TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 8049:2009
GẠO - XÁC ĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - PHƯƠNG
PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Rice
- Determination of pesticide multiresidues - Gas chromatography method
Lời nói đầu
TCVN 8049:2009 do Cục Bảo vệ thực
vật - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
GẠO
- XÁC ĐỊNH ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ
Rice
- Determination of pesticide multiresidues - Gas chromatography method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
thử đồng thời dư lượng các hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) trong gạo,
bao gồm buprofezin, chlorothalonil, cypermethrin, difenoconazole, endosulfan,
fenpropathrin, fipronil, hexaconazole và lindan bằng sắc kí khí.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999),
Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù
hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).
3. Nguyên tắc
Dư lượng các hoạt chất BVTV trong
mẫu thử được chiết bằng hỗn hợp dung môi ete dầu hỏa - diclometan và được xác
định bằng thiết bị sắc kí khí với detector cộng kết điện tử (ECD).
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh
khiết phân tích, nước ít nhất đạt tiêu chuẩn loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696),
trừ khi có qui định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Hỗn hợp dung môi 1,
chứa ête dầu hỏa và diclometan với tỉ lệ thể tích ête dầu hỏa : diclometan bằng
1 : 1.
4.3. Hỗn hợp dung môi 2,
chứa n-hexan và toluen với tỉ lệ thể tích n-hexan : toluen bằng 9
: 1.
4.4. Chất chuẩn (buprofezin,
chlorothalonil, cypermethrin, difenoconazole, a-endosulfan,
b-endosulfan, fenpropathrin, fipronil,
hexaconazole và lindan), đã biết độ tinh khiết.
4.5. Dung môi chuẩn gốc,
nồng độ 1 000 mg/ml.
Dùng cân phân tích (5.8) cân 0,01 g
từng chất thuốc BVTV (4.4), chính xác đến 0,01 mg, cho vào các bình định mức
dung tích 10 ml (5.1), thêm toluen đến vạch và trộn.
4.6. Dung dịch chuẩn trung gian
Dùng pipet (5.2) lấy đối với các
dung dịch chuẩn gốc (4.5) buprofezin, cypermethrin, difenoconazole 0,4 ml và
các dung dịch chuẩn gốc (4.5) cholorothalonil, a-endosulfan,
b-endosulfan, fenpropathrin, fipronil,
hexaconazole và lindan thì lấy 0,2 ml cho vào bình định mức dung tích 50 ml
(5.1), thêm toluen đến vạch và trộn.
Như vậy, trong dung dịch chuẩn
trung gian, các hoạt chất buprofezin, cypermethrin và difenoconazole có nồng độ
8 mg/ml, các hoạt chất chlorothalonil, a-endosulfan, b-endosulfan,
fenpropathrin, fipronil, hexaconazole và lindan có nồng độ 4 mg/ml.
4.7. Dung dịch chuẩn làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng micropipet (5.3) lấy 125 ml dung dịch chuẩn trung gian (4.6) cho vào
bình định mức dung tích 50 ml (5.1), thêm hỗn hợp dung môi 2 (4.3) đến vạch và
trộn.
Như vậy, trong dung dịch chuẩn làm
việc 1, các hoạt chất buprofezin, cypermethrin và difenoconazole có nồng độ
0,02 mg/ml, các hoạt chất
chlorothalonil, a-endosulfan, b-endosulfan, fenpropathrin, fipronil,
hexaconazole và lindan có nồng độ 0,01 mg/ml.
4.7.2. Dung dịch chuẩn làm việc
2
Dùng pipet (5.2) lấy 2 ml dung dịch
chuẩn trung gian (4.6) cho vào bình định mức dung tích 50 ml (5.1) thêm hỗn hợp
dung môi 2 (4.3) đến vạch và trộn.
Như vậy, trong dung dịch chuẩn làm
việc 2, các hoạt chất buprofezin, cypermethrin và difenoconazole có nồng độ
0,32 mg/ml, các hoạt chất
chlorothalonil, a-endosulfan, b-endosulfan, fenpropathrin, fipronil,
hexaconazole và lindan có nồng độ 0,16 mg/ml.
4.7.3. Dung dịch chuẩn làm việc
3
Dùng pipet (5.2) lấy 10 ml dung
dịch chẩn trung gian (4.6) cho vào bình định mức dung tích 50 ml (5.1), thêm
hỗn hợp dung môi 2 (4.3) đến vạch và trộn.
