TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7511:2010
ASTM
F 1355:2006
TIÊU CHUẨN HƯỚNG DẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN
PHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT
Standard
guide for irradiation of fresh agricultural produce as a
phytosanitary treatment
Lời nói đầu
TCVN 7511:2010 thay thế TCVN
7511:2005;
TCVN 7511:2010 được xây dựng trên cơ sở chấp nhận hoàn toàn tương đương với ASTM
F 1355:2006 Standard guide for irradiation of fresh
agricultural produce as a phytosanitary treatment với sự cho phép của ASTM quốc tế, 100 Barr Harbor Drive, West
Conshohocken, PA 19428, USD. Tiêu chuẩn ASTM F 1355:2006 thuộc bản quyền của
ASTM quốc tế
TCVN 7511:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F5 Vệ sinh thực phẩm và chiếu xạ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của tiêu chuẩn này là để cung cấp
các thông tin về việc sử dụng năng lượng ion hóa
(bức xạ) trong việc xử lý nông sản tươi để kiểm soát côn trùng và các loại động
vật chân đốt khác, để đáp ứng các yêu cầu về kiểm dịch thực vật.
Tiêu chuẩn này dùng để tham khảo
khi sử dụng công nghệ chiếu xạ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép. Tiêu chuẩn
này không nên dùng như là yêu cầu bắt buộc khi sử dụng công nghệ chiếu xạ. Khi
chiếu xạ phải tuân thủ một số yêu cầu cần thiết để đạt được mục tiêu xử lý, một
số thông số có thể thay đổi để tối ưu
hóa quá trình.
Tiêu chuẩn này được soạn thảo từ quy phạm thực
hành chiếu xạ tốt do Hội đồng Tư vấn Quốc tế về chiếu xạ Thực phẩm (ICGFI) công
bố, dưới sự bảo trợ của FAO, WHO và IAEA (1)1).
TIÊU CHUẨN HƯỚNG
DẪN CHIẾU XẠ NÔNG SẢN TƯƠI NHƯ MỘT BIỆN PHÁP XỬ LÝ KIỂM DỊCH THỰC VẬT2)
Standard
guide for irradiation of fresh agricultural produce as a
phytosanitary treatment
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này cung cấp
các quy trình xử lý bằng tia bức xạ đối với sản phẩm nông sản tươi, ví dụ:
quả, rau và hoa cắt như một biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật. Tiêu chuẩn này áp dụng
để xử lý nhằm kiểm soát
côn trùng thường có trong sản phẩm nông sản tươi.
1.2. Dải liều hấp thụ điển
hình được sử dụng
để xử lý kiểm dịch thực vật nằm trong khoảng từ 150 Gy đến 600 Gy. Liều tối thiểu
hoặc tối đa thực tế có thể cao hơn hoặc thấp hơn dải liều này, phụ thuộc vào loại
côn trùng cần kiểm soát và khả năng chịu đựng bức xạ của loại quả cụ thể với bức
xạ. Nếu liều tối thiểu cần để đạt hiệu suất kiểm dịch mong muốn cao hơn sức chịu
đựng bức xạ của sản phẩm thì việc xử lý
chiếu xạ đó là không thích hợp (xem 5.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
2.1. Tiêu chuẩn ASTM3)
ASTM E 170, Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức xạ
và đo liều).
ASTM F 1640, Guide for Selection
and Use of Packaging Materials for Foods to be Irradiated (Hướng dẫn lựa chọn
và sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm chiếu
xạ).
2.2. Tiêu chuẩn ISO/ASTM
TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204), Tiêu
chuẩn thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma dùng để xử lý thực phẩm.
TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431), Tiêu chuẩn
thực hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử và tia X (Bức
xạ hãm) dùng để xử lý thực phẩm.
