định độ bền
nhũ tương
Xem TCVN 3711.
7. Xác định độ bền
bảo quản
Xem TCVN 2741.
8. Xác định kích
thước hạt bằng phương pháp thử rây khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Xác định độ mịn
9.1. Phương pháp thử rây khô
9.1.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc BVTV dạng
bột dùng trực tiếp.
9.1.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
9.1.2.1. Rây, cỡ lỗ 45 và 75 mm (hoặc kích thước theo yêu cầu), có
đáy hứng và nắp đậy.
9.1.2.2. Chổi lông.
9.1.2.3. Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.5. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,1 g.
9.1.3. Chuẩn bị mẫu
Nếu mẫu dễ hút ẩm, làm khô bằng cách sấy
trong tủ sấy (9.1.2.4) đến khối lượng không đổi ở nhiệt độ 100 oC
(có thể ở nhiệt độ thấp hơn nếu có yêu cầu hoặc tùy theo tính chất vật lý của
mẫu thử). Trước khi cân mẫu, sản phẩm phải đạt được độ ẩm cân bằng trong không
khí. Nếu sản phẩm có tính hút ẩm mạnh, phải được bảo quản trong bình hút ẩm
(9.1.2.3) và tiến hành phép thử trong môi trường có độ ẩm nhỏ nhất.
9.1.4. Cách tiến hành
9.1.4.1 Loại bỏ bụi mịn ban đầu
Trong trường hợp nhà sản xuất không qui định
rõ cỡ rây thì lắp rây 45 mm (9.1.2.1) lên trên
đáy hứng. Cân khoảng 20 g mẫu thử đã chuẩn bị, chính xác đến 0,1 g vào rây và
đậy nắp. Lắc tròn hệ rây, lần lượt vỗ nhẹ vào thành rây. Dừng lại 5 s cho bụi
lắng xuống, mở nắp rây, dùng chổi lông (9.1.2.2) quét bụi bịt kín lỗ rây. Làm
như vậy cho đến khi hết bụi mịn. Loại bỏ lượng bụi thu được ở đáy rây.
9.1.4.2. Rây đến điểm cuối
Lắp rây 75 mm (9.1.2.1) lên đáy rây, chuyển toàn bộ lượng mẫu còn lại
trên rây 45 mm vào rây 75 mm, đậy nắp. Lắc và vỗ nhẹ vào thành
rây cho đến khi lượng mẫu còn lại trên rây không đổi (không cần đẩy những hạt
cứng xuống, những hạt mềm sẽ bị vỡ khi dùng chổi lông quét nhẹ). Tháo rây 75 mm ra rồi úp ngược rây lên miếng giấy
đã biết trước khối lượng. Đập nhẹ thành rây lên miếng giấy, dùng chổi lông
(9.1.2.2) quét nhẹ lên mặt rây cho bong những bụi bám vào lỗ rây. Lật rây lại,
quét nhẹ trên mặt dưới của rây. Cân miếng giấy đã chứa mẫu, chính xác đến 0,1
g.
9.1.5. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu còn lại trên rây, tính
bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
9.2. Phương pháp thử rây ướt
9.2.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các dạng thuốc
BVTV: WP, WG (WDG, DF), WT, OD, SC, FS, CS, SE.
9.2.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.2. Đũa thủy tinh, có đầu bịt cao su.
9.2.2.3. Rây, cỡ lỗ 45 và 75 mm (hoặc kích thước theo yêu cầu).
9.2.2.4. Giấy lọc.
9.2.2.5. Bình hút ẩm.
9.2.2.6. Ống cao su, đường kính trong 10
mm.
9.2.2.7. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,1 g.