Như vậy, trong dung dịch chuẩn làm
việc 3, các hoạt chất buprofezin, cypermethrin và difenoconazole có nồng độ 1,6
mg/ml, các hoạt chất chlorothalonil, a-endosulfan, b-endosulfan,
fenpropathrin, fipronil, hexaconazole và lindan có nồng độ 0,8 mg/ml.
4.8. Khí nitơ, có độ tinh
khiết không nhỏ hơn 99,999 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Bình định mức, dung
tích 10 và 50 ml.
5.2. Pipet, dung tích 0,5; 2
và 20 ml.
5.3. Micropipet, có thể đo
từ 50 ml đến 200 ml
5.4. Cốc li tâm, dung tích
250 ml.
5.5. Bình nón, dung tích 50
ml.
5.6. Xyranh, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.
5.7. Ống đong, dung tích 50
ml.
5.8. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,01 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Thiết bị đồng nhất Ultra-Turrax,
tốc độ không nhỏ hơn 18 000 r/min.
5.11. Thiết bị chưng cất quay
chân không.
5.12. Máy nghiền mẫu khô.
5.13. Máy li tâm, tốc độ
không nhỏ hơn 3 000 r/min, có ống li tâm dung tích 250 ml.
5.14. Thiết bị sắc kí khí,
được trang bị như sau:
- injector chia dòng và injector
không chia dòng;
- detector cộng kết điện tử (ECD);
- cột mao quản DB-5, có chiều dài
30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm, hoặc loại tương đương;
- bộ bơm mẫu tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không được quy định
trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999).
7. Cách tiến
hành
7.1. Yêu cầu chung
Toàn bộ qui trình phân tích cần
được thực hiện trong ngày. Nếu cùng một lúc chuẩn bị nhiều mẫu thì tất cả các
mẫu cần được phân tích trong ngày, sử dụng bộ bơm mẫu tự động (5.14).
7.2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu thử được nghiền trong máy
nghiền mẫu khô (5.12) đến khi đồng nhất.
7.3. Chuẩn bị phần mẫu thử
Dùng cân (5.9) cân khoảng 10 g mẫu
thử đã được đồng nhất (xem 7.2), chính xác tới 0,1 g, vào cốc li tâm dung tích
250 ml (5.4). Thêm vào cốc 15 ml nước, để yên ở nhiệt độ phòng ít nhất 1 h.
Tiếp tục cho vào cốc 50 ml hỗn hợp dung môi 1 (4.2), đồng hóa trong 30 s bằng
thiết bị Ultra-Turrax (5.10) với tốc độ 22 000 r/min, sau đó li tâm bằng thiết
bị li tâm (5.13) với tốc độ 3 000 r/min trong 10 min. Dùng pipet (5.2) lấy 20
ml dịch lỏng thu được cho vào bình nón dung tích 50 ml (5.5) và cô cạn (làm bay
hơi) bằng thiết bị chưng cất quay chân không (5.11) ở 40 oC, thêm 2
ml hỗn hợp dung môi 2 (4.3) vào để thu được phần mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ buồng bơm mẫu:
240 oC
Nhiệt độ cột tách:
nhiệt độ ban đầu 80 oC
giữ trong 1 min, tăng 40 oC/min đến nhiệt độ 160 oC,
tăng 3 oC/min đến 250 oC, tăng 10 oC/min đến
nhiệt độ cuối 280 oC và giữ trong 10 min.
Nhiệt độ detector:
300 oC
Tốc độ khí mang (N2):
2 ml/min
Tốc độ nitơ bổ trợ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm mẫu
1 ml,
không chia dòng
7.5. Dựng đường chuẩn
Dựng đường chuẩn (tương quan giữa
diện tích píc và nồng độ chất chuẩn) của các hoạt chất thuốc BVTV tại 3 điểm có
nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2
và dung dịch chuẩn làm việc 3.
7.6. Xác định
Dùng xyranh (5.6) bơm dung dịch
phần mẫu thử (xem 7.3) vào thiết bị sắc kí khí (5.14), lặp lại 2 lần. Dùng
đường chuẩn để xác định nồng độ của phần mẫu thử khi bơm vào máy. Nếu nồng độ
của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chỉnh bằng cách pha loãng dung dịch
phần mẫu thử (không phải pha loãng lượng mẫu bơm).
8. Tính kết quả
Dư lượng từng hoạt chất thuốc BVTV,
X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
thể tích phần mẫu thử (xem 7.3), tính bằng mililit (ml);
là
thể tích dung môi dùng để chiết (xem 7.3), tính bằng mililit (ml);
là
thể tích dịch chiết được lấy ra để làm bay hơi (xem 7.3), tính bằng mililit
(ml);
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam (g);
P là độ tinh khiết của chất
chuẩn, tính bằng phần trăm (%).