TCVN 8230 (ISO/ASTM 51539), Tiêu
chuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị bức xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Tiêu chuẩn Codex về
Quy phạm thực
hành và tiêu chuẩn4)
TCVN 7087 (CODEX STAN 1)*), Ghi nhãn thực
phẩm bao gói sẵn.
TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983,
Rev.1-2003), Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung.
TCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979,
Rev.2-2003), Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm.
2.4. Tiêu chuẩn ISO5)
TCVN 5002 (ISO 1838), Dứa tươi - Bảo
quản và vận chuyển
TCVN 5006 (ISO 3631), Quả của giống
cam quýt - Hướng dẫn bảo
quản.
TCVN 5008 (ISO 6660), Xoài - Bảo quản lạnh.
TCVN 5304 (ISO 6949), Rau quả -
Nguyên tắc và kỹ thuật của phương pháp bảo quản trong môi
trường khống chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6543 (ISO 6661), Rau, quả tươi
- Cách sắp xếp các kiện hàng hình hộp trong những xe vận tải đường bộ.
ISO 873, Peaches - Guide to cold
storage (Đào - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
ISO 931, Green bananas - Guide to
storage and transport (Chuối
xanh - Hướng dẫn bảo quản và vận
chuyển).
ISO 1134, Pears - Guide to cold
storage (Lê - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
ISO 1212, Apples - Guide to cold
storage (Táo - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
ISO 2168, Table grapes - Guide to
cold storage (Nho - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
ISO 2826, Apricots - Guide to cold
storage (Mơ - Hướng dẫn bảo quản lạnh).
ISO 3659, Fruits and
vegetables - Ripening after cold storage (Rau quả -
Làm chín sau khi bảo quản lạnh).
ISO 6664, Bilberries and
blueberries - Guide to cold storage (Quả việt quất - Hướng dẫn
bảo quản lạnh).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
3.1. Định nghĩa: Các thuật ngữ
và định nghĩa khác được sử dụng trong tiêu chuẩn này, xem ASTME 170 - Thuật ngữ.
3.1.1. Liều hấp thụ (Absorbed
dose)
Lượng năng lượng bức xạ ion hóa truyền cho một đơn vị khối lượng vật chất
xác định. Đơn vị đo liều hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), một gray tương đương
với sự hấp thụ một jun trên một kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg).
3.1.1.1. Giải thích: Định nghĩa
thường được sử dụng về liều hấp thụ được nêu trong ASTM E 170.
3.1.2. Phân bố liều (Dose
distribution)
Sự biến thiên về liều hấp thụ bức xạ
ion hóa trong một đơn vị nạp hàng.
3.1.3. Dịch hại (Pest)
Bất cứ loài, chủng hoặc dạng
sinh học của thực vật, động vật hoặc vi sinh vật nào gây hại cho cây trồng hoặc
sản phẩm cây trồng
(2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích vật liệu có cấu hình nạp hàng
xác định được chiếu xạ như một đơn vị độc lập.
3.1.5. Dịch hại kiểm
dịch thực vật (Quarantine
pest)
Một loài dịch hại có nguy cơ gây hại nghiêm
trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài dịch hại này chưa có mặt hoặc có mặt
nhưng phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính thức (3).
3.1.6. Xử lý kiểm dịch thực vật (Quarantine
treatment)
Xử lý kiểm dịch thực vật để diệt trừ,
loại bỏ hoặc ức chế để làm cho dịch hại mất khả năng sinh sản trên vật chủ khi thuộc đối
tượng kiểm dịch thực vật (hoặc bị giữ lại), theo quy
định của các các cơ quan có thẩm quyền, do sự có mặt tiềm ẩn hoặc thực tế
của dịch hại kiểm dịch thực vật (4).
3.1.7. Dịch hại thuộc
diện điều chỉnh nhưng
không phải dịch hại kiểm dịch thực vật (Regulated non-
quarantine pest)
Loài dịch hại không phải dịch hại kiểm
dịch thực vật nhưng sự có mặt của chúng trên thực vật dùng để gieo trồng ảnh hưởng
đến mục đích sử dụng với tác động kinh tế không thể chấp nhận được, do vậy
chúng phải được kiểm soát trong lãnh thổ của
nước nhập khẩu (3).