9.2.2.8. Tủ sấy.
9.2.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 15 g mẫu, chính xác đến 0,1 g vào
cốc thủy tinh dung tích 250 ml (9.2.2.1). Thêm 100 ml nước, để yên 1 min rồi
khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh (9.2.2.2) trong 30 s với tốc độ khuấy 3 r/s đến 4
r/s. Chuyển toàn bộ bột nhão lên rây (9.2.2.3) đã được thấm ướt, tráng cốc
nhiều lần và đổ lên rây. Mẫu trên mặt rây được rửa dưới dòng nước chảy qua ống
cao su (9.2.2.6) với lưu lượng từ 4 l/min đến 5 l/min. Điều khiển dòng nước
theo vòng tròn từ thành cho đến tâm của rây, giữ khoảng cách giữa đầu ống cao
su và mặt rây từ 3 cm đến 5 cm. Rửa mẫu trong 10 min. Chuyển phần mẫu còn lại
trên rây lên miếng giấy lọc (9.2.2.4) đã biết khối lượng, để khô trong bình hút
ẩm (9.2.2.5) và sấy trong tủ sấy (9.2.2.8) ở 65 oC ± 5 oC đến khối lượng không
đổi. Cân giấy lọc chứa mẫu đã sấy khô, chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mẫu còn lại trên rây, X, biểu thị
bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu còn lại trên rây, tính
bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
10. Xác định độ thấm
ướt
10.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các dạng thuốc
BVTV: WP, WG (WDG, DF), WT.
10.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Nước cứng chuẩn, có độ cứng 342 mg/l
(tính theo canxi cacbonat), pH 6,0 đến 7,0, tỉ lệ nồng độ Ca2+ : Mg2+
= 4 : 1, chuẩn bị như sau:
10.2.1.1. Dung dịch Ca2+ 0,04 M (dung dịch A)
Cân chính xác 4,000 g canxi cacbonat (CaCO3
99 % khối lượng, sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 2 h trước khi dùng) cho
vào bình nón 500 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 82 ml dung dịch axit
clohydric (HCl) 1 M vào bình qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi CaCO3 tan
hết, pha loãng dung dịch bằng 400 ml nước đun sôi để đuổi CO2 dư.
Làm nguội đến nhiệt độ phòng, thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa
dung dịch bằng dung dịch amoniac (NH4OH) 1 M. Chuyển hết dung dịch
này sang bình định mức 1 000 ml, thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong
bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch A, khi pha loãng thành 1
000 ml, sẽ có độ cứng 4 mg/l tính theo CaCO3.
10.2.1.2. Dung dịch Mg2+ 0,04 M (dung dịch B)
Cân chính xác 1,613 g magiê oxit (MgO 99 %
khối lượng, sấy ở nhiệt độ 105 oC trong 2 h trước khi dùng) cho vào
bình nón 500 ml đã chứa sẵn 10 ml nước, thêm từ từ 82 ml dung dịch HCl 1 M vào
bình qua phễu nhỏ, lắc đều. Khi MgO tan hết, pha loãng dung dịch bằng 400 ml
nước, thêm 2 giọt chỉ thị đỏ metyl 0,1 % và trung hòa dung dịch bằng dung dịch
NH4OH 1 M. Chuyển hết dung dịch này sang bình định mức 1 000 ml,
thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
Cứ 1 ml dung dịch B, khi pha loãng thành 1
000 ml, sẽ có độ cứng 4 mg/l tính theo CaCO3.
10.2.1.3. Chuẩn bị nước cứng chuẩn
Dùng buret lấy 68,5 ml dung dịch A (10.2.1.1)
và 17 ml dung dịch B (10.2.1.2) vào cốc thủy tinh 1000 ml, pha loãng đến vạch
800 ml bằng nước, điều chỉnh pH của dung dịch khoảng 6,0 đến 7,0 bằng dung dịch
natri hydroxit 0,1 M. Chuyển hết dung dịch trên vào bình định mức 1 000 ml và
thêm nước đến vạch. Trộn đều và bảo quản trong bình polyetylen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
10.3.1. Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml,
đường kính 6,5 cm ± 0,5 cm, chiều cao
9,0cm ± 0,5cm.
10.3.2. Ống đong, dung tích 100 ml ở
nhiệt độ 30 oC ±
2 oC.