9. Hiệu suất
thu hồi và giới hạn xác định
9.1. Hiệu suất thu hồi của
phương pháp: từ 70 % đến 110 %.
9.2. Giới hạn xác định của
phương pháp (LOQ)
- Đối với buprofezin, cypermethrin,
difenoconazole, fenpropathrin: 0,01 mg/kg;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc
nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết
nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới thiệu hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật
A.1. Buprofezin
Tên hóa học:
2-tert-butylimino-3-isopropyl-5-phenyl-1,3,5-thiadiazinan-4-one
Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:
C16H23N3OS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
305,4
Độ hòa tan (25 oC):
trong nước: 0,9 mg/l, trong
cloroform: 520 mg/l, trong benzen: 370 mg/l, trong toluen: 320 mg/l, trong
axeton: 240 mg/l, trong etanol: 80 mg/l, trong n-hexan: 20 g/l
A.2. Chlorothalonil
Tên hóa học:
Tetrachloroisophthalonitrile
Công thức cấu tạo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C6Cl4N2
Khối lượng phân tử:
265,9
Độ hòa tan (25 oC):
trong nước: 0,81 mg/l, trong
cyclohexanon: 30 g/l, trong dimetyl formamid: 30 g/l, trong xylen: 80 g/l,
trong axeton: 20 g/l, trong dimetyl sulfoxit: 20 g/l
A.3. Cypermethrin
Tên hóa học:
(RS)-a-cyano-3-phenoxybenzyl (1RS, 3RS; 1RS,
3SR)-3-(2,2-dichlorovinyl) -2,2-dimethylcyclopropanecarboxylate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức phân tử:
C22H19Cl2NO3
Khối lượng phân tử:
416,3
Độ hòa tan (25 oC):
trong axeton, cloroform và xylen:
lớn hơn 450 g/l, trong etanol: 337 g/l
A.4. Difenoconazole
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cis,trans-3-chloro-4-[4-methyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1-ylmethyl)-1,3-dioxolan-2-yl]phenyl
4-chlorophenyl ether
Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:
C19H17Cl2N3O3
Khối lượng phân tử:
406,3
Độ hòa tan (25 oC):
trong nước: 15 mg/l, trong
etanol: 330 g/l, trong axeton: 610 g/l, trong toluen: 490 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên hóa học:
6,7,8,9,10,10-hexachloro-1,5,5a,6,9,9a-hexahydro-6,9-methano-2,4,3-benzodioxathiepin
3-oxide
Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:
C9H6Cl6O3S
Khối lượng phân tử:
406,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong etyl axetat, diclometan và
toluen: 200 g/l
A.6. Fenpropathrin
Tên hóa học:
(RS)-a-cyano-3-phenoxybenzyl
2,2,3,3-tetramethylcyclopropanecarboxylate
Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:
C22H23NO3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
349,4
Độ hòa tan (25 oC):
trong nước: 14,1 mg/l, trong xylen và cyclohexanon: 1000
g/kg, trong metanol: 337 g/kg
A.7. Fipronil
Tên hóa học:
5-amino-1-(2,6-dichloro-a,a,a-trifluoro-p-toly)-4-trifluoromethylsulfinylpyaole-3carbonitrile
Công thức cấu tạo:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C12H4Cl12F6N4OS
Khối lượng phân tử:
437,2
Độ hòa tan (25 oC):
trong axeton: 545,9 g/l, trong
diclometan: 22,3 g/l, trong toluen: 3 g/l, trong n-hexan: 0,028 g/l
A.8. Hexaconazole
Tên hóa học:
(RS)-2-(2,4-dichlorophenyl)-1-(1H-1,2,4-triazol-1-yl)hexan-2-ol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Công thức phân tử:
C14H17Cl2N3O
Khối lượng phân tử:
314,2
Độ hòa tan (20 oC):
trong diclometan: 336 g/l, trong
metanol: 246 g/l, trong axeton: 164 g/l, trong etyl axetat: 120 g/l, trong
toluen: 59 g/l
A.9. Lindan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2,3,4,5,6-hexachlorocyclohexane
Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:
C6H6Cl6
Khối lượng phân tử:
290,8
Độ hòa tan:
trong nước (25 oC):
8,52 mg/l;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] British Crop Protection Council
2003, The Pesticide Manual.
[2] FDA, 1994, Pesticide Analysis
Manual, Volume I, Section 302, E4.