3.1.8. Dịch hại thuộc
diện điều chỉnh (Regulated
pest)
Dịch hại kiểm dịch thực vật hoặc dịch
hại thuộc diện điều chỉnh nhưng
không phải dịch hại kiểm dịch thực vật (3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống băng chuyền hoặc hệ thống cơ
khí khác để chuyển
đơn vị nạp hàng đi qua nguồn chiếu xạ.
4. Ý nghĩa và ứng dụng
4.1. Mục đích của việc xử lý bức xạ được nêu trong
tiêu chuẩn này là để giảm thiểu
nguy cơ dịch hại và để giữ an toàn tối đa cho việc vận chuyển và sử dụng sản phẩm
nông sản tươi.
4.2. Chiếu xạ như một
biện pháp kiểm dịch thực vật có thể ngăn ngừa được sự phát triển hoặc xuất hiện
côn trùng trưởng thành trong sản
phẩm nông sản (ví dụ: sâu bệnh
trong quả) hoặc diệt côn trùng trưởng thành khi chúng có mặt (ví dụ: bọ đầu
dài) (4).
5. Lựa chọn sản phẩm
nông sản tươi để chiếu xạ
5.1. Hầu hết sản phẩm nông
sản tươi đều không bị ảnh hưởng bất lợi ở các liều tối
thiểu nêu trong 8.5.2. Cụ thể, các loại quả chịu được liều tối thiểu đó là:
táo, dưa đỏ, khế, anh
đào, quả có múi, nho
Hy lạp, chà là, xung, nho, ổi, dưa bở, kiwi, vải, xoài, dưa lê, xuân đào, đu đủ, đào, mận,
mâm xôi, dâu tây và cà chua.
5.2. Một số sản phẩm nông
sản tươi có thể bị hư hỏng hoặc
có biểu hiện thay đổi không thể chấp nhận được về: thời hạn sử dụng, màu sắc,
mùi hoặc các đặc tính khác ở liều tối thiểu quy định
trong 8.5.2, do đó cần tiến hành đánh giá ảnh hưởng
của chiếu xạ lên quả ở mức liều yêu
cầu. Cần xem xét sự
khác nhau giữa các chủng loại, nguồn
gốc, các điều kiện trồng trọt, thu hoạch và thời gian từ khi thu hoạch đến khi
chế biến.
5.3. Việc chiếu xạ sản phẩm sẽ dẫn đến sự phân bố
liều hấp thụ trong đơn vị nạp hàng mà đặc trưng bởi liều hấp thụ tối
thiểu và tối đa. Như vậy,
ngoài việc đánh giá sự phù hợp của sản phẩm xử lý ở mức liều tối
thiểu là cần thiết để bất hoạt các dịch hại, và cần đánh giá sức chịu đựng của
sản phẩm ở liều tối đa
dự kiến.
6. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Cần sử dụng các vật
liệu bao gói thích hợp để bảo đảm an toàn sản phẩm và tính nguyên vẹn kiểm dịch
thực vật [ví dụ, xem Tài
liệu tham khảo (5)].
7. Xử lý và vận chuyển
sản phẩm trước chiếu xạ
7.1. Sản phẩm nông sản
tươi cần chiếu xạ phải có chất lượng tốt
và phản ánh được kết quả của thực hành nông nghiệp tốt.
7.2. Sản phẩm nông sản tươi cần được
cách ly hoặc được bảo vệ thích hợp trước khi chiếu xạ để đảm bảo tính nguyên vẹn
kiểm dịch thực vật.
7.3. Cần sử dụng các quy
trình bảo quản chuẩn trước khi xử lý bức xạ. Bảo quản trước chiếu xạ phải bao gồm
các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp. Các thông tin về các điều kiện bảo
quản được nêu trong tiêu chuẩn ISO (xem 2.4).