10.3.3. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,1 g.
10.3.4. Cốc cân.
10.3.5. Đồng hồ bấm giây.
10.4. Cách tiến hành
Dùng ống đong (10.3.2) lấy 100 ml nước cứng
chuẩn (10.2.1) vào cốc thủy tinh dung tích 250 ml (10.3.1). Cân khoảng 5 g mẫu,
chính xác đến 0,1 g vào cốc cân (10.3.4), thao tác nhẹ nhàng để mẫu không bị
nén chặt. Chuyển toàn bộ mẫu vào cốc thủy tinh (10.3.1) cùng một lúc ở vị trí
sát miệng cốc để không làm xáo động mạnh bề mặt nước.
10.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Xác định độ tạo
bọt
11.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc BVTV dạng
rắn và lỏng hòa nước trước khi dùng.
11.2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có
qui định khác.
11.2.1. Nước cứng chuẩn, xem 10.2.1.
11.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
11.3.1. Ống đong, có nút nhám, dung
tích 250 ml, chia vạch đến 1 ml (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.3. Đồng hồ bấm giây.
11.4. Cách tiến hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha loãng với 200
ml nước cứng chuẩn (11.2.1) theo nồng độ sử dụng, chính xác đến 0,000 1 g,
vào ống đong (11.3.1) có chứa sẵn 180 ml nước cứng chuẩn (11.2.1). Thêm nước
cứng chuẩn đến vạch 200 ml. Đậy nút, đảo ngược ống đong 30 lần, đặt ống đong
lên bàn và lập tức bấm đồng hồ (11.3.3).
11.5. Biểu thị kết quả
Đọc và ghi lại thể tích bọt tạo thành sau
10 s ± 1 s; 1 min ± 10s; 3 min ± 10 s và 12 min ± 10 s.
Hình 1 - Ống đong
có nút nhám
12. Xác định tỷ suất
lơ lửng
12.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Nguyên tắc
Xác định nồng độ hoạt chất lơ lửng trong cột
huyền phù mẫu thử có chiều cao xác định và so sánh với nồng độ hoạt chất trong
toàn bộ cột cột huyền phù mẫu thử đó sau một khoảng thời gian xác định, ở nhiệt
độ xác định.
12.3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có
qui định khác.
12.3.1. Nước cứng chuẩn, xem 10.2.1.
12.4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
12.4.1. Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml.
12.4.2. Ống đong, có nút nhám, dung tích
250 ml, chia độ đến 1 ml, khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 250 ml từ 20 cm đến
21,5 cm (xem Hình 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.4. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,000 1 g.
12.4.5. Bể ổn nhiệt, điều chỉnh được nhiệt
độ trong khoảng 30 oC ±
2 oC.
12.5. Cách tiến hành
Cân lượng mẫu thử đủ để pha 250 ml dung dịch
huyền phù có nồng độ tương ứng với nồng độ sử dụng, chính xác đến 0,000 1 g, vào
cốc thủy tinh (12.4.1) đã chứa sẵn 50 ml nước cứng chuẩn (12.3.1) ở nhiệt độ 30
oC ± 2 oC,
khuấy trong 2 min với tốc độ 2 r/s. Chuyển hết dung dịch huyền phù vào ống đong
(12.4.2). Thêm nước cứng chuẩn (12.3.1) ở nhiệt độ 30 oC ± 2 oC đến vạch. Đậy nút, đảo
ngược ống đong 30 lần sau đó đặt ống đong vào bể ổn nhiệt (12.4.5) ở 30 oC
± 2 oC,
tránh rung và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Sau 30 min, dùng ống
hút (12.4.3) để hút 9/10 thể tích (khoảng 225 ml) dung dịch phía trên trong 10
s đến 15 s, chú ý để ống hút sao cho đầu ống hút luôn luôn nhúng dưới mặt chất
lỏng vài milimét, tránh động tới lớp dưới ống đong. Lượng hoạt chất trong 1/10
thể tích (khoảng 25 ml) còn lại dưới đáy ống đong được xác định theo phương
pháp riêng đối với từng loại thuốc.
