Sản
phẩm
|
Liều
tối thiểu (kGy)
|
Tất cả các loại gia vị
|
từ
4 đến 8
|
Húng quế
|
từ
6 đến 12
|
Cây carum
|
từ
3 đến 8
|
Bạch đậu khẩu
|
từ
4 đến 8
|
Hạt cần tây
|
từ
4 đến 8
|
Quế
|
từ
3 đến 8
|
Rau mùi
|
từ
4 đến 8
|
Thìa là
|
từ
6 đến 12
|
Bột tỏi
|
từ
6 đến 12
|
Củ gừng
|
từ
4 đến 8
|
Kinh giới ô
|
từ
6 đến 12
|
Hạt nhục đậu khẩu
|
từ
4 đến 8
|
Bột hành
|
từ
7 đến 15
|
Cây oregano
|
từ
6 đến 12
|
Ớt
|
từ
3 đến 8
|
Hạt tiêu, đen
|
từ
6 đến 12
|
Hạt tiêu, đỏ
|
từ
3 đến 8
|
Lá húng tây
|
từ
6 đến 12
|
Củ nghệ
|
từ
3 đến 8
|
A nếu phân tích vi
khuẩn ban đầu cho thấy cao hơn khi đếm đĩa chuẩn thông thường thì yêu cầu
dùng liều tối thiểu cao hơn. Xem Tài liệu tham khảo (1, 8, 9, 10, 11).
|
7.3.3.1. Nhìn chung, nấm men
và nấm mốc được kiểm soát ở dải liều hấp thụ tối thiểu từ 3 kGy đến 6 kGy. Vi
khuẩn sinh dưỡng bị giảm hoặc loại trừ ở dải liều tối thiểu từ 4 kGy đến 7 kGy
và các vi khuẩn hình thành bào tử bị giảm đến mức có thể chấp nhận được ở dải
liều tối thiểu từ 8 kGy đến 15 kGy. Bảng 1 liệt kê các dải liều tối thiểu đối
với một số gia vị và thảo mộc. Cần tiến hành phân tích vi sinh vật đối với sản
phẩm chưa xử lý để xác định liều hấp thụ tối thiểu có hiệu quả. Liều hấp thụ
tối đa cho phép sử dụng để giảm vi khuẩn, nấm men và nấm mốc có thể được các cơ
quan có thẩm quyền quốc gia quy định.
7.3.3.2. Nhìn chung, sản
phẩm khô cho thấy có thay đổi đôi chút về chất lượng khi chiếu với liều hấp thụ
tối đa lên đến 30 kGy. Có thể có sự mất màu trong rau gia vị như bột hành và có
thể thất thoát đôi chút về chất bay hơi đối với một số gia vị khác. Các sản
phẩm này rất ổn định trong dải liều bức xạ rộng.
7.3.3.3. Liều hấp thụ hiệu
quả để kiểm soát vi sinh vật lớn hơn liều hấp thụ cần để kiểm soát côn trùng.
Do đó, chiếu xạ gia vị để giảm vi sinh cũng đồng thời diệt côn trùng có mặt ở
tất cả các giai đoạn phát triển của chúng.
7.4. Chiếu xạ
lại
Gia vị đã có chiếu xạ phù hợp với
hướng dẫn trong tiêu chuẩn này thì sẽ không được chiếu xạ lại.
7.4.1. Gia vị không được coi
là chiếu xạ lại khi: gia vị được chuẩn bị từ các nguyên liệu đã được chiếu xạ ở
mức liều thấp, ví dụ: khoảng 1 kGy cho mục đích công nghệ khác, ví dụ như: ức
chế sự nảy mầm của hành và tỏi; thực phẩm chứa ít hơn 5 % gia vị đã chiếu xạ,
hoặc khi toàn bộ liều bức xạ ion hóa yêu cầu đạt được hiệu ứng mong muốn áp
dụng cho gia vị, trong nhiều hơn một lần cung cấp xử lý vì mục đích công nghệ
đặc biệt. Việc tích lũy toàn bộ liều hấp thụ không được vượt quá liều tối đa
cho phép [xem TCVN 7247 (CODEX STAN 106)];
8. Xử lý và bảo
quản sau chiếu xạ
8.1. Xử lý và bảo quản gia
vị đã chiếu xạ trong thiết bị lưu kho phải kín, sạch, khô có kiểm soát côn
trùng và loài gặm nhấm để ngăn ngừa sự nhiễm khuẩn bẩn sản phẩm sau chiếu xạ.
9. Tiêu chí
đánh giá hiệu quả chiếu xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số cơ quan có thẩm quyền địa
phương có quy định các giới hạn trên đối với vi khuẩn gây bệnh, nếu vượt quá
giới hạn đó, thì trả lại sản phẩm chưa sử dụng.
CHÚ THÍCH 6: Ở Mỹ, các yêu cầu của
ngành công nghiệp thường là gia vị không được chứa các vi khuẩn gây bệnh.
9.2. Không thể quy định các
tiêu chí đối với số đếm đĩa chuẩn tổng số chuẩn trừ khi đã biết các yêu cầu về
điều kiện cục bộ. Do đó, cần phải xác định toàn bộ số đếm đĩa chuẩn cho sản
phẩm cuối cùng; kể cả xử lý trước chiếu xạ và sau chiếu xạ.
9.3. Nếu không đáp ứng được
các tiêu chí trong 9.1 và 9.2 thì cần chú ý trực tiếp đến quy trình sản xuất và
thiết lập lại GMP, nếu cần.