7.4. Khi kiểm tra bằng mắt thường
không thể phân biệt được sản phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ. Do đó, điều
quan trọng là sử dụng các biện pháp thích hợp với thiết kế của cơ sở chiếu xạ, như rào ngăn cơ học
hoặc để cách ly trong khu vực xác định, để đảm bảo tách riêng sản phẩm chưa chiếu
xạ với sản phẩm đã chiếu xạ.
CHÚ THÍCH 1: Các chỉ thị nhạy bức xạ sẽ bị đổi màu khi tiếp xúc với
bức xạ trong dải liều thích hợp.
Các chỉ thị này là để xác định bằng mắt thường xem sản phẩm đã được chiếu xạ
hay chưa. Các chỉ thị này
không phải là liều kế để đo liều hấp thụ và
không được sử dụng thay thế hệ đo liều. Thông tin
về các hệ đo liều và các liều kế nhạy bức xạ được quy định trong ISO/ASTM 51261 và TCVN 8230 (ISO
51539), tương ứng.
8. Chiếu xạ
8.1. Quy trình vận hành
chuẩn (SOPs)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Nguồn bức xạ
Nguồn bức xạ ion hóa có thể được dùng
trong chiếu xạ nông sản
tươi được giới hạn như sau [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.
1-2003):
8.2.1. Nguồn đồng vị
Tia gamma từ bức xạ các đồng vị phóng
xạ 60Co (1,17 MeV và 1,33 MeV) hoặc 137Cs (0,66 MeV).
8.2.2. Nguồn máy
Tia X và chùm tia electron.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn
Codex cũng như quy định của một số quốc gia có
giới hạn tối đa năng lượng electron và năng lượng tia X chuẩn cho mục đích chiếu xạ
thực phẩm [xem TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983, Rev.1-2003)
và Tài liệu tham
khảo (6)].
8.3. Liều hấp thụ
8.3.1. Liều hấp thụ yêu cầu
để đạt được hiệu quả nhất định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Liều để kiểm soát
các loại côn trùng gây hại khác nhau
Phụ lục A liệt kê một số dịch hại kiểm
dịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Độ nhạy của dịch hại với bức xạ
thay đổi theo giai đoạn sống của dịch hại tại thời điểm chiếu xạ (xem Chú thích
3). Hiệu quả của việc chiếu
xạ ở một giai đoạn
có thể thấy rõ ở giai đoạn
sau.
CHÚ THÍCH 3: Việc lây nhiễm
ruồi đục quả vào quả xuất hiện
khi con cái trưởng thành đẻ
trứng trên các sản phẩm
nông sản. Sau đó, trứng nở và trở thành
ấu trùng. Các ấu trùng này ăn, phát triển
trong quả và làm hư hỏng quả.
Các ấu trùng rời khỏi quả và trở thành nhộng
phát triển rộng rãi giống như
phát triển trong đất. Khi sản phẩm nông sản được đóng gói kín, nhộng có
thể xuất hiện trong vật chứa. Bọ đầu
dài hại hạt có thể
lây nhiễm trong sản phẩm nông sản tươi ở giai đoạn ấu trùng và trưởng thành làm
hư hỏng hạt và quả.
Cần tập trung xử
lý hầu hết các giai đoạn phát triển của dịch hại có khả năng chịu được bức xạ dự
kiến có trong, trên sản phẩm nông sản
tươi. Thông thường, giai đoạn côn trùng gần trưởng thành chịu được bức
xạ nhiều nhất dù con trưởng thành không có mặt trong sản phẩm nông sản.
8.4. Đo liều thường
xuyên
8.4.1. Đo liều thường xuyên
là một phần của quá trình đánh giá xác minh rằng quy trình chiếu xạ đang được
kiểm soát.