12.6. Tính kết quả
Tỷ suất lơ lửng của mẫu thử, X, biểu
thị bằng phần trăm (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
m0 là khối lượng hoạt chất trong 25 ml thể tích
chất lỏng còn lại trong ống đong, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
a là hàm lượng hoạt chất của sản phẩm đã xác
định được, tính bằng phần trăm khối lượng (%).
m là khối lượng mẫu chuyển vào ống đong 250
ml, tính bằng gam (g).
13. Xác định độ phân
tán
13.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các dạng thuốc
BVTV: WG (WDG, DF), SC, CS.
13.2. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2. Ống hút thủy tinh, dài 40 cm, đường kính
trong 5 mm, một đầu nhọn có đường kính trong từ 2 mm đến 3 mm, đầu còn lại nối
với nguồn hút.
13.2.3. Máy khuấy từ, có thể điều chỉnh tốc
độ.
13.2.4. Thiết bị làm bay hơi nước.
13.2.5. Đồng hồ bấm giây.
13.2.6. Tủ sấy, có rơle nhiệt.
13.2.7. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,01 g.
13.3. Cách tiến hành
Cho 900 ml nước ở nhiệt độ 20 oC ± 1 oC vào cốc (13.2.1),
dùng máy khuấy từ (13.2.3) để khuấy nước với tốc độ 300 r/min, thêm 9 g mẫu thử
vào nước đang khuấy, tiếp tục khuấy trong 1 min. Tắt máy khuấy, để yên dung
dịch huyền phù trong 1 min. Hút 9/10 thể tích (khoảng 810 ml) dung dịch huyền
phù phía trên ra khỏi cốc bằng ống hút (13.2.2) sao cho đầu ống hút nhúng dưới mặt
chất lỏng và tránh khuấy động đến lớp chất lỏng phía dưới. Dùng thiết bị làm
bay hơi nước (13.2.4) để làm bay hơi 90 ml dung dịch huyền phù còn lại trong
cốc và sấy khô trong tủ sấy (13.2.6) ở 60 oC đến 70 oC
đến khối lượng không đổi.
13.4. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng mẫu còn lại sau
khi sấy khô 90 ml dung dịch đáy, tính bằng gam (g).
14. Xác định khối
lượng riêng
14.1. Phương pháp dùng bình đo tỉ trọng
14.1.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc BVTV dạng
lỏng, dạng huyền phù và dạng rắn.
14.1.2. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2.1. Dung dịch khử bọt, 1 % khối lượng trên
thể tích, ví dụ loại “Sicolapse 5000”.
14.1.3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
14.1.3.1. Bình đo tỉ trọng thủy tinh, có nút nhám, có ống
mao quản ở giữa, có nắp đậy (đối với chất lỏng dễ bay hơi), dung tích 5; 10;
25; 50 và 100 ml (xem Hình 2).
a) Bình đo tỉ trọng
nút nhám có mao quản
b) Bình đo tỉ trọng
miệng rộng
Hình 2 – Ví dụ về
bình đo tỉ trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.3.3. Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml.
14.1.3.4. Bể ổn nhiệt.
14.1.3.5. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,1 g.
14.1.4. Cách tiến hành
14.1.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng
Đổ đầy mẫu thử (được giữ ở 20 oC ± 0,5 oC) vào bình đo tỉ
trọng (14.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng cả nút, đặt vào bể ổn
nhiệt (14.1.3.4) ở 20 oC ±
0,5 oC trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình
đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
Xác định khối lượng của nước trong bình đo
tỉ trọng ở 20 oC như xác định khối lượng mẫu thử, nhưng thay bằng
nước đun sôi để nguội.