10. Ghi nhãn
10.1. Nhiều quốc gia đã chấp
nhận các yêu cầu ghi nhãn cụ thể đối với thực phẩm chiếu xạ [xem 5.2 của TCVN
7087 (CODEX STAN 1)] vì một số người tiêu dùng và một số nhà chế tạo thực phẩm
muốn có sự lựa chọn giữa thực phẩm chiếu xạ và thực phẩm không chiếu xạ. Nhãn
dùng để nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ và có thể cung cấp thông tin cho người
tiêu dùng biết mục đích và lợi ích của việc xử lý này. Dấu hiệu quốc tế (logo)
dưới đây đã được nhiều quốc gia công nhận để ghi nhãn cho thực phẩm chiếu xạ (xem
Hình 1). Ở một số quốc gia, như Mỹ (21 CFR 179.26) thì logo phải kèm theo việc
ghi nhãn là “đã chiếu xạ” hoặc “đã được xử lý bằng bức xạ”.
Hình
1 Logo Radura
11. Lưu giữ hồ
sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Cần đảm bảo rằng mỗi
lô gia vị cần xử lý được nhận biết bằng số lô hoặc bằng cách khác mà cho phép
truy nguyên nguồn gốc của lô. Sử dụng cách nhận biết này trên tất cả các lô sản
phẩm.
11.1.2. Ghi và lưu hồ sơ ngày
lô sản phẩm đưa vào cơ sở chiếu xạ, ngày chiếu xạ, thời gian bắt đầu và kết
thúc chiếu xạ, ngày lô sản phẩm rời khỏi cơ sở chiếu xạ, tên của người xem xét
hồ sơ xử lý và giao chuyển sản phẩm và mọi điều kiện đặc biệt nào mà có thể ảnh
hưởng đến quá trình chiếu xạ hoặc sản phẩm được chiếu xạ.
11.1.3. Ghi và lưu hồ sơ tất
cả dữ liệu về hệ đo liều liên quan đến biểu đồ phân bố liều và quy trình chiếu
xạ thường xuyên [xem TCVN 7248 (ISO/ASTM 51204) và TCVN 7249 (ISO/ASTM 51431)].
11.1.4. Ghi và lưu hồ sơ bất
kỳ sự sai lệch nào khỏi quy trình để đánh giá hiệu lực của quá trình.
11.1.5. Kiểm tra tất cả các
tài liệu để đảm bảo rằng hồ sơ chính xác và đầy đủ, trước khi đưa sản phẩm ra
khỏi cơ sở chiếu xạ. Nếu phát hiện thấy các thiếu sót thì phải tiến hành hiệu
chỉnh và bổ sung. Người kiểm tra sổ sách phải ký tên vào hồ sơ đó. Tất cả những
thiếu sót cần được lưu vào các tập tài liệu riêng để cơ quan có thẩm quyền kiểm
tra, khi cần.
11.1.6. Giữ lại tất cả các
hồ sơ về mỗi lô hàng đã chiếu xạ trong một khoảng thời gian quy định, theo các
điều luật có liên quan và chúng phải có sẵn khi cần kiểm tra.
11.1.7. Cần đảm bảo rằng tài
liệu kèm theo chuyến hàng của sản phẩm được chiếu xạ bao gồm: tên của nhà cung
cấp sản phẩm, tên và địa chỉ của cơ sở chiếu xạ, mô tả sản phẩm chiếu xạ bao
gồm: số lô hoặc dấu hiệu nhận biết khác (xem 11.1), ngày chiếu xạ và mọi thông
tin khác được yêu cầu từ nhà cung cấp sản phẩm, người chiếu xạ hoặc các điều
luật quy định.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Krishnaswamy. M.A.,
Patel, J.D., and Parthasarathy, N., “Enumeration of Microorganism in Spices and
Spice Mixtures,” J.Food Sci. Technol. Mysore, Vol 8. 1971,
pp. 191-194.
(3) Powers. E.M. Lawyer R.,
and Mosuokn. Y., “Microbiology of Processed Spice,” J Milk Food technology. Vol
38. No. 11. 1975. pp. 683-687.
(4) Julseth, R M. and
Deibel. R H., “Microbial Profile of Selected Spices and Herm at Import” J.
Milk Food Technology. Vol 38. No. 8. 1974, pp. 414-417.
(5) Baxter, R., and Holzapfel,
W.H., “A Microbial Investigation of Selected Spices. Herbs and Additives in
South Africa,” J. Food Science, Vol 47. 1982. pp. 570-574.
(6) International
Consultative Group on Food Irradiation. Consultation on Microbiological Criteria
for Foods to be Further Processed Bộ Y tế Irradiation, World Hedlth
Organixation. Geneva, Switzerland. 1989.
(7) Kilgen. M.B., Food
irradiation: Principles and Application, RR. Molins, ed., John Wiley &
Sons. Inc., New York, 2001.
(8) Eiss. M.I., “Irradiation
of Spices and Herbs” Food Technology in Australia. Vol 36 No.8. 1984.
pp. 362-363, 366, 370.
(9) Bachman. S. and
Grexczynska, J., “Studies on Some Microbiological and Chemical Aspects of
Irradiated Spices” In: Aspects of the Introduction of Food Irradiation in
Developing Countries, IAEA Vienna, pp. 33-41.
(10) Farkas. J.,
“Irradiation of Spices and Condiments,” IFFIT Report No.20. 1981.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66