8.4.2. Chọn và hiệu chuẩn hệ
đo liều thích hợp với nguồn bức xạ được sử dụng, các điều kiện môi trường và dải
liều hấp thụ yêu cầu [xem ISO/ASTM 51261 và Tài liệu tham khảo (8) và (9)].
8.4.3. Kiểm tra sản phẩm nhận
được liều hấp thụ cần thiết bằng cách sử dụng đúng quy trình đo liều hấp thụ
cùng với việc kiểm soát thống kê thích hợp và lập thành văn bản. Đặt các liều kế
vào trong hoặc trên đơn vị nạp hàng ở vị trí hấp thụ liều tối thiểu hoặc tối đa. Nếu
các vị trí đó không thích hợp thì đặt các liều kế này ở vị trí tham
chiếu đã biết và có thể xác định bằng định lượng liên quan đến vị trí liều hấp
thụ tối thiểu và tối đa [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM
51431)].
8.4.4. Kích thước và hình dạng
của đơn vị nạp hàng để chiếu xạ phải được xác định trước theo các thông số thiết
kế của cơ sở chiếu xạ. Các thông số thiết
kế chuẩn bao gồm các
đặc tính của hệ thống
vận chuyển sản phẩm và của nguồn bức xạ liên quan đến sự phân bố liều trong đơn
vị nạp hàng. Kích thước, hình dạng của sản phẩm và các giới hạn liều tối thiểu và tối
đa cũng có thể ảnh hưởng đến cấu hình nạp hàng của
đơn vị nạp hàng.
8.5. Tiêu chí đánh giá hiệu
quả chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Liều hấp thụ tối thiểu
yêu cầu để đạt được mức chấp nhận về an toàn kiểm dịch thực vật thường được cơ
quan có thẩm quyền thiết lập. Tính hiệu lực cần được lập dựa trên các nghiên cứu
khoa học sử dụng nhiều số liệu thống kê về dịch hại.
CHÚ THÍCH 4: Ví dụ: ở Mỹ việc xử lý kiểm dịch thực vật đối với côn trùng hại quả. Tefrid thường
yêu cầu đạt hiệu quả là 99,9968 % ở mức độ tin cậy 95 %. Điều đó có nghĩa là khoảng 94
000 côn trùng được xử lý thì không có bất kỳ côn trùng nào phát triển tiếp.
CHÚ THÍCH 5: Liều hấp thụ
tối thiểu 400 Gy cho thấy đáp ứng được
các tiêu chí kiểm dịch về việc xử lý hầu hết dịch hại
kiểm dịch thực vật trong sản phẩm nông sản tươi. Nghiên cứu đã được xác nhận và
kinh nghiệm về việc xử lý một số loại dịch
hại kiểm dịch nhất định
đã được chứng minh rằng ở mức liều thấp
là đủ (5).
CHÚ THÍCH 6: Liều tối thiểu chấp nhận được có thể khác
nhau theo các cơ quan bảo vệ thực vật quốc gia khác nhau (NPPO). Người sử dụng cần liên lạc thường xuyên với các cơ
quan có thẩm quyền để xác định hiệu
quả của liều tối thiểu yêu cầu cho từng
kiểu loại dịch hại và từng kiểu loại sản phẩm cần xử lý, trước khi sử dụng chiếu xạ như một
biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật.
9. Xử lý và bảo quản
sau chiếu xạ
9.1. Việc xử lý và bảo quản
sản phẩm nông sản tươi đã chiếu xạ theo cách tương tự như bảo quản sản phẩm
nông sản tươi chưa chiếu xạ. Sử dụng các hệ thống an toàn ngăn ngừa sự tái nhiễm
côn trùng vào sản phẩm sau chiếu xạ (xem Điều 7).