14.1.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền
phù
Đổ khoảng 20 ml mẫu thử (được giữ ở 20 oC
± 0,5 oC)
vào bình đo tỉ trọng (14.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng cả nút,
đặt vào bể ổn nhiệt (14.1.3.4) ở 20 oC ± 0,5 oC trong ít nhất 20min
(chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình
và cân, chính xác đến 0,1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.4.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn
không hòa tan trong nước nhưng thấm ướt bằng nước
Đổ một lượng mẫu thử vào bình đo tỉ trọng
(14.1.3.1) sạch và khô đã biết trước khối lượng cả nút, sao cho mẫu thử chiếm
thể tích khoảng 1,5ml. Đặt bình đo tỉ trọng vào bể ổn nhiệt (14.1.3.4) ở 20oC
± 0,5oC
trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình đo tỉ trọng ra,
đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1g.
Thêm một lượng nước đun sôi để nguội đến nửa
bình và khử hết bọt khí, tiếp tục thêm nước đun sôi để nguội cho đến đầy bình,
đặt bình vào bể ổn nhiệt ở 20 oC ±
0,5 oC trong ít nhất 20 min (chú ý nhúng ngập đến cổ bình). Lấy bình
đo tỉ trọng ra, đậy nút, lau khô bình và cân, chính xác đến 0,1 g.
14.1.4.4. Thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn hòa
tan trong nước nhưng không thấm ướt bằng nước
Tiến hành tương tự 14.1.4.3, sử dụng chất
lỏng không hòa tan mẫu nhưng thấm ướt mẫu.
14.1.5. Tính kết quả
14.1.5.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 oC,
d20, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d’20 là khối lượng riêng của nước ở 20 oC,
tính bằng gam trên mililit (g/ml) (d’20= 0,9982 g/ml);
m0 là khối lượng của
bình đo tỉ trọng ở 20 oC, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của bình đo tỉ trọng chứa mẫu
thử ở 20 oC, tính bằng gam (g);
mn là khối lượng của nước chứa trong bình đo tỉ
trọng ở 20 oC, tính bằng gam (g), như sau:
mn = m1
– m0
trong đó m1 là khối lượng
của bình đo tỉ trọng chứa nước ở 20 oC, tính bằng gam (g).
14.1.5.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền
phù
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 oC,
d20, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng của bình đo tỉ trọng có chứa
mẫu thử và dung dịch khử bọt ở 20 oC, tính bằng gam (g);
là khối lượng riêng
của dung dịch khử bọt ở 20 oC, tính bằng gam trên mililit (g/ml);
mn, m0, m2
và d’20 xem 14.1.5.1.
14.1.5.3. Thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn
không hòa tan trong nước nhưng thấm ướt bằng nước
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 oC,
d20, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), được tính theo
công thức:
Trong đó:
m4 là khối lượng của bình đo tỉ trọng chứa mẫu
thử và nước ở 20 oC, tính bằng gam (g);
mn, m0, m2
và d’20 xem 14.1.5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20 oC,
d20, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), được tính theo
công thức:
Trong đó:
m5 là khối lượng của bình đo tỉ trọng chứa mẫu
thử và chất lỏng không hòa tan mẫu, tính bằng gam (g);
là khối lượng riêng
của chất lỏng không hòa tan mẫu ở 20 oC, tính bằng gam trên mililit
(g/ml);
mn, m0, m2
và d’20 xem 14.1.5.1.
14.2. Phương pháp dùng ống đo tỉ trọng
14.2.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho thuốc BVTV dạng
lỏng và dạng huyền phù.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
14.2.2.1. Ống đo tỉ trọng, chia độ đến 0,001
g/ml (loại I) hay 0,0005 g/ml (loại II).
14.2.2.2. Bình thủy tinh hình trụ, không màu,
dung
tích từ 100 ml đến 1 000 ml, có đường kính lớn hơn đường kính lớn nhất của ống
đo tỉ trọng (14.2.2.1) ít nhất 25 mm, có chiều cao đủ để ống đo tỉ trọng có thể
nổi trong chất lỏng và đáy của ống đo tỉ trọng phải cách đáy của bình ít nhất
là 25 mm.