10. Ghi nhãn
10.1. Nhiều quốc gia đã chấp
nhận các yêu cầu ghi nhãn cụ thể đối với thực phẩm chiếu xạ [xem 5.2 của TCVN
7087 (CODEX STAN 1)] vì một số người tiêu dùng muốn có sự lựa chọn giữa thực phẩm chiếu xạ và
thực phẩm không chiếu xạ. Nhãn dùng để nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ và có thể
cung cấp thông tin cho người tiêu dùng biết mục đích và lợi ích của việc
xử lý này. Dấu hiệu quốc tế (logo) dưới đây đã được nhiều quốc gia công nhận để
ghi nhãn cho thực phẩm chiếu xạ (xem Hình 1). Logo này phải kèm theo việc ghi
nhãn là "đã chiếu xạ" hoặc "đã được xử lý bằng bức xạ".
CHÚ THÍCH 7: Đây là yêu cầu
ở nước Mỹ (6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Logo có màu xanh
điển hình
Hình 1 - Logo Radura
11. Lưu giữ hồ sơ
11.1. Cần đảm bảo rằng mỗi lô
sản phẩm cần xử lý được nhận biết bằng số lô hoặc bằng mã số khác
mà phân biệt được với các lô sản phẩm khác trong cơ sở chiếu xạ. Sử dụng việc nhận biết này trên tất cả các tài liệu
về lô hàng.
11.2. Lập hồ sơ vận hành của
thiết bị chiếu xạ.
11.2.1. Ghi và lưu hồ sơ ngày
lô sản phẩm đưa vào cơ sở chiếu xạ, ngày chiếu xạ, thời gian bắt đầu
và kết thúc chiếu xạ, ngày lô sản
phẩm rời khỏi cơ
sở chiếu xạ, tên của người xem xét hồ sơ
xử lý và giao chuyển sản phẩm và mọi điều kiện đặc biệt nào mà có thể ảnh hưởng đến quá trình chiếu xạ
hoặc sản phẩm được chiếu xạ.
11.2.2. Ghi và lưu hồ sơ tất
cả dữ liệu về hệ đo liều liên quan đến biểu đồ phân bố liều và quy trình chiếu
xạ thường xuyên [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431)].
11.2.3. Ghi và lưu hồ sơ bất
kỳ sự sai lệch nào khỏi quy trình để đánh giá hiệu lực của quá trình.
11.3. Trước khi đưa sản phẩm ra khỏi cơ sở chiếu xạ cần kiểm tra tất cả các tài liệu để đảm
bảo rằng hồ sơ
chính xác và đầy đủ. Nếu phát hiện
thấy các sai sót thì phải tiến hành hiệu chỉnh và bổ sung. Người kiểm tra sổ sách phải ký tên
vào hồ sơ đó. Tất cả những sai sót cần được lưu vào tập tài liệu riêng
để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5. Cần đảm bảo rằng tài liệu
kèm theo chuyến hàng của sản phẩm được chiếu xạ bao gồm: tên nhà cung cấp sản
phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở chiếu xạ, mô tả sản phẩm chiếu xạ bao gồm: số lô hoặc dấu hiệu
nhận biết khác (xem 11.1), ngày chiếu xạ và mọi thông tin khác được yêu cầu từ nhà cung cấp sản
phẩm, người chiếu xạ hoặc các điều luật quy định.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Một số loài gây hại chính trong kiểm dịch thực
vật
Bảng A.1 - Một
số loài gây hại
chính trong kiểm dịch thực vậtA
Tên khoa học
Tên thông thường
Nông sản bị ảnh hưởngB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ hai cánh (Diptera)
Anastrepha fraterculus
Ruồi quả Nam mỹ
Táo, ổi, quả có múi, đào
Mêxicô đến Nam mỹ
Anastrepha grandis
Quả họ bầu bí
Nam mỹ, Panama
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruồi quả Mehico
Quả có múi, xoài, đào
Mexicô, Trung mỹ
Anastrepha obliqua
Ruồi quả Tây Ấn
Xoài, ổi, loại quả mềm
Caribê, Mêxicô đến Nam mỹ
Anastrepha
serpentina
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mexicô đến Nam mỹ
Anastrepha striata
Ruồi quả Guava
Ổi
Mexicô đến Nam mỹ
Anastrepha suspensa
Ruồi quả Caribê
Ổi, sơn tra, quả có múi
Antilles, Florida