14.2.2.3. Dụng cụ đo nhiệt độ, có thể đo được trong
dải nhiệt độ từ 0 oC đến 100 oC, chia độ đến 0,2 oC.
14.2.2.4. Cốc thủy tinh, dung tích 250 ml.
14.2.2.5. Bể ổn nhiệt.
14.2.2.6. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,01 g.
14.2.2.7. Pipet.
14.2.3. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho mẫu thử vào bình thủy tinh hình trụ
(14.2.2.2) đến cách miệng bình 4 cm, đặt vào bể ổn nhiệt (14.2.2.5) ở nhiệt độ
20 oC ± 0,5 oC
trong ít nhất 20 min, dùng dụng cụ đo nhiệt độ (14.2.2.3) vừa khuấy vừa đo
nhiệt độ của chất lỏng. Khi nhiệt độ của chất lỏng đạt 20oC ± 0,5oC, thả nhẹ ống đo tỉ
trọng (14.2.2.1) vào bình sao cho không chạm đáy và thành bình (khoảng cách của
ống đo tỉ trọng và đáy bình không được nhỏ hơn 3 cm). Sau 3 min đến 4 min, đọc
khối lượng riêng của mẫu trên vạch ống đo tỉ trọng.
14.2.3.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền
phù
Cân 100 g nước đun sôi để nguội, chính xác
đến 0,01 g vào cốc thủy tinh 250 ml (14.2.2.4). Giữ cốc trên cân (14.2.2.6),
thêm mẫu từ từ đến 100 g. Trộn đều bằng cách rót đi rót lại sang một cốc thủy
tinh khác cho đến đồng nhất, thu được dung dịch A. Đặt dung dịch A vào bể ổn
nhiệt (14.2.2.5) trong 15 min ở nhiệt độ 20 oC ± 0,5 oC, dùng pipet
(14.2.2.7) để khử bọt khí trên bề mặt dung dịch. Xác định khối lượng riêng của
dung dịch A theo 14.2.3.1.
14.2.4. Biểu thị và tính kết quả
14.2.4.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng
Khối lượng riêng của mẫu thử ứng với vạch
chia của ống đo tỉ trọng theo điểm dưới của mặt cầu lõm đối với chất lỏng trong
suốt, sáng màu và giới hạn trên của mặt cầu lõm đối với chất lỏng hơi đục và
sẫm màu.
Kết quả đo là trung bình của hai lần đo liên
tiếp. Sự chênh lệch của hai lần đo không lớn hơn 0,001 g/ml đối với ống đo tỉ
trọng loại I và 0,0005 g/ml đối với ống đo tỉ trọng loại II.
14.2.4.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng huyền
phù
Khối lượng riêng của mẫu thử ở 20oC,
d20, biểu thị bằng gam trên mililit (g/ml), được tính theo
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó là khối lượng riêng
của dung dịch A ở 20 oC, tính bằng gam trên mililit (g/ml).
15. Xác định hàm
lượng nước
15.1. Phương pháp Dean-Stark (phương pháp
chưng cất đẳng sôi)
Xem TCVN 2744.
15.2. Phương pháp chuẩn độ Karl Fischer
15.2.1. Phạm vi áp dụng
Phương pháp này áp dụng cho các dạng thuốc
BVTV.
15.2.2. Nguyên tắc
Mẫu thử được phân tán trong metanol
(15.2.3.1) và chuẩn độ bằng dung dịch Karl Fischer (15.2.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết phân
tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696), trừ khi có
qui định khác.
15.2.3.1. Metanol khan, có hàm lượng nước
không lớn hơn 0,03 % khối lượng.
15.2.3.2. Dung dịch Karl Fischer (KF).
15.2.4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
15.2.4.1. Pipet, dung tích 20 ml.
15.2.4.2. Xyranh lấy mẫu, dung tích 1 ml.
15.2.4.3. Thiết bị chuẩn độ Karl Fischer, được trang bị điện
cực platin kép.