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruồi quả Carambola
nhiều loại quả, đặc biệt
là quả khế
Bán đảo Mã lai,
Indonesia, Surinam
Bactrocera cucumis
Quả họ bầu bí, cà chua,
đu đủ
Australia
Bactrocera
cucurbitae
Ruồi Melon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu phi, Đông nam châu á, Đảo thái
bình dương
Bactrocera dorsalis
Ruồi quả
Nhiều loại quả
Châu á
Bactrocera oleae
Ruồi quả Ôliu
Quả ôliu
Châu âu, Châu phi, Tây á
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều loại quả, đặc biệt
là xoài và đu đủ
Bán đảo Mã lai, Indonesia
Bactrocera passitlorae
Ruồi quả Fiji
Nhiều loại quả, đặc biệt
là quả có múi
Fiji
Bactrocera
philippinensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Philippin
Bactrocera psidii
Ruồi quả Guava
Ổi, xoài
Đảo Thái bình
Bactrocera tryoni
Ruồi quả Queenland
Nhiều loại quả
Australia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruồi táo Nhật
Quả có múi
Nhật bản, Trung quốc
Ceratitis capitata
Ruồi quả Địa trung hải
Hầu hết các loại quả
Châu phi, Châu á, Mỹ, Châu âu
Ceratitis punctata
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Châu phi
Ceratitis rosa
Ruồi quả Natal
Nhiều loại quả
Châu phi
Ceratitis rubivora
Ruồi quả mâm xôi
Quả mâm xôi
Châu phi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả họ bầu bí
Châu phi
Liriomyza trifolii
Bọ lá Serpentin
Nhiều cây trồng, đặc biệt là cây họ
cúc
Châu mỹ, Châu âu, Châu phi
Myiopardalis
pardalina
Ruồi dưa Baluchistan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đông nam á
Rhagoletis cerasi
Ruồi quả anh đào Châu âu
Quả anh đào, quả kim ngân, quả có vỏ xốp
Châu âu
Rhagoletis
cingulata
Ruồi quả anh đào miền đông (Mỹ)
Quả anh đào
Bắc mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ruồi quả dâu tây đen
Quả anh đào
Bắc mỹ
Rhagoletis
indifferens
Ruồi quả dâu tây miền tây (Mỹ)
Quả anh đào
Bắc mỹ
Rhagoletis
pomonella
Bọ táo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắc mỹ
Các loài sâu bướm (Lepidoptera)
Cryptophlebia
leucotreta
Sâu bướm tuyết
Quả bông, ngô, nhiều loại
quả, đặc biệt là quả có múi
Miền nam châu Phi
Cryptophlebia ombrodelta
Sâu hại quả hạch Macadimia
Macadimia, quả litchi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cydia molesta
Sâu quả hạch phương đông
Các loại quả rụng sớm
Vùng ôn đới
Cydia pomonella
Sâu bướm tuyết
Các loại quả rụng sớm
Vùng ôn đới
Epiphyas
postvittana
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quả rụng sớm
Australia, Hawaii, New Zealand, U.K
Lobesia botrana
Sâu nho
Nho
Châu Âu
Prays citri
Sâu cam vàng
Quả có múi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọt cánh cứng
(Coleoptera)
Cryptorhynchus mangiferae
Mọt hạt xoài
Xoài
Châu á, Châu phi, australia, Tây ấn
Heilipus lauri
Mọt hạt lê
Lê
Mêhicô, Trung Mỹ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aleurocanthus
woglumi
Ruồi cam đen
Nhiều loại quả, quả có múi, omamen
tals
Nhiệt đới và bán nhiệt đới
Hemiberiesia
lataniae
Sâu vảy Lantania
Các loại quả khác nhau, đặc biệt là
quả lê
Bắc và nam mỹ, châu á, châu âu,
Châu phi
Leptoglossus
chilensis
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại quả rụng sớm khác nhau
Chile
Quadraspidiotus perniciosus
San Jose scale
Các loại quả khác nhau, đặc biệt là
táo
Mỹ, Châu Á, Châu Âu, Châu Phi
Pseudococcus
spp.