15.2.4.4. Cân, có thể cân chính xác
đến 0,000 1 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.5. Cách tiến hành
15.2.5.1. Xác định đương lượng nước của thuốc
thử Karl Fischer
Dùng pipet (15.2.4.1) thêm chính xác 20 ml
metanol (15.2.3.1) vào bình phản ứng của thiết bị chuẩn độ Karl Fischer
(15.2.4.3). Dùng xyranh (15.2.4.2) để lấy một thể tích nước tương đương với
khoảng 0,05 g, cân chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình phản ứng, chuẩn độ bằng
dung dịch KF (15.2.3.2) đến điểm tương đương. Thực hiện chuẩn độ với 3 lần lặp
lại.
15.2.5.2. Xác định hàm lượng nước của mẫu thử
15.2.5.2.1. Thuốc bảo vệ thực vật dạng lỏng
Dùng pipet (15.2.4.1) thêm chính xác 20 ml
metanol (15.2.3.1) vào bình phản ứng của thiết bị chuẩn độ Karl Fischer
(15.2.4.3). Dùng xyranh (15.2.4.2) để lấy một thể tích mẫu thử, cân chính xác
đến 0,000 1 g cho vào bình phản ứng, khuấy trong 1 min và chuẩn độ bằng dung
dịch KF (15.2.3.2) đến điểm tương đương. Thực hiện chuẩn độ với 3 lần lặp lại.
15.2.5.2.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn
Cân một lượng mẫu thử, chính xác đến 0,000 1
g, hòa tan (hoặc tách thành phần nước của mẫu) vào cốc thủy tinh (15.2.4.5) (đã
biết trước khối lượng) bằng dung môi thích hợp, thu được dung dịch A. Cân cốc
chứa dung dịch A, chính xác đến 0,000 1 g.
Dùng xyranh (15.2.4.2) để lấy một thể tích
dung dịch A, cân chính xác đến 0,000 1 g cho vào bình phản ứng của thiết bị
chuẩn độ Karl Fischer (15.2.4.3), khuấy trong 1 min và chuẩn độ bằng dung dịch
KF (15.2.3.2) đến điểm tương đương. Thực hiện chuẩn độ với 3 lần lặp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khối lượng mẫu thử để xác định hàm
lượng nước bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer, tham khảo Bảng 1.
Bảng 1 – Khối lượng
mẫu thử được lấy để xác định hàm lượng nước
Hàm lượng nước dự
kiến,
% khối lượng
Lượng cân mẫu,
g
0,0001 đến 0,001
10 đến 5
0,001 đến 0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01 đến 0,1
1 đến 0,1
0,1 đến 1
0,1 đến 0,05
1 đến 10
0,05 đến 0,01
10 đến 50
0,01 đến 0,001
15.2.6. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nước trong mẫu thử dạng lỏng, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
V1 là thể tích dung dịch KF dùng để chuẩn độ mẫu
thử, tính bằng mililit (ml);
E là đương lượng nước của thuốc thử Karl
Fischer, tính bằng gam nước trên mililit dung dịch KF (g/ml), như sau:
Trong đó:
m0 là khối lượng nước cho vào bình phản ứng
(xem 15.2.5.1), tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.6.2. Thuốc bảo vệ thực vật dạng rắn
Hàm lượng nước trong mẫu thử dạng rắn, X,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức:
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng dung dịch A, tính bằng gam
(g);
m3 là khối lượng phần dung dịch A đưa vào bình
phản ứng, tính bằng gam (g);
V3 là thể tích dung dịch KF dùng để chuẩn độ
phần dung dịch A trong bình phản ứng, tính bằng mililit (ml);
V0 là thể tích dung dịch KF dùng để chuẩn độ
mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) Mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
d) Mọi thao tác không được quy định trong tiêu
chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh
hưởng tới kết quả;
e) Kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] CIPAC Handbook, Physico-chemical
Methods for Technical and Formulated Pesticides, Collaborative
international pesticides analytical council limited, Volume F, 1995.