Rệp đốm
Quả có múi, ornamentals
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sâu bọ (thuộc
bộ hai cánh) (Thysanoptera)
Caliothrips
fasciatis
Bọ trĩ hại đậu
Đậu
Bắc Mỹ, Châu Âu
Bọ trĩ (Acaridae)
Brevipalpus
chilensis
Nho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tetranychus
mcdanieli
mạt McDaniel
Quả rụng sớm
Bắc mỹ
A Đưa ra từ
cuộc họp của ICGFI về thực phẩm chiếu xạ trong kiểm dịch tại
Chiang Mai, Thái lan, tháng 2 năm 1986, và được bổ
sung, sửa đổi theo danh pháp hiện tại bởi nhóm Tư vấn quốc tế về thực phẩm
chiếu xạ.
B Sự có mặt của côn trùng trên hàng hóa trong bảng này có thể được kiểm soát bởi
chiếu xạ.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
(1) International
Consultative Group on Food Irradiation (ICGFI). Code of Good Irradiation
Practice for Insect Disinfestation of Fresh Fruits (As a
Quarantine Treatment). ICCFI Document No. 7. International Atomic
Energy Agency. Vienna. Austria, 1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) ISPM No. 5: Glossary
of phytosanitary terms. FAO. Rome. 2003.
(4) Hallman. G. J.,
Irradiation as a Quarantine Treatment. In: Molins. R., Ed., Food
Irradiation. John Wiley &
Sons.
Inc.. New York. NY, 2001. pp.
113-130.
(5) United States Code of
Federal Regulation, Title 7.
Section 305.31. 7 CFR 305.31, January 2006.
(6) United States Code of
Federal Regulation, Title 21, Section 179.26. 21 CFR 179.26. April 2004.
(7) United States Code of
Federal Regulation, Title 21, Section 179.25, 21 CFR 179.26. April 2004.
(8) McLaughlin. W. L., Boyd,
A. W., Chadwick. K.
H., McDonald. J. C, and Miller.
A., Dosimetry for Radiation Processing, Taylor and Francis,
London, New York, Philadelphia. I989.
(9) Dosimetry for Food
Irradiation.
Technical Reporls Series No. 409. International Atomic Energy Agency, Vienna
2002.
1) Số in đậm trong dấu ngoặc đơn
là số tài liệu trong Thư mục tài liệu tham khảo ở
trang cuối của tiêu chuẩn này.
2) Tiêu chuẩn hướng
dẫn này nằm trong phạm vi thẩm quyền của ASTM Ban
E 10 Công nghệ và ứng
dụng hạt nhân và thuộc
trách nhiệm của Tiểu ban E10.01 Hệ đo liều và Ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với các tiêu chuẩn
của ISO/ASTM, xem website của ASTM tại
www.astm.org, hoặc liên
hệ với Bộ phận chăm sóc khách hàng của
ASTM theo địa chỉ [email protected]. Về Niên giám tiêu chuẩn ASTM,
xem website của ASTM.
4) Có sẵn
từ tổ chức hợp tác giữa FAO/WHO về Tiêu chuẩn hóa thực phẩm, trụ sở chính Via delle Terme di Caracalla, 00100,
Rome, Italia.
*) CODEX STAN 1-1985, Rev.1991, Amd 2001 hiện nay đã có phiên bản năm 2005 và đã được chấp nhận thành TCVN 7087:2008.
5) Có sẵn từ Tổ chức chính phủ Mỹ,
Washington, DC 20402-9328.